Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Kiến thức và pp giải DÒNG ĐIỆN XC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.9 KB, 19 trang )

Luyện thi Vật lí 12 – Năm học 2010 – 2011
DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU.

A. TÓM TẮT KIẾN THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
I. CẤU TRÚC KIẾN THỨC CỦA CHƯƠNG DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU :
II/ BẢNG HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MẠCH ĐIỆN RLC KHÔNG PHÂN NHÁNH
Đoạn
mạch
Các đ/lượng
Chỉ có R
R
Chỉ có cuộn cảm
∂∂∂∂
L
Chỉ có tụ điện

C
RLC nối tiếp


∂∂∂∂

R L C
Trở kháng
Điện trở thuần
R
Cảm kháng
Z
L
=
ω


L =2
π
fL

Dung kháng
Z
C
=
fCC
πω
2
11
=
Tổng trở
Z =
22
)(
CL
ZZR
−+
Biểu thức :
- D. điện i
- HĐT u
- Độ lệch
pha giữa u
và i .
)cos(
0 i
tIi
ϕω

+=
)cos(
0 i
tUu
ϕω
+=

Pha(u) = Pha(i) hay
iu
ϕϕ
=
;
0
=
ϕ
)cos(
0 i
tIi
ϕω
+=
)
2
cos(
0
π
ϕω
++=
i
tUu
Pha(u) = Pha(i) +

π/
2
hay:
2
π
ϕϕ
+=
iu
;

ϕ
=
π
/
2
.
)cos(
0 i
tIi
ϕω
+=
)
2
cos(
0
π
ϕω
−+=
i
tUu

Pha(u) = Pha(i) -
π/2
hay
2
π
ϕϕ
−=
iu


ϕ
= -
π

/

2
.
)cos(
0 i
tIi
ϕω
+=
)cos(
0
ϕϕω
++=
i
tUu
Pha(u) = Pha(i)+

ϕ

hay
ϕ
u
=
ϕ

i
+
ϕ
;
với : tg
ϕ
=
R
ZZ
CL

- Đ. luật ôm
- Trị cực đại
của DĐ và
HĐT
I =
R
U
R
I
0
=I.

R
U
R
0
2
=
I =
L
L
Z
U
I
0
= I
R
U
L
0
2
=
I =
C
C
Z
U
I
0
= I
C
C

Z
U
0
2
=
I =
Z
U
I
0
= I
Z
U
0
2
=
- Công suất
- Hệ số
c/suất
P = U.I = I
2
.R
cosϕ = 1
P = 0
cosϕ = 0
P = 0
cosϕ = 0
P = UIcosϕ = I
2
.R

cosϕ = R / Z
GV : Nguyễn Kiếm Anh - Trường THPT An Mỹ - BD . Trang 1
DỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
MẠCH ĐIỆN XOAYCHIỀU
- Mạch chỉ có điện trở thuần R
- Mạch chỉ có cuộn thuần cảm L
- Mạch chỉ có tụ điện C
- Mạch điện xoay chiều khơng
phân nhánh RLC .
- Cơng suất của dòng điện XC .
SẢN XUẤT - TRUYỀN
TẢI
ĐIỆN NĂNG
- Máy phát điện một pha .
- Máy phát điện ba pha .
- Truyền tải điện năng .
- Máy biến áp .
SỬ DỤNG DỊNG ĐIỆN
XOAY CHIỀU
Động cơ khơng đồng bộ một
pha .
Động cơ khơng đồng bộ ba
pha .
Luyện thi Vật lí 12 – Năm học 2010 – 2011
Giãn đồ
Fre - nen
0
I




0
U


ϕ = 0


0
U


2
π
ϕ
=
0
0
I



0
0
I



2
π

ϕ
−=
0
U

L
U
0


LC
U
0


0
U



0
C
U
0

( U
0L
> U
0C
)

