Tải bản đầy đủ (.pdf) (250 trang)

Luận văn tiến sĩ khoa học giáo dục quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ của các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng đông nam bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.86 MB, 250 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

LÊ ĐÌNH HUẤN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

LÊ ĐÌNH HUẤN

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9.14.01.14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. Lê Đông Phƣơng
2. PGS.TS. Đỗ Thị Bích Loan

Hà Nội, 2019


i

LỜI CAM ĐOAN



Tôi xin cam đoan đề tài Luận án “Quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ của
các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ” là
công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận án này là
trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào của các tác giả
khác.
N i, ng

tháng
Tác giả luận án

Lê Đình Huấn

năm 2019


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Viện, các đơn vị thuộc Viện Khoa học
Giáo dục Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu, hoàn
thành tốt nhiệm vụ. Đặc biệt bày tỏ tình cảm quý trọng và tri ân đến TS.Lê Đông
Phương và PGS.TS.Đỗ Thị Bích Loan, cán bộ hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ
dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận án.
Tôi cũng xin cảm ơn chân thành Ban Giám hiệu các cơ sở đào tạo giáo viên
có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ, các nhà khoa học đã nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận án. Xin cảm ơn các đồng
nghiệp của Trường Cán bộ quản lý giáo dục Thành Phố Hồ Chí Minh, gia đình,
người thân đã tích cực hỗ trợ tôi hoàn thành luận án này.
Trân trọng cám ơn!

N i, ng

tháng
Tác giả luận án

Lê Đình Huấn

năm 2019


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................ xi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.....................................................................4
3.1. Khách thể nghiên cứu ...................................................................................4
3.2. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................4
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................................4
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu........................................................................5
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................5
5.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................5
6. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................5

6.1. Phương pháp luận và cách tiếp cận cơ bản để nghiên cứu: ..........................5
6.1.1. Tiếp cận hệ thống ....................................................................................5
6.1.2. Tiếp cận lịch sử - logic ............................................................................6
6.1.3. Tiếp cận theo nhu cầu người học ............................................................6
6.2. Phương pháp nghiên cứu lý luận ...................................................................6
6.2.1.Tổng quan tài liệu nghiên cứu: ...................................................................6
6.2.2. Phương pháp so sánh giáo dục ..................................................................6
6.3. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................................6
6.3.1. Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi ....................................................6
6.3.2. Phương pháp phỏng vấn .........................................................................7
6.3.3. Phương pháp chuyên gia .........................................................................7
6.3.4. Phương pháp thực nghiệm giáo dục........................................................7
6.3.5. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu ...................................................7
7. Luận điểm bảo vệ ................................................................................................7
8. Những đóng góp của luận án ...............................................................................8
9. Cấu trúc của luận án ............................................................................................8
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN
CHỈ CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN CÓ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ
CAO ĐẲNG .............................................................................................................10
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .....................................................................10
1.1.1. Các nghiên cứu về đào tạo theo học chế tín chỉ ......................................10
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ .........................21
1.1.3. Đánh giá chung ........................................................................................29
1.2. Đào tạo theo học chế tín chỉ .........................................................................31
1.2.1. Khái niệm đào tạo, học chế tín chỉ và đào tạo theo học chế tín chỉ ........31
1.2.1.1. Khái niệm đào tạo ..............................................................................31


iv


1.2.1.2. Học chế tín chỉ (hệ thống tín chỉ).......................................................31
1.2.1.3. Đào tạo theo học chế tín chỉ ...............................................................35
1.2.2. Đặc trưng và các hệ thống tín chỉ đang sử dụng hiện nay .......................35
1.2.2.1. Các đặc trưng của đào tạo theo học chế tín chỉ..................................35
1.2.2.2. Các hệ thống tín chỉ đang được sử dụng hiện nay .............................36
1.2.3. So sánh Đào tạo theo niên chế và đào tạo theo học chế tín chỉ [43] .......37
1.3. Quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ ...........................................................42
1.3.1. Khái niệm quản lý .................................................................................42
1.3.2. Quản lý đào tạo .....................................................................................43
1.3.3. Quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ .....................................................44
1.4. Phân cấp quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ ở các cơ sở đào tạo giáo
viên có đào tạo trình độ cao đẳng ......................................................................45
1.5. Nội dung quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ của các cơ sở đào tạo giáo
viên trình độ cao đẳng .........................................................................................47
1.5.1. Quản lý thực hiện mục tiêu đào tạo .........................................................47
1.5.2. Quản lý xây dựng và phát triển chương trình đào tạo .............................48
1.5.3. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên...........................................49
1.5.4. Quản lý hoạt động cố vấn học tập và hoạt động phục vụ đào tạo ...........51
1.5.5. Quản lý hoạt động học tập, thực tập sư phạm của sinh viên ...................53
1.5.6. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập và phản hồi TT 56
1.5.7. Quản lý cơ sở vật chất, tài chính, môi trường đào tạo .............................58
1.5.8. Phát triển các quan hệ giữa sinh viên với nhau, giảng viên đối với sinh
viên và nhà trường với bên sử dụng lao động ...................................................58
1.5.9. Quản lý bối cảnh ......................................................................................60
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ ở các cơ
sở đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng ..............................................................61
1.6.1. Yếu tố chủ quan .......................................................................................61
1.6.2. Yếu tố khách quan ...................................................................................65
1.6.3. Điều kiện cần thiết để thực hiện quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ ở
các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng .........................................66

