Tải bản đầy đủ (.pdf) (183 trang)

Luận án tiến sĩ kỹ thuật phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa trên động thái tài nguyên nước ở vùng ven biển đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.56 MB, 183 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
……o0o……

NGUYỄN THỊ MỸ LINH

PHÂN VÙNG SINH THÁI NÔNG NGHIỆP
DỰA TRÊN ĐỘNG THÁI TÀI NGUYÊN NƯỚC
Ở VÙNG VEN BIỂN ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
LUẬN ÁN TIẾN SỸ
NGÀNH MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ NƯỚC

Cần Thơ, 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
……o0o……

NGUYỄN THỊ MỸ LINH

PHÂN VÙNG SINH THÁI NÔNG NGHIỆP
DỰA TRÊN ĐỘNG THÁI TÀI NGUYÊN NƯỚC
Ở VÙNG VEN BIỂN ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SỸ
NGÀNH MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ NƯỚC

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS. VĂN PHẠM ĐĂNG TRÍ
PGS.TS. NGUYỄN VĂN BÉ

Cần Thơ, 2018


LỜI CẢM TẠ
Tôi xin trân trọng và bài tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Văn Phạm
Đăng Trí và PGS.TS. Nguyễn Văn Bé đã tận tình hướng dẫn khoa học, động
viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án này.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn chuyên đề PGS.TS.
Nguyễn Duy Cần. Xin chân thành cám ơn đến quý thầy cô trong hội đồng
đánh giá chuyên đề, hội đồng cơ sở và quý thầy cô phản biện cùng quý thầy
cô trong Khoa Môi trường và Tài Nguyên Thiên Nhiên đã truyền đạt những
kiến thức quý báu trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Sóc Trăng, sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sóc Trăng, Chi
cục Thủy lợi Sóc Trăng, các phòng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn các
huyện của tỉnh. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Đại học Cần Thơ, Ban
chủ nhiệm khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên, khoa Sau Đại học và
các em sinh viên ngành Quản lý Môi trường đã giúp đỡ cho tôi hoàn thành
chương trình nghiên cứu sinh.
Xin được cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Cao đẳng Cần Thơ và các đồng
nghiệp đã tạo những điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành việc nghiên cứu
của mình.
Cuối cùng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ, người thân của
tôi đã luôn động viên, chia sẻ để tôi hoàn thành luận án này.

i



TÓM TẮT
Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 về phát triển
bền vững đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) thích ứng với biến đổi khí hậu. Với những
định hướng chiến lược, các giải pháp toàn diện để phát triển bền vững ĐBSCL, Nghị quyết
đã thể hiện rõ quan điểm phát triển là tôn trọng quy luật tự nhiên, phù hợp với điều kiện
thực tế, tránh can thiệp thô bạo vào tự nhiên. Chọn mô hình thích ứng theo tự nhiên, thân
thiện với môi trường và phát triển bền vững với phương châm chủ động sống chung với lũ,
ngập, nước lợ, nước mặn. Nghiên cứu, xây dựng các kịch bản và có giải pháp ứng phó hiệu
quả với thiên tai như bão, lũ, hạn hán và xâm nhập mặn, với các tình huống bất lợi nhất do
biến đổi khí hậu và phát triển thượng nguồn sông Mê Công (Chính phủ Việt Nam, 2017). Vì
vậy, đề tài “Phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa trên động thái tài nguyên nước ở vùng ven
biển đồng bằng sông Cửu Long” được thực hiện nhằm phục vụ cho công tác quy hoạch phát
triển sản xuất nông nghiệp ở các vùng sinh thái nông nghiệp trên cơ sở sử dụng hiệu quả
nguồn tài nguyên nước góp phần bảo vệ môi trường sinh thái để khai thác có hiệu quả lợi
thế và điều kiện tự nhiên của mỗi vùng, mỗi địa phương. Nội dung của luận án được thực
hiện ở tỉnh Sóc Trăng nhưng đây sẽ là cơ sở dữ liệu quan trọng áp dụng cho công tác quản
lý tài nguyên nước mặt ở các hệ sinh thái nông nông nghiệp ven biển ĐBSCL nói chung.
Các kết quả nghiên cứu được xây dựng dựa trên bộ mười tiêu chí đánh giá quản trị
nước được thực hiện bằng các công cụ nghiên cứu (bao gồm: (i) Công cụ Đánh giá nhanh
có sự tham gia - PRA, phỏng vấn chuyên gia - KIP và điều tra nông hộ được sử dụng để thu
thập thông tin từ chính quyền và người dân địa phương; và (ii) Công cụ GIS để thể hiện các
thông tin được thu thập về mặt không gian) và được xác định là phương pháp nghiên cứu
hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của mục tiêu được đặt ra ban đầu. Kết quả nghiên cứu đã xác
định được 03 vùng sinh thái nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng gồm có: (1) vùng ngọt
quanh năm, (2) vùng mặn quanh năm và (3) vùng mặn theo mùa. Trong 3 vùng sinh thái
chính được chia thành 36 vùng sinh thái nhỏ và trên cơ sở các tiểu vùng sinh thái nông
nghiệp, chúng ta sẽ xác định các lợi thế và hạn chế của vùng sinh thái về nguồn nước mặt để
phát triển nông nghiệp và các ngành kinh tế khác theo hướng ổn định và bền vững.
Động thái của nguồn nước mặt đã dẫn đến các thay đổi cho các phân vùng sinh thái

nông nghiệp đã được xây dựng năm 2013. Các phân vùng sinh thái nông nghiệp được ghi
nhận có sự thay đổi thuộc các vùng thuỷ lợi Quản Lộ Phụng Hiệp, Thạnh Mỹ và Ba Rinh Tà
Liêm. Sự chuyển dịch chủ yếu thuộc các vùng mặn theo mùa, với thay đổi sử dụng đất đai từ
chuyên lúa sang lúa màu kết hợp do sự gia tăng mặn xâm nhập trong mùa khô từ tháng 1
đến tháng 6 hàng năm.
Trong bối cảnh xâm nhập mặn gia tăng, ở các tiểu vùng sinh thái nông nghiệp hệ
thống canh tác chuyên canh của tỉnh Sóc Trăng phụ thuộc lớn vào các công trình thủy lợi,
nhất là trong việc điều tiết nguồn nước cho tưới tiêu. Song, hệ thống thủy lợi tạo ra các tác
động khác nhau theo từng địa phương. Mật độ các công trình phân bố không đồng đều và
một số công trình đã xuống cấp và gần như không thể điều tiết nguồn nước hiệu quả. Bên
cạnh đó, kết quả phân tích cho thấy hiệu quả về các khía cạnh kinh tế, xã hội ở các phân
vùng sinh thái nông nghiệp được cải thiện đáng kể nhờ vào hệ thống thủy lợi. Tuy nhiên, các
tiêu chí môi trường có xu hướng suy giảm do các công trình thủy lợi đã làm thay đổi chất
lượng nước và đất. Vì vây, nhà quản lý cần có phương hướng quản lý và vận hành hệ thống
công trình hiệu quả và người sử dụng nước mặt cần có những giải pháp khai thác hợp lý
nguồn nước mặt để duy trì hiệu quả của hệ thống canh tác.
Từ khóa: phân vùng sinh thái nông nghiệp, động thái tài nguyên nước, hệ thống thủy
lợi, tài nguyên nước mặt, vùng ven biển, quản lý tổng hợp tài nguyên nước, xâm nhập mặn.