Chú ý:
 Cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần r tương đương đoạn mạch gồm L nối tiếp r :
♦ Tổng trở của cuộn dây : Z
cd
=
22
L
Zr
+
; Với r ≠ 0 thì Z
cd
> Z
L
.
♦ Góc lệch pha giữa hiệu điện thế 2 đầu cuộn dây so với dòng điện : tanϕ
cd
=
r
Z
L
→ 0 < ϕ
cd
<
2
π
;
♦ Hệ số cơng suất của cuộn dây :
22
cos
L

cd
cd
Zr
r
Z
r
+
==
ϕ
.
♦ Cơng suất tiêu thụ của cuộn dây :
rIP
2
=
.
Ví dụ : Mạch RLC, trong đó cuộn dây độ tự cảm L và điện trở thuần r thì ta có:
+ Tổng trở : Z =
22
)()(
CL
ZZrR
−++
. + Góc lệch pha xác định bởi : tan
ϕ
=
rR
ZZ
CL
+


.
+ Hệ số cơng suất : cos
ϕ
=
Z
rR
+
. + Cơng suất: P = I
2
.(R +r) .
 Xem lại công thức ghép các điện trở và ghép các tụ điện ở Vật lý 11 để vận dụng cho trường hợp trong mạch
điện có ghép các điện trở hoặc ghép các tụ điện đ.
III/ GIỚI THIỆU CHỦ ĐỀ : Ngoài các câu hỏi và bài toán cơ bản nhằm rèn luyện tư duy và ghi nhớ
các công thức của dòng điện xoay chiều đã được giới thiệu ở SGK và sách bài tập vật lí 12 , các em học sinh cần
phải luyện tập kó các dạng toán được trình bày theo từng chủ đề sau đây để tìm ra được đáp án nhanh nhất .
CHỦ ĐỀ 1: VIẾT BIỂU THỨC ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
TRONG ĐOẠN MẠCH KHÔNG PHÂN NHÁNH (MẠCH RLC).
Kiến thức tr ọng tâm và phương pháp :
A. Ki ến thức :
1. Biểu thức tức thời của dòng điện và điện áp xoay chiều :

)cos(2)cos(
0 ii
tItIi
ϕωϕω
+=+=
. •
)cos(2)cos(
0 uu
tUtUu

ϕωϕω
+=+=
.
2. Cực đại của dòng điện và cực đại của điện áp :

C
C
L
LR
Z
U
Z
U
R
U
Z
U
II
0000
0
2 =====
. •
ZIU
00
=
;
RIU
R 00
=
;

LL
ZIU
00
=
;
CC
ZIU
00
=
3. Góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện :

iu
iphaupha
ϕϕϕ
−=−=
)()(
; •
R
ZZ
CL

=
ϕ
tan
.
 Khi sử dụng công thức này cần chú ý :
• Với R ≠ 0 : + Nếu Z
L
> Z
C

→ ϕ > 0 : u sớm pha hơn i (mạch có tính cảm kháng)
+ Nếu Z
L
< Z
C
→ ϕ < 0 : u trể pha hơn i (mạch có tính dung kháng)
+ Nếu Z
L
= Z
C
→ ϕ = 0 : u và i cùng pha (mạch có hiện tượng cộng hưởng)
GV : Nguyễn Kiếm Anh - Trường THPT An Mỹ - BD . Trang 2
R
U
0

ϕ
Luyện thi Vật lí 12 – Năm học 2010 – 2011
• Với R = 0 : + Nếu Z
L
> Z
C
→ ϕ = +
2
π

+ Nếu Z
L
< Z
C

→ ϕ =
2
π

B. Ph ư ơng pháp :
I. Biết biểu thức dòng điện i ,viết biểu thức điện áp u : Tiến hành theo các bước sau
- Xác định U
0
- Xác định góc lệch pha
ϕ


pha(u)
- Hồn thành biểu thức .
Giả sử biểu thức dòng điện đã biết có dạng :
{ }
)(cos)cos(
00
iphaItIi
i
=+=
ϕω
Thì biểu thức điện áp u sẽ có dạng :
{ }
)(cos)cos(
00
uphaUtUu
i
=++=
ϕϕω

II. Biết biểu thức điện áp u , viết biểu thức dòng điện i :
- Xác định I
0
- Xác định góc lệch pha
ϕ


pha(i)
- Hồn thành biểu thức .
Giả sử biểu thức điện áo đã biết có dạng :
{ }
)(cos)cos(
00
uphaUtUu
u
=+=
ϕω
Thì biểu thức dòng điện sẽ có dạng :
{ }
)(cos)cos(
00
iphaItIi
u
=−+=
ϕϕω
III. Biết biểu thức điện áp trên một đoạn của mạch điện , viết biểu thức điện áp trên một đoạn khác của
mạch điện :
Tiến hành theo các bước sau
- Từ biểu thức điện áp và các dự kiện đã cho


