Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Kế hoạch kinh doanh quán bia hơi hà nội chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.64 KB, 24 trang )

Bản kế hoạch gồm 4 phần:
Phần 1. Lý do hình thành dự án
Phần 2. Lựa chọn vị trí và phân bo mặt bằng
Phần 3. Hoạch định công suất


Phần 4. Dự trù kinh phí

Phần 1. Lý do hình thành dự án

1.1. Ý tưởng kinh doanh:
Trong những năm gần đây, trên địa bàn thành phố Hà Nội và các khu vực lân cận ngày càng mọc lên nhiều
quán bia hơi đế đáp ứng lượng khách hàng dồi dào. Lượng khách hàng không chỉ còn tập trung vào các đối tượng
nam tuổi trung niên mà còn có cả các bạn trẻ độ tuổi từ 18 - 25 và cả nữ giới. Nhận thấy nhu cầu này cao, nhóm
chúng tôi đã quyết định lựa chọn kinh doanh Bia hơi vói món nhậu mói (hàu nướng)
1.2. Dự báo nhu cầu sản phẩm.
1.2.1

Qua ý kiến các chuyên gia.

Theo Hiệp hội Bia, Rượu và Nước Giải khát Việt Nam thì một người Việt Nam tiêu thụ trung bình 22 lít bia
trong năm 2008, và chỉ đứng sau Thái Lan về mức độ tiêu thụ bia ở Đông Nam Á.
Bản tin của Asia Pulse trích lời ông Nguyễn Văn Hùng, Phó Chủ tịch Hiệp hội Bia, Rượu và Nước Giải
khát Việt Nam phát biểu tại lễ công bố lễ hội đồ uống Việt Nam, dự kiến diễn ra từ ngày 25 đến ngày 27 tháng 9.
Trong một báo cáo về lĩnh vực thực phẩm và đồ uống của Việt Nam trong quí đầu năm nay, Công ty Theo
dõi Doanh nghiệp Quốc tế - gọi tắt là BMI, một công ty tư vấn kinh doanh toàn cầu, cho hay bia ở Việt Nam sẽ là
loại đồ uống chủ lực trong ngành công nghiệp thức uống vì doanh số bán bia trong năm 2008 ở Việt Nam chiếm
97,9% trong tổng doanh thu trong lĩnh vực đồ uống.
Cũng theo dự báo của BMI thì doanh số bán bia có phần chắc sẽ tăng trưởng mạnh nhất với mức 48,6%
trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2013 do các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài sẽ mở rộng đầu tư trong
lĩnh vực này. {Nguồn: Asia Pulsè)


1.2.2

Điều tra khách hàng

Trong một vài năm gần đây, thời tiết mùa hè ở Hà Nội ngày càng trở nên nóng bức. Theo đó nhu cầu giải
khát của người dân cũng tăng cao. Quán bia có sức hấp dẫn khó cưỡng đối với cánh đàn ông trong những ngày tiết
trời nóng nực. Tại các quán bia hơi, nhân viên hoạt động hết năng suất mà vẫn không theo kịp với tốc độ uống của
khách hàng. Các chủ cửa hàng cho hay, khách hàng đến uống bia tăng gấp 5, 6 lần so với bình thường. Nhiều quán
bia tại Hà Nội nâng cũng tămg giá lên theo nhiệt độ. Tuy vậy, việc tăng giá này không hề làm giảm sức hấp dẫn của
thứ đồ uống giải nhiệt này đối với cánh đàn ông. ( Nguồn Vnexpress.net)
Trong quá trình thực hiện kế hoạch kinh doanh, nhóm chúng tôi có thực hiện phỏng vấn trực tiếp nhằm vào
nhiều đối tượng và độ tuổi khác nhau tại các địa điếm khác nhau. Chúng tôi đã chọn các quán bia hơi đông khách
và các cửa hàng bia hơi khu vực phố co đế phỏng vấn 200 người tới uống bia hơi.
• Theo địa điểm
A. Quán bia hơi Hà Nội (69 Liễu Giai- Hà Nội) và nhà hàng Hải Đăng 2 ( 290 Lạc Long Quân- Hà
Nội)
Quán bia hơi 69 Liễu Giai và nhà hàng Hải Đăng 2 có đặc điếm là quán bia hơi kết hợp với nhà hàng ăn
uống. Cả 2 quán đều có diện tích lớn. Qua phỏng vẫn 100 người khách trong 4 ngày chúng tôi có được kết quả như
sau :
- 23 người cho rằng: quán này là quán quen nên luôn tới đây.
- 28 người cho rằng: họ tới quán vì thức ăn ngon hoặc rẻ.
- 37 người cho rằng họ tới chỉ đế thưởng thức bia hơi Hà Nội.


- 12 người còn lại là khách vãng lai.
B. Cửa hàng bia hơi khu vực ngã tư Tạ Hiện - Lương Ngọc Quyến.
Đặc điếm của các cửa hàng bia hơi này chỉ bán loại “bia cỏ” kèm theo một số đồ nhắm nhẹ như lạc luộc,
nem chua, bánh đa... Cửa hàng tập trung chủ yếu là khách nước ngoài (cả khách du lịch và người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam. Cửa hàng không dùng bàn mà chỉ quây ghế nhựa ngồi gọn trên những vỉa hè nhỏ và dưới lòng
đường. Chúng tôi cũng điều tra 100 người và có kết quả sau:


- 69 người tới đây để uống bia và tán chuyện.
- 31 người tới đây lần đầu tiên.
• Theo độ tuổi.
- 68% là người có tuổi trên 25
- 32% là người có độ tuổi từ 18 - 25


Theo đối tượng.

