Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Thu hoạch hồ sơ hành chính số 10 HVTP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.31 KB, 16 trang )

HỌC VIỆN TƯ PHÁP
KHOA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ
----------

BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
MÔN: KỸ NĂNG CƠ BẢN CỦA LUẬT SƯ KHI THAM GIA
GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC HÀNH CHÍNH
HỒ SƠ TÌNH HUỐNG SỐ 10

Khiếu kiện quyết định hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai
Người khởi kiện: Bà Nguyễn Thị Ngợi
Người bị kiện:

Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Dương

Họ và tên :
Lớp

:

SBD

:

HÀ NỘI - 2018


MỤC LỤC

2



BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN
HỒ SƠ TÌNH HUỐNG HÀNH CHÍNH SỐ LS.HC 10/B7-DA
Họ và tên:
Mã học viên:
Lớp:
Vai trò: Luật sư cho Bị đơn
I. NỘI DUNG SƠ BỘ
1. Đối tượng khởi kiện: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AK 734508, tờ
bản đồ số 03 ngày 30/12/2007 của UBND huyện Gia Lộc cấp cho ông Nguyễn
Hữu Phong và bà Nguyễn Thị Nghiệm.
2. Người tham gia tố tụng:
- Người khởi kiện: Bà Nguyễn Thị Ngợi
+ Địa chỉ: Thôn Thành Liễu, Xã Tân Hưng, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải
Dương;
+ Người đại diện theo ủy quyền: Bà Nguyễn Thị Nhàn – sinh năm 1991,
HKTT: xã Long Xuyên, huyện Bình Giang, Tỉnh Hải Dương.
- Người bị kiện: Ủy ban nhân dân thành phố Hải Dương
+ Địa chỉ: Đường Trần Hưng Đạo, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
+ Người đại diện theo pháp luật: Ông Vũ Tiến Phụng - Chủ tịch UBND thành
phố Hải Dương.
+ Người đại diện theo ủy quyền: Ông Trần Hồ Đăng – Phó Chủ tịch UBND
thành phố Hải Dương.
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
+ Ông Nguyễn Hữu Phong – sinh năm 1966.
+ Bà Nguyễn Thị Nghiệm – sinh năm 1971.
Cùng có HKTT tại: Thôn Thành Liễu, xã Tân Hưng, thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương.
3. Nội dung khởi kiện: Yêu cầu hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
AK 734508, tờ bản đồ số 03 ngày 30/12/2007 do UBND huyện Gia Lộc, tỉnh

Hải Dương cấp cho ông Nguyễn Hữu Phong và bà Nguyễn Thị Nghiệm.
3


II. TÓM TẮT NỘI DUNG VỤ ÁN
Nguồn gốc thửa đất số AK 734508, tờ bản đồ số 03 tại thôn Thanh Liễu,
xã Tân Hưng, thành phố Hải Dương hiện cấp cho ông Nguyễn Hữu Phong và bà
Nguyễn Thị Nghiệm: Tại bản đồ trang số 39 Đăng ký địa chính xã 01/1985 bản
đồ số 299 ngày 18.12.1980 của Thủ tướng Chính phủ, Thửa số 195 và 192 tờ
bản đồ số 7, 01 khoảnh bản đồ địa chính năm 1992 thửa 329, 327, tờ bản đồ số
03, khoảnh 2 bản đồ địa chính xã năm 2004, thửa 334 tờ bản đồ số 03 mang tên
ông Nguyễn Hữu Đặt và vợ là bà Nguyễn Thị Ngợi. Ông bà sinh được năm
người con gồm: Nguyễn Thị Đón (sinh năm 1963), Nguyễn Hữu Phong (sinh
năm 1966), Nguyễn Thị Phú (sinh năm 1968), Nguyễn Thị Thao (sinh năm
1973), Nguyễn Thị Thảo (sinh năm 1976), tất cả những người này đều trú tại địa
chỉ: Thôn Thanh Liễu, xã Tân Hưng, thành phố Hải Dương.
Năm 2001, ông Nguyễn Hữu Đặt chết không để lại di chúc và các đồng
thừa kế cũng không làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế.
Ngày 01/12/2002, con trai lớn của bà Ngợi là ông Nguyễn Hữu Phong và
vợ là Nguyễn Thị Nghiệm đã làm đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (GCNQSDĐ) cho diện tích 1.181 m2 tại thửa đất số 334, tờ bản đồ 03
nhưng không có bất kỳ sự đồng ý của bà Ngợi cũng như các anh chị em khác
trong gia đình. Ngày 30/12/2007, UBND huyện Gia Lộc đã cấp GCNQSDĐ số
AK 734508 đối với thửa đất nêu trên cho ông Phong và bà Nghiệm.
Ngày 15/01/2016, con gái bà Ngợi là bà Thao đi nước ngoài về, bà Ngợi
đi làm giấy tờ nhà đất cho con mới biết quyền sử dụng đất mà bà Ngợi trực tiếp
sử dụng từ trước đến nay đã được cấp Giấy chứng nhận mang tên vợ chồng ông
Phong và bà Nghiệm.
Ngày 07/03/2016, vụ việc tranh chấp di sản thừa kế giữa bà Ngợi và vợ
chồng ông Phong, bà Nghiệm đã được tổ chức hòa giải tại UBND xã Tân Hưng,

thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương nhưng hòa giải không thành.
4


Ngày 23/05/2016, bà Ngợi gửi đơn kiện đến Tòa án nhân dân thành phố
Hải Dương, tỉnh Hải Dương yêu cầu hủy GCNQSDĐ số AK 734508, tờ bản đồ
số 03 ngày 30/12/2007 do UBND huyện Gia Lộc cấp cho ông Phong, bà
Nghiệm.
III. KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TÒA
1. Hỏi Người đại diện theo ủy quyền của Người khởi kiện: bà Nguyễn Thị
Nhàn:
- Bà hãy trình bày về nguồn gốc thửa đất số 334 tờ bản đồ số 3?
- Ông Đặt chết năm 2001 có để lại di chúc hay các đồng thừa kế có thỏa thuận
phân chia di sản thừa kế không?
- Tại thời điểm 01/12/2002, Ủy ban nhân dân xã ra Thông báo về việc hộ gia
đình tự kiểm tra thửa đất đang sử dụng để lập hồ sơ cấp GCNQSDĐ cho gia
đình, bà có biết về thông báo này hay không?
- Bà Ngợi có biết hay đồng ý việc ông Phong đi làm thủ tục xin cấp GCNQSDĐ
năm 2002 không?
- Khi đoàn địa chính xã đến đo đạc mảnh đất này vào năm 2002, bà Ngợi có biết
họ đến đo để phục vụ việc cấp GCNQSDĐ cho ông Phong và bà Nghiệm
không?
- Bà Ngợi biết việc ông Phong và bà Nghiệm được cấp GCNQSDĐ cho mảnh
đất này vào thời điểm nào?
- Bà có ý kiến gì về việc UBND huyện Gia Lộc cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho ông Phong, bà Nghiệm?
- Tại phiên tòa ngày hôm nay, bà vẫn tiếp tục khẳng định là bà Ngợi chưa bao
giờ đồng ý chuyển đất này cho ông Phong có đúng không?
2. Hỏi Người đại diện theo ủy quyền của Người bị kiện: ông Trần Hồ Đăng
- Ông cho biết điều kiện cấp GCNQSDĐ tại thời điểm năm 2007 tại xã Tân

Hưng, thành phố Hải Dương?

5


- Trường hợp xin cấp GCNQSDĐ cho ông Nguyễn Hữu Phong và bà Nguyễn
Thị Nghiệm có đúng các điều kiện đó không?
- Khi tiến hành thực hiện thủ tục cấp GCNQSDĐ cho ông Phong, bà Nghiệm,
UBND huyện Gia Lộc có tiến hành xác minh nguồn gốc sử dụng đất hay
không?
- Ông cho biết theo pháp luật về thừa kế, nếu người đã chết mà có tài sản để lại
nhưng không để lại di chúc thì tài sản của người đó được giải quyết như thế
nào?
- Trong hồ sơ cấp GCNQSDĐ cho ông Phong, bà Nghiệm, có văn bản nào thể
hiện bà Ngợi đồng ý cho ông Phong quyền sử dụng đất không?
- Hồ sơ cấp GCNQSDĐ cho ông Phong, bà Nghiệm gồm những gì?
- Ông hãy trình bày quy trình cấp GCNQSDĐ cho ông Phong, bà Nghiệm?
- Ông cho biết khi tiến hành đo đạc, kiểm tra hiện trạng đất, cũng như lập hồ sơ
cấp GCNQSDĐ, UBND xã đã tiến hành việc thông báo công khai cho các hộ
dân trong xã, trong đó có hộ gia đình bà Ngợi như thế nào?
- Có giấy tờ, chứng cứ nào xác nhận việc thông báo công khai của UBND xã
cũng như việc đồng ý của bà Ngợi như ông vừa nói hay không?
- Xã Tân Hưng sáp nhập vào thành phố Hải Dương vào năm nào?
- Khi sáp nhập xã Tân Hưng vào thành phố Hải Dương, GCNQSDĐ của ông
Phong, bà Nghiệm đã được cấp chưa?
- Việc bàn giao sổ sách giấy tờ giữa UBND xã Tân Hưng và UBND thành phố
Hải Dương được thực hiện như thế nào?

