Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

ÔN THI THPT LỊCH sử 12 CHUYÊN đề 3 a các nước á, PHI, mĩ LATINH (1945 2000)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 11 trang )

CHUYÊN ĐỀ 3
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LATINH (1945-2000)

A. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á
I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á

Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới, tài nguyên
thiên nhiên phong phú.

Trước 1939, đều bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản). Sau
1945, tình hình khu vực có nhiều biến chuyển.

Tháng 10/1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng
hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. Cuối thập niên 90, Hồng
Kông và Ma Cao cũng trở về với Trung Quốc (trừ Đài Loan).
Năm 1948, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, bán đảo Triều
Tiên đã bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38: Đại
Hàn dân quốc ở phía Nam và CHDCND Triều Tiên ở phía
Bắc. (Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tuyến
38 vẫn là ranh giới phân chia hai nhà nước trên bán đảo.)
Sau khi thành lập, các nước và vùng lãnh thổ thuộc Đông Bắc Á bắt tay vào xây dựng và
phát triển kinh tế:
Từ nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
Trong “bốn con rồng châu Á” thì Đông Bắc Á có đến ba (Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan).

Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Trung Quốc cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI có sự tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
Từ nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, nên dự đoán “thế kỷ XXI là thế kỷ của châu Á”.

B. TRUNG QUỐC


I. TRUNG QUỐC
1


Trung Quốc là nước rộng thứ tư trên thế giới
(sau Nga, Mỹ và Canađa) với diện tích
gần 9,6 triệu km2, 1,26 tỷ người (2006).
1. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Từ 1946 - 1949, nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản:
Ngày 20/07/1946: Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến.

Từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947: quân giải phóng thực hiện chiến lược phòng ngự tích cực, sau đó chuyển sang phản công và giải p

Cuối năm 1949: cuộc nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải phóng. Lực lượng Quốc dân đảng thất bại, phải rút chạy

Ngày 01/10/1949: nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập.

Ý nghĩa:

Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc đã hoàn thành, chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quố
Xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập tự do tiến lên Chủ nghĩa xã hội.
Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

2. Công cuộc cải cách - mở cửa (từ 1978):
 Tháng 12/1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra
đường lối đổi mới, do Đặng Tiểu Bình khởi xướng.
 Đến Đại hội XIII (10/1987), được nâng lên thành
Đường lối chung của Đảng.
a. Về kinh tế
Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và

mở cửa, chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang
nền kinh tế thị trường Xã hội chủ nghĩa, nhằm hiện đại
hóa
và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc, biến
Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn
minh.

Sau 20 năm, kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh
chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao (GDP tăng
8%/năm), đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt.

2


Nền Khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục Trung
Quốc đạt thành tựu khá cao (năm 1964, thử thành
công bom nguyên tử; năm 2003 phóng thành công
tàu “Thần Châu 5” vào không gian).
b. Về đối ngoại: có nhiều thay đổi, vai trò và địa vị quốc tế ngày càng được nâng cao.
Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…
Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
Vai trò và vị trí của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế, thu hồi chủ quyền
Hồng Kông (7-1997), Ma Cao (12-1999).
Đài Loan là một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc, nhưng đến nay Trung Quốc vẫn chưa kiểm soát được Đài Loan

CHUYÊN ĐỀ 3
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LATINH (1945-2000)

C. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. ĐÔNG NAM Á


- Diện tích: 4,5 triệu km^2.
- Gồm 11 nước.
- Dân số 528 triệu người (2002)

1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế
giới thứ hai
Trước CTTG II, Đông Nam Á là thuộc địa của các đế
quốc Âu – Mĩ (trừ Thái Lan).
Sau khi Nhật đầu hàng 1945, các nước Đông Nam Á đã
đứng lên đấu tranh giành độc lập.
 Việt Nam, Lào, Inđônêxia: giành độc lập
 Miến Điện, Mã lai, Philíppin: giải phóng phần
lớn lãnh thổ.
Ngay sau đó, thực dân Âu - Mĩ lại tái chiếm Đông Nam
Á, nhân dân ở đây tiếp tục kháng chiến chống
xâm lược và giành độc lập hoàn toàn.