- 77% là người Việt Nam ( Trong đó có 19% là nữ )
- 23% là người nước ngoài.


Kết quả điều tra.

Sau khi phỏng vấn trực tiếp chúng tôi nhận thấy rằng: tại các quán bia hơi tập trung chủ yếu là người Việt
Nam trong đó phần lớn là những người trên 25 tuổi. Hầu hết trong số họ có ý kiến cho rằng họ tới quán trên chỉ là
đế uống bia, còn dùng đồ ăn là nhân tiện bữa ăn đồng thời quán bia cũng phục vụ thêm cả đồ ăn. Cũng có người tới
quán bia chỉ uống bia mà không dùng đồ ăn. Có một số người còn có ý kiến là đôi lúc họ chỉ muốn uống 1,2 cốc bia
hơi Hà Nội nên vào những nhà hàng kiểu này cũng không cảm thấy thoải mái lắm.
Tại các cửa hàng bia hơi trên khu phố co tập trung phần lớn là khách nước ngoài và các bạn trẻ độ tuổi từ
18-25 tuổi. Họ tới để uống bia đồng thời cũng là một chỗ để nói chuyện, giao lưu. Các bạn trẻ cho rằng thay vì đến
các quán cafe họ tới đây đế có thế được uống bia những lúc rảnh rỗi hay tụ tập một nhóm nhỏ các bạn nam hoặc cả
nam và nữ. Còn những khách người nước ngoài thì họ rất thích ngồi nói chuyện và uống bia hàng ngày nhưng
không thích dùng đồ ăn. Trong số những người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, nhiều trong số họ là những người
rất sành bia, họ đến cửa hàng bia hơi trên nhưng không uống loại “bia cỏ” không có vị bia mà chọn bia chai lạnh.
Họ cũng tho lộ rằng: rất thích uống bia hơi Hà Nội nhưng ngại vào những quán bia hơi có bán kèm cả đồ ăn, nếu
chỉ có bán bia hơi Hà Nội như ở cửa hàng này chắc chắn họ sẽ chọn bia hơi.


1.2.3. Kết luận.
-

Nhu cầu về mặt hàng bia hơi là tương đối cao.

-

Lượng khách hàng sẽ là rất lớn.

1.3. Đặc điểm của sản phẩm.
Nhóm chúng tôi chọn sản phẩm chính là loại bia hơi đặt trong loại keg 50L. Bia hơi là sản phẩm tươi sống
được sản xuất theo chất lượng do Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - NGK Hà Nội đã công bố số 03-


2006/HABECO ngày 15/9/2006 và được Sở Y tế chấp nhận tại phiếu chấp nhận hồ sơ công bố tiêu chuẩn CHẤT
LƯỢNG - VỆ SINH - AN TOÀN THựC PHẨM: 1453/2003/YTHN - CNTC ngày 02/10/2006.
Loại keg 50L trên có đặc điếm là có thế giữ lạnh trong một thời gian rất dài mà không cần tới thiết bị giữ
lạnh.
Uống bia hơi Hà Nội là một trong những nét vãn hóa lâu đời của người Hà Nội. Giá thành của bia Hà Nội
không cao phù hợp với tất cả những người thích uống bia.Sản phẩm noi tiếng được mọi người biết về cả chất lượng
và giá cả.
1.4. Một sổ lợi thế :
Thủ tục làm họp đồng với nhà cung cấp là nhà máy bia Hà Nội rất đơn giản và nhanh gọn nên chắc chắc có
sản phẩm đế kinh doanh.
Thành viên trong nhóm có bạn đã từng làm trong nhà hàng ăn uống nên có kinh nghiệm trong việc phục vụ
khách hàng.
Với loại hình kinh doanh này có thế thuê nhân viên với mức lương vừa phải. Không cần đầu tư nhiều cho
thiết bị và cơ sở vật chất.
Khu vực kinh doanh nằm trên trục đường Nguyễn Chí Thanh là nơi có nhiều người nước ngoài sinh sống
và làm việc. Đây cũng là nơi có nhiều văn phòng, công ty và nơi tập trung nhiều bạn trẻ từ 18-25 tuổi, vì vậy lượng

khách hàng sẽ là rất lớn.
Mô hình kinh doanh là chưa từng có trên cả trục đường cũng như trong vòng bán kính 5km.
Thành viên trong nhóm đều có thế nói được tiếng Anh và có nhiều bạn bè trong đó có cả người nước
ngoài.
1.5 Mô hình kinh doanh.
Tên cửa hàng : POM BEER
Cửa hàng bán lẻ sản phẩm bia hơi Hà Nội kèm theo một đồ uống như nước ngọt, nước khoáng, thuốc lá và
bán kèm cả bia chai đế khách hàng có thêm nhiều lựa chọn.
Thời gian bán hàng tập trung chủ yếu vào buổi trưa và từ 15h30 tới 22h buổi tối.


Cửa hàng tập trung vào tất cả mọi đối tượng khách hàng.Chủyếu là các bạn trẻ từ 18-25 tuổi, khách nước
ngoài và tẩt cả những người yêu bia hơi Không chỉ mang lại cho bạn một không gian chuyện trò thoáng mát để
thưởng thức hương vị bia hơi Hà Nội chính hiệu mà chúng tôi còn mong muốn tạo ra một nơi để tẩt cả những
người có cùng sở thích giao lưu một cách thoải mái nhất, hay tìm hiếu những nền văn hóa khác nhau.