ii


ABSTRACT
The Vietnamese government issued the Resolution No.120/NQ-CP dated on
17/11/2017 to enhance the sustainable development of the Mekong Delta in the context of
changing global climate. With the strategic orientation and comprehensive solutions for
sustainable development of Mekong Delta, the resolution demonstrates that development
respects the nature, in accordance with the in situ socio-economic development and avoiding
abrupt interferences in nature. In addition, the viewpoints are to select different development
adaptive models to natural conditions and friendly to the environment and develop

sustainably with the motto “living with floods, brackish water and saltwater”; making plans
and take measures for response to natural disasters such as storms, floods, droughts and
saltwater intrusion and to the most unfavorable situation due to climate change and
development of Mekong River upstream development (Vietnamese government,
2017).Therefore, the research “Agro-ecological Zoning Based on Dynamic Water Resources
in coastal areas of Vietnamese Mekong Delta”was done to serve the planning of agricultural
production in agro-ecological zones on the basis of efficient use of water resources for
contribution to protecting the ecological environment in order to effectively exploit the
advantages and natural conditions of each region and each locality. The content of this
thesis was implemented in Soc Trang province, but this will be an important database
applied for the management of surface water resources in agro-ecological systems in the
Mekong Delta in general.
The research results based on the framework “Ten-building Block” were carried out
by synthetic research tools. They were: (i) Participatory Rural Appraisal (PRA) tool, Key
Informant Panel (KIP) tool and farm household surveys for collecting information from the
government and local people; and (ii) Geographic Information System (GIS) tools for
presenting the geospatial data. These are effective research tools to meet the needs of the
targets of this thesis. Research showed that three agro-ecological zones of the Soc Trang
province were identified including: (1) fresh water zone, (2) seasonal saline water zone and
(3) permanent saline water zone. In addition, there were 36 sub agro- ecological zones
divided from the three main zones. The agro-ecological zoning is helpful for determining
advantages and disadvantages of water resources management of the ecological areas.
Thus, it helps to develop agriculture – fishery, the stability and sustainability for the coastal
zones.
Surface water dynamics led to changes in agro-ecological zones that were established
in 2013. The agro-ecological zones have mostly changed in the Phung Hiep, Thanh My and
Ba Rinh Ta Liem irrigation areas. The shifts are mainly in seasonal saline influenced areas,
with the change in land use from paddy rice to mixed rice due to increased salinity intrusion
in the dry season from January to June each year.The results showed that in agroecological zones the current irrigation systems played an important role in cultivating
agriculture in Soc Trang, especially in regulating surface water for agriculture. The

irrigation systems reduced the nagative impacts of salinity recently leading to the reduction
of damages of agriculture cultivation. These systems, however, had many impacts on
different districts in the study area. The density of constructions for irrigation was unevenly
distributed and some of them were degraded to regulate the water force after a long time
usage without proper checking and upgrading. Besides, the results also illustrated that there
were significant changes of the socio-economic and environmental context depending on
operating the irrigation systems. The socio-economic aspect were improved significantly
after having the irrigation systems operated while the environment was reflected to be
degraded in both water and land quality, leading to the integrated effectiveness index of the
irrigation systems. Thus, the local government and resident have to establish certain
solutions to increase the socio-economic effectiveness, leading to less negative impacts to
the environment.
Keywords: agro- ecological zoning, dynamic water resources, irrigation systems,
surface water resources, the coastal area, intergrated water resource management, salinity
intrusion.

iii


iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ........................................................................................... i
TÓM TẮT ................................................................................................ ii
ABSTRACT ............................................................................................iii
MỤC LỤC ................................................................................................ v
DANH SÁCH BẢNG ............................................................................. ix
DANH SÁCH HÌNH .............................................................................. xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................... xv

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .................................................................................. 1
Đặt vấn đề ................................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 4
Mục tiêu tổng quát ......................................................................... 4
Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 4
Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 4
Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ................................................. 4
Ý nghĩa khoa học ........................................................................... 4
Ý nghĩa thực tiễn............................................................................ 5
Những đóng góp mới của luận án ............................................................... 5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ..................... 7
Phân vùng sinh thái nông nghiệp ................................................................ 7
Khái niệm....................................................................................... 7
Ý nghĩa của phân vùng sinh thái nông nghiệp............................... 7
Phân vùng sinh thái nông nghiệp trên thế giới .............................. 8
Phân vùng sinh thái nông nghiệp ở Việt Nam ............................. 10
Đánh giá công tác phân vùng sinh thái nông nghiệp trên thế giới
và ở Việt Nam ........................................................................................... 14
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước............................................................ 15
v


Cac khái niệm cơ bản về quản lý tài nguyên nước ...................... 15
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước trên thế giới .......................... 17
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước ở Việt Nam........................... 23
Hiện trạng quản lý tổng hợp tài nguyên nước ở Việt Nam .......... 23
Hệ thống cơ quan chính quyền ở Việt Nam tham gia công tác
quản lý tổng hợp tài nguyên nước mặt ...................................................... 25
Hiện trạng quản lý tổng hợp tài nguyên nước ở đồng bằng sông

Cửu Long ................................................................................................... 28
2.2.4

Các tiêu chí cho quản lý tổng hợp tài nguyên nước .................... 30

Hiện trạng xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long .......................... 34
Địa điểm nghiên cứu ................................................................................. 38
2.4.1

Vị trí địa lý ................................................................................... 39

2.4.2

Đặc điểm địa hình ........................................................................ 39

2.4.3

Đặc điểm địa chất, thổ nhưỡng .................................................... 40

2.4.4

Đặc điểm chế độ thủy, hải văn tỉnh Sóc Trăng ............................ 40

2.4.5

Đặc điểm khí hậu ......................................................................... 41

2.4.6

Tổng quan về các địa điểm nghiên cứu ....................................... 42


2.4.7

Các vấn đề liên quan đến hệ thống công trình thủy lợi ............... 45
Một số vấn đề trong vận hành và quy hoạch cống ....................... 45
Sạt lở đê sông ............................................................................... 45
Sạt lở đê biển ................................................................................ 46