3. Hỏi Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan: ông Nguyễn Hữu Phong
- Trước khi bố ông mất (năm 2001), bố mẹ ông có tặng cho thửa đất trên cho vợ

chồng ông hay không? Nếu có thì có tài liệu gì chứng minh không?
- Có ai làm chứng hay có văn bản nào xác nhận việc bà Ngợi cho vợ chồng ông
đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
6


- Khi làm đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ông có báo cho bà
Ngợi và các bà em trong nhà không? Ông có giấy tờ, chứng cứ nào chứng minh
việc đó hay không?
- Ai là người làm hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
4. Hỏi Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan: Nguyễn Thị Thảo, Nguyễn
Thị Thao, Nguyễn Thị Đón, Nguyễn Thị Phú
- Khi bố các bà mất có để lại di chúc không?
- Sau khi bố mất, các bà có làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế hay có bàn bạc,
thỏa thuận gì về việc này không?
- Có việc bà Ngợi đồng ý để vợ chồng ông Phong và bà Nghiệm đứng tên trên
GCNQSDĐ không?

7


IV. LUẬN CỨ BẢO VỆ NGƯỜI KHỞI KIỆN
ĐOÀN LUẬT SƯ TP. HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY LUẬT TNHH X

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2019


BẢN LUẬN CỨ BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP
CHO NGƯỜI KHỞI KIỆN - BÀ NGUYỄN THỊ NGỢI
Kính thưa Hội đồng xét xử;
Thưa vị đại diện Viện Kiểm sát;
Thưa các vị Luật sư đồng nghiệp cùng tất cả quý vị có mặt tại phiên tòa ngày
hôm nay.
Tôi là Luật sư A, thuộc Công ty Luật TNHH X - Đoàn luật sư Thành phố Hà
Nội. Tôi tham dự phiên tòa ngày hôm nay với tư cách là người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp cho bà Nguyễn Thị Ngợi – là người khởi kiện trong vụ án hành
chính sơ thẩm thụ lý số 01/TLST-HC ngày 31/05/2016 của TAND thành phố
Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
Qua việc việc nghiên cứu hồ sơ vụ án, tài liệu có liên quan và đặc biệt là qua
việc xét hỏi tại phiên tòa hôm nay, tôi có những quan điểm giải quyết vụ án như
sau:
Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho ông Nguyễn Hữu Phong và
bà Nguyễn Thị Nghiệm của Ủy ban nhân dân Huyện Gia Lộc là trái pháp luật,
tôi có nhận định này căn cứ vào những vấn đề:
Thứ nhất, về trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
ông Phong và bà Nghiệm:
Tại văn bản ghi nhận quan điểm của UBND thành phố Hải Dương, tỉnh Hải
Dương ngày 22/08/2016 (BL 42, 43), người đại diện theo ủy quyền của UBND
8


thành phố Hải Dương đã nêu về trình tự cấp GCNQSDĐ cho ông Nguyễn Hữu
Phong như sau: “Thực hiện chủ trương cấp GCNQSDĐ cho các hộ trên địa bàn
xã Tân Hưng, ngày 08/1/2002, UBND xã Tân Hưng có thông báo về việc gia
đình tự kiểm tra thửa đất đang sử dụng để lập hồ sơ cấp GCNQSDĐ đối với gia
đình ông Nguyễn Hữu Phong và bà Nguyễn Thị Nghiệm. Căn cứ vào đơn xin