I
0
và pha(i) .
- Từ giá trị I
0
và pha(i) tiếp tục xác định U
0
và pha(u) của d0oa5n mạch mà đề bài u cầu .
- Hồn thành biểu thức theo u cầu của đề bài .
Chú y ù : Có thể tìm góc lệch pha bằng phương pháp giản đồ véc tơ.

CHỦ ĐE À2: SỐ CHỈ CỦA VÔN KẾ VÀ GIÁ TRỊ CỰC ĐẠI CỦA ĐIỆN ÁP HIỆU DỤNG.
Kiến thức & Phương pháp :
A. Ki ến thức :
• Số chỉ của vôn kế là giá trò của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch mắc vôn kế đó, được tính bằng
công thức :
+
ZIU .
=
;
IRU
R
=
;
LL
IZU
=
;
CC
IZU

=
; U = U
0
/
2
.
+ Nếu đã biết
R
U
,
C
U
,
L
U
thì xác đònh U bằng công thức :
22
)(
CLR
UUUU
−+=
.
+ Trong mạch điện R , L , C nối tiếp, điện áp trên R ln có giá trị :
UU
R

.
• Khi biết số chỉ của các vôn kế mắc trên đoạn mạch nối tiếp thì ta có thể dùng giản đồ véc tơ để xác đònh số chỉ
của vôn kế mắc vào hai đầu đoạn mạch .
B. PP tìm số chỉ cực đại của vôn kế khi một đại lượng của mạch điện thay đổi :

+ Thiết lập biểu thức tính điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu vôn kế.
+ Biến đổi U về dạng một phân số có tử số không đổi, sau đó cho mẫu số cực tiểu .
+ Hoặc lấy đạo hàm hạng nhất của U theo đại lượng biến đổi, cho đạo hàm bằng không để suy ra giá trò cực đại
của U.
+ Hoặc có thể dùng phương pháp giản đồ véc tơ.
Một số dạng bài tập điển hình :
D ạng 1 : Trường hợp mạch điện có hiện tượng cộng hưởng điện (Z
L
= Z
C
) . Cực đại của U
R
.
+ Trong mạch điện R , L , C nối tiếp điện áp trên R ln có giá trị :
UU
R

.
+ Khi trong mạch RLC có hiện tượng cộng hưởng thì cường độ hiệu dụng là :
R
U
II
==
max
. Vì vậy :
- Điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần đạt cực đại : U
R(max)
= U .
GV : Nguyễn Kiếm Anh - Trường THPT An Mỹ - BD . Trang 3
Luyện thi Vật lí 12 – Năm học 2010 – 2011

- Điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm và trên tụ điện có giá trị bằng nhau :
CLCL
Z
R
U
Z
R
U
UU ..
===
- Các điện áp tức thời :
uu
R
=
;
0
=+
CL
uu
.
Dạng 2 : Trường hợp mạch điện có L thay đổi , tìm L khi U
L(max)
và giá trị U
L(max)

- Điện áp hiệu dụng trên L :
22
)(
.
.

CL
L
LL
ZZR
ZU
ZIU
−+
==
(1)
- Biến đổi biểu thức (1) :
1
1
.2
1
).(
)(
2
22
2
2
2
2
+−+
=

+
=
L
C
L

C
L
CL
L
L
Z
Z
Z
ZR
U
Z
ZZ
Z
R
U
U

Y
U
XZXZR
U
U
CC
L
=
+−+
=
1.2).(
222
. Với :

C
Z
X
1
=
;
1.2).(
222
+−+=
XZXZRY
CC
.
- Lập luận và đưa ra kết quả : U
L(max)
⇔ Y
(min)

)(2
2
2
22
C
C
ZR
Z
a
b
X
+


−=−=
⇒ kết quả :
C
C
L
Z
ZR
Z
22
+
=

a
b
c
U
a
U
Y
U
U
L
4
4
2
(min)
(max)