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 48
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................ 48
3.2 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 48
3.3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 48
3.3.1 Đánh giá hiện trạng sử dụng đất đai, đặc tính nguồn tài nguyên
nước mặt và xây dựng phân vùng sinh thái nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng 48
3.3.1.1 Thu thập các dữ liệu thứ cấp ........................................................ 48
3.3.1.2 Thu thập số liệu sơ cấp................................................................. 49

vi


3.3.2 Đánh giá nền tảng, cơ chế và hiệu quả vận hành hệ thống hạ tầng
thuỷ lợi và quản lý nguồn tài nguyên nước mặt trong điều kiện xâm nhập
mặn
..................................................................................................... 52
3.3.2.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp .............................................................. 52
3.3.2.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp ................................................................ 53
3.3.2.3 Đánh giá hệ thống chính sách quản lý và cơ sở dữ liệu nguồn tài
nguyên nước mặt ....................................................................................... 55
3.3.2.4 Đánh giá SWOT ........................................................................... 57
3.3.3 Xây dựng phân vùng sinh thái nông nghiệp 2017 và phân tích sự

thay đổi của các phân vùng sinh thái 2013 – 2017 ................................... 58
3.3.3.1 Phỏng vấn chuyên gia (Key Informant Panel - KIP) ................... 58
3.3.3.2 Phỏng vấn cấu trúc nông hộ ......................................................... 58
3.3.3.3 Phỏng vấn nhóm ........................................................................... 59
3.3.3.4 Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System - GIS)
...................................................................................................... 59
3.3.3.5 Phương pháp phân tích thống kê mô tả ........................................ 59
3.4 Xử lý số liệu .............................................................................................. 59
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................. 60
4.1 Đặc tính tài nguyên nước mặt và phân vùng sinh thái nông nghiệp ......... 60
4.1.1

Hiện trạng tài nguyên nước mặt .................................................. 60

4.1.1.1 Lượng mưa ................................................................................... 60
4.1.1.2 Hệ thống sông kênh chi phối nguồn tài nguyên nước mặt........... 61
4.1.2

Hiện trạng sử dụng đất đai ........................................................... 63

4.1.2.1 Đặc tính đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ..................................... 63
4.1.2.2. Các kiểu sử dụng đất đai chính và lịch thời vụ ............................ 64
4.2 Phân vùng sinh thái nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng dựa trên sự thay đổi của
tài nguyên nước mặt và đặc tính tự nhiên của tài nguyên đất ......................... 65
4.2.1

Cơ sở phân vùng sinh thái nông nghiệp ...................................... 65

4.2.2 Kết quả xây dựng bản đồ phân vùng sinh thái nông nghiệp tỉnh
Sóc Trăng .................................................................................................. 66

4.2.3 Mối quan hệ giữa phân vùng sinh thái nông nghiệp và sản xuất
nông nghiệp của địa phương ..................................................................... 67
vii


4.3 Khái quát về các vùng dự án thuỷ lợi tỉnh Sóc Trăng .............................. 68
4.3.1

Vùng dự án Kế Sách .................................................................... 69

4.3.2

Vùng dự án Ba Rinh – Tà Liêm................................................... 69

4.3.3

Vùng dự án Long Phú – Tiếp Nhật .............................................. 70

4.3.4

Vùng dự án Thạnh Mỹ ................................................................. 70

4.3.5

Vùng dự án Quản Lộ Phụng Hiệp ............................................... 70

4.3.6

Vùng dự án Ven Biển Đông ........................................................ 71


4.3.7

Vùng dự án Cù Lao Sông Hậu ..................................................... 71

4.4 Động thái mặn và sự thay đổi vận hành hệ thống hạ tầng thuỷ lợi .......... 72
4.4.1

Sự thay đổi nồng độ mặn từ 2010 đến 2016 ................................ 73

4.4.2

Nguyên nhân của hiện trạng gia tăng xâm nhập mặn .................. 80

4.4.3 Công tác vận hành hệ thống thủy lợi phục vụ cho canh tác nông
nghiệp ..................................................................................................... 81
4.4.4 Sự thay đổi trong cơ chế và công tác vận hành hệ thống thủy lợi
để đáp ứng với những thay đổi về tài nguyên nước mặt và xâm nhập mặn .
..................................................................................................... 83
4.4.5 Hiệu quả vận hành hệ thống thuỷ lợi dưới bối cảnh thay đổi
nguồn nước mặt ........................................................................................ 84
4.4.6 Phân tích các điểm mạnh yếu của hệ thống thuỷ lợi và đề xuất giải
pháp cho hệ thống canh tác nông nghiệp .................................................. 92
4.5 Công tác quản lý nguồn tài nguyên nước mặt đối với xâm nhập mặn ..... 93
4.5.1

Sự tham gia của các bên trong quản lý và phản hồi xâm nhập mặn
..................................................................................................... 93

4.5.2 Hiệu quả quản lý nguồn tài nguyên nước mặt trong điều kiện xâm
nhập mặn ................................................................................................... 96

4.5.3
ro

Mâu thuẫn sử dụng nước, giải pháp khắc phục và phòng tránh rủi
..................................................................................................... 98

4.5.3.1 Mâu thuẫn trong sử dụng tài nguyên nước .................................. 98
4.5.3.2 Cơ chế giải quyết mâu thuẫn và phòng tránh rủi ro ................... 100
4.6 Sự chuyển dịch các phân vùng sinh thái nông nghiệp ............................ 102
4.6.1

Động thái sử dụng đất đai qua các giai đoạn từ 2005 – 2015.... 102

viii


4.6.2 Tác động của sự động thái xâm nhập mặn đến các khía cạnh của
hệ thống canh tác .................................................................................... 107
4.6.2.1 Tác động của xâm nhập mặn đến khía cạnh kinh tế của hệ thống
canh tác lúa .............................................................................................. 107
4.6.2.2 Tác động của xâm nhập mặn đến khía cạnh xã hội của hệ thống
canh tác lúa .............................................................................................. 114
4.6.2.3 Tác động của xâm nhập mặn đến khía cạnh môi trường của hệ
thống canh tác lúa .................................................................................... 116
4.6.3 Nguyên nhân tác động đến khả năng thay đổi các phân vùng sinh
thái nông nghiệp với những thay đổi về tài nguyên nước mặt ............... 117
4.6.4

Phân vùng sinh thái nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng năm 2017 ..... 118


CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................ 123
5.1 Kết luận ................................................................................................... 123
5.2 Kiến nghị ................................................................................................. 124

