Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

CÁC PHƯƠNG THỨC vật lý TRỊ LIỆU , ĐH Y DƯỢC TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.39 MB, 28 trang )

CÁC PHƢƠNG THỨC VẬT LÝ
TRỊ LIỆU
Bs Vũ Bá Cƣơng


Đại cƣơng
Các tác nhân vật lý thƣờng đƣợc áp dụng trong
chuyên ngành vật lý trị liệu- phục hồi chức năng
bao gồm:
-Thủy và Nhiệt trị liệu
-Tia hồng ngoại
-Tia tử ngoại
-Siêu âm trị liệu
-Điện trị liệu
-Kéo nắn trị liệu
-Vận động, kéo gĩan, xoa bóp


I.Thủy và nhiệt trị liệu
1.Tác dụng

-Nhiệt làm giãn mạch tại chỗ hoặc toàn thân qua
cơ chế phản xạ, gây giảm quá trình viêm do
tăng quá trình thực bào -> thúc đẩy quá trình
lành vết thƣơng do tăng quá trình dinh dƣỡng
tại chỗ
-Nhiệt làm tăng ngƣỡng kích thích thần kinh và
tăng chuyển hóa
-Tác dụng sinh học của mơ cơ thể tùy thuộc sự
khác nhau giữa nhiệt độ da và nhiệt độ nƣớc,
phƣơng thức ứng dụng, diện tích vùng trị liệu,


tốc độ, thời gian và nhịp độ trị liệu


I.Nóng trị liệu
2.Chỉ định nhiệt trị liệu:

-Giảm đau
-Co rút cơ
-Co rút khớp, giảm tầm hoạt động của
khớp
-Viêm bán cấp và viêm mãn tính


I.Nóng trị liệu
3.Chống chỉ định:
-Viêm cấp
-Chấn thƣơng mới
-Chảy máu hoặc nguy cơ chảy máu
-Vùng da mất cảm giác
-Mất nhận thức đau( Hơn mê, suy giảm trí
tuệ)
-Mất điều hịa nhiệt
-U các loại
-Cẩn thận với da của ngƣời quá già, trẻ con


I.Nóng trị liệu
4.Các phƣơng thức truyền nhiệt:
-Dẫn nhiệt: là sự nhƣờng nhiệt từ vật có nhiệt
độ cao cho một vật có nhiệt độ thấp hơn

-Đối lƣu: là sự truyền nhiệt bằng qua những
luồng khơng khí hay nƣớc chuyển động
-Bức xạ: qua năng lƣợng điện từ nhƣ chiếu
nhiệt, siêu âm, sóng ngắn, vi sóng


I.Nóng trị liệu
5.Phân loại nóng trị liệu: gồm
A.Nhiệt trị liệu nông
B.Nhiệt trị liệu sâu


A.Nhiệt trị liệu nông
Đƣợc điều trị ở vùng đƣợc che phủ bởi lớp tổ chức liên kết mỏng, nhiệt
tác dụng tối đa ở da và tổ chức mỡ dƣới da

a.Các phƣơng thức dẫn nhiệt

-Túi nóng ẩm: túi vải chứa silicat ngậm nƣớc có nhiệt độ 770, túi
đƣợc đặt trong khăn có 6-8 lớp và đƣợc đắp vào vùng điều trị 20-30
phút
-Parafin: là hỗn hợp 1phần dầu nóng,7 phần parafin và đƣợc đun
nhiệt độ 47-540
Điều trị co rút các ngón,xơ cứng bì

b.Các phƣơng pháp nhiệt đối lƣu
-Trị liệu bằng chất lỏng
-Nƣớc nóng trị liệu

c.Các phƣơng pháp nhiệt bức xạ trị liệu: năng lƣợng hồng


ngoại: khoảng cách từ đầu đèn đến bề mặt từ 45-60cm, thời gian
điệu trị 20-30 phút


B.Nhiệt trị liệu sâu
Trị liệu sâu có thể tăng nhiệt độ ở vùng mô từ 35cm hoặc hơn, nhƣng không làm tăng nhiệt độ
da và tổ chức dƣới da
Điều trị các cấu trúc sâu nhƣ dây chằng, cơ,
xƣơng, bao khớp

1.Siêu âm trị liệu:

*Chỉ định:
-Vết loét da
-Sau phẫu thuật nối gân
-Gẫy xƣơng, viêm lồi cầu, sẹo
Liều sử dụng thông dụng 0,5-2w/cm2


B.Nhiệt trị liệu sâu
1.Siêu âm trị liệu:
*Chống chỉ định:
-Không đƣợc siêu âm vào mắt, tinh hồn, tử
cung đang có thai, lòng tủy sống bị cắt
cung sau,vùng sụn tăng trƣởng, vùng cơ
thể có kim loại


B.Nhiệt trị liệu sâu

2.Sóng ngắn: Sử dụng sóng điện từ có tần số

27,12MHz biến đổi thành nhiệt để điều trị
*Chỉ định:
-Cơ co thắt
-Co rút cơ khớp
-Viêm gân, viêm bao hoạt dịch
*Chống chỉ định: Vùng cơ thể có kim loại, tình
trạng kích thích da-niêm mạc, có thai, tinh hồn


B.Nhiệt trị liệu sâu
3.Vi sóng trị liệu:tăng nhiệt trị liệu sâu


ll.Lạnh trị liệu
1.Tác dụng sinh lý:
-Co mạch tại chỗ -> dãn mạch -> co mạch
-Giảm chuyển hóa
-Giảm tốc độ dẫn truyền xung động trên dây
thần kinh ->Giảm dẫn truyền cảm giác, vận
động thần kinh
-Giảm tính đàn hồi tổ chức

2.Chỉ định:
-Giảm co rút, co giật
-Chống viêm, chống phù nề sau chấn thƣơng
mới



II.Lạnh trị liệu
3.Chống chỉ định:
-Mẫn cảm với lạnh nhƣ hội chứng ngứa
khi gặp lạnh
-Vùng da mất cảm giác
-Vùng da vô mạch
-Tăng huyết áp
-Ngƣời bệnh giảm hoặc mất giao tiếp


IILạnh trị liệu
4.Các hình thức áp dụng:
-Túi chƣờm lạnh có nhiệt độ 50
-Khăn lạnh
-Bể nƣớc lạnh từ 13-180
-Phun hơi lạnh


lll.Thủy trị liệu
1. Định nghĩa: Thủy trị liệu là phƣơng pháp trị

liệu sử dụng nƣớc tác động lên mặt ngoài cơ thể

Tác dụng của thủy trị liệu nhờ tính chất đặc
thù của nƣớc
-Sức đẩy
-Sức ép và sự kích thích cơ học trên mặt da
-Nhiệt độ
-Tính chất của nƣớc



lll.Thủy trị liệu
2.Chỉ định:
-Sau chấn thƣơng
-Sau bó bột
-Viêm khớp, co rút cơ

3.Chống chỉ định:giống nhƣ chống chỉ
định với nóng, lạnh


lll.Thủy trị liệu
4.Các hình thức sử dụng
-Bể tắm một phần cơ thể: nhiệt độ từ
33,90 -430 , thời gian 5- 20phút
-Bể tắm toàn thân: nhiệt độ từ 37,80
trong 20-30 phút
-Bồn nƣớc nóng 430, lạnh 160


IV.Ánh sáng trị liệu
A.Tia cực tím:

có bƣớc sóng 200-400nm
1.Tác dụng sinh lý:
-Diệt khuẩn
-Giãn mạch, đỏ da, tăng vitamin D, tăng chuyển
hóa calci
2.Chỉ định
-Vết thƣơng da

-Các bệnh da nhƣ vảy nến, trứng cá, viêm lỗ chân
lông
Liều lƣợng phụ thuộc vào mức độ đỏ da sau chiếu
tia tử ngoại, thƣờng dùng liều đỏ da độ ll, tuần 2-3 lần
3.Chống chỉ định và thận trọng
-Bệnh nhân có dị ứng với ánh sáng
-Cƣờng giáp, suy gan thận, viêm da toàn thể, lao tiến
triển


IV.Ánh sáng trị liệu
B.Tia hồng ngoại:
1-Tác dụng sinh lý:
-Tác dụng tại chỗ làm giãn mạch làm tăng tuần hoàn tại
chỗ, gia tăng sự cung cấp oxy và các chất dinh dƣỡng,
gia tăng chuyển hóa và tăng cƣờng sự bài tiết của tuyến
mồ hơi
-Tác dụng kích thích dây thần kinh cảm giác gây ức chế
đƣợc các cơn đau vùng chiếu
-Tác dụng lên mô cơ: gia tăng nhiệt độ làm cơ thƣ giãn và
tăng hiệu năng co cơ
-Tác dụng toàn thân: nếu điều trị kéo dài thân nhiệt gia
tăng, giãn toàn thể hệ thống mạch ngoại vi, gia tăng
hoạt động của tuyến mồ hôi


IV.Ánh sáng trị liệu
B.Tia hồng ngoại:
2.Chỉ định điều trị:
-Nhiễm trùng nơng ngồi da

-Đau lƣng cơ năng, các cơn đau khớp, đau do viêm day
thần kinh
-Sau chấn thƣơng giai đoạn tập phục hồi chức năng
3.Chống chỉ định:
-Chấn thƣơng mới có thể gây gia tăng phù nề,chảy máu
-Nhiễm trùng sâu
-U lành hay u ác tính
-Bệnh nhân có khuynh hƣớng chảy máu, mất cảm giác
nóng, lạnh


IV.Ánh sáng trị liệu
B.Laser năng lƣợng thấp

1.Tác dụng sinh học:
-Tạo thuận lợi lành vết thƣơng, vết loét bằng kích
thích tạo sợi xơ
-Tăng cƣờng sức chống đỡ của vết thƣơng
-Tăng hoạt tính của tế bào lympho T và B
-Giảm phù nề nhờ giảm tiết chất prostaglandin E2
-Tránh nguy cơ hình thành sẹo nhờ kích thích phát
triển biểu bì, tăng cƣờng mơ liên kết collagen
-Giảm đau nhờ ổn định vết thƣơng


IV.Ánh sáng trị liệu
B.Laser năng lƣợng thấp
2.Chống chỉ định:
-Không điều trị trực tiếp vào mắt
-Có thai 3 tháng đầu

-Ung thƣ


V.Điện trị liệu
1.Định nghĩa:Điện trị liệu là sử dụng năng lƣợng
điện qua bề mặt cơ thể để kích thích thần kinh,
cơ bằng cách sử dụng điện cực trên bề mặt cơ
thể

2.Tác dụng sinh lý

-Co cơ làm tăng tầm hoạt động khớp,tái rèn luyện
cơ, phục hồi cơ teo, tăng sức mạnh cơ, tăng
tuần hồn máu, giảm đau, giảm co rút cơ
-Kích thích điện làm giải phóng các chất dẫn
truyền thần kinh nhƣ endorphin, dopamin,
serotonin


V.Điện trị liệu
3.Chỉ định:

-Giảm đau do các bệnh xƣơng, cơ, thần kinh
-Co thắt cơ, teo cơ
-Loét da, tổn thƣơng da
-Rối loạn vận mạch nhƣ suy tĩnh mạch

4.Chống chỉ định:

-Nhồi máu động, tĩnh mạch

-Viêm tắc tĩnh mạch
-Loạn nhịp tim
-Có thai
-Gãy xƣơng giai đoạn sớm
-Sốt, chảy máu
-Bỏng, da mất cảm giác


×