Phần

2. Lựa chọn vị trí và thiết kế mặt bằng
2.1. Lựa chọn vị trí
2.1.1 Mục tiêu:
Mục tiêu ngắn hạn (trong 3tháng đầu): tận dụng nguồn vốn có hiệu quả, quảng bá hình ảnh, hòa vốn Mục
tiêu trung hạn (trong 3tháng tiếp theo): quảng bá hình ảnh, kinh doanh có lãi Mục tiêu dài hạn (từ tháng thứ
7 đến lnăm): xây dụng đuợc thuơng hiệu
2.1.2 Các tiêu chí để lựa chọn địa điểm:
A.

Thị truờng tiêu thụ

B.


Diện tích mặt bằng

c.

Tầm nhìn

D.

Giá thuê mặt bằng

E.

Cơ sở hạ tầng có sẵn

F.

Chỗ để xe

G.

Quan hệ cộng đồng

Đặc điềm của từng tiêu chí:
A.
Đặc điếm thị truờng: là nơi tập trung các cửa hàng ăn uống, có nhiều nguời nuớc ngoài,
giới trẻ, dân cu (có nguồn nhu cầu cao)
B.
Diện tích mặt bằng: 35-60m2 - diện tích nhà khoảng từ 15-20m 2 ; diện tích sân truớc
khoảng từ 20-40m2, không nhất thiết phải quá rộng nhu các quán bia thuờng gặp do đặc điểm loại hình

kinh doanh bia của nhóm.
c. Tầm nhìn: rộng rãi, thoáng đãng
D.

Giá thuê mặt bằng: 20-30triệu/tháng

E.

Cơ sở hạ tầng có sẵn: nếu có thể tận dụng đuợc khu vệ sinh có sẵn, hệ thống điện

nuớc.
F.

Chỗ để xe: rộng rãi, an toàn.

G.

Quan hệ cộng đồng: gần các nơi công sở, cơ quan an ninh của phuờng.


2.1.3 Xác định các phương án có thể đạt yêu cầu:
A. Qua khảo sát thực tế, nhóm xác định 4 địa điếm phù họp nhất với những tiêu chí nhóm đề ra Địa
điểm 1: 103 Nguyễn Chí Thanh Địa điểm 2: Việt Tiến (39 - Nguyễn Chí Thanh)
Địa điểm 3: Số 1 Phạm Huy Thông Địa điểm 4:18 Nguyễn Chí Thanh
Địa điểm

Bảng khảo sát các đia điểm trên:
Diện tích mặt
Tầm nhìn
Giá thuê mặt bằng

bằng
(triệu đồng/tháng)

Chỗ để xe

Địa điểm 1
Địa điểm 2
Địa điểm 3

~45m2
~50m2
~55m2

Góc ngã ba
Góc ngã ba
Hồ Ngọc Khánh

25
30
30

8m2
Bin2
ĩĩtĩ?

Địa điểm 4

~ 50m2

Đường NCT


23

5m2

B. Đánh giá phương án và ra quyết định
a) Nhà cung cấp:
Nơi nhập bia là Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước Giải Khát Hà Nội Habeco, địa chỉ: 183
Hoàng Hoa Thám - Ba Đình - Hà Nội. Do trên cùng một trục đường, do đó nhà cung cấp bia không có ảnh hưởng gì
nhiều tới việc chọn vị trị. Tuy nhiên, những địa điếm càng gần phía đầu Nguyễn Chí Thanh - Kim Mã càng được
đánh giá cao do gần địa điếm nhà cung cấp.
b) Thị trường tiêu thụ:
Trục đường Nguyễn Chí Thanh là một trục đường dài.
Trong 4 địa điếm trên có địa điếm 2; 3; 4 nằm trong một khu vực từ ngã tư Kim Mã - Nguyễn Chí
Thanh đến ngã tư Đê La Thành - Nguyễn Chí Thanh nên có thị trường tiêu thụ tương đối giống nhau. Thị trường
tiêu thụ ở đây có đặc điểm:
Có một thị trường lớn các nhân viên công sở của Đài truyền hình Việt Nam và của các văn
phòng tại tòa nhà VIT Cooperation
Gần một số Đại Sứ Quán đặc biệt là Đại Sứ quán Australia (nên có một khu người nước
ngoài gần đây)
Ở khu vực tập trung nhiều cửa hàng ăn (đối diện với Hồ Ngọc Khánh có một chuỗi các
cửa hàng ăn)
Có một số lượng dân cư sống xung quanh lớn
Gần Hồ Ngọc Khánh là nơi tập trung nhiều người đặc biệt là buổi tối và mùa hè (phù hợp với
mùa kinh doanh của hình thức kinh doanh bia)
Trong khi đó địa điếm số 1 có đặc điếm của thị trường tiêu thụ như sau:
Gần các trường Đại Học và cao đắng, đặc biệt là Trường Cao đắng nhạc viện quân đội, nên có
một thị trường là các bạn sinh viên trẻ.
Tập trung nhiều cửa hàng cafe và karaoke phía bên kia đường Nguyễn Chí Thanh.
c)


Đổi thủ cạnh tranh

Vì là nơi tập trung của khá nhiều các cửa hàng ăn uống, các cửa hàng cafe, karaoke nên POM BEER có
số lượng đối thủ cạnh tranh tương đối lớn.