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 126
PHỤ LỤC ............................................................................................. 136

ix


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Mối liên quan của quản lý tổng hợp tài nguyên nước đến
những vấn đề phát triển chính trên thế giới ....................................... 18
Bảng 3.1: Các công cụ của PRA sử dụng trong nghiên cứu ............. 50
Bảng 3.2: Tiêu chí chọn đối tượng phỏng vấn để tìm hiểu về xâm
nhập mặn và các thay đổi về hệ thống canh tác nông nghiệp ........... 51
Bảng 3.3: Nội dung được thực hiện trên nền công cụ GIS................ 52
Bảng 3.4: Dữ liệu thứ cấp cần thu thập .............................................. 53
Bảng 3.5: Tiêu chí chọn hộ phỏng vấn để đánh giá hệ thống vận
hành thủy lợi .......................................................................................... 55
Bảng 3.6: Tiêu chí chọn hộ phỏng vấn để đánh giá công tác quản lý
tài nguyên nước mặt.............................................................................. 57
Bảng 4.1: Diện tích các vùng dự án thuỷ lợi ....................................... 68
Bảng 4.2: Các công trình thuỷ lợi giai đoạn 2010 - 2016................... 86
Bảng 4.3: Nguyên nhân và hậu quả của các mâu thuẫn sử dụng nước
............................................................................................................... 100
Bảng 4.4: Chi phí đầu tư trong những vụ bị tác động ..................... 111

x



DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ phân vùng sinh thái nông nghiệp tại ĐBSCL dựa các
yếu tố địa mạo ......................................................................................... 13
Hình 2.2: Hệ thống cơ quan (từ trung ương đến địa phương) ở Việt Nam
tham gia công tác quản lý tổng hợp tài nguyên nước mặt ...................... 26
................................................................................................................. 26
Hình 2.3: Thẩm quyền ban hành, nội dung văn bản quy phạm pháp luật
Việt Nam ................................................................................................. 27
Hình 2.4: Tổng quan công tác quản trị nguồn nước ............................... 31
Hình 2.5: Bộ tiêu chí đánh giá quản trị tài nguyên nước của OECD năm
2015 ......................................................................................................... 32
Hình 2.6: Khung “Mười khối tiêu chí đánh giá quản trị tài nguyên nước”
................................................................................................................. 34
Hình 2.7: Vị trí địa lý tỉnh Sóc Trăng ..................................................... 39
Hình 3.1: Vị trí của Sóc Trăng tại ĐBSCL và các vùng nghiên cứu ...... 54
Hình 3.2: Các mục tiêu và tiêu chí đánh giá hệ thống thủy lợi............... 55
Hình 4.1: Lượng mưa bình quân hàng tháng từ 2010 – 2015 tại Sóc
Trăng ....................................................................................................... 61
Hình 4.2: Hướng nước mặt trên hệ thống kênh chính của tỉnh Sóc Trăng
năm 2013 ................................................................................................. 62
Hình 4.3: Thổ nhưỡng tỉnh Sóc Trăng 2013 ........................................... 64
Hình 4.4: Sử dụng đất đai tỉnh Sóc Trăng năm 2013.............................. 65
Hình 4.5: Phân vùng sinh thái nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng năm 2013 .. 67
Hình 4.6: Các vùng dự án thuỷ lợi tỉnh Sóc Trăng ................................. 69
Hình 4.7: Số ngày kéo dài các đợt mặn (trái) và số đợt mặn trong vụ
Đông Xuân và Xuân Hè (phải) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn
2010 – 2016 ............................................................................................. 73
Hình 4.8: Nồng độ mặn của nước mặt tại trạm Trần Đề năm 2010 và
2016 ......................................................................................................... 74


xi


Hình 4.9: Nồng độ mặn của nước mặt tại trạm Đại Ngãi năm 2010 và
2016 ......................................................................................................... 75
Hình 4.10: Nồng độ mặn của nước mặt tại trạm Long Phú năm 2010 và
2016 ......................................................................................................... 75
Hình 4.11: Nồng độ mặn của nước mặt tại trạm Thạnh Phú năm 2010 và
2016 ......................................................................................................... 76
Hình 4.12: Nồng độ mặn của nước mặt tại trạm Sóc Trăng năm 2010 và
2016 ......................................................................................................... 77
Hình 4.13: Nồng độ mặn của nước mặt tại trạm An Lạc Tây năm 2010
và 2016 .................................................................................................... 78
Hình 4.14: Nồng độ mặn của nước mặt tại trạm Ngã Năm năm 2012 và
2016 ......................................................................................................... 78
Hình 4.15: Nồng độ mặn của nước mặt tại trạm Thạnh Thới Thuận
năm 2012 và 2015 ................................................................................... 79
Hình 4.16: Nồng độ mặn của nước mặt tại trạm Tham Đôn năm 2016 . 79
Hình 4.17: Nguyên nhân dẫn đến việc thiếu nước ngọt cho canh tác .... 81
Hình 4.18: Hiện trạng phân bố hệ thống công trình thủy lợi tỉnh Sóc
Trăng và các khu vực nghiên cứu thành phần năm 2016 ....................... 85
Hình 4.19: Các giá trị đạt được của các tiêu chí đánh giá trước khi xây
dựng hệ thống công trình thủy lợi tại các khu vực nghiên cứu .............. 87
Hình 4.20: Các giá trị đạt được của các tiêu chí đánh giá sau khi
xây dựng hệ thống công trình thủy lợi tại các khu vực nghiên cứu........ 89
Hình 4.21: Hiệu quả của hệ thống công trình thuỷ lợi trên từng tiêu chí
đánh giá ................................................................................................... 90
Hình 4.22: Mức độ quan tâm của người sử dụng nước đối với hiệu quả
các mục tiêu mà hệ thống công trình thủy lợi mang lại .......................... 90

Hình 4.23: Đánh giá của người dân về hiệu quả vận hành hệ thống
công trình thủy lợi tại khu vực nghiên cứu ............................................. 91
Hình 4.24: Thành phần có liên quan tham gia quản lý nguồn nước mặt 94
Hình 4.25: Sự tương tác của các bên liên quan trong công tác quản lý
tài nguyên nước mặt ................................................................................ 95
xii


Hình 4.26: Mức độ tham gia của các bên có liên quan trong quản lý tài
nguyên nước mặt ..................................................................................... 96
Hình 4.27: Đánh giá của người dân về hiệu quả của công tác quản lý tài
nguyên nước mặt ..................................................................................... 98
Hình 4.28: Các khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ............................ 99
Hình 4.29: Mâu thuẫn trong sử dụng nguồn nước mặt ........................... 99
Hình 4.30: Cơ chế giải quyết mâu thuẫn sử dụng nước của người dân và
cơ sở của các cơ chế .............................................................................. 101
Hình 4.31: Các biện pháp phòng tránh mâu thuẫn sử dụng nước của
người dân ............................................................................................... 101
Hình 4.32: Đánh giá của người sản xuất nông nghiệp về vai trò của nhà
quản lý trong giải quyết và phòng tránh mâu thuẫn sử dụng nước....... 102
Hình 4.33: Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2005 của tỉnh Sóc Trăng . 103
Hình 4.34: Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2005 tại các huyện nghiên
cứu ......................................................................................................... 103
Hình 4.35: Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2010 của tỉnh Sóc Trăng . 104
Hình 4.36: Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2010 tại các huyện nghiên
cứu ......................................................................................................... 105
Hình 4.37: Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2014 của tỉnh Sóc Trăng . 106
Hình 4.38: Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2014 tại các huyện nghiên
cứu ......................................................................................................... 107
Hình 4.39: Năng suất thông thường trong các vụ lúa không bị tác động