Kết luận Chương 1 ....................................................................................................68
Chƣơng 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN
CHỈ CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN CÓ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ
CAO ĐẲNG VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ..................................................................71
2.1. Kinh nghiệm một số nƣớc về quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ ......71
2.1.1. Một số kinh nghiệm quản lý đào tạo theo HCTC của Hoa Kỳ................71
2.1.2. Một số kinh nghiệm quản lý đào tạo theo HCTC ở Châu Âu .................77
2.1.3. Một số kinh nghiệm quản lý đào tạo theo HCTC của Malaysia .............79
2.1.4. Một số kinh nghiệm quản lý theo đào tạo HTTC của Trung Quốc .........79
2.1.5. Sự khác nhau về kỹ thuật thiết kế tín chỉ ở các nước ..............................81
2.1.6. Các nội dung cần tiếp tục nghiên cứu để áp dụng tại các cơ sở đào tạo
giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ .............................82
2.2. Chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc về việc chuyển đổi sang đào tạo
theo học chế tín chỉ trong giáo dục đại học Việt Nam ......................................84


v

2.3. Tình hình về đào tạo theo học chế tín chỉ trong giáo dục đại học Việt
Nam .......................................................................................................................87
2.4. Khái quát chung về tình hình kinh tế-xã hội vùng Đông Nam Bộ và các
cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng .......................................90
2.4.1. Khái quát chung về tình hình kinh tế-xã hội vùng Đông Nam Bộ ..........90
2.4.2. Các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông
Nam Bộ ..............................................................................................................93
2.5. Nghiên cứu thực trạng đào tạo theo tín chỉ tại các cơ sở đào tạo giáo viên
có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ ............................................95
2.5.1. Mục đích của nghiên cứu .........................................................................95
2.5.2. Nội dung và công cụ nghiên cứu thực trạng ............................................95
2.5.3. Phương pháp khảo sát thực trạng ............................................................96

2.6. Thực trạng đào tạo theo học chế tín chỉ của các cơ sở đào tạo giáo viên
có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ ............................................99
2.6.1. Thực trạng tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của sinh viên ..................99
2.6.2. Thực trạng đánh giá thuận lợi và khó khăn của sinh viên theo HCTC .101
2.6.3. Thực trạng công tác của cố vấn học tập theo HCTC .............................103
2.6.4. Thực trạng nhiệm vụ của cố vấn học tập trong công tác quản lý SV ....105
2.6.5. Thực trạng các nhiệm vụ khác của cố vấn học tập ................................106
2.7. Thực trạng quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ của các cơ sở đào tạo
giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ ..........................109
2.7.1. Thực trạng về mức độ quan trọng của sứ mạng, nội dung, phương pháp
giảng dạy và học tập của cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng
.........................................................................................................................109
2.7.2. Thực trạng quản lý mục tiêu đào tạo theo học chế tín chỉ .....................114
2.7.3. Thực trạng quản lý chương trình đào tạo theo học chế tín chỉ của các cơ
sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng ...........................................115
2.7.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giảng viên ................................120
2.7.5. Thực trạng quản lý hoạt động học của sinh viên ...................................123
2.7.6. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, tài chính phục vụ dạy học ..............125
2.7.7. Thực trạng quản lý môi trường đào tạo .................................................128
2.7.8. Thực trạng quản lý công tác tư vấn, trợ giúp SV trong học tập và nghiên
cứu khoa học, định hướng nghề nghiệp ...........................................................129
2.7.9. Thực trạng quản lý sinh viên tổ chức đại hội hàng năm, phê chuẩn danh
sách ban cán sự ................................................................................................131
2.8. So sánh kết quả đánh giá nghiên cứu thực trạng của CBQL và GV .....133
2.8.1. Thực trạng kết quả đánh giá chung các yếu tố theo HCTC của các cơ sở
đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ ..............133
2.8.2. Thực trạng kết quả so sánh đánh giá các yếu tố thực hiện việc quản lý
của chủ thể quản lý về đào tạo theo học chế tín chỉ ........................................135
2.8.3. Thực trạng quản lý việc thực hiện hoạt động phục vụ đào tạo của CVHT
.........................................................................................................................136