Đối thủ cạnh tranh trực tiếp với POM BEER là các cửa hàng bia hơi trên trục đường Nguyễn Chí
Thanh như Nhà Hàng Vĩnh Lưu 76 Nguyễn Chí Thanh, Nhà hàng bia hơi Sài Gòn - Baba - Lẩu rắn 34B Nguyễn
Chí Thanh. Trong đó, đối thủ lớn của POM là Nhà Hàng Vĩnh Lưu có quy mô lớn, mặt bằng rộng, sản phẩm đa
dạng hơn, có chỗ đế xe ôtô và có kinh nghiệm hơn trong lĩnh vực kinh doanh Bia hơi.
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp là các cửa hàng ăn khác như cửa hàng ăn nhanh, các nhà hàng lẩu, các
quán cơm văn phòng, các cửa hàng bún phở....Những cửa hàng này đều có kinh nghiệm và đã tạo dưng được
thương hiệu của mình.
Tuy nhiên, theo đánh giá của nhóm, các cửa hàng này thường tập trung vào những người có mức thu
nhập khá trở lên. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp có sức mạnh lớn, nhưng đế ngỏ một thị trường dành cho các bạn sinh
viên có thu nhập thấp và những người chỉ muốn uống bia đế giải trí và không cần ăn uống. Đối thủ cạnh tranh gián
tiếp thường có phong cách châu Âu, những phòng ăn sang trọng, điều này khiến cho tâm lý của khách hàng không
được thực sự thoải mái như các quán bia.
* Đánh giá tình hình cạnh tranh của POM BEER:
Nhươc điểm:
Là cửa hàng mới nên chưa có uy tín và kinh nghiệm quản lý, kinh nghiệm nghề nghiệp.
Loại hình kinh doanh bia không quen thuộc với người dân Việt Nam.
Ưu điểm:
Loại hình kinh doanh phù họp với những con người có phong cách thoải mái (phù họp với những người
yêu thích bia), không thích sự rườm rà ở các quán ăn.
Phù họp với những người có thu nhập không cao như các bạn sinh viên.
Khách hàng mục tiêu có một số người nước ngoài (có thế có một số hình thức quảng cáo đế người nước
ngoài biết tới quán) nên sẽ tạo ra một phong cách cho quán, không chỉ là một quán bia dành cho người Việt Nam
như đa số các quán bia hiện nay. Thêm vào đó, khi có một số lượng khách nước ngoài nhất định, đây sẽ là một cách

giúp quán có thêm các khách hàng là các bạn sinh viên muốn nâng cao trình độ tiếng Anh. Đây là một sự học hỏi
kinh nghiệm của các quán bia hơi phố Tạ Hiền - Hà Nội, nơi tập trung rất nhiều người nước ngoài.
d)

Quan hệ vói cộng đồng và hệ thống hành chính địa phương
Các địa điếm 2; 3; 4 có thuận lợi là gần Trụ Sở Công an Phường Ngọc Khánh nên tình hình an ninh khá

đảm bảo.
Xung quanh khu vực Nguyễn Chí Thanh có một số cơ sở y tế như các bệnh viện trên đường Đê La
Thành, trạm y tế Phường Giảng Võ trên đường Ngọc Khánh.
Tập trung khá nhiều các trường Đại học như Đại học Luật, Học viện Hành chính, Cao đắng nhạc viện
quân đội...
e)

Giá thuê mặt bằng:

Nói chung, trên trục đường Nguyễn Chí Thanh, giá thuê mặt bằng tương đối cao, khoảng từ 0.75 triệu1.5 triệu đồng/m2/tháng tùy vào vị trí của cửa hàng (cửa hàng có 1 mặt đường hay 2 mặt đường). Tuy nhiên, do hình
thức kinh doanh nên yêu cầu về diện tích mặt bằng không nên quá hẹp. Do vậy, nhóm đề xuất diện tích thuê cửa
hàng từ 35-60m2 với giá thuê giao động từ 20 triệu - 30 triệu đồng/tháng. (giá thuê này sau lạm phát 2010 có thề
có nhiều biến động, cần tìm hiểu lại)
1) Co sở hạ tầng có sẵn:
Ngoài địa điếm 4, các nhà khác đều có đầy đủ hệ thống điện nước, khu vệ sinh. Đặc biệt địa điếm 1 và
2 có cơ sở hạ tầng khá tốt và còn khá mới. Địa điếm số 4 chỉ có khung nhà, nếu thuê sẽ hoàn toàn sửa mới lại, lắp
lại hệ thống điện nước và xây dựng khu vệ sinh.
g)

Môi trường xung quanh:
Đa số đều là mặt đường nên vào những giờ tan tầm khá bụi. Riêng địa điếm số 3 cách đường khoảng



lOm đi vào đường Phạm Huy Thông và hướng ra hồ Ngọc Khánh nên hạn chế khói bụi của xe đi đường.
h)

Tầm nhìn:
Địa điếm 1: nằm ở ngã ba Trúc Khê - Nguyễn Chí Thanh nên tầm nhìn khá thoáng và rộng

Địa điếm 2: nằm ở ngã ba giao giữa Nguyễn Chí Thanh và đường vào Đài truyền hình Việt Nam, hơi
thụt lại so với lề đường nên cũng thoáng và rộng. Hơn nữa, mặt quay ra Nguyễn Chí Thanh nhìn ra hồ
Ngọc Khánh.
Địa điếm 3: nằm trên đường Phạm Huy Thông, từ Nguyễn Chí Thanh đi vào khoảng 1 Om, phía trước
mặt nhìn ra hồ Ngọc Khánh.
Địa điếm 4: nằm trên mặt đường. Vào lúc đường vắng, tầm nhìn tạm được do đường Nguyễn Chí
Thanh và ngã tư Kim Mã - Nguyễn Chí Thanh khá rộng. Tuy nhiên, vào giờ tan tầm, tầm nhìn bị hạn chế rất nhiều
do đây là điếm nút giao thông thường ách tắc.
i)

Chỗ để xe:

