Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Thi Hoc Ki2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.16 KB, 2 trang )

Sở GD & ĐT Hà Giang ĐỀ THI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2009-2010
Trường THPT Lê Hồng Phong
Họ và tên:………………………....
Lớp:……
MÔN TIN HỌC 12 - Thời gian: 45 phút.
(Không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (3điểm): Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Phát biểu nào về hệ quản trị CSDL quan hệ là đúng?
A. Phần mềm Microsoft Access
B. Phần mềm dùng để xây dựng các CSDL quan hệ.
C. Phần mềm dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ.
D. Phần mềm để giải các bài toán quản lí có chứa các quan hệ giữa các dữ liệu.
Câu 2: Ý nào sau đây không là một trong các đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ?
A. Không tiết lộ nội dung dữ liệu cũng như chương trình xử lý.
B. Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng
C. Mỗi thuộc tính có một tên để phân biệt, Thứ tự các thuộc tính không quan trọng
D. Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp
Câu 3: Chi phí cho phần cứng có thể giảm là một trong những ưu điểm của:
A. Hệ cơ sở dữ liệu trung tâm B. Hệ cơ sở dữ liệu phân tán C. Hệ cơ sở dữ liệu cá nhân D. Hệ cơ sở dữ liệu
khách –chủ
Câu 4: Khi xét một mô hình CSDL ta cần quan tâm đến các vấn đề gì?
A. Các thao tác, phép toán trên CSDL. B. Cấu trúc của CSDL
C. Các ràng buộc dữ liệu. D. Tất cả các yếu tố trên
Câu 5:Thế nào là cơ sở dữ liệu quan hệ?
A. Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ
B. Cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ và khai thác CSDL quan hệ
C. Cơ sở dữ liệu dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ
D. Cơ sở dữ liệu dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ
Câu 6: Đối tượng đưa ra các chủ trương, chính sách, điều luật quy định về bảo mật là:
A. Người phân tích, thiết kế. B. Người dùng C. Người quản trị CSDL. D. Chính phủ
Câu 7: Việc thay thế dãy “AAAAAAFFFFFF” bằng “6A6F” là cách mã hóa nào trong các cách sau


A. Cách ký tự đó một số vị trí xác định trong bảng chữ cái B. Mỗi kí tự này thay bằng một ký tự khác
C. Độ dài loạt D. Theo quy tắc vòng tròn
Câu 8: Trong các loại mô hình dữ liệu sau, mô hình nào là mô hình dữ liệu phổ biến nhất?
A. Mô hình phân cấp B. Mô hình quan hệ C. Mô hình hướng đối tượng D. Mô hình thực thể liên
kết
Câu 9: “Dữ liệu có tính tin cậy cao vì khi một trạm gặp sự cố thì có thể khôi phục được dữ liệu tại đây do bản
sao của nó được lưu trữ ở một trạm khác nữa”. Mệnh đề trên nói về ưu điểm của hệ cơ sở dữ liệu nào?
A. Hệ cơ sở dữ liệu tập trung B. Hệ cơ sở dữ liệu phân tán C. Hệ cơ sở dữ liệu khách chủ D. Hệ cơ sở dữ liệu
trung tâm
Câu 10: Có mấy giải pháp chính để bảo mật thông tin trong hệ CSDL?
A . 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 11: Trong các mô hình dữ liệu được mô tả sau đây, mô hình nào là mô hình dữ liệu quan hệ?
A. Dữ liệu được biểu diễn dưới dạng các bảng gồm các bản ghi. Mỗi bản ghi có cùng các thuộc tính là một hàng của
bảng. Giữa các bảng có liên kết.
B. Các dữ liệu và thao tác trên dữ liệu được gói trong một cấu trúc chung.
C. Một bản ghi bất kì có thể được kết nối với một số bất kì các bản ghi khác.
D. Các bản ghi được sắp xếp theo cấu trúc từ trên xuống theo dạng cây.
Câu 12: Tại sao phải lưu biên bản trong hệ CSDL?
A. Để phát hiện các truy vấn không bình thường. B. Tất cả các phương án
C. Trợ giúp việc khôi phục dữ liệu khi có sự cố D. Đánh giá mức độ quan tâm của người dùng đối với dữ liệu
II. TỰ LUẬN:(7điểm)
Câu 13: (3điểm) Phân biệt giữa CSDL phân tán và hệ CSDL tập trung xử lí phân tán? Ưu điểm và hạn chế của hệ
CSDL phân tán?
Câu 14: (2điểm) Vai trò của người quản trị trong giải pháp “Phân quyền truy cập và nhận dạng người dùng” là gì?
Vai trò của người dùng?
Câu 15: (1điểm) Tại sao thường xuyên thay đổi tham số bảo vệ lại có tác dụng nâng cao hiệu quả bảo mật thông tin?
Câu 16: (1điểm) Theo em điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hệ CSDL phân tán và hệ CSDL khách chủ là gì?
HẾT
Đáp án
Phần I Mỗi ý đúng 0.25đ

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
D A A D C D C B A A A B
Phần II
Câu 1: (2,5đ)
 CSDL phân tán là một tập hợp DL có liên quan (về mặt logic) được dùng chung và
phân tán về mặt vật lí trên một mạng máy tính.
0.5đ
Ưu điểm của hệ CSDL phân tán
 Cấu trúc phân tán DL thích hợp cho bản chất phân tán của nhiều người dùng
0.5đ
 Dữ liệu được chia sẻ trên mạng nhưng vẫn cho phép quản trị DL địa phương (DL đặt
tại mỗi trạm)
0.5đ
 DL có tính tin cậy cao vì khi một trạm gặp sự cố có thể khôi phục được DL tại đây do
bản sao của nó có thể được lưu trữ tại một trạm khác nữa.
0.5đ
 Cho phép mở rộng các tổ chức 1 cách linh hoạt. Có thể thêm nút mới vào mạng máy
tính mà không ảnh hưởng đến hoạt động của các nút có sẵn.
0.5đ
Câu 2: (2,5điểm)
Các giải pháp bảo mật thông tin trong hệ CSDL:
 Tạo tập dữ liệu con hoặc hồ sơ truy cập hạn chế tới dữ liệu trong CSDL
 Xây dựng bảng phân quyền truy cập để đảm bảo mỗi nhóm người dùng chỉ có quyền
sử dụng một số dịnh vụ nhất định của hệ QTCSDL.
 Xây dựng các thủ tục thực hiện truy cập hạn chế theo bảng phân quyền đã xác định.
0.5đ
0.5đ
0.5đ
 Mã hóa thông tin và biểu diễn thông tin theo các cấu trúc đã mã hóa. 0.5đ
 Nhận dạng người dùng, xác định nhóm của họ để cung cấp đúng những dịch vụ mà họ

được phép sử dụng.
0.5đ
Câu 3: (1đ)
 Việc thay đổi tham số bảo vệ sẽ gây nhiều khó khăn cho những ai tìm cách bẻ khóa để
truy cập vào hệ thống giống như một người dùng hợp pháp. 1.0đ
Câu 4: (1đ)
Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hệ CSDL phân tán và hệ CSDL khách-chủ ở việc tổ chức
và lưu trữ CSDL.
 Hệ CSDL phân tán, DL có thể được lưu trữ ở nhiều nơi khác nhau.
0.5đ
 Hệ CSDL khách- chủ DL chỉ được lưu trữ ở máy chủ 0.5đ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×