cấp GCNQSDĐ bà Nguyễn Thị Nghiệm năm 2002 và đơn năm 2007. UBND xã
Tân Hưng có ký đóng dấu vào đơn của bà Nghiệm, lập hồ sơ cấp GCNQSDĐ
và công bố công khai danh sách các trường hợp được cấp GCNQSDĐ tại trụ sở
UBND xã, sau đó gửi hồ sơ lên Phòng Tài Nguyên & Môi trường huyện Gia
Lộc kiểm tra hồ sơ và trình UBND huyện quyết định cấp GCNQSDĐ. Ngoài
những giấy tờ trên, UBND xã Tân Hưng không có bất kỳ bút tích, văn bản giấy
tờ nào thể hiện việc tặng cho hoặc chuyển quyền sử dụng từ bố mẹ là ông
Nguyễn Hữu Đặt và bà Nguyễn Thị Ngợi sang cho vợ chồng con trai Nguyễn
Hữu Phong, Nguyễn Thị Nghiệm”. Như vậy, UBND xã Tân Hưng ký đóng dấu
và gửi hồ sơ lên Phòng Tài Nguyên và Môi Trường khi chưa có bất cứ văn bản
giấy tờ nào thể hiện việc chuyển quyền sử dụng đất là chưa đầy đủ thủ tục. Hơn
nữa, tại văn bản trình bày ý kiến nêu trên, đại diện UBND thành phố Hải Dương
đã khẳng định: “Căn cứ vào Luật Đất đai 2003, BLDS 2005 thì hồ sơ cấp
GCNQSDĐ cho ông Nguyễn Hữu Phong và bà Nguyễn Thị Nghiệm là chưa đầy
đủ thủ tục”.
Đồng thời, Căn cứ quy định tại Điều 50 Luật Đất đai năm 2003, Nghị định
181/2004/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; Nghị định 198/2004/NĐ-CP
về việc thu tiền sử dụng đất thì việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và
quyền sở hữu nhà ở phải được Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định về việc
cấp đất. Tuy nhiên, trong hồ sơ tài liệu từ phía người bị kiện cũng như người có
quyền lợi và nghĩa vụ liên quan lại không hề có Quyết định hành chính quan
trọng này.

9


Trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà Ủy ban nhân dân huyện Gia Lộc
đã cấp cho ông Nguyễn Hữu Phong và bà Nguyễn Thị Nghiệm cũng không có
thông tin tên người sử dụng đất và các thông tin quan trọng khác về thửa đất.
Đặc biệt việc không có Quyết định về việc cấp Giấy chứng nhận mà đã cấp

Giấy chứng nhận cho ông Nguyễn Hữu Phong và bà Nguyễn Thị Nghiệm là
hoàn toàn trái với thủ tục hành chính do pháp luật quy định.


Do đó, UBND huyện Gia Lộc cấp GCNQSDĐ cho ông Phong và bà
Nghiệm chưa đúng trình tự thủ tục theo quy định của pháp luật.

Thứ hai, về căn cứ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Theo lời khai của ông Nguyễn Hữu Phong và bà Nguyễn Thị Nghiệm tại Biên
bản lấy lời khai ngày 09/6/2016 (BL 28, 29), nguồn gốc thửa đất thửa đất số 334
tờ bản đồ số 3 là do bà Nguyễn Thị Ngợi tự nguyện cho vợ chồng ông bà. Đồng
thời, tại Biên bản xác minh ngày 29/6/2016 (BL 37, 38), đại diện UBND xã Tân
Hưng, thành phố Hải Dương là ông Đỗ Đình Huân – Cán bộ địa chính và ông
Phạm Xuân Ứng- Phó Chủ tịch UBND xác nhận: Khi đó đất vào năm 2002, gia
đình bà Ngợi, ông Phong thỏa thuận bà Ngợi đã già, ông Phong là con trai nên
đứng tên để đăng ký.
Tuy nhiên, việc UBND huyện Gia Lộc chỉ căn cứ vào lời khai của ông Phong bà
Nghiệm để cấp GCNQSDĐ cho thửa đất số 334, tờ bản đồ số 3 cho ông bà mà
bỏ qua những căn cứ bắt buộc quy định tại Điều 49, Điều 50 Luật Đất đai năm
2003 là hoàn toàn trái quy định của pháp luật. Cụ thể:
- Xét về nguồn gốc quyền sử dụng đất:
Căn cứ theo Điều 675 và Điều 676 Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định về thừa
kế theo pháp luật như sau: “Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ
đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết”; “Những người thừa
kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau”. Như vậy, ông Đặt chết
10


không để lại di chúc, phần di sản ông Đặt để lại sẽ chia theo pháp luật cho hàng
thừa kế thứ nhất gồm: bà Ngợi là thân chủ tôi và các con của ông bà là bà Đón,

