TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – KỸ THUẬT
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA ĐIỆN –ĐIỆN TƯ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG WEBSITE HỔ TRỢ GIẢI CỨU NÔNG SẢN
Giảng viên hướng dẫn : TS Nguyễn Văn Lành .
Sinh viên thực hiện
Lớp
: Nguyễn Hoàng Kha .
: 16T3.
Đà Nẵng, ngày 09/04/2020
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
1
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………….
Đà Nẵng, Ngày….Tháng…..Năm…………
Chữ kỹ của giảng viên hướng dẫn
MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................... 2
2
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN BÀI TOÁN....................................................................6
Chương 3 : NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PHP VÀ MYSQL..........................................14
3.1.Ngôn ngữ PHP......................................................................................................14
3.1.1.Kiểu dữ liệu trong PHP......................................................................................14
3.1.2.Biến.................................................................................................................... 15
3.1.3.Các câu lệnh điều khiển.....................................................................................16
3.2.Hệ quản trị CSDL MySQL....................................................................................21
CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU..............................................................23
CHƯƠNG 5 : THIẾT KẾ GIAO DIỆN......................................................................30
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN...................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................42
3
LỜI NÓI ĐẦU
Với tình hình phát triển của Internet ngày càng lớn mạnh như hiện nay thì
ngành Công nghệ thông tin đã và đang có tác động lan tỏa, thúc đẩy phát triển
nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội. Vì thế, đây chính là cơ hội tốt
cho các bạn trẻ có niềm đam mê, sáng tạo và thích thú học tập ngành công nghệ
mới này. Công nghệ thông tin (Information Technology hay là IT) là tập hợp các
phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu
là kĩ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu
quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh
vực hoạt động của con người và xã hội. Và với sự ra đời của Internet kết nối
toàn cầu, thì ngành Công nghệ thông tin ngày càng trở nên “đắt giá” là một
phần không thể thiếu đối với sự phát triển của xã hội ngày nay. Công nghệ
thông tin có mặt khắp mọi nơi, mọi ngõ ngách trong mọi lĩnh vực của đời sống
xã hội, giúp ích cho sự phát triển kinh tế của đất nước.
Trong những năm gần đây, nền CNTT đã có phát triển trên mọi lĩnh vực
trong cuộc sống cũng như trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội. Hiện nay, có một
vấn đề khó khăn đối với người nông dân là người dân chưa tận dụng được công
nghệ thông tin vào việc mua bán của mình, quảng bá sản phẩm và thành lập
thương hiệu nông sản. Dựa trên tình hình thực tế đó tôi đã chọn đề tài “Xây
dựng website hổ trợ giải cứu nông sản” để phục vụ cho nhu cầu mua bán nông
sản của người dân được dể dàng hơn.
Trong quá trình thực hiện đồ án, mặc dù đã cố gắng nhưng với kinh
nghiệm còn non nớt và khả năng còn hạn chế của mình, việc thực hiện đồ án
không tránh khỏi những sai sót, mong nhận được sự góp ý của thầy cô và các
bạn.
4
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, Em xin chân thành cảm ơn thầy cô trong khoa Điện-Điện tử cùng
toàn thể thầy cô trong trường Đại học Sư phạm –Kỹ thuật những người đã
truyền hết tâm huyết và vốn kiến thức của mình cho chúng em trong suốt bốn
năm qua, để chúng em có hành trang bước vào đời.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Thầy Nguyễn Văn Lành người đã
trực tiếp hướng dẫn, tận tâm giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình thực hiện đồ
án này.
Tôi xin cảm ơn các bạn trong lớp 16T3 đã ủng hộ, khích lệ, giúp đỡ và luôn
sát cánh bên tôi trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại trường.
Và cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè
- những người đã luôn ở bên tôi những lúc khó khăn nhất, luôn động viên và
khuyến khích tôi trong cuộc sống cũng như trong học tập và côngviệc.
Đà Nẵng, ngày…. tháng…. năm 2019
Sinh viên thực hiện đồ án
Nguyễn Hoàng Kha
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN BÀI TOÁN
1.1.
Tổng quan về đề tài.