=



==

)(4
4
1
22
2
(max)
C
C
L
ZR
Z
U
U
+

=

⇒ kết quả :
22
(max) CL
ZR
R
U
U
+=
hoặc
22

(max) CR
R
L
UU
U
U
U
+=
D ạng 3 : Trường hợp mạch điện có C thay đổi , tìm C khi U
C(max)
và giá trị U
C(max)
Tương tự như trên ta suy ra được các kết quả sau :
U
C(max)

L
L
C
Z
ZR
Z
22
+
=
và :
22
(max) LC
ZR
R

U
U
+=
hoặc
22
(max) LR
R
C
UU
U
U
U
+=
(Ngồi các trường hợp trên các em học sinh có thể nghiên cứu thêm trường hợp tần số f của dòng điện thay đổi )
CHỦ ĐE À3: CÔNG SUẤT ĐOẠN MẠCH (RLC) MẮC NỐI TIẾP
Kiến thức & Phương pháp :
A. Ki ến thức :
1/ Công suất của mạch điện xc : P = UI.cosϕ = I
2
.R.
2/ Hệ số cơng suất của mạch điện : cosϕ =
U
U
Z
R
R
=
B. Ph ương pháp :
Dạng 1: Công suất cực đại của mạch RLC khi điện áp hiệu dụng U không đổi
Ta thiết lập công thức : P =

22
2
2
)(
.
CL
ZZR
UR
RI
−+
=
(∗)
a/ Trường hợp R không đổi , L hoặc C hoặc f thay đổi :
• P
max

CL
ZZ
=
(Tức là mạch có hiện tượng cộng hưởng điện).
• Giá trị cực đại của cơng suất là :
R
U
P
2
max
=
b/ Trường hợp L , C , f không đổi ; R thay đổi : Tiến hành biến đổi như sau
Từ biểu thức (∗) → P =
R

ZZ
R
U
CL
2
2
)(

+
. Áp dụng bất đẳng thức cô-si ch o ta kết quả :
GV : Nguyễn Kiếm Anh - Trường THPT An Mỹ - BD . Trang 4
Luyện thi Vật lí 12 – Năm học 2010 – 2011
• P
max

(min)
)(
2







+
R
ZZ
R
CL


CL
ZZR
−=

• Trò cực đại của công suất là :
R
U
P
2
2
max
=

- Khi R tăng từ 0 đến giá trị
CL
ZZR
−=
thì cơng suất tăng từ 0 đến
R
U
P
2
2
max
=

- Khi R tăng từ giá trị
CL
ZZR

−=
đến ∞ thì cơng suất giảm từ
R
U
P
2
2
max
=
đến 0 .
Dạng 2 : Cơng suất của mạch RLC có chứa cuộn dây khơng thuần cảm (L,r) .
a/ Cơng suất :
2
)(cos IrRUIP
+==
ϕ
.
b/ Hệ số cơng suất :
Z
rR
+
=
ϕ
cos
.
c/ Khi mạch cộng hưởng (
CL
ZZ
=
) thì :

rR
U
P
+
=
2
max

d/ Khi mạch có (r, L) , C , f không đổi ; R thay đổi thì cơng suất của đoạn mạch có giá trị :
• P
max

CL
ZZrR
−=+
hay
rZZR
CL
−−=
; • Trò cực đại của công suất là :
)(2
2
max
rR
U
P
+
=

e/ Khi mạch có (r, L) , C , f không đổi ; R thay đổi thì cơng suất trên R có giá trị :


(max)R
P

D ạng 3 : Khảo sát sự thay đổi của công suất
Các bước làm như sau:
+ Lấy đạo hàm hạng nhất của P (ở công thức (∗) ) theo đại lượng thay đổi.
+ Cho P’ = O và giải tìm nghiệm
+ Lập bảng biến thiên ( khoảng tăng , giảm của cơng suất )
+ Vẽ đồ thò biểu diễn sự thay đổi của P
CHỦ ĐE À4: GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘ LỆCH PHA
TRÊN ĐOẠN MẠCH KHÔNG PHÂN NHÁNH
Kiến thức & phương pháp: Vận dụng thành thạo các công thức sau
1/ Góc lệch pha ϕ của hđt đối với dòng điện :
+ tgϕ =
R
ZZ
CL