từ bên ngoài ........................................................................................... 108
Hình 4.40: Năng suất các vụ lúa bị tác động trong các thời điểm bị tác
động bởi xâm nhập mặn ........................................................................ 109
Hình 4.41: Năng suất các vụ lúa bị tác động trong các năm 2016, 2017
sau xâm nhập mặn ................................................................................. 110
Hình 4.42: Lợi nhuận bình quân trong các vụ lúa không bị tác động bởi
các yếu tố bên ngoài ............................................................................. 112
............................................................................................................... 113

xiii


Hình 4.43: Lợi nhuận của các vụ lúa trong thời gian bị tác động bởi xâm
nhập mặn ............................................................................................... 113
Hình 4.44: Lợi nhuận các vụ lúa sau thời điểm bị tác động bởi xâm nhập
mặn ........................................................................................................ 114
Hình 4.45: Vấn đề di cư (trái) và các nguyên nhân di cư (phải) trong
thời điểm xâm nhập mặn ....................................................................... 115
Hình 4.46: Vấn đề mâu thuẫn phát sinh do xâm nhập mặn (trái) và
nguyên nhân (phải)................................................................................ 116
Hình 4.47: Phân vùng sinh thái nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng 2017 ...... 120
Hình 4.48: Sự thay đổi các phân vùng sinh thái nông nghiệp tỉnh Sóc
Trăng năm 2017 so với năm 2013 ........................................................ 121
Hình4.49:
Động
thái
nguồn
tài
nguyên
nước

mặt
tại các vùng sinh thái nông nghiệp có sự thay đổi ................................ 122

xiv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tiếng Việt

Tiếng Anh

BĐKH

Biến đổi khí hậu

ĐBSCL

Đồng Bằng Sông Cửu Long

FAO

Food and Agriculture
Organization

Tổ chức Lương thực và
Nông nghiệp Liên Hiệp
Quốc


GIS

Geographic Information
System

Hệ thống thông tin địa lý

GWP

Global Water Partnership

Tổ chức cộng tác vì nước
toàn cầu

HĐND

Hội đồng nhân dân

IIASA

International Institute for
Applied Systems Analysis

Viện Quốc tế về Phân tích
Hệ thống Ứng dụng

ICARM

Integrated Coastal Area

Management

Quản lý tổng hợp vùng ven
biển và lưu vực sông

IUCN

International Union for
Conservation of Nature and
Natural Resources

Liên minh Quốc tế Bảo tồn
Thiên nhiên và Tài nguyên
Thiên nhiên

IWRM

Integrated water resources
management

Quản lý tổng hợp tài nguyên
nước

Key Informant Panel

Phỏng vấn những người am
hiểu cung cấp thông tin

KIP


Participatory Rural Appraisal

Đánh giá nhanh nông thôn
có sự tham gia

OECD

Organization for Economic
Co-operation and
Development

Tổ chức hợp tác và phát
triển kinh tế

MRC

Mekong River Commission

Ủy ban sông Mê Công

PRA

Participatory Rural Appraisal

Phương pháp đánh
nhanh có sự tham gia

PRA

Ủy Ban Nhân Dân


UBND
UNEP

giá

United Nations Environment
Programme

xv

Chương trình Môi trường
Liên Hiệp Quốc


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 về phát triển
bền vững đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) thích ứng với biến đổi khí hậu. Với
những định hướng chiến lược, các giải pháp toàn diện để phát triển bền vững ĐBSCL,
Nghị quyết đã thể hiện rõ quan điểm phát triển là tôn trọng quy luật tự nhiên, phù hợp
với điều kiện thực tế, tránh can thiệp thô bạo vào tự nhiên. Chọn mô hình thích ứng
theo tự nhiên, thân thiện với môi trường và phát triển bền vững với phương châm chủ
động sống chung với lũ, ngập, nước lợ, nước mặn. Nghiên cứu, xây dựng các kịch bản
và có giải pháp ứng phó hiệu quả với thiên tai như bão, lũ, hạn hán và xâm nhập mặn,
với các tình huống bất lợi nhất do biến đổi khí hậu và phát triển thượng nguồn sông
Mê Công (Chính phủ Việt Nam, 2017).
Phát triển nông nghiệp bền vững đòi hỏi phải có sự nỗ lực một cách hệ thống về
quy hoạch sử dụng đất đai một cách hợp lý kết hợp với các thể chế và chính sách quản
lý các nguồn tài nguyên khác. Phân vùng sinh thái nông nghiệp là một trong những

cách tiếp cận quan trọng đối với quy hoạch phát triển nông nghiệp bền vững bởi vì sự
tồn tại và thất bại của việc sử dụng đất đai hoặc hệ thống canh tác nông nghiệp chủ
yếu dựa vào việc đánh giá cẩn thận nguồn tài nguyên khí hậu và các nguồn tài nguyên
phục vụ nông nghiệp (Pal et al., 2009).
Phân vùng sinh thái nông nghiệp là sự xác định các vùng sinh thái dựa trên cơ sở
kết hợp các yếu tố về tài nguyên thiên nhiên (đất, nước và khí hậu) và tác động của
con người quy định đến kiểu sử dụng đất đai. Phân vùng sinh thái nông nghiệp được
xác định là sự phân chia một vùng thành các đơn vị đất đai nhỏ hơn, trong đó có
những đặc điểm tương tự liên quan đến sử dụng đất đai, tiềm năng sản xuất và tác
động môi trường (FAO, 1996). Việc phân vùng sinh thái nông nghiệp được thực hiện
khá nhiều trên thế giới trong thời gian qua chủ yếu dựa trên cơ sở về yếu tố môi trường
đất, và các nhà nghiên cứu thường ít xem xét đến yếu tố tài nguyên nước mặt (Mertens
và Silverman, 2005; Leopold, 2010). Điều này sẽ dẫn đến sự mất cân bằng nguồn tài
nguyên nước mặt trong tương lai vì không có đầy đủ cơ sở khoa học để quản lý.
Hiện nay, nguồn tài nguyên nước mặt đang phải đối mặt với một cuộc khủng
hoảng do sự kém hiệu quả về nhiều mặt của công tác quản trị liên quan đến thể chế
quản lý tài nguyên cho việc khai thác của con người và duy trì hệ sinh thái (Van Der
Valk et al., 2011). Nước là tài nguyên có hạn và dễ bị tổn thương (Solanes et al.,
1999), nếu quản trị ngành nước không hợp lý sẽ gây ảnh hưởng lớn đến sự phát triển
của con người và môi trường (Đỗ Hồng Phấn, 2014).