1.1.1. Giới thiệu mục tiêu đề tài
Vài năm gần đây thị trường trong nước có nhiều biến đổi nhất là thị trường nông
sản , nhiều hàng hóa nông sản làm ra bị mất giá, nguồn cung nhiều hơn cầu dẫn đến
nhiều mặt hàng nông sản bị bỏ đi gây tổn thất lớn cho người nông dân
Cùng với các lý do trên, qua tìm hiểu và hiểu biết của mình, em đã xây dựng hệ
thống website hổ trợ giải cứu nông sản để giúp cho việc mua bán trao đổi nông sản
của người nông dân được dể dàng hơn trong một môi trường thuận tiện và rõ ràng .
Đề tài “ Xây dựng website hổ trợ giải cứu nông sản “ được sử dụng ngôn ngữ
PHP và hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.
1.1.2. Phạm vi đề tài:
Hệ thống hổ trợ giải cứu nông sản gồm khá nhiều công việc phức tạp và khó
khăn. Do đó trong đề tài xây dựng website này em chỉ tập trung vào công việc đăng
tin bán ,xử lí bán, hổ trợ vận chuyển, còn những khâu như thanh toán trực tuyến, xử lý
đơn hàng thì sẽ là hướng phát triển tiếp theo của em.
1.2. Khảo sát thực tế :
Sau khi tìm hiểu thực tế và quá trình học tập và thông qua các trang web, các
tài liệu khác có liên quan em xây dựng nên website hổ trợ giải cứu nông sản gồm các
nội dung chính như sau :
1.2.1. Người dùng, khách hàng :
Hiển thị thông tin và phân loại nông sản :
- Hiển thị hình ảnh, tên nông sản, giá, thông tin chi tiết của nông sản…
- Hiển thị địa chỉ người bán.
- Hiển thị thông tin liên hệ với người bán.
Đăng tin bán hàng:
- Cung cấp về tên sản phẩm, hình ảnh, đơn giá, số lượng, thành tiền cho từng
mặt hàng.
Đăng ký thành viên và đăng nhập :
- Mỗi khách hàng có quyền tạo một hoặc nhiều tài khoản trên hệ thống.
- Nếu khách hàng không đăng nhập trên hệ thống website thì vẫn có thể xem
được tin hàng nhưng không đăng bán được hàng hóa
- Khi đăng nhập : tên tài khoản và mật khẩu phải chính xác mới có thể đăng
nhập và tham gia với tư cách là thành viên của website.
Mua hàng :
- Tìm kiếm, tham khảo thông tin sản phẩm, của người bán mà người mua
quan tâm .
- Sau khi trao đổi với người bán người mua có thể quyết đinh đặt hàng và
chọn hình thức giao dịch (trực tiếp hay gián tiếp).
1.2.2. Quản trị:
Cập nhật đơn hàng :
- Có thể xem, sửa,xóa các đơn hàng đã đặt .
- Phê duyệt đơn hàng.
6
Cập nhật phương tiện vận chuyển :
Có thể xem, sửa, xóa các phương tiện vận chuyển đó.
Duyệt bài đăng của người bán.
Khi người bán đăng bài , nếu người quản trị xem thấy bài đăng phù hợp
không vi phạm các quy tắc thì tiến hành duyệt bài để bài đăng được lên
trang chủ .
- Người quản trị có thể thêm, xóa, sửa bài đăng cho phù hợp.
- Có thể xem , xóa đơn hàng.
Quản lí tài khoản :
- Khách hàng sau khi đăng ký thành viên trên hệ thống website sẽ tự động
lưu thông tin khách hàng vào bảng tài khoản.
- Có thể xem,sửa,xóa, khóa các tài khoản đã có.
1.3. Yêu cầu bảo mật:
- Yêu cầu về bảo mật là một trong số những yêu cầu rất lớn và rất quan
trọng của tất cả các ứng dụng. Các người dùng sẽ chia làm hai loại chính là
nhóm người dùng và nhóm người quản lý Trong đó nhóm người quản lý có
toàn quyền. Nhóm người sử dụng chỉ có quyền đăng ký tài khoản, mua
hàng và xem thông tin sản phẩm,đăng tin bán hàng.
- Khi cần duyệt bài đăng, cập nhật thông tin cho hàng hóa, tài khoản, tin tức,
upload ảnh đều phải vào trang admin, nhập tên đăng nhập và password sau
đó đăng nhập. Hệ thống phải chống được các xâm nhập từ bên ngoài. Dữ
liệu tuyệt đối bảo mật.
