ĐẠI HỌC QUỐC (ỈIA IIÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XẢ HỘI VÀ NHẢN VÁN
PHẠM BÍNH
VAI TRÒ QUẢN LÝ XÃ HỘI
CỦA NHÀ NƯỚC TRONG Đ lỀ ư KIỆN
CHUYỂN SANG KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Ở NƯỚC TA HIỆN NAY
CHUYÍỒN NCỈÀNll: IHỈY VẬT KIỆN CIIỨNr.
VẢ DUY VẬT ụ c n
SIÌ'
MÃ SỐ: 5.01.02
LUẬN VÃN THẠC s ỉ KHOA HỌC TRIẾT IIỤC
NIÌƯỜI IIƯỚNÍỈ d ẫ n k h o a HỌC:
V YS . TRƯƠNCi VÃN I’HƯ
Ị «Ặ' KoÕẼLẽc O; ' HÀHộTì
Tru^
vJỈ^15TIN.M-ì-v:Í n |
No V l
IIA NỘI - 1995
L£/'ý& Ị
MỤC LỤC
Mờ đầu..................................................................................................
trang
1
Chương I.
I.
Nhà nước trong hệ thống chủ thê’ quản l ý
xã h ộ i......................................................................
Quản ì ý —
và chủ thê’ quản l ý xã hội.
6
6
II.
Nhà nước-Chủ thê’ quảnl ý xã h ộ i..................................
16
Chương I I .
Xã hội dưới tá c động của quá tr ì n h
chuyển sang kinh t ê t h ị trường và vai t r ò cùa
Nhà nước trong quản l ý xã hội ờ nước ta hiện
nay.....................................................................
I.
II.
III.
32
Xã h ộ i dưới t á c động
cùa quá t r ì n h chuyển sang
kinh t ê t h ị trường ờ nước t a ............................................
32
Vai trò của Nhà nước-Chủ thể quản lý xã hội
trong nển kinh t ế t h ị trường ờ nước ta h.iện
nay..............................................................................................
49
Giải pháp nâng cao vai trò quản l ý xã hội rùa
Nhà nước trong điểu kiện kinh t ế t h ị trường ờ
nước
t a .................................................................................................
68
Kết lu ậ n :.................................................................................
86
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp t h i ế t
của đề tài:
Công 'cuộc đổi mới đất
nển kinh t ế tập trung,
cấp, tự túc sang
nển
vận hành theo cơ
chế
nước,
baocấp,
chuyển xã hội từ một
mang nặng
tính
kinh t ế hàng hoá nhiểu
t h ị truờhg ,
hội chù nghĩa ờ nước
được những thành
đáng kể,
đã
những khó khăn,
nhửng
thành phần
ta đã đạt
từng bước đưa đất nước
thoát khỏi khủng hoảng kinh t ế - xã hội.
thành tựu đã đạt được,
Bên cạnh Iihững
công cuộc đổi mới cũng qăp phài
th ứ c lớ n ,
thách
thậm chí có cả những sa i lầm
nhưng t h iế u s ó t
trong quá trình thực hiện,
trong quá trìn h g i ả i quyết các vấn để lý luận,
thực tiển .
năm qua
cho thấy, công cuộc đổi mới là một quá trình
thử nghiệm,
cùa dân tộc.
vể
cụ
kinh tế,
Những kết quả
giữa ]ý
luận và
tòi,
thu được trong nhừnq
tìm
đi đến khảng định con đường phát tr iể n
Chúng ta
phải g i ả i qũyết hàng lo ạ t
chính t r ị , văn
thê’ t h i ế t thực.
ván để
hoá, xã hội. . . vừa cơ bản vừa
Mộttrong những
vấn đề cơ bản,
yếu, làm cơ sờ đê’ g i ả i quyết t ố t các vấn
tiến , đê’ đẩy
tự
có sự quảnl ý cùa Nhà
nước theo định hướng xã
tựu
chất
nhanh sự nghiệp
để trong thực
đổi mới theo
định là
xác định vai trò cùa Nhà nước,
t r ò của
Nhà nướcquàn l ý xã
hội trong nển
chủ
mục t i ê u đã
đặc b iệ t là vai
kinh
t ê t:hị
trường ở nước ta hiện nay.
Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ươnq Đànq
Khoá VII ,
khi nói
vể vai tr ò
cùa Nhà nước
t r o n g sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đã chỉ rõ: "cần tập
- 2 -
trung nghiên cứu xác định đúng vai trò,
vụ của Nhà nước trong cơ chế
chỉnh,
chức năng nhiệm
mới. Trên cơ sờ đó,
chân
đ ổ i mới tổ chức và cơ chế hoạt động cùa bộ
Nhà nước,
làm cho bộ máy gọn
ti n h thông nghiệp vụ,
nhẹ, trong sạch,
tận tuỵ với công v iệ c ,
máy
cán bộ
làm v i ệ c có
hiệu quà". "1"
Xác định đúng hoặc s a i vai trò cùa Nhà nước
chỉ ảnh hưởng đến quá
tế,
t r ì n h đổi mới tr ên l ĩ n h
mà ảnh hưởng đến cà côrìg cuộc
đất nước,
chính t r ị ,
đặc b i ệ t nó
c ả i cách nển hành chính
đến l ĩ n h vực
chính t r ị ( đ ổ i mới tổ
chức và phương thức hoạt động cùa Đảng,
Nhà nước,
vực kinh
đ ổ i mới toàn diện của
ảnh hưởng sâu sắc
đến đ ổ i mới hệ thống
không
cài cách bộ máy
Nhà nước. . . ) .
2. Tình hình nghiên cứu để tài:
Trong những năm qua,
ờ nước ta đã có nhiểu học giả
với nhiểu công t r ì n h nghiên cứu l i ê n quan hoặc trực t i ế p
vể vai tr ò của Nhà nước như:
quá t r ì n h chuyển sang
kinh t ế
vai t r ò cùa Nhà nước trong
t h ị tr ư ờ n g (l);
quàn l ý Nhà nước tr ê n l ĩ n h vực kinh t ế trong cơ
trường(2);
Cơ chế t h ị
trường và va i tr ò
Vai
trò
chế
th ị
của Nhà nước
trong nển kinh t ê Việt Nain( 3) . . .
"1" Văn kiện Hội
nghị lần thứ
bảy BCHTW Đảng Khoá
VII
Hà Nội: 1994 t r 30. [30].
(1 ),(2 )
Kỷ yếu hội thảo để t à i kx. 05. 08 - Phương thức tô
chức hoạt
động quản
Hành chính Quốc g ia .
l ý của
bộ máy
Nhà nước.
[33]
(3) Nhà xuất bản thống kê - HN. 1994.
[21]
Học viện
-
Các công t r ì n h
cập n h iều
đến
3 -
nghiên cứu cùa
vai
trò
kinh
tế
cùa
thị
Nhà
các tá c g i ả
nước tro n g quá trìn h
trường
chuyển
sang
trường.
Nhưng chưa có công trình,
đã để
và t r o n g cơ chê t h ị
hoặc tá c già,
từ góc
độ t r i ế t học và quản l ý xã hội để nghiên cứu vai trò cùa
Nhà nước - một chủ thê’ tham gia quản l ý xã hội. Các công
t r ì n h nghiên cứu chỉ tập trung vào
t^ong lĩn h vực kinh tế.
của đời sông xã hội,
Nhà nước
quàn l ý
Kinh t ế
mới chỉ là một lĩn h
vực
vì thế chưa làmrõ được vai trò
cùa
trong đ iểu
kiện kinh
Thậm chí có người còn lẩn lộn vai
l ý trong đ iể u kiện
nển kinh t ế
Nhà nước quản l ý nển kinh t ế
công trìn h nghiên cứu
nước quàn l ý xã
vai trò của Nhà nước
t ê t h ị trường.
trò cùa Nhà nước quàn
t h ị trường với
vai trò
t h ị trường. Hơn nữa,
chưa để cập
hội trong mối
đến vai trò
quan hệ với
các
cùa Nhà
các chù thể
khác.
3. Mục đích và nhiệm vụ của để tà i:
Từ cách t i ế p cận t r i ế t học và quản l ý xã hội,
mục
đ íc h cùa để t à i l à nghiên cứu vai tr ò quản l ý xã hội của
Nhà nước,
trong đ iể u kiện chuyển sang kinh t ê t h ị trương
ờ nước ta hiện nay,
quản l ý xã hội khác;
trong mối quan
thể
nhằmgóp phần đưa ra g i ả i pháp để
nâng cao vai tr ò quàn l ý xã hội
cùa Nhà nước trong điểu
kiện kinh t ế t h ị trường ờ nước ta.
trên,
hệ với các chù
Đê’ thực hiện mục t i ê u
luận văn đi vào thực hiện các nhiệin vụ chù yếu sau
đây:
-
Làm rõ
một số vấn để
l ý luận chung vể
quàn l ý
-
4 -
xã hội (như khái niệm,
nội dung
"chủ
thể quản l ý xa
hội" ).
- Nghiên cứu Nhà
nước với tư cách l à
một chủ thể
quản l ý xã hội ( Nhà nước ra đời là do yêu cầu khách quan
của quản l ý xã hội,
lực Nhà
nước
và
khách thể quản l ý Nhà nước,
phương
thức
quản
quyển
l ý xã hội cùa Nhà
nước).
- Xem xét quá t r ì n h chuyển sang kinh t ê t h ị trường
và những hậu quả t i ê u
cực của cơ chê t h ị
t a nhằm nêu ra nhiệm vụ nội dung
trường ở nước
cho quản l ý xã hội cùa
Nhà nước.
-
Nghiên cứu sự thay đổi
của Nhànước trong
vai trò quàn
hệ thống chính t r ị ;
lý
trong
xã hội
quản l ý
kinh t ế - xã hội ờ nước ta hiện nay.
- Cuôi cùng l à đưa ra g i ả i
t r ò quản l ý xã hội của Nhà nước
pháp nhằm nâng cao vai
trong điểu kiện kinh tê
t h ị trường ờ nước ta.
4. Phương pháp n ghiên cứu:
Đê’ thực hiện mục t i ê u và
những nhiệm vụ trên đây,
trong luận văn chúng t ô i chủ yếu xử dụng phương pháp duy
vật biệri chứng và duy vật l ị c h sử,
- tổng hợp,
kết quả
phương pháp phân t í c h
phương pháp l ị c h sử - lo g i c ;
nghiên cứu, thu thập t à i l i ệ u ,
báo cáo,
các văn kiện của Đàng và
sử dụng một số
tư l i ệ u
qua các
Nhà nước. . .
để phân
1
t í c h và làm rõ thực trạng quản l ý xã hội cùa Nhà nước ta
trong quá t r ì n h chuyển sang nển kinh t ế t h ị trường.
-
5 -
5. Đỉểm mởi của lu ậ n văn:
-
Nghiên cứu vai trò cùa Nhà nước,
l ý xã hội,
luận văn đưa ra cách t i ế p cận mới để nghiên
cứu v a i t r ò quản l ý xã hội cùa
kinh t ế
kiến,
từ góc độ quản
t h ị trường.
xác định
Kết quả
Nhà nước t r o n g đ i ể u kiện
nghiên cứu
vai trò quản l ý
sẽ góp thêm ý
xã hội của Nhà
nước ta
trong kinh t ế t h ị trường hiện nay.
nâng cao
Luận văn
đưa ra
vai tr ò
quản l ý
một hệthống g i ả i
xã hội
cùa
pháp nhằm
Nhà nước ta trong
điểu kiện kinh t ế t h ị trường.
6. Ý nghĩa của để tà i:
Kết quà nghiên cứu của để t à i
l i ệ u giảng
dạy
vể
quản
lý
Nhà
sẽ góp thêm vào t à i
nước ờ Học viện Hành
chính Quốc gia.
Kết quả để t à i
ý kiến ( g i ả i
trị,
đổi
chãc chắn sẽ đóng góp
pháp) vào
được một sô
công cuộc đ ổ i mới hệ thống chính
mớitổ chức và phương
thức hoạt động cùa
Đàng,
c ả i cách bộ máy Nhà nước hiện nay ờ nước ta.
7. kêt cấu tổng th ế của để tà i:
Ngoài phần mờ đầu và kết luận,
để
t à i được kết
ị
cấu thành hai chương, 5 t i ế t .
Chương I.
Nhà nước trong hệ
thông chù thể quàn l ý
xã hội.
Chương
II .
chuyển sang kinh
Xã
hội
dưới
t ế t h ị trường
t á c động cùa quá t r ìn h
và sự thay
đ ô i vai trò
cùa Nhà nước trong quàn l ý xã hội ở nước ta hiện nay.
- 6 -
chưanạ I
NHÀ NƯỚC TRONG HỆ THỐNG CẤC CHỦ
thê’
QUẤN LÝ XÃ HỘI
I. QUẢN LÝ XÃ HỘI VÀ CHỦ THỂ QUẢN LÝ XÃ HỘI
1. Quản l ý xã hội.
Quản
l ý là
một dạng hoạt động
l o à i người từ chổ
l à "chatruyển
khoa học vể quản lý.
khoa học
quan tâm
khiến học và
Ngày nay,
nghiên cứu.
quan điểm hệ
nghiên cứu "quản lý"
được nghiên
cứu dưới
hệthống
hướng nó vận động,
Dưới tá c
l ý luận
động cùa điểu
mổi ngành khoa
độ riêng,
quàn l ý
nào đó
nhất cùa
auản l ý được nhiểu ngành
thống,
những góc
đời
con nối"đến
dưới góc độ riêng của
niệm chung đểu cho rằng :
hướng lên một
lâu
học
mình. Du là
nhưng quan
l à sự
tá c động định
nhằm t r ậ t
tự hoá nó và
phát t r i ể n phù hợp với những mục đích
nhất định.
Hiện nay
người ta thống nhất chia quản l ý thành ba
loại:
- Quản l ý trong th ế g i ớ i vô sinh,
hay quản l ý các
hệ thống kỹ thuật;
- Quàn l ý trong thê g i ớ i hửu sinh,
tức quàn l ý các
cơ th ể sống;
- Quàn l ý
xã hội đó
l à v i ệ c con
con người như quản l ý cùa Nhà nước,
thê’ xã hội,
người đ iể u khiến
quàn l ý cùa các đoàn
quản l ý kinh t ế của các doanh nghiệp,
các
7
-
-
tập th ể l a o động. . .
Quản l ý xã hội
th ể
vể căn bản khác với quản l ý các
sống và quản l ý các t h i ế t bị kỹ thuật.
chỉnh thể có cấu trúc phức tạp,
vật chất và t i n h thần;
gổn cả những quá trìn h
nhau giữa người và người. . . Quản l ý
ra từ t í n h chất xã
Xã hội l à một
l a sàn phẩm của sự tác
b i ệ t của hoạt động con người,
cơ
hội l à một
động lẩn
dạng đặc
l à chức năng được sản sinh
hội hoá của la o động.
kỳ một l a o động xã hội hay cộng
Mác v i ế t "Bất
đổng nào được t i ế n hành
trên quy mô tương đ ố i lớn cũng đểu cần có sự quản lý,
nó
xác
rẽ
l ậ p mối quan hệ hài hoà giữa
các công v i ệ c riên g
và thực h iện những chức năng chung nhất,
vận động của to àn bộ
đàn ch ỉ phải đ iể u
cơ
cấu sàn xuất.
khiển
có chính mình,
xuất phát từ
sự
Một nghệ sỹ chơi
nhưng
một
dàn
nhạc t h ì cần phải có nhạc trường" ( ).
Quản l ý xã hội có mặt trong t ấ t cả các l ĩ n h vực của
đời sống xã hội,
nó l à một dạng đặc b i ệ t của quan hệ xã
hội. Điểu đỏ có nghĩa
l à quàn l ý xã hội l à
t ấ t yếu của đời sống xã hội;
một nhân tô
l à sự biểu hiện khả năng mà
xã hội có thế sử dụng đê’ tổ chức và đ iể u khiên cuộc sống
cùa mình. Quàn l ý xã hội không phải l à một c á i g ì nằm
I
bên t r ê n xã hội, nằm bên ngoài con người mà l à con người
quản l ý con người;
nó biểu hiện một chất lượng nhất định
cùa xã hội do con
người tạo ra một cách có
( 1) Xem Mác co - Mác cop:
ý thức dưới
chủ nghĩa xã hội và quản l ý -
Nhà xuất bản Khoa học xã hội,
Hà nội 1978 t r 2 4 . [ 7 ]
I
- 8 -
một hình thức t ổ chức
quản l ý
xã hội
xã hội nhất định.
biểu hiện
trước hết
Nói
cách khác,
ờ chính những tác
động có ý thức l ê n các quá t r ì n h phát t r i ể n xã hội,
nhận thức cùa con người,
và hành động theo
Bời vậy,
một
nó buộc con người phải suy nghĩ
hướng nhất định đã được
vạch ra.
quản l ý xã hội chỉ tổn t ạ i khi ý chí cùa người
chỉ huy, người lãnh đạo được biểu
động cụ
lên
hiện trong các hành
thê’ làm xuất hiện một hình
thức tổ
chức mới
trong các quan hệ xã hội và dẩn đến những kết quà nào đó
trong đời sống xã hội.
Từ sự t r ì n h bày trên,
xã hội l à sự
huy,
tác
động có
đ i ể u khiển,
chúng ta có thể hiểu quàn lý
ý thức của
con người để
hướng dẩn các quá t r ì n h xã hội và
v i của con
người nhằm bảo đảm cho xã
t r i ể n theo
đúng mục đích, ý chí cùa người quản lý.
Xét theo nghĩa
rộng,
hành
hội vận động, phát
t h ì quản l ý xã
phối hợp nố lự c của nhiểu người,
chỉ
sao
hội l à nhằm
cho mục t i ê u cùa
từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội.
Mọi hoạt động quản l ý l à một quá tr ì n h diển ra
I
l i ê n tục và tá c động qua l ạ i lẩ n nhau giữa chủ thể và
khách
thê’ quàn
lý .
Sự
t á c động
qua l ạ i
này được thể
hiện trong hệ thống những chu t r ì n h
quản l ý được lặ p đi
lặ p l ạ i một cách
thường xuyên. Chu
trình
ánh l ô g í c nội t ạ i
của quá t r ì n h
những t á c động quàn l ý kê
những chức
năng
th ờ i tổn t ạ i nhiều
quản lý,
quản l ý phản
gổm một l o ạ t
t i ế p nhau, hướng vào thực
quản lý. Trong
quát r ì n h quản
chu t r ì n h quàn
chu t r ì n h quản l ý này được phân b i ệ t
l ý khác nhau.
lý
hiện
đổng
Nhưng
với nhau ở phạm vi
- 9 -
tác động,
ờ độ dài diển biên, ờ những nhiệm vụ và phương
t i ệ n thực hiện,
cũng như
những chu trìn h quản
t ạ i với
t í n h cách
l à những
bộ phận
thống nhất;
thống nhất
đó.
Có nhiểu cách xác định
các
quản l ý
chung,
xã hội.
thành hai g i a i
cùa
l ý đó không tách b i ệ t
quàn l ý xã hội chung,
chu t r ì n h
tầmquan trọng
Có thể
của một chu t r ìn h
g i a i đoạn
cùa chu t r ìn h
t r ì n h quản l ý xã hội
giai
thành) các quyết định quản l ý và
nhau mà tổn
l à sự cụ thể hoá cùa
ch ia chu
đoạn chủ yếu :
nó. Song
đoạn dự thào ( hình
g i a i đoạn tổ chức thực
hiện các quyết định.
Mọi
hoạt động
quàn l ý
xã hội
đểu phải tuân theo
một chu t r ì n h quản l ý dưới đây :
I
Chu t r ì n h quản l ý kín
Giai đoạn dự thảo
Giai đoạn thực hiện
I---- ---IThông I
tin
I-
Phương
án
I Ra
ITô’ chức I
|Đánh g iá
Iquyết
I
thực I
|hiệu quả
hiện I
I Đ. Chỉnh
ịđịnh
I____________
( 1)
(2)
(3)
(4)
( 5)
Tái l ậ p hoàn t h i ệ n
Mô hình t r ê n cho thấy,
bất cứ hoạt
động quàn l ý nào
cũng
phải
có
nghiên cứu,
th ô n g t in
(1 ) ;
phân t í c h , xử lý,
đã có thông t i n ,
bao
việc
gổm
thu thập,
lựa chọn thông t i n .
Sau khi
công v i ệ c t i ế p t h e o l à phải đưa ra được
phương án quản l ý (2 ) ;
trong đó đưa ra các dự định hay
i
dự thảo cách t i ế n
hành và các
g i à t h i ế t xử
l i ê n hệ ( có thê’ có nhiểu phương
cách lựa chọn.
Sau khi đã có
theo l à phải quyết
hiện, để mọi
thực hiện
ưu nhược điểm và
các phương án,
định ( 3 ) ,
tức chọn
ý kiến phải tuân
thủ.
quyết định quản l ý (4 ) ;
hướng dấn,
kết
Trong cả chu t r ì n h
bước t i ế p
phương án đế thực
Tiếp đó l à
bao gổm :
kiểm
quả thực hiện và hiệu
quản lý,
tra.
Cuối
chỉnh ( 5 ) .
người quản
l ý không ngừng bổ
định quàn
l ý để đạt t ớ i kết
hoàn t h i ệ n những quyết
quà theo mục t i ê u đã xác định.
đưa ra ban đầu cũng chỉ ờ
tổ chức
trong đó
ch ỉ đạo, đôn đốc, theo dõi,
cùng l à đánh g iá
sung,
á n ),
l ý các môi
Bởi vì,
mọi quyết định
dạng khả năng,
kiện và khách thê’ quản l ý luôn
thay đôi.
hơn nữa điểu
Như vậy,
hoạt động quàn l ý đểu l à một chu t r ì n h kín,
mọi
luôn hướng
t ớ i mục đ íc h quàn lý .
2- Chủ thể quản lý xã hội.
Quản l ý xã hội l à những tá c
hiện đê’
t ổ chức
và đ iể u
người khác nhau nhàm
từng người,
động do con người thực
chỉnh hành
v i của
phối hợp các cố gắng
từng nhóm người,
hướng vào v i ệ c biến đổi,
những con
r iê n g l ẻ của
thành một cô gắng chung
c ả i tạo
t h ế g i ớ i xung quanh,
chinh phục thê’ g i ớ i ấỵ v ì l ợ i í c h cùa con người,
t ấ t cả các t á c
động qua l ạ i
có th ể
t á c động
coi là
trong xã hội
qua l ạ i
v ì vậy,
xét đên cung
giữa chủ thể và khách
1
-
thể quản l ý xã hội.
dạng
11 -
Nói một
quan hệ xã hội
cách khác,
có sự tham g i a
chế quản lý . Một bên làm phát sinh
và đ iể u chỉnh,
ấy,
của các
bên theo cơ
các tá c
động tô chức
còn bên kia l à sự t i ế p nhận các tác động
chuyển chúng thành các hành v i
hoạt động cụ thể tạo
thành một quá tr3.nh vận động ăn khớp,
một mục đ íc h chung. . . Trong quan
lý là
quản l ý l à một
bên làm
phát sinh
nhịp nhàng,
hệ này,
các tá c
nhằm
chủ thể quản
động tô chức,
điểu
chỉnh. . . , còn bên kia l à khách thể quản lý.
Xã hội l à
quản lý.
một hệ thống,
l à cộng
Nhiểu chù thê’ thực hiện sự
hình
thành
hệ thống
đoạn
l ị c h sử nhất
hiện
quản l ý xã hội
nhau cả vể s ố
quy mô quản
quản l ý
định,
trò và
lượng và chất lượng,
lý.
Điểu
đó,
xét
lự c lượng sản xuất,
hội,
lự c tổ
l ị c h sử
cành l ị c h
sử mới,
sự tham gia thực
quy định.
t í n h chât và
sự phân công lao động xã
con người. . . ,
Ngày nay,
sự phát t r i ể n
vể mặt chất lượng của nó,
cả vể
có sự khác
đến cùng l à do sự phát
chức xã hội của
g i a i đoạn
hội,
Trong những g i a i
của các chù thê’ quản l ý
t r i ể n của
năng
quản l ý lên xã
xã hội.
vai
đổng người được
trong
của xã hội,
ờ mổi
một hoàn
trước hết
được tạo ra bàng kết quả tông
hợp cùa các t á c động quản l ý
của nhiểu chù
thể quản l ý
trong hệ thống quản l ý xã hội.
Những chù thê’ quàn l ý xã hội bao gổm:
+
Từng con
người -
thành viên
của xã hội là một
chù thê’ quản l ý xã hội.
Đê’ tổn t ạ i
và phát t r i ể n
tạ o ra cùa c ả i thoả mãn nhu cầu
con người phải
của mình.
la o động
Muôn la o động
-
12 -
có kết quả,
mối một con người phải b iế t tự tô chức các
I
hoạt động của mình,
và tự đ iể u chỉnh các hành v i của
mình phu hợp với quy
và xã
hội
xung
người l à một
l u ậ t khách quan của g i ớ i
quanh
mình.
chủ thể quàn
tư nhiên
Trong trường hợp này con
l ý xã hội,
tự
quàn l ý lâ y
chính mình. Lịch sử xã hội từ khi ra đời đến nay,
tồn t ạ i
"từng
nhưng vai tr ò
con
người
là
và chất lượng
chủ
luôn
thê’ quản l ý xã hội"
quàn l ý l ạ i
rất khác nhau
và không ngừng ngày một tăng lên.
Từng
con người
nhưng họ l ạ i l à khách
l à một
chù
thể quàn
thê’
quản l ý
l ý cùa các
xã hội,
chủ thể quàn
l ý xã hội khác, v i con người l à
xã hội
họ tham g i a vào nh iểu
xã h ộ i và
tổn t ạ i trong
sự quàn
l ý cùa từng con
quan hệ
nhưng t ổ chức nhất định,
v ì vậy
người ( tự quàn lý) nằm trong phạm
sự quản
l ý chung
cùa xã
khách thể quản l ý xã hội,
l ạ i t á c động t r ờ
hội.
nhữnci
v i và
Mặt
con naười,
bị ch.i phôi bài
khác với tư cách là
sự tự quản l ý của từng người
l ạ i chi phối
sự quản l ý
chung cùa xã
hội.
+ Các cộng đổng xã hội rihỏ.
Những
cộng đổng
quản l ý xã hội,
bộ cộng đổng.
xã hội
nhỏ cũng
khi nó thực hiện
Các cộng
l à các
sự quàn
l ý trong nội
đồng xã hội nhỏ được
theo nhiểu nguổn gốc và dấu hiệu khác nhau;
và klià nàng c ố kết nội bộ
t í n h chất và quy
cộng đổng
mô của sự
hình thành
t í c h của các t h ị tộc,
khác nhau.
theo dấu
t r ì n h độ,
khác nhau. Có
hiệu huyết
bộ l ạ c t h ờ i
hình thành
độ bển vững
Do đỏ,
quàn l ý cũnq
chù thể
xa xua,
t.hốnq - vết
đó là các
-
I
quan hệ họ hàng,
13
-
thân tộc;
có cộng đổng hình thành theo
dấu hiệu lãnh thô như khu phố,
thôn xóm, . . . các tập
người l a o động như các t ổ đ ộ i l a o động;
toàn bộ cán
công nhân viên trong một x í nghiệp,
một cơ quan,
trường h ọ c . . . ,
quản l ý xã hội.
Các
l i ê n kết
định.
cũng l à những chủ thể
cộng đổng
xã hội
với
dựa
nhau
Sự quản
l ý của
nhỏ này
tr ên
nó là
duy t r ì ,
bảo vệ và phát
cơ sờ tuân theo những
quàn l ý xã hội.
So
với tưng thành
thì phạm vi quản
l ý của "các cộng đổng xã hội nhỏ" lớn hơn,
hoạt động quàn
một
được hình thành và
viên xã hội - chù thể quàn lý xã hội,
bị c h i phối bời
bộ,
những l ợ i íc h chung nhất
t r i ể n những l ợ i íc h chung đó trên
nguyên tắ c chung của
thể
nhưng nó l ạ i
l ý cùa từng
thành v iên
và hoạt động quản l ý cùa cà cộng đổng xã hội.
+ Các đoàn thể quần chúng lớn.
Các đoàn thê’ quần chúng như Công đoàn,
niên,
Hội l i ê n h i ệ p phụ nữ,
Hội các nhà khoa học,
là những tô’ chức chính t r ị -
xã hội
nguyên t ắ c tự
biểu cho l ợ i
nguyện và đại
nhóm người có cùng nghể nghiệp,
được t ổ chức tr ê n
quản l ý
xã hội
Do vậy,
cùa tưng
đoàn thể
quốc
gia.
Vai trò
quần chúng được thực
cùa nó từ cơ sờ đến
không gian tá c động quàn l ý cùa nó
bao trùm toàn
xã hội,
cùa Nhà
Đó
nước.
íc h
lứa tu ổ i hay g i ớ i tính,
hiện thông qua các cơ quan đại diện
trung ương.
V. V. . .
được thành lậ p trên
phạm vi dân tộc,
cùa các
Đoàn thanh
đổng nhất với không gia n quàn l ý
l à đ iể u
khác b i ệ t
cùa nó so với
các
cộng đổng xã hội nhỏ và các tập thê’ người la o động. Điểu
đó tạ o đ iể u kiện
cho các đoàn
thê’ quấn chúng
khả năng
14
-
tham g i a quản l ý xã hội,
-
trong vai tr ò chủ thể của nó,
được lớn hơn và t í c h cực hơn.
Tuy vậy,
của nó đểu l à công dân của một nước,
các thành viên
c h ị u sự quản l ý của
Nhà nước. Tổ chức và hoạt động quản lý,
sự quản l ý cùa
nó đểu phải trong phạm vi của Hiến pháp và pháp luật Nhà
nước; vừa giám
sá t hoạt động
của Nhà nước
vừa chịu sự
quản l ý của Nhà nước.
ở
Việt Nam
trận Tổ
các đoàn
quốc Việt
Công đoàn,
thể quần
Nam và
các tổ
Đoàn thanh niên,
cơ sờ chính t r ị
chức thành
gổm Mặt
viên như
Hội l i ê n h i ệ p phụ nức. . . l à
cùa chính quyển
các thành v iê n mặt trận
chúng bao
nhân dân.
Mặt
trận và
ngày càng phát huy vai
trò cùa
mình t r o n g v i ệ c đ ạ i d iệ n cho quyển làm chủ cùa nhân dân,
hố t r ợ đắc lực
và hậu thuẩn
công t á c quản l ý của
cho hoạt động
Nhà nuớc.
Tuy mổi tổ
của Đàng và
chức và đoàn
thê’ tham g i a mặt trận có v ị t r í và nhiệm vụ riêng,
các tổ chức và đoàn thể này đểu
song
có một chức năng cơ bàn
giống nhau l à :
- Tập hợp và giá o dục hội viên,
đường l ố i ,
pháp
lu ật
của Nhà nước để họ vận dụng đúng đắn vào thực t i ể n
hoạt
động,
chủ trương
của Đàng,
đoàn viên hiểu rõ
chính sách,
làm tròn nghĩa vụ công dân;
-
Chăm l o
l ợ i ích
thuộc tô’ chức inình,
chính đáng
cùa các thành v i ê n
đ ạ i diện và bảo
vệ l ợ i ích đó khi
cần t h i ế t trong phạm vi pháp l u ậ t quy định;
Thực hiện
chính sách
cường mối l i ê n hệ giữa
hiện v a i t r ò kiểm tra,
Đảng,
đoàn kết
dân tộc,
Nhà nước và nhân
giám s á t hoạt
tăng
dân. Thực
động cùa cơ
quan
- 15 I
Nhà nước,
cán bộ, viên chức Nhà nước.
+ Các chính đảng.
Các chính đảng như Đảng cộng sản,
một lự c lượng chính
t r i ể n xã hội,
trị,
do đó,
với tư cách là
lãnh đạo các quá
tr ì n h
phát
l à chủ thể chủ yếu của quàn l ý xã
hội. Trong vai trò chủ thê’ quản l ý xã hội, Đảng cộng sản
vạch ra đường l ố i chiến lược phát
mục t i ê u cho mổi
g i a i đoạn phát
pháp thực hiện các mục
lãnh đạo của Đàng là
từng chủ
thê’ quản
thống nhất,
t r i ể n xã hội,
t r i ể n và để
t i ê u ấy.
Nội dung cơ
tạo ra và bảo đảm sự
lý xã
hội thành
hội không chỉ
phối hợp cùa
gắng chung
hợp hướng vào xây
dựn9 thành công xã hội xã hội chủ nghĩa.
Đảng đ ô i với xã
ra phương
bản cùa sự
một cô
thành một sức mạnh tổng
Sự lãnh đạo của
thông qua tổ
chức Đàng,
đội ngũ đảng viên mà còn thông qua các tô chức,
thê’ quản l ý xã hội,
Ở đây hai
khái niệm "quàn
lý.
chung nhất,
Nó được thể
các chù
trong đó có cả Nhà nước.
sử dụng với nghĩa :
nhất,
đế ra
lý" và "lãnh
lãnh đạo là
l à hạt nhân,
đạo" được
hình thức quản lý cao
l à ngọn đèn pha của quản
hiện trong đường l ố i ,
chủ
trương của
Đảng. Đường l ô i đó thấm sâu vào
toàn bọ đời sống xã hội
và là cơ sở quan trọng nhất cùa
chế độ xã hội.
quyết định phương hướng chung
mục t i ê u
c h iến lược
của xã
cùa phát t r i ể n ,
hội.
Lãnh
Lãnh đạo
vạch ra
đạo l à thể
hiện
vai trò của g i a i cấp đang thống t r ị .
+ Nhà nước,
một chù thê’ quản
từ bản chất của nó,
l ý xã hội
quan trọng nhất ( nội dung
có vai t r ò
đã khẳng định là
to lớn nhất
này sẽ được t r ì n h bày
và
cụ thể
- 16 -
ở phần sau),
Trên đây đã t r ì n h bày,
l ý xã hội.
Các
phân t í c h các chù thể quàn
chủ thê’ quản l ý
quản l ý giống nhau vể mặt bản
hiện các l ợ i ích,
thể quàn
phạm v i
l ý xã hội
và
giữa các
phương
các
thể
chất,
nhu cầu
quản
của con
pháp thực
nhau. Phân
lý
xã
hiện các
người.
Các chủ
quản l ý nhưng
b i ệ t sự
khác nhau
hội còn ờ hình thức và
tá c động
rìịnh bời v ị t r í xã hội - pháp l ý
mục đ í c h
tức đểu nhầm thực
đểu có chung nội dung
mức độ khác
chủ
xã hội đểu có
quản l ý
được quy
và sức mạnh biểu t h ị ý
chí - quyển uy - của chủ thể quản lý.
Như đã
phân t í c h ờ trên,
t h i ế t chê và
tổ
chủ thể quản l ý là những
chức xã hội
( kế cả những t ô
xã h ộ i), hoặc l à những tập thể
cá nhân.
trong
Nhưng xét
thực
t ế là
đến
này được tr ao
đ ò i hỏi
tr ách
dưới bất
một
kỳhình
thực t ế đểu
năng lự c
xuất hoặc là những
cùng t h ì
quyết định quàn l ý
nhiệm
cá nhân hiện thực để ra,
mộtquyển lực
cao.
thức nào và
những quyết
những quyết định
lý
ờ bất kỳ
định phù
ấy. Trong th ờ i đ ạ i
xã hội
cùa
tương ứng và
Còn khách thể quản lý,
l à những con người, có phầm
để ra
thể quàn
sàn
do những
những cá nhân
chưc toàn
cấp nào,
chất người,
hợp và
trên
có
t h i hành
quốc t ế hoá,
chù
một quốc g i a còn bao gổm cả
nhừng tô chức quốc tế.
II.
NHÀ NƯỚC - CHỦ THỂ QUẢN LÝ XÃ HỘI
ở phần t r ê n đây chúng ta đã
để cập đến các chủ thể
17
-
quản l ý
Trong
xã hội,
trong
phần này
Nhà nước,
đó cũng
chúng ta
đã nói
sẽ giành
đến Nhà nước.
r iê n g để nghiên cưu
một chủ thể quản l ý xã hội chủ yêu nhất,
trọng nhất của xã hội,
chỉ l à
-
đê’ thấy rõ Nhà nước ra đời không
sản phẩm của sựphát t r i ể n
đoạn nhất định,
l ý xã hội;
quan
xã hội
ờ
mà còn l à ỵêu cầu khách
một g i a i
quan cùa quàn
thấy rõ những đặc trưng cùa Nhà nước với tư
cách l à một chủ thể quản l ý xã hội.
1. Nhà nước
ra đời là yêu cẩu khách
l ý xã hội khi xã hội phân chia g i a i
Chúng ta đã b iế t ,
cung tổn t ạ i Nhà
l ị c h sử dài xã
nguyên thuỷ.
n h ữ ng t ộ c
hội cộng
bộ lạ c.
trường
bộ lạc;
các tộ c
công cụ
trưởng,
họ
có
chù chốt
Việc quản l ý xã hội được t i ế n
dư luận xã hội,
cưỡng bức
đặc b i ệ t .
thuộc vể
truyển thống.
những quyết định
ý thức
Trong xã hội nay,
tập đoàn thể hiện ờ
Tập quán truyển
tập thể và
chất nghi
uy t í n cùa cá
trong tay họ không có và không cần
l i ề n với tư duy vốn có của t h ị tộc,
mang t í n h
bộ lạ c là
đ ạ i biể u cho "ý chí chung" của t h ị
bộ lạc.
nhân đ ô i với xã hội,
tập quán,
thuỷ được tố chức
Đứng đầu các t h ị tộc,
hành dựa trên tập quán,
vai tr ò
cộng sản
thực hiện sự quản l ý t ấ t cả các hoạt động
sống của t h ị tộc,
có một
một giai, đoạn
nước - xã hội
sản nguyên
hay h ộ i đổng
quyển lự c và uy t í n ,
tộc,
đã từng tổn t ạ i
hội chưa có Nhà
theo t h ị tộc,
cấp.
trong l ị c h sử không phải bao giỏ
nước,
Xã
quan cùa quản
thức,
thống này gắn
bộ lạc,
thể hiện ờ
những hành động thực t i ế n
I'
1
tượng trưng.
Anghen nối :
\/
I 3 / ÁJỊ1
- 18 -
"Tính chất v ĩ đ ạ i của chế
cũng l à hạn chế của nó,
độ t h ị tộc,
nhưng đổng thời
chính l à ờ chổ,
ách thống t r ị và
ách nô dịch không thê’ tổn t ạ i được trong tổ chức đó" ( D .
Khi xã hội phân hoá thành
đ iể u hoà được t h ì
trong xã hội
không sao quản
hội mới,
đời.
những g i a i cáp không thể
những cơ quan
quản l ý xã
cộng sản nguyẻn
thuỷ đã t r ờ
l ý được xã
Một bộ
phù hợp với xã
hội.
hội ra đời
nên bãt lực,
máy quàn l ý
hội có đ ố i kháng g i a i
xã
cáp ra
Bộ máy đó chính l à Nhà nước.