ông Phong, bà Phú, bà Thao, bà Thảo. Mỗi người hưởng 1/5 kỷ phần trong 1/2
khối tài sản nêu trên.
Việc UBND huyện Gia Lộc cấp Giấy CNQSDĐ số AK 734508 với diện tích
gồm: đất nông thôn 700m2, đất trồng cây lâu năm 481m2 cho ông Phong và bà
Nghiệm là hoàn toàn không có cơ sở. Bởi lẽ, khối tài sản nêu trên là tài sản
chung của ông Đặt và thân chủ tôi, việc ông Đặt mất các hàng thừa kế thứ nhất
chưa có văn bản khai nhận di sản hay thỏa thuận phân chia di sản thống nhất
rằng sẽ cho kỷ phần của mình cho ông Phong và bà Nghiệm.
Hơn nữa, thân chủ tôi là bà Ngợi vẫn còn sống, bà vẫn chưa có sự đồng ý bằng
văn bản sẽ để lại hay tặng cho phần di sản của mình cho con trai là ông Phong
và con dâu là bà Nghiệm. Như vậy có thể thấy rằng, việc tự ý kê khai để xin cấp
GCNQSDĐ của ông Phong và bà Nghiệm là không hợp pháp.
- Không có căn cứ chứng minh quyền sở hữu của ông Nguyễn Hữu Phong
và bà Nguyễn Thị Nghiệm đối với mảnh đất được cấp GCNQSDĐ:
Điểm c Khoản 1 Điều 50 Luật Đất đai 2003 quy định về việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử
dụng đất quy định như sau:
“Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn xác nhận không có trông chấp mà có một trong các loại giấy
tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp
tiền sử dụng đất:
c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn
liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất.”

11


Theo đó, nếu đúng như lời khai của vợ chồng ông Phong và bà Nghiệm thì
trong hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bắt buộc phải có giấy tờ
hợp pháp về việc tặng cho từ bà Ngợi cho ông Phong. Trên thực tế, ông Phong

và bà Nghiệm không xuất trình được giấy tờ này, đồng thời tại UBND xã Tân
Hưng cũng không có bất kỳ bút tích, văn bản giấy tờ nào thể hiện việc tặng cho
hoặc chuyển quyền sử dụng từ bố mẹ là ông Nguyễn Hữu Đặt và bà Nguyễn Thị
Ngợi sang cho vợ chồng con trai Nguyễn Hữu Phong và con dâu Nguyễn Thị
Nghiệm.


Do đó, chưa đủ căn cứ để ông Phong và bà Nghiệm được cấp
GCNQSDĐ theo quy định của pháp luật.

Từ các tình tiết nêu trên và đối chiếu với các quy định của pháp luật, tôi khẳng
định rằng UBND xã Tân Hưng có những vi phạm nghiêm trọng đối với quy
định của pháp luật về cấp GCNQSDĐ, dẫn đến việc UBND huyện Gia Lộc cấp
GCNQSDĐ số AK734508 cho ông Nguyễn Hữu Phong và bà Nguyễn Thị
Nghiệm trái với các quy định của pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến các quyền
và lợi ích hợp pháp của bà Nguyễn Thị Ngợi.
Căn cứ Điểm d Khoản 2 Điều 106 Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định
43/2014/NĐ-CP quy định: Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp trong
trường hợp Giấy chứng nhận không đủ điều kiện được cấp; căn cứ điểm b
Khoản 3 Điều 191 Luật Tố tụng hành chính 2015, tôi kính đề nghị Hội đồng xét
xử tuyên hủy Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AK 734508, tờ bản đồ số
03 ngày 30/12/2007 do UBND huyện Gia Lộc cấp cho ông Nguyễn Hữu Phong
và bà Nguyễn Thị Nghiệm.
Trên đây là toàn bộ nhận định của tôi, cảm ơn Hội đồng xét xử và các quý vị đã
lắng nghe!
Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2019
Luật sư

12



13


V. NHẬN XÉT VỀ BUỔI DIỄN ÁN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
14


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
15


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

16



×