Vào giờ cao điếm, khi lượng khách đông nhất khoảng 70-90người, số xe có thế lên tới 50-60xe nên
không gian đế xe là rất cần thiết. Qua đánh giá, địa điếm số 4 có chỗ đế xe khá hẹp, chỉ vào khoảng 5m 2, ngoài ra
các địa điểm còn lại đều có chỗ để xe khá rộng rãi.
Bảng Kết quả đánh giá xếp hạng:
Điểm
Tiêu

Trong

chí

sổ


Địa điểm 1
Thực tế

Cho
điểm

Địa điểm 2
Thực tế

85

Cho
điểm

Địa điểm 3
Thực tế

95

Cho
điểm

Địa điểm 4
Thực tế

95

Cho
điểm


A

0.1

90

B

0.15

45m2

85

50m2

90

55m2

95

c

0.1

ngã ba

85


ngã ba

85

ngã ba

85

mặt

70

D

0.25

25triệu

77

30triêụ

70

30triệu

70

đường

23triêụ

80

E

0.2

F

0.1

G

0.1

70

85

85

80

Tổng

1

80.6


83.6

83.75

71.5

50m2

90

một

83
8m2

80

83
13m2

95

80
13m2

95

50
5m2


40


chọn địa điểm 3: Sổ 1 phạm huy thông2.2 . Thiết kế mặt bằng

37
20

310
1CỊ

2880

310310

3500

2880
3500

3101

1(


7220

2.2.1 Hiện trạng:

Diện tích tổng thể: 55m2

Diện tích nhà: 24.5m2 ( 7m X 3.5m)
Diện tích sân trước: 31.5m2 (7mx4.5m)
Hệ thống điện nước đầy đủ, có 1 phòng vệ sinh, 1 quầy lễ tân bằng gỗ ép quây quanh một khu có diện tích
1.6m X 2.4m. Be mặt bàn rộng 50cm (do trước đó là quán cafe).
Cửa nhà: cửa sắt
2.2.2 Nguyên tẳc thiết kế:
Thuận tiện cho việc phục vụ khách Tiết kiệm diện tích


Tận dụng những thứ sẵn có
2.2.3 Bổ trí mặt bằng:
Biển hiệu:
Do bị che khuất bới các tán cây nên cửa hàng thiết kế một biến hiệu hình hộp đứng có thế đặt ở ngoài sân.
Biến có kích thuớc ổOcmxlOOcm. Biến hộp có đèn bên trong, khung sắt mặt bạt. Biến đuợc thiết kế theo yêu cầu
phải đầy đủ các thông tin về quán nhu tên quán, địa chỉ, số điện thoại. Ngoài ra, biến hiệu còn thế hiện đuợc tình
chất kinh doanh của quán bằng tông màu vàng của bia. Những chai bia đặt cạnh nhau thiết kệ tụa những con nguời
đang say mê thuởng thức huơng vị của bia.
Bên trong nhà:
Hệ thống bàn ghế
Ngoài phòng vệ sinh ở góc trong bên tay phải (nhìn từ ngoài vào) của nhà, bên tay trái của nhà bố trí một
khu phục vụ, gồm có: nơi rủa cốc chén; khay úp cốc, bát đĩa, khay đụng....; giá đặt bom bia; quầy lễ tân.
Bo sung thêm bồn rủa bát vào quầy lễ tân.
Giữa phòng vệ sinh và khu lễ tân có khoảng trống đặt ghế nhụa.
Do hình thức kinh doanh của nhóm nên không cần sụ bày biện sẵn ghế, tạo khoảng trống rỗng rãi trong nhà
và ngoài sân.
Bố trí trong nhà nhu bản thiết kế phụ lục 1.

Bên ngoài sân:
Có rèm cuốn đề phòng trời nắng trời mua. Trên rèm cuốn, có in tên cửa hàng, địa chỉ, thiết kế giống biển
hiệu.

Đặt biến hiệu đứng ngoài sân, có nối đuờng dây điện với biến hiệu
Hê thống đèn điên
Gồm 2 đèn tuýp trắng dài 1 m2 bên trong nhà và 2 đèn tuýp trắng dài 1 m2 đặt bên ngoài nhà (đuợc sử dụng vào
buổi tối). Vào buổi tối, cửa hàng có thể tận dụng ánh sáng của đèn đuờng.
2.3. Dự trù kinh phí trang thiết bị:

Chi phí trang thiết bị
Đơn vị: triệu đồng
Thời
STT
1

Trang thiết bị
Tủ lạnh (40 31)
Ghế vuông nhỏ

2

Ghế nhụa
Ghế dụa lung

3
4

Bồn rủa bát
Giá rót bia (Inox)

mới

mới



Sổ lượng

Đơn giá

Thành tiền

1
50
50
25
25
2
1

7.2
0.015
0.006
0.03
0.015
0.3
0.7

7.2
0.75
0.3
0.75
0.375
0.6

0.7

gian
khấu
10
2
1.5
2
1.5
10
5


5
6

Khay đụng cốc (Inox)
Khay nhụa(R=20cm)

1
25

0.3
0.007

0.3
0.175

5
2



7
8
9
10
11
12

Đĩa nhựa (R=5cm)
Bát nhựa con
Cốc (thủy tinh)
Biến quảng cáo (0.6 X lm)
Mái hiên (đơn vị: mét)
Quạt cỡ to
Tổng