- Ngay cả khi ứng dụng liên quan không còn hoạt động thì các tập tin về cơ
sở dữ liệu cũng không thể bị xem bởi các chương trình khác.
-
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
WEBSITE
Phân tích thiết kế là một quá trình nghiên cứu và lựa chọn một cách có hiệu quả
các giair pháp phù hớp tức là xác định một cách chi tiết những gì mà hệ thống có
7
thể thực hiện được đối với một đối tượng cụ thể. Trong quá trình làm việc nếu có
biến động thông tin của mặt hàng, đơn hàng thì dữ liệu phải được cập nhật.
2. Phân tích hệ thống
2.1.
Thu thập yêu cầu hệ thống
Đề tài yêu cầu người lập trình xây dựng một website với đầy đủ các chức
năng sau:
- Hiển thị sản phẩm.
- Đăng bài bán hàng.
- Đặt hàng vào giỏ hàng.
- Xem giỏ hàng.
- Đăng ký tài khoản.
- Đăng nhập với tài khoản.
- Tìm kiếm sản phẩm.
- Xem thông tin chi tiết sản phẩm
Các thông tin đầu vào,đầu ra :
• Thông tin đầu vào : Gồm các thông tin phục vụ cho việc cập nhật dữ liệu
vào chương trình như:
- Thông tin về sản phẩm
- Thông tin về loại sản phẩm.
- Thông tin về khách hàng.
- Thông tin về hệ thống website.
• Thông tin đầu ra: Thông tin đầu ra được xuất theo hai hướng chủ yếu là :
- In ra màn hình.
Yêu cầu cho website:
- Website phải đáp ứng được các nhu cầu cơ bản của người sử dụng.
Sơ đồ hoạt động của website:
Hệ thống website chính thức được chia làm hai website nhỏ. Một website
dành cho người dùng với website này thì tất cả mọi người có thể truy cập vào
kể cả có tài khoản hay không có tài khoản. Hai là webiste dành riêng cho người
quản trị của hệ thống, website này chỉ dảnh riêng cho những tài khoản có
quyền quản trị mới có quyền truy cập vào được.
8
Hình 2.1 : Sơ đồ hoạt động của website.
2.2.
Sơ đồ phân rã chức năng của hệ thống
9
Hệ thống website hổ trợ giải cứu
Tìm
kiếm
Quả
n lý
bài
đăng
Quả
n lý
đơn
hàng
Tìm
kiếm
theo
Duyê
t bài
đăng
Cập
nhật
thôn
g tin
Cập
nhật
bài
đăng
Cập
nhật
trạng
thái
Than
h
toán
Quả
n lý
vận
Quả
n lý
tài
kho
Cập
nhật
thôn
g tin
Cập
nhật
thôn
g tin
tài
Cập
nhật
tin
tức
Cập
nhật
thôn
g tin
tài
10
2.3.
ERD của website
11
2.4.
Usecase của website
2.4.1. Usecase quản lí bài đăng
12
2.4.2. Usecase quản lí vận chuyển
2.4.3. Quản lí người dùng
2.4.4. Usecase quản lí đơn hàng
2.5.
Biều đồ luồng dữ liệu ngữ cảnh
Tìm kiếm,
Cập nhật
thông tin, sản phẩm đặt hàng
Quản
trị
Kết
viên quả
Webs
ite
Kết
quả
Khác
h
hàng
13
Chương 3 : NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PHP VÀ MYSQL
3.1.