. ( Có thể sử dụng công thức : cosϕ =
Z
R
để xác đònh góc lệch pha ϕ nhưng cần chú ý đến
dấu của ϕ dựa vào việc so sánh Z
L
với Z
C
).
+ ϕ = pha(u) – pha(i) = ϕ
u

- ϕ
i
2/ S ự lệch pha giữa hai điện áp trên mạch điện xoay chiều RLC :
Xét hai đoạn mạch (1) và (2) trên cùng một đoạn mạch RLC, ta có:
• Góc lệch pha của u
1
và của u
2
đối với dòng điện i được xác đònh bởi công thức :
tgϕ
1
=
1
11
R
ZZ
CL

; tgϕ
2
=
2
22
R
ZZ
CL

• Góc lệch pha của u
1
đối với u

2
là: ϕ
12
= ϕ
1
− ϕ
2
+ Nếu 2 hiệu điện thế cùng pha thì có: ϕ
12
= 0 ⇒

ϕ
1
= ϕ
2
⇒ tgϕ
1
= tgϕ
2
.
+ Nếu 2 hiệu điện thế vuông pha thì có: ϕ
1
− ϕ
2
= ±
2
π
⇒ ϕ
1
= ϕ

2
±
2
π
⇒ tgϕ
1
= −
2
1
ϕ
tg
GV : Nguyễn Kiếm Anh - Trường THPT An Mỹ - BD . Trang 5
Luyện thi Vật lí 12 – Năm học 2010 – 2011
Chú ý : Để xác đònh độ lệch pha của hai hiệu điện thế tức thời của hai đoạn mạch khác nhau trên cùng một mạch
điện RLC ta có thể dùng phương pháp giản đồ véc tơ, lấy trục dòng điện làm gốc.

CHỦ ĐỀ 5 : NHẬN BIẾT CẤU TẠO CỦA MỘT HỘP KÍN
Kiến thức & Phương pháp:
Để nhận biết cấu tạo của một hộp kín X chứa một hoặc hai phần tử trong 3 phần tử R ,L, C. Ta cần dựa vào các
dấu hiệu đặc trưng của từng đoạn mạch :
+ Dấu hiệu về độ lệch pha , hiện tượng cộng hưởng. . . .
+ Dấu hiệu về cường độ dòng điện hiệu dụng, điện áp hiệu dụng.
+ Dấu hiệu về công suất tiêu thụ của mạch điện . . . .
CHỦ ĐỀ 6: SẢN XUẤT VÀ CHUYỂN TẢI ĐIỆN NĂNG
Kiến thức & Phương pháp:
I. S ẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG :
1/ Suất điện động cảm ứng :
- Từ thông tưcù thời qua một vòng dây (chọn gốc thời gian là lúc
B


trùng với véctơ pháp tuyến
n

) :
Φ
1
= B.S.cosωt = Φ
o
.cosωt
Trong đó :
Φ
0
= B.S là từ thông cực đại qua một một vòng dây.
- Suất điện động tức thời và sđđ cực đại trong khung có N vòng dây là :

tEtNBS
dt
d
Ne
ωωω
sinsin
0
1
==
Φ
−=
;
00
..
Φ==

NNBSE
ωω
2 / Suất điện động xuất hiện trong cuộn dây của phần ứng của máy phát điện xoay chiều là :

tN
dt
d
Ne
o
.sin...
1
ωω
Φ=
Φ
−=
, hay






−=






−Φ=

2
.cos
2
.cos..
π
ω
π
ωω
tEtNe
oo
với
00
..
Φ=
NE
ω
.
Nếu điện trở thuần của các cuộn dây phần ứng không đáng kể thì hiệu điện thế lấy ra từ phần ứng là :
u = e = U
0
.sinωt =







2
.cos.