30
20
200
1
3.2
3

0.002
0.001
0.0035
0.39
0.35
0.74


0.06
0.02
0.7
0.39
1.12
2 22
15.66

2
2
5
5
5
10

Chi phí khấu hao
Đơn vị: triệu đồng
Tài sản
Tủ lạnh (40 01)
Ghế vuông nhỏ
Ghế nhụa
Ghế dụa lung

mới

mới


Bồn rủa bát

Giá rót bia (Inox)
Khay đụng cốc (Inox)
Khay nhụa(R=20cm)
Đĩa nhụa (R=5cm)
Bát nhụa con
Cốc (thủy tinh)
Biến quảng cáo (0.6 X lm)
Mái hiên (đơn vị: mét)
Quạt cỡ to
Tổng

Trị

Thời

giá

gian

7.2
0.75
0.3
0.73
0.375
0.6
0.7
0.3
0.175
0.06
0.02

0.7
0.39
1.12
2 22
15.66

khấu
10
2
1.5
2
1.5
10
5
5
2
2
2
5
5
5
10

Chi phí
khấu hao
lnăm
0.72
0.375
0.2
0.365

0.25
0.06
0.14
006
0.0875
0.03
0.01
0.14
0.078
0.224
0222
2.9615

Chi phí
khấu hao
ltháng
0.060
0.031
0.017
0.030
0.021
0.005
0.012
0.005
0.007
0.003
0.001
0.012
0.007
0.019

0.019
0.247

Phần 3. Quy trình cung ứng dịch vụ và hoạch định công suất
3.1 CUNG ỨNG DỊCH VỤ
3.1.1 Lập quy trình cung ứng dịch vụ.
Do đặc điểm của sản phẩm mà chúng tôi dự định kinh doanh là loại hình chỉ nhập hàng có sẵn mà không cần thực hiện
quá trình sản xuất nên sản phẩm mua về sẽ đuợc nhân viên phục vụ theo yêu cầu của khách hàng.
3.1.2 Quy trình cụ thể:
Bước 1
Khi khách hàng vào, nhân viên bàn sẽ đón tiếp đón nhiệt tình xếp chỗ ngồi phù hợp với khách hàng. Sau đó nhân
viên sẽ hỏi đồ mà khách muốn dùng rồi ghi vào liên 1 của hóa đơn.
Bước 2
Sau khi đã ghi order vào liên 1 của hóa đơn, nhân viên bàn sẽ chuyến trực tiếp cho quản lý ở quầy. Quản lý có
nhiệm vụ giữ liên 2 của hóa đơn đế tiện thanh toán và giữ lại đế xác định doanh thu. Quản lý chuyến tiếp liên 1 cho nhân viên
rót bia.


Bước 3
Nhân viên rót bia nhận order và sắp xếp những thứ trong order vào khay nhựa và đặt lên quầy đế nhân viên bàn
mang đồ ra cho khách. Trong lúc đợi nhân viên rót bia sắp xếp thì nhân viên bàn có thế đồng thời cùng một lúc nhận order từ
nhiều bàn khác nhau.
Bước 4
Khi khách gọi tính tiền thì quản lý đã tính sẵn tiền và ghi vào liên 3. Nhân viên bàn sẽ cầm liên 3 giao cho khách
hàng và thu tiền đưa lại cho quản lý.
3.1.3 Yêu cầu bắt buộc đối với nhân viên.
1

Bắt buộc phải lịch sự và niềm nở với khách hàng.


2
Trung thực trong việc thu chi. Neu nhận được tiền TIP thì sẽ chuyến vào hòm chung rồi cuối tháng
chia đều cho tất cả mọi nhân viên.
3
Mỗi nhân viên được chia khu riêng đế làm việc. Không làm việc chéo khu, nếu có khách ở khu khác
gọi thì phải nhắc nhân viên ở khu đó tới phục vụ.
4
Mỗi lần mắc lỗi như đi làm muộn không có lí do, làm vỡ li cốc... nhân viên sẽ bị trừ tiền theo từng
mức độ vào trong tiền lương.
3.2.

Hoạch định công suất.
Thời gian làm việc: - Sáng: 10h30 - 13h
-Chiều: 15h30-22h30


Làm việc tất cả các ngày trong tuần kế cả ngày lễ (trừ 7 ngày tết Âm lịch từ 27 tháng Chạp tới mùng 4 tháng Giêng cho nhân
viên về quê ăn tết và ngày 1-7 Âm lịch) do đó, mỗi nhân viên làm việc 8h mỗi ngày.
Nhu cầu trung bình
(Mùa mát) (nguời)

Chỉ tiêu

Nhu cầu tối thiểu) (Mùa
đông) (nguời)

Khách đến

Mua (cốc Khách đến
bia)

100 -200 500 - 1000
0-50

Ngày
thuờng
Ngày lễ, ngày
cuối tuần

200 -300

1000-

0- 100

Nhu cầu tối đa (Mùa hè)
(nguời)

Mua (cốc
bia)
0 - 200

Khách
đến CH
250 -350

Mua (cốc
bia)
1200-

0-400


300 -500

1800
1500-

1500

2000

Dựa vào nhu cầu dụ báo, quyết đinh thuê 1 nhân viên quản lý, 1 nhân viên rót bia, 3 nhân viên bồi bàn và 1 nhân
viên trông xe là phù họp với quy mô của quán.
1. Quản lý cửa hàng, nhân viên
Đội ngũ nhân viên của cửa hàng có 6 nguời, bao gồm 1 nguời nhân viên quản lý, thu ngân, 1 nhân viên rót
bia, 3 nhân viên bồi bàn và 1 nhân viên trông xe.
Thời gian làm việc: từ 8h30 đến 22h30, tất cả các ngày trong tuần, tất cả các ngày lễ ((trừ 7 ngày tết Âm lịch
từ 27 tháng Chạp tới mùng 4 tháng Giêng cho nhân viên về quê ăn tết và ngày 1-7 Âm lịch)
-

Bảng luơng

Nhân viên

Mức lương cứng
(VNĐ/ng/tháng)

Nhân viên trông xe 1.200.000
Nhân viên rót bia,
bồi bàn


1.500.000

Thưởng

Ghi chú

cộng 1% trị giá tong doanh thu
trong tháng
cộng 1% trị giá tong doanh thu Nhân viên tự túc
ăn uống
trong tháng

Quản lý + Thu ngân 3.000.000

*Quản lý nhân viên
Cửa hàng sẽ kí họp đồng làm việc với nhân viên 3 tháng một và cả hai bên đều phải tuân thủ mọi điều khoản trong
họp đồng.
-Ngoài luơng cứng mỗi nhân viên sẽ đuợc huởng thêm 1% tổng doanh thu mỗi tháng của quán.
Đe quản lý tốt và tính thuởng công bằng cho nhân viên, nhân viên quản lý phải ghi chép lại đầy đủ số luợng bia và
đồ ăn, đồ uống khác trên mỗi bàn ăn khi nhân viên bồi bàn đua giấy thanh toán.


3.3.

Kế hoạch kinh doanh

3.3.1

Bảng chi phí dự kiến mở cửa hàng
Đơn vị: triệu đồng


Tên

Thành

Số lượngĐơn giá

tiền

Trang thiết bị ban đầu
Lắp đặt thiết bị và sơn sửa lại cửa hàng
Đăng ký kinh doanh
Thuê mặt bằng (tháng)
Tổng

1
3

Thời gian khấu hao
(nãm)
15.66
như bảng trên

2

2

3

2

30

2
90
109.66

10

Chi phí vận hành:

Tên

Đơn vị: triệu đồng
Sổ

Điện
Nuớc
Tiền luơng
Thuế môn bài
Chi phí khác
Tiền đặt cọc bom bia
Chi phí khấu hao
Tổng

3.3.2

lượng

Đơn giá


0.007
0.008
1
1
15

Thành
tiền
300
10

0.07
1
2

2.1
0.08
9
0.07
1
30
0.247
42497

Bảng thu nhập dự kiến
Các giả thiết lập bảng doanh thu dự kiến

-

Doanh số bán hàng năm thứ 2 tăng 20% so với năm thứ nhất.


-

Chi phí giá vốn hàng bán, lợi nhuận gộp, chi phí hoạt động ốn định trong hai năm.

-

Thanh toán toán bằng tiền mặt.

-

Phuơng pháp khấu hao:khấu hao đều nên mỗi năm khấu hao 2.9715 triệu

Mức vốn luu động ở 3 tháng đầu tiên uớc tính tuơng đuơng với chi phí hoạt động và sẽ đuợc bổ sung khi
cần thiết
Thời điếm bắt đầu đi vào hoạt động: tháng 4 năm 2009, dụa vào bảng chỉ số thời vụ, từ tháng 5 đến tháng
11 là mùa bia bán chạy nhất, mở cửa hàng từ tháng 4 đế cho quen khách
Dự báo nhu cầu
Tong luợng sinh viên, công nhân viên chức trong vòng bán kính 5km là khoảng 50.000 nguời.
Dự báo nhu cầu uổng bia


Theo số liệu thống kê thì mỗi nguời đi uống bia thuờng đi cùng với bạn bè và trung bình mỗi nguời
thường uống 4-6 cốc bia. Và số nam giới từ 18 tuổi trở lên chiếm khoảng 38,9% song số người uống bia trong 1 ngày
chiếm khoảng 15%. Do đó lượng khách hàng tiềm năng trong năm 2009 là 50000 X 0.389 X 0.15 = 2917.5 người. Do
trong khu vực còn có 1 số quán bia hơi lớn nên ước lượng chỉ có khoảng 10% số đó sẽ đến uống bia của cửa hàng.
Vậy dự báo số người đến của hàng là 2917.5 X 0.1 = 291.75; mỗi ngày sẽ có trung bình 300 lượt người tới quán uống
bia
Lượng sinh viên, Tỷ lệ nam giới từ Số lượng người uống bia
công nhân viên chức 18 tuổi trở lên

trong 1 ngày
(bán kính 5km)
trong khu vực

50000

38,9%

Dự báo nhu cầu uống bia
trong 1 ngày của quán

50000 X 38,9% X 15% =
2917,5

2917,5x10% =291,75

Bảnẹ chỉ sô thời vụ
Dựa vào khảo sát thực tế và kinh nghiệm của gia đình, thiết lập bảng chỉ số thời vụ như sau
Bảng chỉ số thòi vụ chung cho tất cả các mặt hàng
Tháng
1 _____•
3
4
5
Chỉ số thời vụ

0.3

0.3


0.3

1

1.15

6

a______

8

9

10

11

12

1.25

1.35

1.4

1.3

0.8


0.5

0.1

Tổng doanh thu dự kiến bán bia tuần đầu tiên
Đơn vị: triệu đồng
Lượng bom
bia
Ngày trong tuần
nhập về
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Thứ 7
Chủ nhật
Tổng
Thuế VAT

8
8
8
8
8
8
8
56

Đơn


Giá

giá

nhập

0.41
041
041
041
041
041
041
041

3.28
3.28
3.28
3.28
3.28
3.28
3.28
22.96
2.296

Lượng cốc
Bình
thường
640

640
640
640
640
640
640
4480

Doanh

Giá bán

Khuyến
mãi

640
640
640
640
640
640
640
4480

Bình
thường
0.006
0.006
0.006
0.006

0.006
0.006
0.006
0.006

Khuyến

thu

mãi
0.004
0.004
0.004
0.004
0.004
0.004
0.004
0.004

6.4
6.4
6.4
6.4
6.4
6.4
6.4
44.8
4.48

Tổng doanh thu dự kiến bán bia trong 3 tuần tiếp theo:


Ngày trong tuần
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5

Lượng bom bia Đơn
giá
nhập về
10
9
10
9

0.41
041
041
041

Giá
nhập
4.1
3.69
4.1
3.69

Lượng côc
Bình
Khuyến

thường
1200
1200
1200
1200

mãi

400
240
400
240

Đơn vị: triệu đồng
Giá bán
Bình
Khuyến
thường
0.006
0.006
0.006
0.006

mãi
0.004
0.004
0.004
0.004

Doanh

thu
8.8
8.16
8.8
8.16


Thứ 6

14 041

5.74

1700

540

0.006

0.004

12.36


Thứ 7
Chủ nhật
Tống ltuần
Tổng 3 tuần
Tổng theo tháng


12
12
76
228

0.41
041
041
041

4.92
4 92
31 16
93.48

1500
1500
9500
28500

420
420
2660
7980

0.006
0.006
0.006
0.006


0.004
0.004
0.004
0.004

10.68
10.68
67.64
202.92

284 0.41

116.44

32980

12460

0.006

0.004

247.72

Thuế VAT

11.644

24.772


Tông doanh thu bán nước ngọt tháng đâu tiên :
Đơn vị: triệu đồng
Ngày trong tuần Luợng lon
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Thứ 7
Chủ nhật
Tổng theo tuần
Tổng theo tháng
Thuê VAT

Đơn giá nhập
20
20
20
20
50
40
40

0.0059
0.0059
0.0059
0.0059
0.0059
0.0059
0.0059


Đơn giá bán Chi phí
0.008
0.008
0.008
0.008
0.008
0.008
0.008

Doanh thu

0.118
0.118
0.118
0.118
0.295
0.236
0.236

0.16
0.16
0.16
0.16
0.4
0.32
0.32

210


1.239

1.68

840

4.956

6.72

0.4956

0.672


Tông doanh thu dự kiên bán đô phụ thêm
Đơn vị: triệu đồng
Sản phẩm

Luợng bán

Lạc luộc
Nem chua
Nem phùng
Bánh đa
Thuốc lá
Tổng theo ngày

7
60

30
50
15

Đơn giá nhập

Đơn giá bán Giá nhập

o7oi5
0.001
0.002
0.0005
0.0113

0.025
0.002
0.005
0.003
0.015

Tổng theo tuần
Tống theo tháng
I Thuế VAT

Giá bán

0.105
0.06
0.06
0.025

0.1695

0.175
0.12
0 15
0.15
0.225

0.4195

0.82

2.9365

5.74

11.746

22.96

1.1746

2,296 I

Dự kiến doanh thu trong 1 năm đầu tiên
Năm
2010
Tháng
4
249.66

Năm
2011

Tháng

Tháng

5
6
287.109312.075

Tháng

Tháng

Tháng

7
8
337.041 349.524

9
324.558

Tháng

Tháng

Tháng


10
199.728

11
124.83

12
24.966


Tháng
1
74.898

Tháng
2
74.898

Tháng
3
74.898

3.3.3. Lịch trình thực hiện: Biểu đồ Gantt.

CẤC CÔNG VIỆC CỦA Dự ẤN
Kí hiệu
Tên hoạt động
A
Lập và duyệt kế hoạch kinh doanh
B

Xác định vị trí thuê và chọn thuê
c
Đặt mua trang thiết bị
D
Lắp đặt trang thiết bị
E
Tuyến nhân viên
F
Đãng kí kinh doanh
G
Mua nguyên vật liệu
H
Khai truơng

Thòi gian(Tuần)
2
1
1
1
1
2
1
1


BIỂU ĐỒ GANTT
TI
T2

T3


T4

T5

A
I

_
D

c

F

H
G

Phần 4. Báo cáo kế toán hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KÉT QUẢ HOẠT ĐÔNG KINH DOANH
3 tháng đầu: tháng 4,5,6 năm 20ỉ 0
Đơn vị tính:.trđ............
CHỈ TIÊU
1
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 =

10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp



Thuyết

sổ

minh

2
01
02

3
VI.25

VI.27

20
21
22
23
24
25


4
848.844
848.844

10
11

3 tháng đầu

VI.26
VI.28

407.418
441 426


10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 +
(21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)

30
31
32
40
50


15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

VI.30

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 5051-52)
18. Lãi Ctf bản trên cổ phiếu (*)

52
60

VI.30

70


Lập, ngày ... tháng... năm ...
BÁO CÁO LƯU CHUYÊN TIỀN TỆ
(Theo phưong pháp trực tiếp) (*)
3 tháng đầu: tháng 4,5,6 năm 20ỉ 0
Lập, ngày ... tháng... năm
Đơn vị tính: trđ...........
Chỉ tiêu

Mã sổ

1
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền chi trả lãi vay
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

01
02
03
04
05
06
07
20

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
l.Tiền chi đế mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

21

2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

22

3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đom vị khác

6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đom vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, co tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

23
24
25
26
27
30

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1 .Tiền thu từ phát hành co phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại co phiếu của
doanh nghiệp đã phát hành
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4.Tiền chi trả nợ gốc vay
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

2

31
32
33
34
35
36

Thuyết

minh
3

3 tháng
đầu
4
423.288
-27

-30
366.288

-17.66

-17.66


Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ánh hưởng của thay đoi tỷ giá hối đoái quy đoi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

40
50
60
61
70

0

348.628

VII.34



×