1


Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) nằm ở hạ nguồn của sông Mê Công và là
vựa lúa lớn nhất của Việt Nam với vai trò cung cấp lương thực không chỉ cho Việt
Nam mà còn phục vụ nhu cầu lương thực cho các quốc gia trên thế giới (Le Anh Tuan,
2010). Hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt của vùng được sử dụng để phục vụ
cho cả cấp và thoát nước tại những vùng sản xuất nông nghiệp chủ yếu vào mùa khô
trong quá khứ và cả mùa mưa trong những năm gần đây. Các hệ thống canh tác nông

nghiệp chuyên canh đã làm gia tăng áp lực và rủi ro cho nguồn tài nguyên nước mặt
(Neefjes, 2002). Những khó khăn về nước của vùng ĐBSCL chủ yếu liên quan đến sự
phân phối nguồn nước mặt không đồng đều cho thâm canh lúa ở khu vực thượng
nguồn và bất đồng về tập quán canh tác giữa các mô hình sản xuất nông nghiệp khác
nhau ở khu vực hạ lưu và ven biển (Dang Kieu Nhan et al., 2007). Hơn nữa, việc xây
dựng 135 con đập trên lưu vực sông Mê Công và việc xây dựng các hệ thống ngăn
chặn lũ đã gây ra các mối đe dọa đối với sự ổn định của các hệ thống nông nghiệp và
sinh thái ở vùng ngập lũ. Sự phát triển của các đập thủy điện ở thượng nguồn dòng
chính Mê Công những năm qua khiến cho vấn đề an ninh nguồn nước ở hạ châu thổ
sông Mê Công nói chung, ĐBSCL của Việt Nam nói riêng bị ảnh hưởng nghiêm trọng
(Thanh Duc Dang et al., 2016).
Ở các tỉnh ven biển của ĐBSCL, việc đa dạng hóa các loại hình sản xuất nông
nghiệp trên nền các hệ sinh thái đất ngập nước với yêu cầu điều kiên tự nhiên về nước
và đất khác nhau đã làm việc quản lý nguồn tài nguyên nước ngày càng trở nên phức
tạp (Tran Dang An et al., 2014; Nguyễn Thị Mỹ Linh et al., 2014). Cùng với sự gia
tăng nhanh chóng của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa, việc đẩy mạnh thâm
canh nông nghiệp làm cho nguồn nước mặt đối mặt với nguy cơ suy thoái về cả lượng
và chất (Ridolfi, 2010). Vì vậy, việc xác định những giải pháp thích hợp trong quản lý
tổng hợp tài nguyên nước là rất cần thiết để nâng cao hiệu quả sản xuất đồng thời vẫn
duy trì sự cân bằng của môi trường tự nhiên, từ đó làm giảm mức độ dễ bị tổn thương
đối với sinh kế của người dân (Trần Trí Trung, 2015).
Khu vực nghiên cứu của đề tài là tỉnh Sóc Trăng, với địa hình tương đối thấp và
bằng phẳng, địa hình bao gồm phần đất bằng, xen kẽ những vùng trũng và các giồng
cát. Ngoài ra, Sóc Trăng còn là tỉnh nông nghiệp ven biển ĐBSCL với canh tác lúa là
loại hình chủ yếu trong cơ cấu ngành nông nghiệp (Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn, 2016). Chế độ thủy văn của vùng tương đối phức tạp do chịu sự chi phối
từ chế độ bán nhật triều của biển Đông và phụ thuộc vào dòng chảy thượng nguồn
(Nguyen Ngoc Anh, 2010; Trần Quốc Đạt et al., 2012). Trong những năm gần đây,
biến đổi khí hậu (BĐKH) đã gây ra những bất lợi cho nguồn tài nguyên nước mặt; xâm
nhập mặn, khan hiếm nguồn nước ngọt và ảnh hưởng của triều cường là những rủi ro

lớn và có khuynh hướng ngày càng trầm trọng hơn (Wassmann et al., 2004; Nguyễn
Thanh Bình et al., 2012; Smajgl et al., 2015), tạo ra các tác động tiêu cực cho hệ thống
2


canh tác nông nghiệp của tỉnh (Lê Quang Trí et al., 2008; Hồng Minh Hoàng et al.,
2014). Theo các nghiên cứu của Trương Thị Thúy Quỳnh et al. (2015) và Phan Kỳ
Trung et al. (2015), công tác quản lý nguồn tài nguyên nước của Sóc Trăng còn gặp
nhiều bất cập về sự chặt chẽ trong áp dụng các công cụ quản lý. Thêm vào đó, mâu
thuẫn trong sử dụng nguồn nước giữa các hộ nông dân được xác định là do phương
pháp quản lý nước chưa hợp lý của người dân địa phương dẫn đến ô nhiễm tài nguyên
nước (Nguyễn Trần Khánh et al., 2015).
Hiện nay, ở tỉnh Sóc Trăng để ổn định và phát triển kinh tế, công tác phát triển
thuỷ lợi của tỉnh đã được quan tâm đầu tư ngày càng cao (Bộ Nông Nghiệp và Phát
triển Nông thôn, 2016). Giải pháp công trình là lựa chọn hàng đầu và đang được đầu
tư nâng cấp, làm mới để đảm bảo an toàn cho sản xuất nông nghiệp ở Sóc Trăng trong
bối cảnh ứng phó với BĐKH (Chi cục Thủy lợi Sóc Trăng, 2016). Vị trí của Sóc Trăng
tuy có lợi thế về phát triển đa dạng các mô hình canh tác nhưng gặp bất lợi lớn về tình
trạng nhiễm mặn trong mùa khô, gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất của
người dân (Võ Quang Minh và Nguyễn Thị Bích Vân, 2011; Hagenvoort và Van Pham
Đang Tri, 2013). Tuy các hệ thống thủy lợi đã phát huy hiệu quả phục vụ dân sinh,
kinh tế nhưng trong quá trình quản lý vẫn còn một số tồn tại về xây dựng, vận hành và
quản lý dẫn đến việc chưa tối ưu hóa được khả năng sử dụng của hệ thống thủy lợi
(Mai Viết Văn et al., 2010).
Việc áp dụng các công cụ đánh giá quản trị tổng hợp tài nguyên nước đã được
thực hiện trong thời gian gần đây. Các nghiên cứu của Trương Thị Thúy Quỳnh et al.,
(2015); Phan Kỳ Trung et al., (2015 và 2016) đã áp dụng các tiêu chí đánh giá mười
khối quản trị tài nguyên nước của Van Rijswick et al. (2014) và Tổ chức hợp tác và
phát triển kinh tế OECD (2015) để đánh giá công tác quản lý tại vùng ven biển. Các
nghiên cứu đã phản ánh tính có thể áp dụng được của các công cụ này tại ĐBSCL.