0
π
ω
tU
; với U
0
=
00
..
Φ=
NE
ω
.
3/ Tần số dòng điện do máy phát ra :
pnf .
=
; p là số cặp cực của máy phát điện , n (vòng/s) là tốc độ
quay của rôto .
4/ Mắc sao và mắc tam giác :
- Mắc sao có : U
d
=
.3
U
p
; I
d
= I
p
;

- Mắc tam giác có : U
d
= U
p

pd
II 3
=
.
II. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG :
1/ Cường độ dòng điện hiệu dụng trên dây tải điện :
- I =
U
P
. ( P và U là công suất và điện áp ở nguồn).
- Nếu u và i lệch pha nhau góc
ϕ
thì : I =
ϕ
cos.U
P
.
2/ Điện trở của dây tải điện một pha ( đi và về) : R = ρ.
S
l2
; (l là khoảng cách từ nguồn điện đến nơi tiêu rhụ)
3/ Công suất hao phí trên dây tải điện :
P
hp
= R.I

2
= P
2
.
ϕ
22
cosU
R
GV : Nguyễn Kiếm Anh - Trường THPT An Mỹ - BD . Trang 6
U P Đường dây tải điện U’ P’
l ;

U
Luyện thi Vật lí 12 – Năm học 2010 – 2011
4/ + Độ giảm thế trên dây dẫn :

U = U – U’ .

+ Hiệu suất chuyển tải : H =
P
PP
hp

.100%
5/ Máy biến thế :
+ Bỏ qua diện trở thuần của các cuộn sơ cấp và thứ cấp, ta có:
2
1
2
1

N
N
U
U
=
(p dụng cho cả trường hợp mạch thứ
cấp kín hoặc hở);
+ Khi mạch thứ cấp kín và hiệu suất 100% thì có :
Í
I
I
U
U
2
2
1
=
, tức là P
1
= P
2
.
+ Hiệu suất máy biến thế: H =
%100
1
2
P
P
, thông thường H đạt đến giá trò 99% nên trong các bài toán thường bỏ
qua hao phí trong máy biến thế, tức là lấy H = 100%.


IV. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1 : Một mạch điện xoay chiều gồm R = 100Ω nối tiếp với một tụ điện có điện dung
FC
π
4
10

=
. Đặt vào hai
đầu mạch điện này một điện áp xoay chiều ln ln khơng đổi là :
tu .100cos2200
π
=
(V)
1/ Tính tổng trở của mạch điện .
2/ Viết biểu thức dòng điện tức thời trong mạch .
3/ Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở R và giữa hai bản tụ điện .
4/ Nối tiếp vào trong đoạn mạch một cuộn thuần cảm có độ tự cảm L bằng bao nhiêu thì
a/ Đoạn mạch có dòng điện cùng pha với điện áp
b/ Đoạn mạch có dòng điện trể pha
4
π
so với điện áp .
Đáp số : .........................................................................................................................................................................
Bài 2 : Một mạch điện xoay chiều gồm
3100
=
R
Ω nối tiếp với một tụ điện có điện dung

FC
π
2
10
4

=
và cuộn
thuần cảm có độ tự cảm
HL 318,0
=
. Đặt vào hai đầu mạch điện này một điện áp xoay chiều ln ln khơng đổi
thì dòng điện trong mạch có giá trị tức thời là
)
2
.100cos(2
π
π
+=
ti
(A)
1/ Tính tổng trở của mạch điện và góc lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện .
2/ Xác định biểu thức tức thời của điện áp ở hai đầu mạch điện .
3/ Xác định cơng suất và hệ số cơng suất của mạch điện .
4/ Để có hiện tượng cộng hưởng xảy ra trong mạch ta cần mắc với tụ điện C một tụ điện có điện dung C’. Xác định
cách mắc C’ với C và giá trị của C’ .
Đáp số : .........................................................................................................................................................................
Bài 3 : Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ sau :
Điện áp giữa hai đầu mạch điện là :
tu .cos265

ω
=
(V) . Các điện áp hiệu dụng là
R L ,r C
13
=
AM
U
(V) ;
13
=
MN
U
(V) ;
65
=
NB
U
(V) . A• • ∂∂∂∂ • •B
Cơng suất tiêu thụ của mạch điện là 25 W . M N
1/ Xác định điện trở thuần r và cảm kháng của cuộn dây ?
2/ Xác định cường độ dòng điện hiệu dụng và hệ số cơng suất của đoạn mạch
Đáp số : .........................................................................................................................................................................
GV : Nguyễn Kiếm Anh - Trường THPT An Mỹ - BD . Trang 7

×