Từ trước
đến nay,
khi t r ì n h
bày tư tường
cùa chù
nghĩa Mác - Lênin vể nguồn gốc bản chất Nhà
nước, chúng
ta thường
tác phẩm Nhà
t r í c h dấn
nước và cách mạng
Lênin trong
: "Nhà nước l à
của những mâu thuấn
Bất cứ ờ đâu,
cáu của
sàn phẩm và
g i a i cấp không
biểu hiện
thể điểu hoà
được.
hể lú c nào và chừng nào vể mặt khách quan
những mâu thuấn g i a i cấp l à không
thể đ iể u hoà được t h ì
Nhà nước xuất
hiện.
nước chứng tò
rằng những mâu thuản g i a i cấp l à không
đ iể u hoà đ ư ợ c " ( ^ .
và ngược l ạ i ,
Nhưng
sự tổn
do sự t r ì n h
t ạ i cùa Nhà
bày và phân
không đầy đủ đã làm cho một số người tường lầm rầng,
nước ch ỉ l à sản phẩm của mâu thuân g i a i cấp,
g i a i cấp,
tích
Nhà
đấu tranh
do g i a i cấp thống t r ị lậ p ra đê’ áp bức nô dịch
quần chúng;
Nhà nước ch ỉ l à cơ quan thống t r ị g i a i câp.
( 1) Mác-Anghen.
(2) Lênin.
thể
Tuyển tập,
Toàn tập,
tập VI,
tập 33,
1976,
H. 1984,
tr. 243.
t r . 29. [ 4 j .
-
19
-
Sự chuyển biến xã hội từ xã
đến xã hội có Nhà
dài.
hội không có Nhà nước,
nước l à cả một quá t r ì n h
Trong quá t r ì n h l ị c h sử dài
đó,
từng bước của lự c lượng sàn xuất,
xã hội,
cùa chiến t r a n h . . .
quan của tổ chức t h ị tộc,
của chúng trong nhân dân,
do sự phát t r i ể n
của phân công lao động
"đã dần dần làm cho những cơ
bộ l ạ c
tách khỏi cá i gốc rể
trong t h ị tộc,
bộ c á i tổ chức cùa t h ị tộc chuyển
với nó,
l ị c h sừ lâu
bộ lạc.
Và toàn
hoá thành c á i đối lập
từ chổ l à tô chức của t h ị tộc,
bộ lạc,
nhằm g i ả i
quyết một cách tự do những công v i ệ c cùa mình,
tổ chức
t h ị tộc đã t r ở thành một tô chức
láng giểng.
Do đó,
của ý chí nhân
nhằm thống
nhân
dân"(-^.
Như vậy,
đã từng
tổn t ạ i
tộc,
bộ lạc.
các cơ quan của nó lú c đầu là công cụ
dân đã tr ờ
trị
thành những cơ
dân,
áp
bức
quan đối lập
chính
ngay
nhân
những t i ề n để cho sự ra đời Nhà nước
dưới dạng
quý tộ c
lớp trên trong th ị
Những người nàỵ trước đây đã từng thực hiện
chức năng đ iể u t i ế t ,
cộng đổng t h ị tộc.
quản l ý xã hội,
Có thể nói rằng,
không phải từ chổ trống không,
t h ị tộc,
để cưỡng bức và áp bưc
do sự t í n nhiệm cùa
Nhà
nước sinh ra
mà từ những tô chức cùa
bộ l ạ c chuyển hoá dần dần trong một g i a i đoạn
l ị c h sử dài.
Mặt khác,
do sự phát t r i ể n của lự c lượng sản xuất,
sự phân hoá và kèm
xã hội đã làm
(1) Mác-Anghen.
theo nó l à sự phức tạp
cho những tổ chức
Tuyển tập,
hoá đời sống
xã hội của chê
tập VI, H. 1984,
độ t h ị
tr. 252. [ 2 ] .
- 20 -
tộ c t r ở nên bất lực,
không quản l ý
đòi hỏi một cơ quan
quản l ý một chinh
mới,
của cơ
cấu xã
hội đã
Xã hội
đ iể u t i ế t và
Xã
hội g i ờ đây,
l ợ i í c h mà
vệ và có tư cách để
l ợ i í c h mới,
t h ị tộc có
bào vệ,
t h ì sự
nẩy sinh những nhu cầu
không những xa l ạ với chê độ t h ị tộc,
bộ l ạ c mà còn đ ố i lậ p với chế
Xã hội g i ờ đây
đa dạng.
cầu và những
nhiệm vụ phải bảo
biến đ ổ i
đặc thù có toàn quyển
thê’ xã hội
bên cạnh những nhu
nôi xã hội.
độ đó vể mọi phương diện.
gổm những thành
và bộ l ạ c rất khác nhau,
viên cùa những
nên v i ệ c
quản l ý xã hội phải
do những cơ quan được hình thành từ bên ngoài,
tổ chức của các t h ị tộc bộ lạc,
t h ị tộc
bên cạnh
và do đó nó đối lập với
t h ị tộ c bộ lạc.
Trong mổi t ổ
của
chức t h ị tộ c bộ lạc,
lự c lượng sản xuất,
phân công la o
hữu. . . sự xung đột vể nhu
bộc l ộ
giàu,
ra.
Sự
xung đột
người nghèo;
t h ị tộc,
do sự phát t r i ể n
cầu,
đạt đêVỉ
động,
chế độ tư
l ợ i íc h cũng ngày càng
mức gay gắt khi người
chủ nợ và con
nợ đểu nằm trong một
bộ lạc.
Như vậy một xã
toàn bộ những đ iể u
hội mới đã ra đời,
kiện kinh t ế
một
cho sự tổn
đã phải ch ia thành những nhóm đ ố i lập,
ngày càng gay gắt.
những mâu thuân,
" t r ậ t tự".
để quàn l ý
t ạ i của nó
nhửng mâu thuấn
Trong đ iể u kiện ấy,
l ý xã hội mới ra đời,
xã hội mà
một cơ quan quàn
xã hội và để giữ cho
những xung đột ấy
diển ra trong vòng
Tổ chức xã hội đó l à Nhà nước.
Sự phân t í c h
trên đây một lầ n
đù kết luận của Anghen :
nữa
giúp ta hiểu đấỵ
"Nhà nước quyết không phải là
-
một lự c lượng được áp
21 -
đặt từ bên ngoài vào
nước cũng không phải
là cái "hiện
đức", không phải là
định;
xã hội
nó l à
thực của ý
"hình ảnh và hiện thực
như Hêghen khảng định.
cùa một
Đúng ra,
đã phát
sự thừa
triển tới
nhận rằng
đuợc,
rằng xã
những mặt đối lập
không
sao l o ạ i
lập đó,
nhau đó
bỏ được.
và
bị phân
chia thành
hội bất lực
cho nhữnq mặt đối
những g i a i cấp có quyển l ợ i
kjnh tẽ mâu thuấn
chổ
cả xã hội trong
t i ê u d iệ t
lán
một cuộc
đấu tranh vô ích,
thiết,
một lực lượng tựa
có nhiệm
nhau và t iê u
vụ làm dịu bớt xung
giữ cho sự xung đột đó nằm trong vòng "trật tự".
Lực lượng đó nẩy sinh từ xã hội,
hội
ngày càng xa rời
Nhà nước nẩy
sinh từ nhu
mặt đô^i l ậ p không thể
nhưng l ạ i đứng trên xã
xã
hội,
chính là Nhà nước" (
cầu phải kiểm
đ iểu hoà được mà xã
chế những
hội bất lực;
giữ cho những xung đột đónằm trong vòng "trật
cting chính l à
nhu cầu
độ nhất định,
Nhà nước ra đờ.i,
cùa quản Ị.ý xã hội.
và l ợ i í c h chung cùa cả cộng đổng
( 1) Mác
tr .
kìm hãm
Nhưng muốn
hổ như đứng trên xã hội,
và
đoạn nhất
thân nó mà không sao
hội đã
t h ì cần có một lực lượng cần
đột
sàn phẩm
đã bị
không thể điểu hoà mà xã
không đi đến
d iệt luôn
của lý trí"
một g i a i
xã hội
Nhà
niệm đạo
Nhà nước là
trong vòng mâu thuấn với chính bản
g i ả i quyết
xã hội.
- Anghen.
260-261. [ 2 ] .
Tuyển tập,
tự". Đỏ
Trên một mức
tổn t ạ i cũng v ì nhu cầu
xã hội ( giữ cho những
tập VI,
H. 1984,
- 22 -
xung đột
nằm trong vòng t r ậ t tự và không đ i đến cho
d i ệ t luôn cả
như thế,
tiêu
xã hội trong một cuộc đấu tranh vô ích) . và
rõ ràng Nhà nước không chỉ l à công cụ nô dịch,
áp bức g i a i cấp
mà còn l à
một chủ thể
quản l ý xã
hội
khách quan.
ở khía cạnh quản l ý xã hội,
rằng sự
ra đời
và tổn
giản gắn với "sự
hoá cùa đời
các chủ
thể quản
hội phải
đối lậ p
t ạ i của
Nhà nước không chỉ đơn
phân hoá xã hội
phức tạp
Nhà nước.
chúng ta cũng cần thấy
Sự phân
đạt đến
và kèm theo nó
sống xã hội". Nếu chỉ
l ý xã
như vậy t h ì
hội khác có thể thay
hoá và
sự phức
là sự
thế
được
tạp hoá đời Sống xã
mức "xã
hội bị
phân thành
nhưng mặt
không thê’ điểu hoà,
và xã
hội đó bất
lực không
sao l o ạ i bỏ được'1 t h ì Nhà nước - chủ thể quản l ý xã hội,
mới
ra đời và tổn
tại.
Khi xã hội
t h ì không th ể có chủ thể quản l ý
ở
vào
xã hội nào có thể thay
th ế được Nhà nước. Đê’ có thể hiểu được,
thể quản
l ý xã
chúng ta sẽ
hội khác
không thay
nghiên cứu các
tìn h trạng đó
v ì sao các chủ
thê được Nhà nước
đặc trưng của
Nhà nước với
tư cách l à chù th ể quản l ý xã hội.
2- Đặc trưng cùa Nhà nước - chủ thể quản l ý xã hội.
Trong tá c phẩm "Nguổn gốc cùa g i a đình,
tư nhânvà của Nhà nước" Anghen
của Nhà
đã
cùa sở hữu
nêu lên ba
nước, so sánh nó với tô chức t h ị tộc,
đặc trưng
bộ l ạ c :
a) Nhà nước phân chia đân cư theo lãnh thổ;
b)
cộng,
Nhà nước
l à sự
t h i ế t lập
mà quyển lự c này không còn
một quyển
lực công
trực t i ế p l à dân cư tự
- 23 -
tô' chức thành lự c lượng vũ trang nữa;
c) Nhà
độ
nước đặt
đóng góp có
tính
ra một
chế
độ thuế
chất cưỡng bức
khoá, mộtchê
đê’ nuôi
bộ
máycai
t r ị cùa Nhà nước.
Trên
cơ sờ
những đặc
t í c h làm rõ đặc
thể quản l ý
xã
trưng cùa Nhà
xã hội,
hội khác,
trưna này
chúng ta sẽ phân
nước với tư
cách l à chủ
so sánh nó với các chù thể quàn l ý
tr ê n các mặt :
khách thể quản l ý cùa
Nhà
nước; quyển lự c Nhà nước; phương thức quàn l ý Nhà nước.
-
Khách th ể quản l ý của Nhà nước.
Khác với các chủ thể quàn l ý xã hội khác,
quản l ý toàn bộ,
toàn diện xã hội,
viên trong xã hội.
Mọi thành viên,
đểu là khách thê’ quản
quan,
quản lý mọi thành
tổ chức trong xã hội
l ý của Nhà nước;
một t ổ chức của Nhà nước quản lý,
định. Các chủ thể
Đảng, chỉ
Nhà nước
quản lý xã hội khác,
đểu dc
một cơ
ờ những cáp nhất
kể
cả tổ
quản l ý một bộ phận dân cư trong xã hội,
nghể nghiệp,
lứa tuổi,
g i ớ i tính,
chức
theo
hay khuynh hướng chính
t r ị . . . Các chủ thể quản l ý xã hội này đên .lượt nó l ạ i là
khách thê’ quản l ý của Nhà nước,
nước, "đểu phải hoạt
pháp l u ậ t
động trong khuôn khổ Hiến
Nhà nước", ở đây,
mặt khác
cũng thấy được
quản l ý Nhà nước.
pháp và
một mặt chung ta thấy được
mối quan hệ giữa Nhà nước với
khác,
chịu sự quàn l ý cùa Nhà
các chủ thể quản lý xã hội
đặc trưng của
Khách thê’ quàn l ý
khách thê’
Nhà nước nổi lên ba
đặc trung chù yếu sau đây :
Thứ
nhất,
cũng như
các khách
th ể quản l ý khác,
khách th ể quản l ý Nhà nước có khả năng tự vận động,
tự