ThS Ñinh T Khaùnh Vaân
BM Chöõa Raêng
MỤC TIÊU THỰC TẬP
CHỮA RĂNG
1. Đònh nghóa được môn học chữa răng
2. Nhận biết được phạm vi thực hành chữa
răng
3. Chẩn đoán được sâu răng, mòn răng
4. Nhận biết được các thủ thuật trám răng
đơn giản
ĐỊNH NGHĨA CHỮA RĂNG
Là một chuyên ngành của nha khoa thực
hành nhằm duy trì, tái tạo, sửa chữa các
răng bò khiếm khuyết do sâu răng, chấn
thương, mòn răng, các bất thường của
răng… để mang lại trạng thái lành mạnh,
chức năng và thẩm mỹ cho hàm răng trên
cơ sở hiểu biết không ngừng đổi mới về
sinh học, bệnh học, kỹ thuật và vật liệu.
PHẠM VI THỰC HÀNH
CHỮA RĂNG
1. Dự phòng và điều trò các tình trạng bệnh
thường gặp( bệnh sâu răng)
- Trám phòng ngừa
- Trám răng sâu
2. Điều trò thẩm mỹ
3. Điều trò mòn răng
4. Điều trò nhạy cảm mặt chân răng
5. Sửa chữa miếng trám
6. Thay thế miếng trám
ĐIỀU TRỊ CHỮA RĂNG
Phòng ngừa
Điều trò(Phục hồi, sửa chữa)
Sâu răng
Mòn răng
CHẨN ĐOÁN SÂU RĂNG
1. Sự thay đổi:
Màu sắc
Cấu trúc bề mặt
Độ trong của răng
2. Phim tia X
3.Phương pháp rọi sáng
4. Cảm giác vướng, kẹt khi khám bằng
thám trâm
CÁC DẠNG SÂU RĂNG
1.Hố, rãnh mặt nhai răng cối nhỏ, cối lớn
2.Đỉnh múi
3. 2/3 nhai mặt ngoài, trong các răng cối lớn
4. Mặt trong răng cửa hàm trên
Sâu răng ở hố rãnh
1.Sâu răng mặt bên Răng trước
Răng sau
2. Mặt ngoài, trong của răng
3. Sâu chân răng
Sâu răng ở mặt nhẵn
Sâu chân răng
Người cao tuổi
Bệnh nhân đã
trải qua phẩu thuật
nha chu.
BIỂU HIỆN SÂU R TRÊN LÂM SÀNG
1. Cấu trúc R có màu trắng đục như
phấn, mềm
2. Răng đổi màu nâu , xám
3. Phim tia X: có vùng thấu quang bên
dưới bề mặt men, xê-măng
CHẨN ĐOÁN SÂU RĂNG
Khám lâm sàng cẩn thận
Xác đònh lại bằng phim tia X
KHÁM LS CÁC KHIẾM KHUYẾT
KHÁC
Mòn răng
Thiểu sản men
Răng nhiễm Fluor
Raờng moứn
Thieồu saỷn men
R nhieóm Fluor
MÒN RĂNG
• Mòn răng do nguyên nhân cơ học
Nhai mòn (Attrition)
Mài mòn (Abrasion)
• Mòn răng do nguyên nhân hóa học
Xoi mòn (Erosion)
• Mòn răng do nhiều nguyên nhân kết hợp
Phân loại MÒN RĂNG
• Mất chất mô cứng R do các lực cơ học
sinh lý hoặc bệnh lý, do tác nhân hóa học
nội sinh hay ngoại sinh, không liên quan
đến vi khuẩn.
• Bệnh căn: đa yếu tố
MÒN RĂNG CƠ HỌC
(Nhai mòn)
Mòn do sự tiếp xúc trực tiếp R –R
Kết quả của lực nhai sinh lý (nhai mòn)
hay hoạt động cận chức năng (Nghiến
mòn)
Vò trí : mặt nhai, mặt cắn các răng
MÒN RĂNG DO SỰ CỌ SÁT
(Mài mòn)
Mòn cơ học do sự cọ sát giữa răng với các
vật bên ngoài.
Nguyên nhân:
Chải R không đúng phương pháp
Thói quen xấu: cắn vật cứng
Răng giả
Vò trí :Mòn ở cổ R, mặt nhai, mặt cắn
MÒN R DO HÓA CHẤT (AXIT)
(Xoi mòn)
Mất cấu trúc ở bề mặt R do tác nhân hóa
học nội hoặc ngoại sinh, không liên quan
đến vi khuẩn
• Ngoại sinh: thức ăn, uống có chứa nhiều
chất axit
• Nội sinh: chất tiết của dạ dày ( trào
ngược dòch vò)
MOỉN R DO HOA CHAT (AXIT)
(Xoi moứn)