Ngôn ngữ PHP
PHP (Personal Home Page hay PHP Hypertext Preprocessor) được giới
thiệu năm 1994 bởi R. Lerdoft, như một bộ sưu tập của ngôn ngữ chưa chặt chẽ dựa
vào Perl và các công cụ của trang chủ. Vì quá trình xử lý dựa trên máy chủ nên các
trang Web được viết bằng PHP sẽ dễ dàng hơn ở bất cứ hệ điều hành nào. Nói một
cách ngắn gọn: PHP là một ngôn ngữ lập trình kiểu script, chạy trên Server và trả về
mã HTML cho trình duyệt. Xu hướng sử dụng PHP trong việc thiết kế Web đang ngày
càng phát triển trong giai đoạn hiện nay.PHP là một ngôn ngữ lập trình được kết nối
chặt chẽ với máy chủ. Nói một cách đơn giản không theo thuật ngữ khoa học thì một
quá trình xử lý PHP được thực hiện trên máy chủ (Windowns hoặc Unix). Khi một
trang Web muốn dùng PHP thì phải đáp ứng được tất cả các quá trình xử lý thông tin
trong trang Web đó, sau đó đưa ra kết quả như ngôn ngữ HTML. Vì quá trình xử lý
này diễn ra trên máy chủ nên trang Web được viết bằng PHP sẽ dễ nhìn hơn ở bất kì
hệ điều hành nào.
Cũng giống như hầu hết các ngôn ngữ lập trình khác, PHP có thể nối trực tiếp
với HTML.Mã PHP tách biệt với HTML bằng các thực thể đầu và cuối. Khi một tài
liệu được đưa ra phân tích, quá trình xử lý PHP chỉ được thực hiện ở những điểm
quan trọng, rồi sau đó đưa ra kết quả.
Mã PHP được đặt trong một kiểu tag đặc biệt cho phép ta có thể vào hoặc ra khỏi
chế độ PHP, cú pháp của PHP cơ bản cũng giống như một số ngôn ngữ lập trình khác,
đặc biệt là C và Perl.
Ví dụ
đầu php
// bắt
3.1.1. Kiểu dữ liệu trong PHP
14
- PHP hỗ trợ tám kiểu dữ liệu.
- Bốn kiểu thông thường là: boolean, integer, floating-point number(float),
string.
- Hai kiểu phức tạp là: mảng( array) và đối tượng ( object).
- Hai kiểu đặc biệt : resource và NULL.
- Loại dữ liệu của biến thông thường không được gán bởi người lập trình mà
được quyết định tại thời gian chạy của PHP, phụ thuộc vào ngữ cảnh mà biến
được dùng.
3.1.2. Biến
Các biến được sử dụng để lưu trữ một giá trị, như văn bản, chuỗi ký tự, số điện
thoại hoặc mảng (arrays).
- Khi một biến được đặt, nó có thể được sử dụng hơn và hơn nữa trong tập lệnh
của bạn.
- Tất cả các biến trong PHP bắt đầu bằng một biểu tượng $
- Đúng cách để thiết lập một biến trong PHP:
$var_name =
- Mới lập trình PHP thường quên ký hiệu $ vào đầu của biến. Trong trường hợp
đó, nó sẽ không làm việc.
- Hãy thử tạo ra một biến với một chuỗi ký tự, và một biến với một số:
Php $txt =“Xin chào thế
- PHP là một ngôn ngữ không phức tạp và nhiều thủ tục
- Trong PHP một biến hiện không cần phải được công bố trước khi được thiết
lập.
- Trong ví dụ trên, bạn thấy rằng bạn không cần phải thông báo cho PHP có
kiểu dữ liệu biến được.
- PHP sẽ tự động chuyển biến cho đúng kiểu dữ liệu, tùy thuộc vào cách thức
chúng được thiết lập.
- Trong một ngôn ngữ lập trình mạnh mẽ, bạn cần phải khai báo (xác định) các
loại và tên của biến trước khi sử dụng nó.
- Trong PHP biến tuyên bố là tự động khi bạn sử dụng nó.
- Nội quy tên biến
+ Một tên biến phải bắt đầu bằng một ký tự hoặc một underscore “_”
15
+ Một tên biến chỉ có thể chứa các ký tự chữ-số ký tự và dưới (az, AZ, 0-9,
và _)
+ Một tên biến không chứa các khoảng trắng. Nếu một tên biến là nhiều hơn
một từ, nó phải được tách biệt với underscore ($ my_string), hoặc với chữ
viết hoa ($myString)
3.1.3. Các câu lệnh điều khiển.
- Câu lệnh IF
If(express
ion)
- Câu lệnh ELSE
If(exp)
{
Câu
lệnh
-
Câu lệnh ELSEIF
If(exp){
Câu lệnh
}
Elseif(ex
p){
Câu lệnh
- Câu lệnh Switch
16
+ Sử dụng câu lệnh switch để lựa chọn một trong nhiều khối mã sẽ được thi
hành.