2.8.4. Thực trạng so sánh đánh giá của sinh viên về quản lý đào tạo theo học
chế tín chỉ của các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng .......136


vi

2.8.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo theo HCTC trong
các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng ĐNB .............138
2.8.5.1. Thực trạng các yếu tố chủ quan .......................................................138
2.8.5.2. Thực trạng các yếu tố khách quan ...................................................138
2.9. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đào tạo theo HCTC của các cơ sở
đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ ............139
2.9.1. Kết quả đạt được trong quá trình triển khai đào tạo theo học chế tín chỉ
.........................................................................................................................139
2.9.2. Một số bất cập trong quá trình triển khai đào tạo theo học chế tín chỉ .140
2.9.3. Nguyên nhân của bất cập khi triển khai đào tạo theo học chế tín chỉ ...142
Kết luận Chương 2 ..................................................................................................144
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN CÓ ĐÀO TẠO ............................146
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ...........................................146
3.1. Định hƣớng phát triển: ..............................................................................146
3.2. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ..............................................................146
3.2.1. Đảm bảo nguyên tắc chung....................................................................147
3.2.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ....................................................147
3.2.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ..................................................147
3.2.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và khả thi ..................................147
3.2.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..................................................147
3.2.2. Xây dựng các giải pháp quản lý phù hợp với đặc điểm của HCTC ......147
3.3. Các giải pháp quản lý đào tạo theo hệ thống tín chỉ của các cơ sở đào tạo
giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ ..........................148

3.3.1. Nâng cao nhận thức về đào tạo theo học chế tín chỉ trong đội ngũ cán
bộ, giảng viên và sinh viên ............................................................................148
3.3.1.1. Mục đích và ý nghĩa của giải pháp ..................................................148
3.3.1.2. Nội dung giải pháp ...........................................................................148
3.3.1.3. Cách thức thực hiện giải pháp..........................................................150
3.3.1.4. Điều kiện để giải pháp khả thi .........................................................151
3.3.2. Đảm bảo chất lƣợng các điều kiện triển khai đào tạo theo học chế tín
chỉ trong các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng
Đông Nam Bộ .................................................................................................151
3.3.2.1. Mục đích và ý nghĩa của giải pháp ..................................................151
3.3.2.2. Nội dung và các thức triển khai giải pháp .......................................151
3.3.3. Tổ chức nâng cao năng lực tự học của SV phù hợp với đào tạo theo
HCTC dựa vào năng lực ...............................................................................157
3.3.3.1. Mục đích và ý nghĩa của giải pháp ..................................................157
3.3.3.2. Nội dung giải pháp ...........................................................................157
3.3.3.3. Cách thức triển khai giải pháp .........................................................158
3.3.4. Tăng cƣờng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội cho các khoa,
phòng, hội đồng khoa học, tổ chuyên môn và giảng viên trong nhà trƣờng
phù hợp với đào tạo theo HCTC ..................................................................161
3.3.4.1. Mục đích và ý nghĩa của giải pháp ..................................................161


vii

3.3.4.2. Nội dung giải pháp ...........................................................................161
3.3.4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ..........................................................167
3.3.5. Quản lý đổi mới chƣơng trình, phƣơng pháp giảng dạy và học tập;
phƣơng pháp kiểm tra và đánh giá kết quả học tập phù hợp với đào tạo
theo HCTC......................................................................................................167
3.3.5.1. Mục đích và ý nghĩa của giải pháp ..................................................167

3.3.5.2. Nội dung và cách thực hiện giải pháp ..............................................168
3.3.5.3. Điều kiện để thực hiện giải pháp .....................................................174
3.3.6. Tổ chức nâng cao năng lực quản lý phù hợp với đào tạo theo HCTC
.........................................................................................................................175
3.3.6.1. Mục đích và ý nghĩa của giải pháp ..................................................175
3.3.6.2. