Tải bản đầy đủ (.pdf) (329 trang)

Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục dạy học ngành công nghệ kỹ thuật cơ điện tử dựa vào dự án ở trường đại học sư phạm kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.69 MB, 329 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM


LÊ VĂN HỒNG

DẠY HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
DỰA VÀO DỰ ÁN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
Chuyên ngành

: Lý luận và lịch sử giáo dục

Mã số

: 9.14.01.02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM


LÊ VĂN HỒNG

DẠY HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
DỰA VÀO DỰ ÁN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
Chuyên ngành


: Lý luận và lịch sử giáo dục

Mã số

: 9.14.01.02

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. GS.TS Trần Quốc Thành
2. TS Lƣơng Việt Thái

HÀ NỘI, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.

i


LỜI CẢM ƠN
Luận án này được thực hiện tại Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Bộ Giáo
dục& Đào tạo và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tập thể tiến sỹ, giáo sư hướng
dẫn khoa học:
GS.TS. Trần Quốc Thành
TS. Lương Việt Thái

đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu và
thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam và
Trung tâm Đào tạo - Bồi dưỡng thuộc Viện đã tạo điều kiện mọi mặt để tác giả
hoàn thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Khoa Cơ khí, Khoa Điện – Điện tử,
Trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Hưng Yên đã tạo điều kiện thuận lợi để tác giả
hoàn thành thực nghiệm sư phạm tại trường.
Xin bày tỏ lòng cảm ơn tới Chi ủy Đảng, Lãnh đạo Trung tâm nghiên cứu
giáo dục đại học đã tạo mọi điều kiện về vật chất, tinh thần để tác giả yên tâm thực
hiện luận án.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn tới quý thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học,
gia đình, đồng nghiệp và tập thể lớp Nghiên cứu sinh Giáo dục học khóa 2012,
Viện Khoa học giáo dục Việt Nam đã quan tâm giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến
quý báu, cổ vũ và động viên tác giả hoàn thành luận án.

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
ADDIE

Viết đầy đủ
Analyse Design Develop Implement Evaluation

CDIO

Conceive - Design - Implement - Operate.


CĐT

Cơ điện tử

CMCN

Cách mạng công nghiệp

CNTT

Công nghệ thông tin

CNKT

Công nghệ kỹ thuật

CSTKM

Cơ sở thiết kế máy

CTĐT

Chƣơng trình đào tạo

DVDA

Dựa vào dự án

DAHT


Dự án học tập

DVDA

Dựa vào dự án

DH

Dạy học

ĐC

Đối chứng

ĐG

Đánh giá

GV

Giảng viên



Hoạt động

KQHT

Kết quả học tập


KTĐT

Kỹ thuật điện tử

NXB

Nhà xuất bản

PP

Phƣơng pháp

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

RCN

Robot công nghiệp

SV
SPKT

Sinh viên
Sƣ phạm kỹ thuật

TN

Thực nghiệm


VĐK

Vi điều khiển

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. iii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3
3. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học............................................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
7. Luận điểm bảo vệ ............................................................................................... 7
8. Những đóng góp mới của luận án ..................................................................... 7
9. Cấu trúc của luận án .......................................................................................... 8
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC NGÀNH
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ DỰA VÀO DỰ ÁN Ở TRƢỜNG ĐẠI
HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT .......................................................................................9
1.1Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ........................... 9
1.1.1 Lịch sử dạy học dựa vào dự án. ................................................................. 9

1.1.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ..................... 10
1.2 Một số khái niệm cơ bản ............................................................................... 17
1.2.1 Dự án và dự án học tập ............................................................................ 17
1.2.2 Dạy học dựa vào dự án ........................................................................... 18
1.2.3 Dạy học ngành CNKT Cơ điện tử dựa vào dự án ................................... 19
1.2.4 Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện điện tử ....................................................... 20

iv


1.2.5 Năng lực thực hiện và dạy học dựa vào năng lực thực hiện ...................... 21
1.3 Đặc trƣng của dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ở trƣờng ĐH
SPKT ...................................................................................................................... 22
1.3.1 Bản chất và đặc điểm của dạy học dựa vào dự án.................................... 22
1.3.2 Phân loại dự án học tập trong dạy học ngành CNKT Cơ diện tử DVDA26
1.3.3 Vai trò của GV và SV trong dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA .... 26
1.3.4 Đánh giá trong dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ...................... 28
1.4 Đặc trƣng của SV và chuẩn đầu ra của CTĐT ngành CNKT Cơ điện tử
trình độ đại học chính quy ở trƣờng đại học SPKT .......................................... 30
1.4.1 Đặc điểm hoạt động nhận thức của SV đại học ngành CNKT Cơ điện tử30
1.4.2 Năng lực của SV Sƣ phạm kỹ thuật ngành CNKT Cơ điện tử ................ 31
1.4.3 Chuẩn đầu ra CTĐT ngành CNKT Cơ điện tử trình độ đại học ............. 33
1.5 Cơ sở triết học và tâm lý học của dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA
ở trƣờng Đại học SPKT ....................................................................................... 35
1.5.1 Cơ sở triết học ......................................................................................... 35
1.5.2 Cơ sở tâm lý học ...................................................................................... 37
1.6 Quy trình thiết kế hệ thống các DAHT trong dạy học ngành CNKT Cơ
điện tử DVDA ở trƣờng đại học SPKT .............................................................. 39
1.7 Tiến trình dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ở trƣờng đại học
SPKT ...................................................................................................................... 45

1.7.1 Giai đoạn phân tích (Analyse) ................................................................. 47
1.7.2 Giai đoạn thiết kế (Design)...................................................................... 47
1.7.3 Giai đoạn triển khai (Implement) ........................................................... 48
1.7.4 Giai đooạn đánh giá dạy học DVDA (Evaluation) .................................. 49
1.7.5 Giai đoạn phát triển (Development) ........................................................ 49
1.8 Thực trạng tổ chức dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ở trƣờng đại
học SPKT............................................................................................................... 49
1.8.1 Khái quát về khảo sát .............................................................................. 49
1.8.2 Kết quả khảo sát....................................................................................... 51
1.8.3 Nhận xét chung về thực trạng .................................................................. 61

v


1.9 Ƣu điểm và hạn chế của dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA .......... 63
1.9.1 Ƣu điểm ................................................................................................... 63
1.9.2 Một vài hạn chế ....................................................................................... 64
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................65
CHƢƠNG 2. ĐỀ XUẤT TỔ CHỨC DẠY HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ
THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ ............................................................................................66
DỰA VÀO DỰ ÁN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT.................66
2.1 Định hƣớng và nguyên tắc tổ chức dạy học ngành CNKT Cơ điện tử
DVDA ở trƣờng đại học SPKT ........................................................................... 66
2.1.1 Một số định hƣớng dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ở trƣờng
đại học SPKT ................................................................................................... 66
2.1.2 Nguyên tắc tổ chức dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ở
trƣờng đại học SPKT ........................................................................................ 67
2.2 Xây dựng bộ công cụ đánh giá trong dạy học ngành CNKT Cơ điện tử
DVDA ở trƣờng đại học SPKT ........................................................................... 69
2.2.1 Bảng kiểm quá trình hoạt động học hợp tác dành cho giảng viên........... 69

2.2.2 Phiếu đánh giá quá trình thực hiện dự án ............................................... 71
2.2.3 Phiếu đánh giá sản phẩm của dự án học tập ............................................ 74
2.2.4 Phiếu đánh giá tổng hợp kết quả dự án ................................................... 74
2.3 Tổ chức dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA trong đào tạo kỹ sƣ
CNKT Cơ điện tử. ................................................................................................. 75
2.3.1 Phân tích các yếu tố liên quan đến dạy học ngành CNKT Cơ điện tử
DVDA trong đào tạo kỹ sƣ CNKT Cơ điện tử. ................................................ 75
2.3.2 Thiết kế dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ................................. 94
2.3.3 Triển khai dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA cho từng tổ hợp liên
học phần đã đề xuất đƣợc các DAHT. (ví dụ cho tổ hợp KTĐT, CSTKM,
VĐK, RCN)..................................................................................................... 108
2.3.4 Đánh giá KQHT của SV trong dạy học ngành CNKT Cơ điện tử
DVDA ............................................................................................................ 118
2.3.5 Phát triển dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ............................. 120
Kết luận chƣơng 2 .............................................................................................. 126
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM........................................................127
vi


3.1 Mục đích thực nghiệm..................................................................................127
3.2 Đối tƣợng và thời gian thực nghiệm ............................................................ 127
3.3 Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ..................................................................128
3.4 Xây dựng phƣơng pháp, kỹ thuật phân tích thực nghiệm ....................... 128
3.4.1 Về định lƣợng ........................................................................................ 128
3.4.2 Về định tính ........................................................................................... 131
3.5 Triển khai thực nghiệm................................................................................131
3.5.1 Chuẩn bị thực nghiệm ........................................................................... 131
3.5.2 Kế hoạch thực nghiệm ........................................................................... 131
3.5.3 Thực nghiệm sƣ phạm ........................................................................... 132
3.6 Kết quả phân tích thực nghiệm ...................................................................134

3.6.1 Phân tích điều kiện đầu vào của lớp ĐC&TN ....................................... 134
3.6.2 Phân tích kết quả thực nghiệm định lƣợng ............................................ 136
3.6.3 Phân tích kết quả thực nghiệm định tính .............................................. 151
Kết luận chƣơng 3 .............................................................................................. 155
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................157
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN TÁC GIẢ .... 160
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................161
DANH MỤC PHỤ LỤC .........................................................................................77

vii


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 So sánh tƣơng đối dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA với dạy học
CNKT Cơ điện tử theo phƣơng pháp truyền thống .................................. 25
Bảng 1.2 Mô tả cơ cấu số lƣợng GV của các cơ sở đào tạo SPKT ..................... 50
Bảng 1.3 Mô tả cơ cấu trình độ chuyên môn của GV và cán bộ quản lý ............. 51
Bảng 1.4 Tổng hợp mức độ sử dụng các nhóm PPDH của GV ở một số trƣờng
đại học SPKT ...................................................................................... 53
Bảng 2.1 Bảng kiểm tra quá trình hoạt động học hợp tác dành cho GV[33] ......... 70
Bảng 2.2 Phiếu đánh giá quá trình thực hiện dự án ............................................. 71
Bảng 2.3 Phiếu đánh giá sản phẩm dự án học tập ................................................. 74
Bảng 2.4 Phiếu đánh giá tổng hợp kết quả dự án................................................. 74
Bảng 2.5 Mô tả cấu trúc kiến thức của CTĐT ngành CNKT Cơ điện tử ............. 76
Bảng 2.6 Phân bố thời gian đối với các hoạt động dạy&học học phần KTĐT .... 82
Bảng 2.7 Kế hoạch dạy thực hành học phần KTĐT ........................................... 82
Bảng 2.8 Hình thức tổ chức dạy học học phần KTĐT ........................................ 83
Bảng 2.9 Phân bố thời gian đối với các hoạt động dạy&học học phần CSTKM . 84
Bảng 2.10 Lịch trình chung dạy học học phần CSTKM ..................................... 85

Bảng 2.11 Lịch trình chi tiết dạy học học phần CSTKM .................................... 86
Bảng 2.12 Lịch trình chung học phần VĐK ....................................................... 90
Bảng 2.13 Lịch trình chi tiết học phần VĐK ...................................................... 90
Bảng 2.14 Kế hoạch dạy học học phần RCN ..................................................... 93
Bảng 2.15 Mô tả sự phân bố thời gian học cho tổ hợp liên học phần ................. 95
Bảng 2.16 Kế hoạch thực hiện một số hoạt động chính trong dạy học ngành CNKT
Cơ điện tử DVDA ............................................................................... 101
Bảng 2.17 Biện pháp kỹ thuật sử dụng dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA106
Bảng 2.18 Kịch bản sƣ phạm trong dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ..... 107
Bảng 2.19 Mô tả các hoạt động của GV&SV trong xác định mục tiêu và tên dự án108
Bảng 2.20 Mô tả các hoạt động của SV&GV trong “Xây dựng kế hoạch thực hiện
dự án”................................................................................................ 110
viii


Bảng 2.21 Mô tả các hoạt động của SV&GV trong “Thực hiện dự án” .............. 112
Bảng 2.22 Mô tả các hoạt động của SV và GV trong “Báo cáo kết quả dự án”... 117
Bảng 2.23 Các hoạt động của SV và GV trong “đánh giá tổ hợp các học phần
KTĐT; CSTKM; VĐK; RCN” .......................................................... 119
Bảng 3.1 Thống kê lớp thực nghiệm, đối chứng và GV giảng dạy ................... 128
Bảng 3.2 Kế hoạch thực nghiệm dạy học DVDA .............................................. 131
Bảng 3.3 Danh sách SV các nhóm thực hiện các DAHT (Lớp TN) .................. 132
Bảng 3.4 So sánh KQHT của nhóm TN&ĐC trƣớc thực nghiệm ..................... 134
Bảng 3.5 Mô tả các tham số kiểm định của hai nhóm TN&ĐC đầu vào ........... 136
Bảng 3.6 Mô tả sự đánh giá KQHT của SV nhóm TN&ĐC sau TN của học phần
KTĐT................................................................................................ 137
Bảng 3.7 Mô tả xếp loại học lực của SV của hai nhóm TN&ĐC sau TN ......... 138
Bảng 3.8 Mô tả các tham số kiểm định nhóm TN&ĐC của học phần KTĐT ... 140
Bảng 3.9 Mô tả sự đánh giá KQHT của SV nhóm TN&ĐC sau TN của học phần
CSTKM ............................................................................................. 141

Bảng 3.10 Mô tả xếp loại học lực SV của hai nhóm TN&ĐC sau TN của học
phần CSTKM .................................................................................... 142
Bảng 3.11 Mô tả các tham số kiểm định nhóm TN&ĐC của học phần CSTKM143
Bảng 3.12 Mô tả sự đánh giá KQHT của SV nhóm TN&ĐC sau TN của học
phần VĐK ......................................................................................... 145
Bảng 3.13 Mô tả xếp loại học lực SV của hai nhóm TN&ĐC sau TN .............. 146
Bảng 3.14 Mô tả các tham số kiểm định của hai nhóm TN&ĐC học phần VĐK147
Bảng 3.15 Mô tả sự đánh giá KQHT của SV nhóm TN&ĐC sau TN của học
phần RCN ......................................................................................... 148
Bảng 3.16 Mô tả xếp loại học lực SV của hai nhóm TN&ĐC sau TN của học
phần RCN ......................................................................................... 149
Bảng 3.17 Mô tả các tham số kiểm định của hai nhóm TN&ĐC học phần RCN150

ix


DANH MỤC HÌNH

Sơ đồ 1.1 Quy trình thiết kế hệ thống các DAHT trong dạy học ngành CNKT Cơ
điện tử DVDA ................................................................................... 39
Hình 1.1 Các thành tố cấu thành năng lực thực hiện .......................................... 21
Hình 1.2 Xây dựng chƣơng trình giảng dạy theo năng lực ................................. 22
Hình 1.3 Mô hình tìm ý tƣởng hình thành DAHT trong dạy học ngành CNKT
Cơ điện tử DVDA ............................................................................. 40
Hình 1.4 Tiến trình dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ............................ 47
Hình 1.5 Mô tả giá trị trung bình của mức độ sử dụng các nhóm PPDH của GV 55
Hình 1.6 Mô tả giá trị trung bình của mức ảnh hƣởng đến lựa chọn PPDH ........ 56
Hình 1.7 Mô tả giá trị trung bình mức độ thƣờng xuyên sử dụng các nhóm PPDH
của GV trên lớp ................................................................................. 58
Hình 1.8 Mô tả giá trị trung bình mức độ gần với kiểu dạy học DVDA ............. 59

Hình 1.9 Mô tả giá trị trung bình mức độ nguyên nhân khó khăn ... .................. 60
Hình 2.1 Khung CTĐT ngành CNKT Cơ điện tử của học phần KTĐT ............ 138
Hình 3.1 Mô tả giá trị trung bình mức độ tăng cƣờng các kỹ năng học tập của SV152
Hình 3.2 Mô tả giá trị trung bình về mức độ sử dụng các hoạt động ................ 153
trong quá trình thực hiện DAHT ...................................................................... 153
Hình 3.3 Mô tả giá trị trung bình mức độ cần thiết mà GV cần phải tăng cƣờng
hoạt động khi tổ chức dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ...................... 154

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1 Mô tả giá trị trung bình mức độ phù hợp của dạy học ngành CNKT
Cơ điện tử DVDA .......................................................................... 57
Biểu đồ 2.1 Kế hoạch tổng thể dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ........ 104
Biểu đồ 2.2 Kế hoạch thực hiện Seminar trên lớp và thời gian tự học của sinh
viên .............................................................................................. 122
Biểu đồ 3.1 Mô tả điểm đánh giá nhóm TN&ĐC đầu vào (trƣớc TN) .............. 135
Biểu đồ 3.2 Mô tả đƣờng tích lũy điểm của nhóm TN&ĐC của học phần KTĐT138
Biểu đồ 3.3 Mô tả xếp loại học lực SV của hai nhóm TN&ĐC sau TN ............ 139
Biểu đồ 3.4 Mô tả đƣờng tích lũy điểm của nhóm TN&ĐC học phần CSTKM 142
Biểu đồ 3.5 Mô tả xếp loại học lực SV của hai nhóm TN&ĐC sau TN ............ 143
Biểu đồ 3.6 Mô tả đƣờng tích lũy điểm của nhóm TN&ĐC học phần VĐK ..... 146
Biểu đồ 3.7 Mô tả xếp loại học lực SV của hai nhóm TN&ĐC sau TN ............ 146
Biểu đồ 3.8 Mô tả đƣờng tích lũy điểm của nhóm TN&ĐC của học phần RCN149
Biểu đồ 3.9 Mô tả xếp loại học lực SV của hai nhóm TN&ĐC sau thực nghiệm150

xi



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chúng ta đang sống trong một thời đại bùng nổ thông tin khoa học và công
nghệ mới, khoảng cách giữa các phát minh lý thuyết với những ứng dụng của chúng
trong kỹ thuật ngày càng rút ngắn lại.
Sự xuất hiện các công nghệ mới đã làm thay đổi nền tảng sản xuất, dịch vụ, đặt
ra những yêu cầu mới về năng lực nhân sự, từ đó đòi hỏi các trƣờng đại học phải đổi
mới cho phù hợp. Giáo dục 4.0 đang đƣợc xem là mô hình tất yếu của nền giáo dục
trong tƣơng lai để đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp 4.0, theo đó, các hoạt
động đào tạo và nghiên cứu khoa học từ các trƣờng đại học sẽ đối diện với các yêu cầu
cải cách và cạnh tranh mới. Sự thay đổi “chóng mặt” của cuộc CMCN 4.0 đòi hỏi giáo
dục phải đem đến cho ngƣời học những kỹ năng và kiến thức cơ bản lẫn tƣ duy sáng
tạo và khả năng thích nghi với các thách thức, yêu cầu của công việc luôn thay đổi
nhằm tránh nguy cơ bị đào thải.
Tình hình nêu trên đòi hỏi phải đổi mới mạnh mẽ, toàn diện và đồng bộ nền
giáo dục, trong đó đổi mới về phƣơng pháp dạy học có tầm quan trọng đặc biệt.
Trƣờng đại học không chỉ dừng lại ở việc trang bị cho sinh viên những kiến thức kỹ
năng loài ngƣời đã tích lũy đƣợc, mà còn phải bồi dƣỡng cho họ năng lực vận dụng
kiến thức một cách sáng tạo vào giải quyết những vấn đề nảy sinh từ thực tiễn.
Đổi mới và hiện đại hóa phƣơng pháp dạy học đã và đang trở thành nhiệm vụ
cấp thiết hơn bao giờ hết. Việc chuyển từ cách thức truyền đạt tri thức thụ động, thầy
giảng, trò ghi sang hƣớng dẫn ngƣời học chủ động tƣ duy trong quá trình tiếp cận tri thức
và dạy cho ngƣời học phƣơng pháp tự học, tự thu nhận thông tin một cách hệ thống và có
tƣ duy phân tích, tổng hợp để phát triển đƣợc năng lực của mỗi cá nhân; tăng cƣờng tính
chủ động, tính tự chủ của SV trong quá trình học tập, hoạt động tự quản trong nhà trƣờng
và tham gia các hoạt động xã hội khác đã đƣợc đề cập và nhấn mạnh trong các văn bản
quy phạm pháp luật (Luật Giáo dục, văn bản chiến lƣợc...)
Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011-2020 đã chỉ rõ [11]. Tiếp tục đổi mới
phƣơng pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hƣớng phát huy tính

tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của ngƣời học. Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học, đến năm 2015, 100%
giảng viên đại học, cao đẳng và đến năm 2020, 100% giáo viên giáo dục chuyên

1


nghiệp và phổ thông có khả năng ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy học, biên
soạn và sử dụng giáo trình, sách giáo khoa điện tử.
Đề án Đổi mới giáo dục đại học Việt Nam (giai đoạn 2006-2020) nhấn mạnh
đến:[4] Triển khai đổi mới phƣơng pháp đào tạo theo 3 tiêu chí: trang bị cách học
phát huy tính chủ động của ngƣời học; sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
trong hoạt động dạy và học. Khai thác các nguồn tƣ liệu giáo dục mở và nguồn tƣ liệu
trên Internet. Lựa chọn, sử dụng các chƣơng trình, giáo trình tiên tiến của các nƣớc.
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo trong phần nhiệm vụ và giải pháp đã nêu rõ “tiếp tục đổi mới
mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối
truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ,
khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ
năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức
học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học” [27]
Hệ thống các cơ sở đào tạo SPKT (bao gồm các trƣờng đại học SPKT, khoa
SPKT và viện SPKT) ở nƣớc ta có lịch sử hình thành khá sớm, trải qua gần 50 năm
phát triển và trƣởng thành, hầu hết các trƣờng đã có những bƣớc phát triển bền vững
cả về quy mô và chất lƣợng. Từ những ngày đầu mới thành lập, với nhiệm vụ chính là
đào tạo Kỹ thuật viên và Giáo viên dạy nghề, đến nay cả nƣớc có hơn 10 Cơ sở đào
tạo chuyên sâu về SPKT với nhiều loại hình đào tạo, đa ngành, đa lĩnh vực, đa cấp
trình độ, trong đó nhiều cơ sở đã trở thành nơi đào tạo uy tín, cung cấp nguồn nhân

lực chất lƣợng cao cho các khu công nghiệp, khu chế xuất, đặc biệt là cung cấp đội
ngũ giáo viên, giảng viên dạy nghề chất lƣợng cao cho các cơ sở đào tạo nghề.
Tuy nhiên, phƣơng pháp dạy học các bộ môn kỹ thuật công nghệ nói chung
và lĩnh vực công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử nói riêng hiện nay ở các cơ sở đào tạo đại
học vẫn mang nặng tính thông báo - tái hiện. Thực trạng dạy học CTĐT ngành
CNKT Cơ điện tử ở các cơ sở đào tạo đại học còn nhiều vấn đề cần giải quyết.
Những tiềm năng về mặt tổ chức qúa trình dạy học theo hƣớng tăng cƣờng
vai trò chủ thể của ngƣời học nhƣ: kích thích tính tích cực hành động nhằm giải
quyết các vấn đề về nội dung CTĐT ngành CNKT Cơ điện tử của SV do bản thân
chƣơng trình, do tình hình trạng thiết bị hiện nay ở các cơ sở đào tạo đại học đem

2


lại chƣa đƣợc khai thác triệt để. Dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ở trƣờng
đại học SPKT là một chiến lƣợc dạy học có hiệu quả cho những vấn đề trên.
Dạy học DVDA là một chiến lƣợc dạy học có nhiều ƣu điểm trong việc phát
hiện, nhận diện sự giao thoa giữa các lĩnh vực liên môn, liên ngành, đặc biệt là thúc
đẩy việc gắn kết lý thuyết với thực hành, tƣ duy và hành động, nhà trƣờng và xã hội,
phát huy năng lực làm việc tự lực, sáng tạo, giải quyết các vấn đề phức hợp, tinh thần
trách nhiệm và khả năng cộng tác của ngƣời học. Hiện nay, dạy học DVDA đƣợc sử
dụng rộng rãi trong các cơ sở giáo dục đại học trên thế giới, đặc biệt ở những nƣớc
phát triển. Việc vận dụng dạy học DVDA vào đào tạo SV ngành CNKT Cơ điện tử có
nhiều điểm rất thích hợp. Nhƣng cho đến nay, lý luận về dạy học DVDA vẫn chƣa
đƣợc chú ý nhiều trong lý luận dạy học đại học nói chung và đào tạo SV ngành
CNKT Cơ điện tử nói riêng ở Việt Nam. Dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA
nhằm xây dựng những cơ sở lý luận bƣớc đầu cho việc vận dụng dạy học DVDA
trong đào tạo kỹ sƣ ngành CNKT Cơ điện tử, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo.
Vì những lý do đã trình bày trên đây, tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài“Dạy
học ngành công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử dựa vào dự án ở trường đại học Sư phạm

kỹ thuật”
2. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế hệ thống các DAHT, xây dựng tiến trình và các biện pháp dạy học
ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ở trƣờng đại học SPKT nhằm nâng cao tính tích
cực, chủ động và sáng tạo của SV trong học tập, qua đó góp phần nâng cao chất
lƣợng dạy học.
3. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Quá trình đào tạo SV ngành CNKT Cơ điện tử ở trƣờng đại học SPKT
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Mối quan hệ giữa nội dung CTĐT ngành CNKT Cơ điện tử và dạy học DVDA.
3.3 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu việc tổ chức dạy học ngành CNKT Cơ điện tử
DVDA ở trƣờng đại học SPKT, xây dựng quy trình và thiết kế hệ thống các DAHT
3


của tổ hợp liên học phần (KTĐT, CSTKM, VĐK, RCN) dùng cho SV đại học chính
quy của trƣờng đại học SPKT. Tiến hành khảo sát đánh giá thực trạng dạy học
ngành CNKT Cơ điện tử tại một số trƣờng đại học SPKT. Tổ chức thực nghiệm sƣ
phạm tại Khoa Cơ khí, Trƣờng Đại học SPKT Hƣng Yên.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng quy trình và thiết kế đƣợc hệ thống các DAHT tốt đồng thời
vận dụng các nguyên tắc, phƣơng pháp tổ chức và tiến trình dạy học ngành CNKT
Cơ điện tử DVDA ở trƣờng đại học SPKT thì sẽ đạt đƣợc một số kết quả sau:
Việc tổ chức dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA là khả thi và phù hợp
với nội dung CTĐT, khung thời gian học, cơ sở vật chất và trang thiết bị, trình độ và
kinh nghiệm của của GV và sự tiếp thu SV.
Việc tổ chức dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA có hiệu quả hơn so
với các PPDH thông thƣờng (tăng cƣờng đƣợc tính tích cực, chủ động, hợp tác,

sáng tạo của SV trong học tập và hình thành đƣợc năng lực thực hiện các công
việc cho SV...) qua đó góp phần nâng cao đƣợc chất lƣợng đào tạo SV ngành
CNKT Cơ điện tử.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
 Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc dạy học ngành CNKT Cơ điện
tử DVDA;
 Đề xuất các nguyên tắc, phƣơng pháp tổ chức và quy trình thực hiện dạy học
ngành CNKT Cơ điện tử DVDA;
 Xây dựng tiến trình dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA và tổ chức dạy
học DVDA tổ hợp liên học phần: Kỹ thuận điện tử; Cơ sở thiết kế máy; Vi điều
khiển; Robot công nghiệp;
 Thực nghiệm sƣ phạm. Tổ chức dạy học DVDA tổ hợp liên học phần (KTĐT;
CSTKM; VĐK; RCN) ở Trƣờng Đại học SPKT Hƣng Yên.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1 Phương pháp luận
6.1.1 Tiếp cận lịch sử và logic học
Kế thừa những tƣ tƣởng, cơ sở khoa học... của các nghiên cứu qua từng giai
đoạn lịch sử có liên quan đến dạy học DVDA trong mọi lĩnh vực. Hệ thống hóa quá
trình hình thành và phát triển của dạy học DVDA, xem xét vai trò của dạy học DVDA
trong hệ thống các hình thức và PPDH khác;
4


Đồng thời nghiên cứu tổng quát về dạy học DVDA để làm lộ bản chất, tính
tất yếu, quy luật vận động và phát triển khách quan của việc vận dụng dạy học
DVDA vào dạy học đại học.
6.1.2 Tiếp cận hệ thống
Vận dụng tiếp cận hệ thống, tác giả xem xét quá trình dạy học ngành CNKT
Cơ điện tử DVDA là một bộ phận hợp thành của quá trình dạy học trong nhà
trƣờng. Vì vậy, cần nghiên cứu quá trình này trong mối quan hệ với các bộ phận,

các yếu tố khác của quá trình dạy học, đồng thời tính đến các điều kiện khách quan
và chủ quan của nó. Hiệu quả của dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA chịu
ảnh hƣởng của các yếu tố của quá trình dạy học và nó ảnh hƣởng tới việc nâng cao
kết quả đào tạo.
6.1.3 Tiếp cận năng lực đầu ra
Tổ chức dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ở trƣờng đại học SPKT
hƣớng tới việc nâng cao năng lực đầu ra: năng lực thực hiện thành thạo các công việc
của nghề để sau khi tốt nghiệp, SV có nhiều cơ hội để tìm đƣợc việc làm sau tốt nghiệp.
Để làm đƣợc điều này, trong quá trình khảo sát, xây dựng và tổ chức thực hiện đề tài,
tác giả luôn bám sát thực tế của các doanh nghiệp có liên quan đến lĩnh vực CNKT Cơ
điện tử, nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của thị trƣờng lao động.
6.1.4 Tiếp cận hoạt động
Với tiếp cận này, tổ chức dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho SV có thể chủ động và sáng tạo trong việc thực hiện các
DAHT một cách thuận lợi và đạt hiệu quả cao nhất.
6.1.5 Tiếp cận thực tiễn
Quan điểm thực tiễn trong dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA thể hiện
ở chỗ các DAHT đều xuất phát từ những yêu cầu của thực tế đời sống, bám sát thực
tiễn và phục vụ cho sự phát triển của xã hội. Thông qua việc thực hiện các DAHT,
SV đƣợc trải nghiệm thực tế, tiếp cận với thế giới công nghệ và việc làm ngay trong
thời gian học tập ở trƣờng, giúp họ tiệm cận hơn với yêu cầu ngày càng cao của
doanh nghiệp sau khi tốt nghiệp.
5


6.2 Các phương pháp nghiên cứu cụ thể
6.2.1 Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu sách, tài liệu, các văn bản pháp quy có liên quan đến luận án,
trên cơ sở đó phân tích, tổng hợp, khái quát hóa phục vụ cho việc xây dựng cơ sở lý
luận và kế thừa các kết quả nghiên cứu của các công trình có liên quan để có các cứ

liệu giải quyết các vấn đề lý luận mà luận án đặt ra.
6.2.2 Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.2.1 Phương pháp điều tra
Xây dựng bộ phiếu hỏi và phỏng vấn để tiến hành khảo sát thực tế tại
Trƣờng Đại học SPKT Hƣng Yên, Trƣờng Đại học SPKT Nam Định, Trƣờng Đại
học SPKT Vinh và gửi phiếu hỏi đến Trƣờng Đại học SPKT Vĩnh Long; Trƣờng
Đại học SPKT Tp.HCM; Viện SPKT-Trƣờng Đại học BK Hà Nội; Khoa SPKTTrƣờng Đại học SP Hà Nội. Đối tƣợng: Cán bộ quản lý, GV và SV của Khoa Điện
- Điện tử, Cơ Khí, nhằm tìm hiểu nhận thức của họ về dạy học DVDA và tình
trạng vận dụng dạy học DVDA trong dạy học ngành CNKT Cơ điện tử ở trƣờng
đại học SPKT.
6.2.2.2 Phương pháp chuyên gia
Tổng hợp các ý kiến chuyên gia Tâm lý - Giáo dục để xem xét đánh giá, nhận
định về tính khả thi và hiệu quả của việc dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA.
6.2.2.3 Phương pháp đàm thoại
Tiến hành trao đổi với các SV, GV và cán bộ quản lý Khoa Cơ khí, Khoa
điện, điện tử ở một số trƣờng đại học SPKT để tìm hiểu về thực trạng và hiệu quả sử
dụng phƣơng pháp dạy học hiện đại.
6.2.2.4 Phương pháp quan sát sư phạm
Quan sát quá trình thực hiện DAHT của SV nhằm theo dõi hoạt động học
hợp tác trong nhóm, mức độ hứng thú, tính sáng tạo... của họ để làm cơ sở đánh giá
tính khả thi và hiệu quả của dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA;
Dự giờ các tiết giảng thuộc CTĐT ngành CNKT Cơ điện tử để quan sát và tìm
hiểu thực trạng dạy học ở một số khoa của trƣờng đại học SPKT (lớp đối chứng).
6


6.3 Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
Tiến hành dạy học DVDA tổ hợp liên học phần (KTĐT; CSTKM; VĐK;
RCN) tại Trƣờng Đại học SPKT Hƣng Yên nhằm khẳng định tính khả thi và hiệu
quả của tiến trình dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA đã xây dựng (so sánh

với quá trình dạy học học thông thƣờng).
6.4 Thống kê và xử lý số liệu: Thu nhận thông tin và xử lý bằng các phần mềm
chuyên dụng.
7. Luận điểm bảo vệ
Dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA quan trọng là xây dựng đƣợc tiến
trình dạy học DVDA phù hợp với nội dung CTĐT sinh viên ngành CNKT Cơ điện
tử thì dễ đạt chuẩn đầu ra một cách tốt hơn;
Phân tích và khai thác các thế mạnh của CTĐT ngành CNKT Cơ điện tử (có
sự giao thoa giữa cơ khí và điện tử, tin học...) để thiết kế hệ thống các DAHT là khả
thi trong đào tạo SV ngành CNKT Cơ điện tử;
Dạy học ngành CNKT Cơ điện tử có nhiều điểm tƣơng đồng với dạy học
DVDA trên các mặt dạy học tích cực nhƣ: tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành,
dạy học liên môn, liên lĩnh vực, thực hiện với tiến trình và có sản phẩm đầu ra cụ
thể. Bởi vậy, dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA là phù hợp và sẽ phát triển
kỹ năng học tập hợp tác cho SV trong quá trình học tập và nâng cao đƣợc chất
lƣợng học tập của họ.
8. Những đóng góp mới của luận án
8.1 Về mặt lý luận
Trên cơ sở kế thừa quan điểm của các tác giả đi trƣớc, luận án đã xác định
đƣợc cơ sở khoa học về bản chất của dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA, các
mô hình dạy học DVDA trong giáo dục. Xây dựng khung lý thuyết với những quan
điểm khoa học về quy trình thực hiện DAHT, quy trình đánh giá trong dạy học
ngành CNKT Cơ điện tử DVDA và thiết kế tiến trình dạy học ngành CNKT Cơ điện
tử DVDA theo 5 giai đoạn. Ngoài ra, đã phân tích khung CTĐT ngành CNKT Cơ
điện tử phù hợp với dạy học DVDA nhằm hƣớng đến chuẩn năng lực dành cho Kỹ
sƣ chất lƣợng cao;
7


Phát hiện đƣợc sự phù hợp giữa dạy học DVDA với đặc điểm của CTĐT

ngành CNKT Cơ điện tử ở trƣờng đại học SPKT;
Đề xuất đƣợc nguyên tắc, tiến trình và kỹ thuật để dạy học ngành CNKT Cơ
điện tử DVDA ở trƣờng đại học SPKT;
Đề xuất đƣợc các tiêu chí để lựa chọn nội dung và phƣơng pháp tổ chức thực
hiện dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA ở trƣờng đại học SPKT;
Xây dựng bộ công cụ đánh giá trong dạy học ngành CNKT Cơ điện tử
DVDA ở trƣờng đại học SPKT.
8.2 Về mặt thực tiễn
Qua khảo sát thực tế, tác giả đã bƣớc đầu phác họa bức tranh chung về thực
trạng dạy học DVDA trong đào tạo SV đại học ngành CNKT Cơ điện tử trên một số
bình diện nhƣ: chƣa đạt đƣợc hiệu quả nhƣ mong muốn, chƣa nghiên cứu sâu về đặc
điểm của GV còn gặp trở ngại trong dạy học DVDA, khả năng vận dụng và thay đổi
thói quen cũ là những rào cản trong đổi mới PPDH ở các trƣờng;
Đề xuất các định hƣớng, xây dựng các nguyên tắc và tiến trình dạy học
ngành CNKT Cơ điện tử DVDA, trong đó chỉ rõ các biện pháp và kỹ thuật dạy học
từ thiết kế đến thực hiện. Dựa trên cơ sở phân tích đặc điểm của SV và CTĐT đại
học ngành CNKT Cơ điện tử để xác định dạy học ngành CNKT Cơ điện tử DVDA
đƣợc tổ chức cụ thể với tổ hợp liên học phần (KTĐT, CSTKM, VĐK, RCN) là khả
thi, và mang lại nhiều hiệu quả thiết thực.
9. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và phụ lục, luận án gồm ba
chƣơng, bao gồm:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của dạy học ngành công nghệ kỹ thuật
Cơ điện tử dựa vào dự án ở trƣờng đại học Sƣ phạm Kỹ thuật
Chƣơng 2. Đề xuất tổ chức dạy học ngành công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử dựa vào
dự án ở trƣờng đại học Sƣ phạm Kỹ thuật.
Chƣơng 3. Tổ chức thực nghiệm Sƣ phạm.

8



CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
DỰA VÀO DỰ ÁN Ở TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
1.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1 Lịch sử dạy học dựa vào dự án.
Có thể nói hiện nay, các nghiên cứu về dạy học DVDA ở nƣớc ngoài
tƣơng đối phong phú và đạt đƣợc một số hiệu quả trong dạy học đặc biệt là trong
giáo dục đại học, tùy theo cách tiếp cận khác nhau mà các quan điểm về dạy học
DVDA cũng khác nhau.
Thuật ngữ dự án - tiếng Anh Project, có nguồn gốc từ tiếng Latinh “Projectum”
và ngày nay đƣợc hiểu theo nghĩa phổ thông là một dự án, đề án, một dự thảo, một kế
hoạch đƣợc thực hiện nhằm đạt mục đích đã đề ra. Khái niệm dự án đƣợc sử dụng phổ
biến trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế - xã hội: sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu khoa
học, quản lý xã hội... khái niệm dự án đã đi từ lĩnh vực kinh tế - xã hội vào lĩnh vực
giáo dục - đào tạo ngoài ý nghĩa các dự án phát triển giáo dục, còn đƣợc sử dụng nhƣ
một kiểu dạy học phức hợp.
Trên thế giới, khái niệm Project từ lâu đã đƣợc sử dụng trong lĩnh vực giáo dục
và đào tạo. Có nhiều cách khác nhau giải thích về nguồn gốc của dạy học DVDA.
Những nghiên cứu mới đây chứng tỏ rằng khái niệm Project đƣợc sử dụng ở Ý và Pháp
từ đầu thế kỷ XVIII. Từ đó tƣ tƣởng dạy học DVDA đƣợc lan rộng sang Đức và một số
nƣớc châu Âu khác vào những năm của cuối thế kỷ XIX đƣợc thực hiện ở Mỹ, có thể
khái quát sự hình thành và phát triển của dạy học dựa vào dự án thông qua nghiên cứu
ở các giai đoạn nhƣ sau:
 Từ năm 1590 -1765: Sự khởi đầu của dạy học nhƣ làm việc theo dự án tại các
trƣờng kiến trúc ở châu Âu;
 Từ năm 1765 -1880: Dạy học DVDA đƣợc xem nhƣ là một phƣơng pháp giảng
dạy thƣờng xuyên ở Mỹ;
 Từ năm 1880 -1915: Dạy học DVDA chính thức đƣợc sử dụng nhiều trong giáo

dục nghề nghiệp và trong trƣờng phổ thông công cộng;
 Từ năm 1915 - 1965: Dạy học DVDA từ Mỹ đƣợc phổ biết “quay trở lại” khắp
các nƣớc ở châu Âu;

9


 Từ năm 1965 đến nay: Đánh giá lại tác động của dạy học DVDA và làn sóng phổ
biến dạy học DVDA tại các nƣớc đang phát triển.
1.1.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
a. Các nghiên cứu về lý luận gần với dạy học dựa vào dựa án
Các nhà sƣ phạm Mỹ trong những năm đầu thế kỷ XX đã góp phần quan
trọng trong việc xây dựng cơ sở lý luận dạy học DVDA. Trong đó nổi bật lên vai trò
của John Dewey [66,69], đƣợc xem là cha đẻ của những bài học dựa vào dự án,
châm ngôn hành động của ông là “Learning by doing” học thông qua làm việc thực
tế. Đến năm 1918, Kilpatrick [70,71,72] “hậu duệ” xuất sắc của John Dewey đã viết
bài báo với tiêu đề “phƣơng pháp dạy học bằng dự án” gây tiếng vang trong các cơ
sở đào tạo GV và các trƣờng học. Ông và các nhà nghiên cứu của Trƣờng Đại học
Colombia đã có những đóng góp to lớn để truyền bá phƣơng pháp này trong các giờ
học. Kilpatrick cho rằng dự án là một hoạt động có mục đích cụ thể, có cam kết với
tất cả những ngƣời thực hiện và diễn ra trong môi trƣờng xã hội;
Ban đầu khi du nhập tƣ tƣởng này vào Mỹ các học giả nghiên cứu về
“Project Based Learning” vẫn chƣa thoát khỏi những “cái bóng” quen thuộc về việc
ứng dụng dạy học DVDA trong khoa học kiến trúc. Đến cuối thế kỷ 18, một loạt
các cơ sở đào tạo và dạy nghề kỹ thuật đã bƣớc đầu nghiên cứu và triển khai project
vào giảng dạy tại cơ sở của mình. Chẳng hạn, nhƣ tại Viện Công nghệ
Massachusetts ở Boston (1864), đã triển khai dạy học DVDA các học phần kỹ thuật
công nghệ nhƣ: Kỹ thuật điện – Điện tử, Cơ khí, Tự động hóa...Từ đây với những
ƣu điểm vƣợt trội, project đã có một vị trí quan trọng trong hệ thống các PPDH,
thậm chí nhiều nơi còn thành lập các tổ chức nghiên cứu về “Project Based

Learning”, tổ chức tập huấn cho GV…trong giai đoạn này, phải kể đến Stillman
H.Robinson (1870), Giáo sƣ Cơ khí Công nghiệp Trƣờng Đại học Illinois tại
Urbana, Ông đã đề xuất việc triển khai dạy học DVDA các môn học có sự kết hợp
giữa lý thuyết và thực hành, nhằm trang bị cho SV trở thành một “thợ thủ công”
trƣớc khi trở thành một kỹ sƣ;
Rõ ràng những nghiên cứu phôi thai của Stillman H.Robinson đã đặt nền
tảng cho việc triển khai “Project Based Learning” vào thực tế ở Mỹ, song vẫn còn
nhiều hạn chế nhất định (nhƣ việc bố trí GV, thời khóa biểu, số lƣợng SV, sự xáo
trộn với các môn học khác, trang thiết bị kèm theo, một phần kính phí thực hiện các

10


DAHT...). Điều này buộc các nhà nghiên cứu giáo dục tiếp tục cải thiện “Project
Based Learning” bằng cách đƣa ra kiến nghị là chỉ nên áp dụng dạy học DVDA vào
cuối khóa học tức biến khóa luận tốt nghiệp thành một DAHT, trƣớc khi nhận đƣợc
bằng tốt nghiệp, mỗi SV phải thực hiện một DAHT đạt yêu cầu dƣới sự giám sát và
đánh giá của các GV có uy tín của trƣờng. Dự án bao gồm thiết kế/chế tạo/xây dựng
một sản phẩm kỹ thuật. Chẳng hạn các máy công cụ loại nhỏ, sản phẩm của DAHT
phải bao gồm một bộ đầy đủ các bản vẽ thi công và sản phẩm thực tế kèm theo, tất
cả các DAHT (bao gồm sản phẩm) là tài sản của nhà trƣờng (điểm đánh giá kết thúc
DAHT sẽ đƣợc tính vào tổng điểm tốt nghiệp khóa học);
Ở Liên Xô cũ, khái niệm Project trƣớc đây không đƣợc sử dụng trong giáo
dục và đào tạo. Tuy vậy một số tƣ tƣởng tƣơng tự nhƣ dạy học “Project Based
Learning” có thể tìm thấy trong các trƣờng phổ thông lao động nhƣ tƣ tƣởng về giáo
dục lao động của Blonski [84] (đặc biệt là trong những năm nghiên cứu và giảng
dạy tại Trƣờng trung học Collegium Invisibile. Ông đã đề xuất nhiều phƣơng pháp
giảng dạy kết hợp với lao động thực tế…) hay là nghiên cứu thiết thực có giá trị của
nhà sƣ phạm học nổi tiếng Makarenco (1888- 1939) [85], ngƣời đã có công thúc
đẩy ý tƣởng dân chủ trong giáo dục, đồng thời đƣa ra nhiều phƣơng pháp sƣ phạm

thực hành với các khái niệm lao động sản xuất vào hệ thống giáo dục. Makarenko
cũng là nhà giáo dục đầu tiên của Liên Xô đề xƣớng mô hình giáo dục kết hợp trong
đó đề cập đến sự kết hợp giữa, nhà trƣờng, gia đình, các câu lạc bộ, các tổ chức xã
hội, tập thể sản xuất và cộng đồng nơi cƣ trú (hiện nay là giữa nhà trƣờng – gia đình
– xã hội). Ông đã viết nhiều sách, trong đó có các bài thơ về phƣơng pháp sƣ phạm
(Педагогическая поэма), một câu chuyện hƣ cấu của Colony Gorky, đƣợc phổ
biến ở Liên Xô năm 1955;
Ở Việt Nam, một số nghiên cứu về lý luận dạy học đã thể hiện sự tiếp cận
dạy học DVDA nhƣ: Nguyễn Văn Cƣờng [7,8], Đào Thái Lai [24], Vũ Trọng Rỹ
[24], Lƣu Xuân Mới [26], Nguyễn Văn Bính [2], Trần Xuân Đam [12], Đỗ Huân...
trong các công trình này, các tác giả đã đề cập đến các vấn đề nhƣ: Xây dựng hệ
thống các tình huống, các bƣớc giải quyết tình huống, hoặc tạo các môi trƣờng học
tập DVDA có sự hỗ trợ của CNTT. Cũng theo xu hƣớng này tác giả Thái Duy
Tuyên [40] trong “Phƣơng pháp dạy học truyền thống và đổi mới” đã đặt nền tảng

11


cho việc xây dựng phƣơng pháp luận về phƣơng pháp dạy học, đặc biệt là "dạy học
hợp tác nhóm” tƣ tƣởng này gần với dạy học DVDA và tạo ra những thành công
trong học tập.
b. Các nghiên cứu xem dạy học DVDA như là một phương pháp dạy học phức hợp
Hƣớng nghiên cứu xem dạy học DVDA nhƣ là một PPDH (Project Method)
phức hợp, điểm hình nhƣ Chott, P.[95], Project des Unterrich – Weinheim, 1988 và
Hassel, D.Miller, H[97], Das Project...là những ngƣời đi đầu trong việc vận dụng
dạy học DVDA với các môn kỹ thuật trong nhà trƣờng. Marzano, Robert, George
Lucas Educational Foundation 2001. November 1. Edutopia với công trình nghiên
cứu phƣơng pháp dạy học DVDA, theo đó dƣới sự hƣớng dẫn của GV, SV sẽ thực
hiện một nhiệm vụ phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. SV đƣợc
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ học với sự tự chủ cao trong toàn bộ quá trình học tập, từ

việc xác định mục đích, lập kế hoạch, đến việc thực hiện dự án, kiểm tra, điều
chỉnh, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện.
Ở Đức, ngay từ những năm 70 việc nghiên cứu PPDH các môn kỹ thuật nói
chung và PPDH đại học nói riêng đã đƣợc phát triển. Ví dụ phƣơng pháp dạy Kỹ
thuật điện, phƣơng pháp dạy Kỹ thuật Cơ khí... đặc biệt là việc nghiên cứu và ứng
dụng các PPDH hiện đại vào giảng dạy ở các trƣờng đại học đƣợc chú trọng, điển
hình là dạy học DVDA, cụ thể giai đoạn 1895 - 1933 các nhà sƣ phạm Đức đã phát
triển quan điểm dạy học mới liên quan đến ứng dụng dạy học DVDA ở trƣờng đại
học. Họ cho rằng cần phải thực hiện trên thực tế cách học tập mới với trọng tâm là
thực hiện các dự án. Các nhà sƣ phạm nổi tiếng lúc bấy giờ là Grorg Kochenteiner,
Hugo Graudig, Berthold Otto, Putt, H., Frey, K [96,99,100] là những ngƣời tiên
phong về dạy học DVDA, tới nay việc nghiên cứu và vận dụng dạy học DVDA ở
các trƣờng đại học tại Cộng hoà liên Bang Đức đã đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn.
c. Các nghiên cứu xem dạy học DVDA như là một chiến lược dạy học hiện đại
Hƣớng nghiên cứu xem dạy học DVDA là chiến lƣợc học tập gồm có
Jarrett,D,2003. [64] Teach to the Future chiến lƣợc khám phá trong dạy học toán và
các môn khoa học tự nhiên. Thomas, J.W.2000 [81]. Dạy học DVDA - tạo hứng thú
cho việc học... hầu hết các tác giả theo hƣớng nghiên cứu này đều cho rằng dạy học
DVDA không chỉ là một phƣơng pháp thuần túy mà còn bao hàm nhiều cấu phần
vƣợt trên cả một PPDH;
Trong số đó phải kể đến các nghiên cứu về dạy học DVDA của Viện Giáo
dục Quốc gia Buck, nơi đƣợc mạnh danh là “Bà đỡ” cho dạy học DVDA, một trong
những ngƣời hăng say nghiên cứu về project là Suzie Boss[78,79], một chuyên gia
12


×