+ Cú pháp
Đây là cách thức hoạt động: Trước tiên, có một biểu ngữ n (thường biến),đc
đánh giá một lần. Giá trị của biểu ngữ sau đó sẽ so sánh với các giá trị mỗi
trường hợp.Nếu đúng, các khối mã liên kết với các trường hợp đó sẽ được thực
hiện. Sử dụng break để ngăn chặn các mã tự động chạy các trường hợp tiếp theo.
Câu lệnh mặc định được sử dụng nếu không có kết quả đúng được tìm thấy.
switch (n)
{
case label1:
code to be executed if n=label1;
<html>
<body>
Ví dụ
switch ($x)
{
case 1:
echo “Number
1″;
17
- Vòng lập while
Trong khi vòng lặp while thi hành khối mã lệnh khi điều kiện còn đúng.
Câu lệnh như sau:
while
(điều
kiện)
Ví dụ:
Ví dụ dưới đây định nghĩa là một vòng lặp bắt đầu với i = 1. Các vòng
lặp sẽ tiếp tục chạy khi nó ít hơn, hoặc bằng 5.i sẽ tăng 1 mỗi lần chạy
vòng lặp:
$i=1;
while($i<=5)
{
echo “The number is
18
Mã lập trình trên sẽ đưa ra là:
The number is 1
The number is 2
The number is 3
The number is 4
The number is 5
- Vòng lặp do ... while
Vòng lặp do…while sẽ luôn luôn thực thiệ khối mã lệnh sau đó kiểm tra
điều kiện và lặp lại vòng lặp khi điều kiện đúng.
Cú pháp:
do
{
mã để thi
- Vòng lặp for
+ Vòng lặp for sử dụng khi bạn biết rõ bao nhiều lần sẽ được lặp.
+ Cú pháp
for (init;
condition;
increment)
19
+ Ví dụ
Ví dụ sau định ghĩa 1 vòng lặp bắt đầu với i =1. Vòng lặp sẽ tiếp tục
thực hiên khi i nhỏ hơn hoặc = 5. Nó sẽ tăng thêm 1 sau mỗi vòng lặp.
<html>
<body>
for ($i=1; $i<=5;
$i++)
Đưa ra:
The number is 1
The number is 2
The number is 3
The number is 4
The number is 5
20
-
Mảng trong PHP
+ Mảng để lưu trữ bộ các giá trị, bằng cách ấy cho phép bạn nhóm các biến
vô hướng lại.
+ Sau khi chúng ta có mảng, chúng ta có thể làm nhiều thứ hữu ích với nó. Ví
dụ như sort(),...
+ Các giá trị lưu trữ trong một mảng gọi là các phần tử. Mỗi phần tử mảng có
một index kết hợp (hay key) được sử dụng để truy nhập phần tử
mảng. Mảng trong phần lớn các ngôn ngữ lập trình có các chỉ số bắt đầu từ
0 hay 1. PHP cũng như vậy. PHP còn cung cấp mảng kết hợp, mảng kết
hợp có thể có mọi thứ giống mảng chỉ số, nhưng thường sử dụng chuỗi
3.2.
Hệ quản trị CSDL MySQL
3.2.1. Khái niệm
- MySQL là một phần mềm quản trị CSDL mã nguồn mở, miễn phí nằm trong
nhóm LAMP (Linux - Apache -MySQL – PHP).
3.2.2. Ưu điểm của MySQL
- Tính linh hoạt.
- Tính thực thi cao.
- Có thể dụng ngay.
- Hỗ trợ giao dịch mạnh.
- Nơi lưu trữ web và dữ liệu tin cậy.
- Chế độ bảo mật dữ liệu mạnh.
- Sự phát triển ứng dụng hỗn hợp.
- Dễ dàng quản lý.
- Mã nguồn mở tự do 24/7.
- Tổng chi phi thấp
3.2.3. Đặc điểm của MySQL.
- MySQL là một phần mềm quản trị CSDL dạng server-based (gần tương
đương với SQL Server của Microsoft).
- MySQL quản lý dữ liệu thông qua các CSDL, mỗi CSDL có thể có nhiều
bảng quan hệ chứa dữ liệu.
