Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

GÃY đầu dưới XƯƠNG QUAY , ĐH Y DƯỢC TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 35 trang )

GAÕY ÑAÀU DÖÔÙI XÖÔNG QUAY


ĐẶC ĐIỂM


Gãy đdxq là loại gãy xương chi trên thường gặp nhất:
+ gần 1/6 các gãy xương trong cấp cứu



Điều trò đa số các gãy đdxq là nắn kín và bất động bằng bó
bột do gãy này thường gặp ở người già


ĐẶC ĐIỂM
 Hiện

nay do TNGT tăng => sự gia tăng số

người trẻ bò chấn thương do tốc độ cao =>
gãy đdxq ở người trẻ tăng lên và phức tạp
hơn


GIẢI PHẨU HỌC :

trụ

A: mặt lưng
B: mặt lòng


C: mặt khớp cổ tay
và hố sigma
D: mặt khớp xương


GIẢI PHẪU HỌC
Mặt lòng của ĐDXQ:
RCL : Dây chằng(D/C)bên cổ tay quay
RC : D/C quay cả
RT : D/C quay tháp
C : Xương cả
T : Xương tháp

RSL : D/C quay thuyền nguyệt
TFCC : Phức hợp sụn sợi tam giác
ECU : Cơ duỗi cổ tay trụ
UT: D/C trụ tháp
UL: D/C trụ nguyệt


GIẢI PHẪU HỌC
Mặt lưng của ĐDXQ:
Là nơi bám của dây chằng
quay cổ tay mặt lưng.
 Mặt lưng lồi và có lồi củ
Lister là điểm tựa cho gân
duỗi dài ngón cái.
 6 khoang gân duỗi riêng
biệt che phủ mặt lưng
ĐDXQ và đầu dưới xương

trụ



GIAÛI PHAÃU HOÏC


CÁC TIÊU CHUẨN X QUANG ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY
Góc nghiêng trụ
(Ulnar angulation)
(220-230)


CÁC TIÊU CHUẨN X QUANG ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY
Góc nghiêng lòng
(Volar angulation)
(110-120)


CÁC TIÊU CHUẨN X QUANG ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY
Số đo chiều dài đầu
dưới xương quay.
(radial length)
(11 – 12mm)


CÁC TIÊU CHUẨN X QUANG ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY

Chỉ số khác biệt xương trụ
(Ulnar variance)

(-2 – 0mm )
độc lập với sự thay đổi
của số đo góc nghiêng trụ


CAÙC TIEÂU CHUAÅN X QUANG ÑAÀU DÖÔÙI XÖÔNG QUAY


CÁC TIÊU CHUẨN X QUANG ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY

Góc nghiêng trụ

Góc nghiêng lòng

(220-230)

(110-120)

Chỉ số khác biệt xương
trụ(-2 – 0mm )


GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY
Đánh giá kết quả nắn gãy đầu dưới xương quay
theo Haas và Caffinière
Góc nghiêng
trụ

Chỉ số khác biệt
xương trụ


Góc nghiêng
lòng

Rất tốt

20 – 300

- 2 – 0mm

10 – 200

Tốt

10 – 200

0 – 2mm

0 – 100

Khá

0 – 100

2 – 4mm

-100 – 00

Thất
bại


> 300
< 00

> 4mm

< - 100
>200


GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY
Độ cấp kênh mặt khớp gãy đầu dưới
xương quay theo Knirk và Jupiter
Độ
0
I
II
III

Cấp kênh mặt khớp
(mm)

Đánh giá

0–1
1-<2
2–3
>3

Mặt khớp được phục hồi

Khá
Xấu
Không phục hồi mặt
khớp


PHÂN LOẠI
Có một số tên gắn liền với loại gãy:


Gãy Pouteau-Colles: Gãy ngoài khớp ,di lệch ra sau.



Gãy Smith: Di lệch ngược với gãy Pouteau-Colles.



Gãy Barton: Gãy phạm 1 phần mặt khớp, mảnh gãy có thể ở mặt

lòng hoặc mặt lưng.


Gãy tài xế(chauffeur):Gãy chéo một phần mặt khớp,bao gồm cả
mõm trâm quay.




Gaõy Pouteau-Colles



Gaõy Smith


Gaõy Barton loøng


Gaõy chauffeur


PHÂN LOẠI
K từ lúc có phân loại Castaing,rất nhiều
bảng phân loại đã xuất hiện và sự tranh cải
về ưu khết điểm của từng bảng phân loại
vẫn tiếp diễn. ..

Một số phân loại thường được nhắc đến.
Castaing
 Frykman
 Melone
 Fernandez



PHÂN LOẠI
Phân loại của A.O:
_ Có độ tin cậy và khả năng truyền thông tốt
(khi các bác só khác nhau mô tả vào các thời điểm
khác nhau cùng 1 loại gãy và có được kết quả giống

nhau về phân loại)
_ Có thể đưa ra phương pháp điều trò và tiên
lượng


Phaõn loaùi cuỷa A.O:

PHAN LOAẽI


LÂM SÀNG
 Thường thấy ở người lớn tuổi, xương loãng, loại gãy ngoài
khớp.

 Người trẻ hay gặp gãy thấu khớp với di lệch nhiều
Nếu lực chấn thương nặng thì ở tuổi nào cũng gặp gãy nhiều
mảnh thấu khớp di lệch nhiều.


LÂM SÀNG
 Nếu gãy lọaiï Pouteau-Colles, di lệch mặt lưng sẽ có biến
dạng lưng nóa…Đặc biệt ở người già cổ tay sưng nề, bầm.
 Nên khám không chỉ cổ tay mà còn chú ý khuỹu, vai,

ĐDXT…tk giữa, gân gập, gân duỗi, mạch máu.
 Khám và đánh giá độ vững của ĐDXT,thường là dưới gây
tê tại chổ hoặc tê vùng, trước và sau khi cố đònh xương quay.



×