1


b. Lào (1945-1975)

2


c. Cam-pu-chia (1945-1993)



2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á (Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN)
a. Thời kì đầu sau khi giành được độc lập

b. Từ những năm 60-70 trở đi
Chiến lược kinh tế hướng ngoại, công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
Nội dung:
Mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài
Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu
Phát triển ngoại thương.
Kết quả: bộ mặt kinh tế - xã hội của các nước này có sự biến đổi lớn.
Tỉ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.

Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 130 tỉ USD, chiếm 14% tổng kim ngạch ngoại thương của các quốc gia v

Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, Xingapo có tốc độ tăng trưởng 12% (1966 – 1973), đứng đầu 4 “con rồ

Từ năm 1997 - 1998, trải qua khủng hoảng tài chính, kinh tế suy thoái, chính trị không ổn định, sau vài năm khắc phục, các n
3. Hiệp hội các quốc gia Đông nam Á (ASEAN)
a. Sự thành lập
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều giành độc lập, một số
nước có nhu cầu hợp tác để cùng nhau phát triển kinh tế.
Tránh ảnh hưởng của chiến tranh để quốc đang lan rộng.


Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức mang tính chất khu vực, tiêu biểu là EEC

Ngày 8/8/1967: tại thủ đô Băng Cốc (Thái
Lan), 5 quốc gia đầu tiên tuyên bố thành lập
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN):
Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái

Lan.
b. Mục đích và nguyên tắc hoạt động
Mục đích: Hợp tác, liên kết, phát triển kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.
Nguyên tắc hoạt động: được ban hành tại hội nghị Ba-li (1976)
Tôn trọng chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của các nước thành viên.
Cam kết không đe dọa vũ lực, không sử dụng vũ lực trong khu vực.
Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Thúc đẩy quá trình hợp tác về kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên.
c. Hoạt động
 Từ năm 1967 đến 1976: non yếu, lỏng lẻo. Mâu thuẫn với nhau trong vấn đề Đông
Dương và Cam-pu-chia.
 Từ năm 1976 đến nay: khởi sắc, hoạt động tương đối hiệu quả.
d. Quá trình mở rộng: Từ 5 nước ban đầu, ASEAN có quá trình mở rộng thành viên:

CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC KHI VIỆT NAM GIA NHẬP ASEAN
*Cơ hội
Nền kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ hội để nước ta vươn ra thế giới.

Tạo điều kiện rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với các nước trong khu vực.

Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu Khoa học – kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.

Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước trong khu vực

Có điều kiên để tiếp thu, hoc hỏi trình độ quản lí của các nước trong khu vực.

Đảm bảo an ninh quốc phòng trên cơ sở an ninh chung của khu vực.


NGUYỄN VĂN MINH


LỊCH SỬ 12

*Thách thức
Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển thì nền kinh tế của Việt Nam sẽ có nguy cơ tụt hậu.
Cạnh tranh về kinh tế, việc làm quyết liệt giữa các nước.
Hội nhập những dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc.
Bình tĩnh, không bỏ lỡ cơ hội. Cần ra sức học tập, nắm vừng khoa học – kĩ thuật.

D. ẤN ĐỘ

CHUYÊN ĐỀ 3
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LATINH (1945-2000)

D. ẤN ĐỘ
I. ẤN ĐỘ
- Diện tích: 3,3 triệu km^2, dân số: 1 tỉ 20 triệu người.
- Sau CTTG II, cuộc đấu tranh chống Anh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh
mẽ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại.
1. Quá trình giành độc lập

ĐẶC ĐIỂM PHONG TRÀO ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ẤN ĐỘ
SAU CTTG II
- Phong trào đấu tranh của quân chúng đã vượt qua cả chủ trương bất bạo động của Đảng
Quốc Đại (từ tự trị đến độc lập hoàn toàn; từ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế đến đấu tranh
đòi quyền lợi về chính trị)
- Đấu tranh từ thấp đến cao
- Ảnh hưởng mạnh mẽ tới phong trào đấu tranh của Á, Phi, Mĩ Latinh.
2. Quá trình xây dựng và phát triển của Ấn Độ từ 1950 đến nay
1