- MySQL có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng, mỗi người dùng có thể
được quản lý một hoặc nhiều CSDL khác nhau, mỗi người dùng có
21
một tên truy cập (user name) và mật khẩu tương ứng để truy xuất
đến CSDL.
3.2.4. Cú pháp cơ bản của MySQL
- Create MySQL Table
CREATE TABLE user(
Id int(8) NOT NULL,
name varchar(10) NOT NULL,
PRIMARY KEY (id)
UNIQUE(id)) ;
- Add/delete/update table
INSERT INTO user VALUES (‘dung’,’007’)
DELETE FROM user WHERE id=’007’
UPDATE user SET name=’dung’ WHERE id=’007’
- Query Datasabe
SELECT *FROM user
SELECT * FROM user WHERE name =””
SELECT DISTINCT name FROM user
22
CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
4.1.
Relationship của website :
4.2.
Các bảng cơ sở dữ liệu.
4.2.1. Người dùng
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
ma_nd
char(6)
Mã người dùng(khóa chính)
ten_nd
varchar(255)
Tên người dùng
dia_chi
varchar(255)
Địa chỉ
sdt
int(10)
Số điện thoại
ten_dn
varchar(20)
Tên đăng nhập
mat_khau
varchar(10)
Mật khẩu
loai_nd
varchar(10)
Loại người dùng
xep_hang
int(1)
Xếp hạng
trang_thai_nd
int(1)
Trạng thái
4.2.2. Đơn vị vận chuyển
23
Tên
Kiểu dữ liệu
Mô tả
ma_vc
char(6)
Mã vận chuyển (khóa chính)
ma_nd
char(6)
Mã người dùng(khóa ngoại)
ten_chu_xe
varchar(255)
Tên chủ xe
sdt
int(10)
Số điện thoại
tuyen_chay
varchar(50)
Tuyến chạy
Cuoc_phi_vc
decimal(10,0)
Cước phí vận chuyển
4.2.3. Sản phẩm giải cứu
Tên
Kiểu dữ liệu
Mô tả
ma_bai_dang
char(6)
Mã bài đăng(khóa chính)
ma_loai
char(6)
Mã loại (khóa ngoại)
ma_nd
char(6)
Mã người dùng(khóa ngoại)
ten_sp
varchar(50)
Tên sản phẩm
hinh_anh
varchar(50)
Hình ảnh
so_luong
decimal(10,0)
Số lượng
don_gia
decimal(10,0)
Đơn giá
dia_chi
varchar(255)
Địa chỉ
ngay_dang
Date
Ngày đăng
Ngay_hh
date
Ngày hết hạn giải cứu
mo_ta
Text
Mô tả thông tin
trang_thai
int(1)
Trạng thái
4.2.4. Phương tiện vận chuyển
Tên
Kiểu dữ liệu
Mô tả
id
Int(5)
Khóa chính
ma_vc
char(6)
Mã vận chuyển (khóa ngoại)
24
ma_bai_dang
char(6)
Mã bài đăng (khóa ngoại)
ngay_chay
date
Ngày chạy
gio_chay
Time
Giờ chạy
cuoc_phi
decimal(10,0)
Cước phí
ghi_chu
text
Ghi chú
Tên
Kiểu dữ liệu
Mô tả
ma_dh
char(6)
Mã đơn hàng (khóa chính)
ma_bai_dang
char(6)
Mã bài đăng (khóa ngoại)
ma_nd
char(6)
Mã người dùng (khóa ngoại)
ten_sp
varchar(50)
Tên sản phẩm
so_luong_dat
decimal(10,0)
Số lượng đã đặt
tong_tien
decimal(10,0)
Tổng tiền
ho_ten
varchar(255)
Họ tên người đặt
Dia_chi_gh
Varchar(255)
Địa chỉ giao hàng
Van_chuyen
Varchar(10)
Vận chuyển
ngay_dat
Date
Ngày đặt
ngay_giao
Date
Ngày giao hàng
trang_thai
int(1)
Trạng thái
4.2.5. Đơn hàng
4.2.6. Loại sản phẩm
Tên
Kiểu dữ liệu
Mô tả
ma_loai
char(6)
Mã loại (khóa chính)
ten_loai
varchar(20)
Tên loại
ghi_chu
text
Ghi chú
25