Từ các vấn đề trên, đề tài “Phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa trên động thái
tài nguyên nước ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long” được thực hiện nhằm
phục vụ cho công tác quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp ở các vùng sinh thái
nông nghiệp trên cơ sở sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước góp phần bảo vệ môi
trường sinh thái để khai thác có hiệu quả lợi thế và điều kiện tự nhiên của mỗi vùng,
mỗi địa phương. Tuy nội dung của luận án được thực hiện ở tỉnh Sóc Trăng, nhưng kết
quả nghiên cứu sẽ cung cấp cơ sở dữ liệu quan trọng áp dụng cho công tác quản lý tài
nguyên nước mặt ở các hệ sinh thái nông nghiệp ven biển ĐBSCL nói chung.

3


Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa trên động thái tài nguyên nước mặt nhằm
đánh giá sự thay đổi của các vùng sinh thái nông nghiệp do công tác quản lý tài
nguyên nước mặt từ đó có cơ sở hỗ trợ quyết định trong định hướng, hoạch định chính
sách, bố trí sản xuất nông nghiệp theo hướng phù hợp với từng vùng sinh thái nông
nghiệp trong điều kiện xâm nhập mặn.
Mục tiêu cụ thể
(i) Phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa trên các đặc tính tự nhiên của tài
nguyên đất đai và tài nguyên nước mặt để đề xuất các mô hình canh tác thích hợp.
(ii) Đánh giá hiệu quả của công tác quản lý nguồn tài nguyên nước mặt và công
tác vận hành hệ thống hạ tầng thuỷ lợi đối với sự biến động mặn ở các vùng sinh thái
nông nghiệp.
(iii) Phân tích tác động của động thái xâm nhập mặn và quản lý nguồn tài nguyên
nước mặt đối với các phân vùng sinh thái nông nghiệp để xác định sự thay đổi các
phân vùng sinh thái nông nghiệp từ 2013 – 2017.
Nội dung nghiên cứu
(i) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất đai, đặc tính nguồn tài nguyên nước mặt và

xây dựng phân vùng sinh thái nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng
(ii) Đánh giá nền tảng, cơ chế và hiệu quả vận hành hệ thống hạ tầng thuỷ lợi và
quản lý nguồn tài nguyên nước mặt trong điều kiện xâm nhập mặn
(iii) Xây dựng phân vùng sinh thái nông nghiệp 2017 và phân tích sự thay đổi
của các phân vùng sinh thái 2013 – 2017
Phạm vi nghiên cứu
- Khu vực nghiên cứu của luận án là tỉnh Sóc Trăng, bao gồm các huyện Mỹ Tú,
Mỹ Xuyên, Long Phú, Trần Đề, Ngã Năm, Vĩnh Châu, Thạnh Trị và Châu Thành.
- Đối tượng nghiên cứu của luận án là hệ thống canh tác nông nghiệp, tài nguyên
nước mặt, công tác quản lý tài nguyên nước mặt bên cạnh đó còn nghiên cứu các cơ sở
hạ tầng trong quản lý tài nguyên nước mặt.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Ý nghĩa khoa học
Nội dung nghiên cứu của luận án là sự kết hợp cách tiếp cận dựa trên khung 10
tiêu chí quản trị tài nguyên nước với các cách tiếp cận từ dưới lên (cấp cộng đồng) qua

4


đó thể hiện được các tiểu vùng sinh thái nông nghiệp với các động thái của nguồn
nước do tác động vận hành hệ thống công trình quản lý tài nguyên nước mặt. Ngoài ra,
nghiên cứu cũng lồng ghép được khung quản trị tài nguyên nước vào công tác đánh
giá tổng hợp tài nguyên nước và do vậy đã đóng góp vào việc hoàn chỉnh hơn khung
đánh giá quản lý tổng hợp tài nguyên nước ở ĐBSCL cũng như nêu lên được một số
vấn đề khó khăn cần được giải quyết; đây là một trong những vấn đề đang rất được Bộ
Tài nguyên và Môi trường rất quan tâm.
Ý nghĩa thực tiễn
Động thái tài nguyên nước ĐBSCL đang có nhiều biến động khó dự báo do tác
động của vận hành các hệ thống điều tiết nước cho nông nghiệp và thủy điện ở thượng
nguồn cũng như ở ĐBSCL, song song đó vấn đề tác động của biến đổi khí hậu và nước

biển dâng cũng đặt ra bài toán rất khó cho công tác quy hoạch và quản lý tài nguyên
đất và nước của vùng ĐBSCL. Do đó, nội dung của luận án đã thực hiện thể hiện được
tính cấp thiết và thực tiễn.
Trên cơ sở phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa trên động thái tài nguyên nước
và đánh giá tính hiệu quả của công tác quản lý nguồn tài nguyên nước mặt trong sản
xuất nông nghiệp tại vùng ven biển, luận án đã phân vùng sinh thái nông nghiệp của
địa phương thành những đơn vị vùng và tiểu vùng với những đặc trưng riêng về nguồn
nước, phản ánh thực tế khách quan về môi trường, sinh thái, hiện trạng và tiềm năng
sử dụng nông nghiệp của vùng. Qua đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp quản lý tổng
hợp tài nguyên nước phù hợp với điều kiện sinh thái của các tiểu vùng sinh thái nông
nghiệp. Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần vào công tác quản lý, bảo vệ, phát
triển bền vững tài nguyên nước mặt ở vùng nghiên cứu, là cơ sở cho các cơ quan, các
tỉnh thành ở vùng ven biển ĐBSCL tham khảo để hoạch định chiến lược, chủ trương,
chính sách, cũng như lập và điều chỉnh kế hoạch phát triển bền vững tài nguyên nước
phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa cho chính địa phương mình theo
đúng mục tiêu của Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 về phát triển bền vững
đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) thích ứng với biến đổi khí hậu của Chính phủ
Việt Nam.
Những đóng góp mới của luận án
Luận án đã phân vùng sinh thái nông nghiệp trên cơ sở phân tích động thái nguồn
tài nguyên nước mặt bằng một tiến trình kết hợp giữa khung 10 tiêu chí quản trị tài
nguyên nước với các cách tiếp cận từ dưới lên (cấp cộng đồng) thể hiện được động
thái của nguồn nước do tác động của vận hành hệ thống công trình quản lý nước.
Ngoài ra, luận án đã đánh giá chi tiết về công tác quản lý tổng hợp tài nguyên nước
mặt tại các phân vùng sinh thái nông nghiệp ở vùng ven biển ĐBSCL. Từ việc phân
vùng sinh thái nông nghiệp dựa trên động thái tài nguyên nước và áp dụng các khung
5


đánh giá này, luận án đã cung cấp được hệ phương pháp luận cho phân vùng sinh thái

nông nghiệp ở các vùng ven biển và cơ sở dữ liệu đảm bảo tính khoa học, khả thi áp
dụng cho vùng nghiên cứu và làm định hướng lý luận cho các nghiên cứu tiếp theo.