NGUYỄN VĂN MINH

LỊCH SỬ 12

a. Kinh tế

Nông nghiệp: Cuộc “Cách mạng xanh” trong
nông nghiệp. Đến năm 1995, Ấn Độ trở thành
quốc gia xuất khẩu gạo lớn thứ 3 trên thế giới.
Công nghiệp: đạt nhiều thành tựu nổi bật.
 Trong những năm 80: đứng hàng thứ mười
trong những nước sản xuất công nghiệp lớn
nhất thế giới.
 Chế tạo được máy móc, thiết bị ngành dệt,
hóa chất, máy bay, tàu thủy, đầu máy xe lửa.
b. Khoa học – kĩ thuật
Ấn Độ đang cố gắng vươn lên hàng các cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt
nhân, công nghệ vũ trụ:

 Năm 1974: Ấn Độ thử thành công
bom nguyên tử.
 Năm 1975: phóng vệ tinh nhân tạo
lên Trái Đất bằng tên lửa của mình.
 Năm 2002: Ấn Độ đã có 7 vệ tinh nhân
tạo hoạt động trong vũ trụ.
Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất
phầm mềm lớn nhất thế giới.
c. Chính sách đối ngoại


Theo đuổi chính sách hòa bình trung lập tích cực,
luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập
của các dân tộc.
Ngày 7-1-1972, Ấn Độ chính thức thiết lập quan
hệ ngoại giao với Việt Nam.

E. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
NGUYỄN VĂN MINH

LỊCH SỬ 12
CHUYÊN ĐỀ 3
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LATINH (1945-2000)

E. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
I. CHÂU PHI
2


NGUYỄN VĂN MINH

LỊCH SỬ 12

Châu Phi là châu lục lớn thứ ba thế giới, gồm 54 nước với
diện tích khoảng 30,3 triêu km^2, dân số 800 triệu người
(2000).
1. Hoàn cảnh lịch sử
Trước và trong CTTG II, các nước Châu Phi đều là thuộc địa của các nước thực dân
phương Tây.
CTTG II kết thúc với sự thất bại của chủ nghĩa phát xít, sự suy yếu của Anh, Pháp (2

quốc gia thống trị nhiều vùng tại châu Phi) => Tạo điều kiện thuận lợi.
Ảnh hưởng của các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á đã tác động đến châu
Phi.
2. Các giai đoạn đấu tranh giành độc lập dân tộc
Giai đoạn
Nội dung sự kiện tiêu biểu
Thời
gian
Cuộc đảo chính của binh lính và sĩ quan Ai Cập (1952), lật đổ
1953
vương triều Pharúc  năm 1953, nước Cộng hòa Ai Cập ra đời.
1945-1954
Tác động của chiến thắng Điện Biên Phủ làm cho nhân dân Angiêri
1954
bùng nổ cách mạng.
- Phong trào đấu tranh liên tục diễn ra ở Tuynidi, Xuđăng, Marốc…
 Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
1954-1960
17 nước châu Phi tuyên bố độc lập  Năm 1960 gọi là “Năm châu
1960
Phi”
-Thắng lợi của nhân dân Ănggôla và Môdămbích.
1960-1975 1975
 Kết thúc chủ nghĩa thực dân kiểu cũ ở châu Phi.
Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.
Hiến pháp ban hành, chế độ
1975-1993
11/1993
phân biệt chủng tộc Apacthai
(Giành

bị lật đổ.
quyền
Nenxon Mandela trở thành
con
4/1994
Tổng thống da màu đầu tiên
người)
của nước Cộng hòa Nam Phi.

F. CÁC NƯỚC MĨ LATINH

NGUYỄN VĂN MINH

LỊCH SỬ 12
CHUYÊN ĐỀ 3
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LATINH (1945-2000)

F. CÁC NƯỚC MĨ LATINH
I. KHU VỰC MĨ LATINH

3


NGUYỄN VĂN MINH

LỊCH SỬ 12

 Gồm 33 nước.
 Diện tích trên 20,5 triệu km^2.
 Dân số 517 triệu người (2000).

1. Hoàn cảnh lịch sử
Các nước Mĩ Latinh đã giành độc lập từ rất sớm nhưng sau đó lại lệ thuộc vào Mĩ.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành « sân sau », xây
dựng chế độ độc tài thân Mĩ.
 Phong trào đấu tranh lật đổ các chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển mạnh mẽ, tiêu
biểu là cách mạng Cuba.
2. Các giai đoạn

===HẾT===

4



×