6


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Phân vùng sinh thái nông nghiệp
Khái niệm
Tổ chức FAO (1996) đã đưa ra các khái niệm sau:
Vùng sinh thái nông nghiệp là một đơn vị bản đồ tài nguyên đất đai, được xác
định bởi các điều kiện khí hậu, địa hình và đất đai, và/hoặc độ che phủ đất đai, và có
một phạm vi cụ thể về tiềm năng và khó khăn cho việc sử dụng đất.
Phân vùng sinh thái nông nghiệp là sự xác định các vùng sinh thái dựa trên cơ sở
kết hợp các yếu tố về tài nguyên thiên nhiên (đất, nước và khí hậu) và tác động của
con người quy định đến kiểu sử dụng đất đai. Phân vùng sinh thái nông nghiệp được
xác định là sự phân chia một vùng thành các đơn vị đất đai nhỏ hơn, trong đó có
những đặc điểm tương tự liên quan đến sử dụng đất đai, tiềm năng sản xuất và tác
động môi trường.
Tiểu vùng sinh thái nông nghiệp là những vùng có đơn vị diện tích nhỏ hơn
được phân chia từ vùng sinh thái nông nghiệp, có đặc điểm đặc trưng về sự bền vững
của đất, tiềm năng sản xuất và tác động môi trường (FAO, 1996). Các tiểu vùng sinh
thái nông nghiệp có các đặc điểm tương đồng về nông nghiệp và sinh thái như (1) các
điều kiện nông học có thể so sánh được hàng năm như cây trồng, cây lâu năm, hoặc
nông lâm kết hợp, (2) các điều kiện cho chăn nuôi, (3) các điều kiện tài nguyên như
đất, nước hoặc các thông số thực vật, hoặc (4) các điều kiện quản lý đất đai đất nông
nghiệp, độ dốc độ dốc, hoặc địa hình nói chung (Simpson, 2005).
Ý nghĩa của phân vùng sinh thái nông nghiệp
Dựa vào phân vùng sinh thái nông nghiệp mà con người có thể hiểu được sự
khác nhau giữa từng vùng để có kế hoạch, phương pháp phát triển kinh tế phù hợp mà

vẫn bảo tồn được hệ sinh thái nông nghiệp đó. Phân vùng sinh thái nông nghiệp có ý
nghĩa rất quan trọng đối với việc hoạch định các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
và bảo vệ môi trường (FAO, 1996).
Phân vùng sinh thái nông nghiệp về bản chất là tổ chức không gian lãnh thổ dựa
trên sự đồng nhất về sự phát sinh, cấu trúc hình thái và tính thống nhất nội tại của vùng
cho mục đích khai thác, sử dụng, bảo vệ và bảo tồn sao cho phù hợp với sự phân hóa
tự nhiên của các điều kiện tự nhiên, đặc điểm môi trường, sinh thái và hoàn cảnh kinh
tế xã hội của vùng (Mendoza et al., 1999).
Phân vùng sinh thái nông nghiệp của một địa phương (tỉnh thành, huyện thị,…)
dựa trên điều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi trường và kinh tế để phân chia hệ sinh thái
nông nghiệp của địa phương đó thành những đơn vị vùng và tiểu vùng với những đặc
7


trưng riêng của chúng, phản ánh thực tế khách quan về môi trường, sinh thái, hiện
trạng và tiềm năng sử dụng nông nghiệp của vùng. Qua đó, giúp cho việc thực hiện các
chính sách phát triển của địa phương được tốt hơn (Simpson, 2005).
Phân vùng sinh thái nông nghiệp có vai trò quan trọng trong việc phân định địa
lý tự nhiên, không gian môi trường, xác định các quy luật sinh thái đặc thù của từng
vùng, tiểu vùng, cơ sở khoa học để nghiên cứu xây dựng hệ sinh thái nông nghiệp bền
vững. Kết quả công tác phân vùng sinh thái nông nghiệp góp phần bổ sung, hoàn thiện
nội dung, phương pháp xây dựng bản đồ sinh thái nông nghiệp cho vùng (Pal et al.,
2009). Ngoài ra, phân vùng sinh thái nông nghiệp còn là cơ sở cần thiết để giúp cho
việc xác định khả năng thích nghi của các loại cây trồng phù hợp trong sản xuất nông
nghiệp (Fischer et al., 2012). Việc phân vùng sinh thái nông nghiệp có ý nghĩa khoa
học, kinh tế và thực tiễn, vì nó tối ưu hóa lợi ích kinh tế từ môi trường và hạn chế tác
động của thiên tai (Quiroz et al., 2000). Việc phân vùng sinh thái nông nghiệp có ý
nghĩa quan trọng trong việc quy hoạch, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
môi trường một cách bền vững và thích ứng với điều kiện BĐKH trong tương lai
(Nguyễn Hiếu Trung et al., 2012).

Phân vùng sinh thái nông nghiệp trên thế giới
Phân vùng sinh thái nông nghiệp đã được sử dụng từ năm 1978 để xác định tiềm
năng sản xuất nông nghiệp và khả năng sử dụng diện tích đất trên thế giới. Năm 2002,
Tổ chức Nông lương thế giới (FAO) đã tiến hành thực hiện Quy hoạch phân vùng sinh
thái nông nghiệp trên phạm vi toàn thế giới (FAO,2005; Pal et al., 2006).
Phương pháp phân vùng sinh thái nông nghiệp được sử dụng như một phương
pháp kiểm kê tài nguyên đất đai để đánh giá trong điều kiện quản lý chuyên biệt và
mức độ dữ liệu đầu vào, tất cả các lựa chọn sử dụng đất nông nghiệp khả thi và để
định lượng sản lượng dự kiến của các hoạt động trồng trọt trong hệ sinh thái nông
nghiệp cụ thể nào đó. Đặc tính của tài nguyên đất đai bao gồm các thành phần của khí
hậu, đất, và địa mạo. Ngày nay với cơ sở dữ liệu kỹ thuật số toàn cầu về các thông số
khí hậu, địa hình, đất đai và địa chất cho phép sửa đổi và cải tiến các quy trình tính
toán. Nó cũng cho phép việc mở rộng các đánh giá về sự phù hợp của mùa vụ của
phân vùng sinh thái nông nghiệp và tiềm năng sản xuất của đất đai đối với môi trường
khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới. Điều này cho phép toàn cầu đánh giá tiềm năng nông
nghiệp một cách hiệu quả. Trên thế giới, các phương pháp và quy trình phân vùng
sinh thái nông nghiệp đã được mở rộng và mới triển khai sử dụng các cơ sở dữ liệu kỹ
thuật số về địa lý (Fischer et al., 2002).
Quá trình phân vùng lãnh thổ phía bắc của nước Mỹ được thực hiện dựa trên 3
tiêu chí: (1) Đặc trưng về các quá trình tự nhiên, được xác định dựa trên sự phân bậc
địa hình, độ dốc, yếu tố nhiệt độ, lượng mưa tác động của dòng hải lưu; (ii) Đặc
8


×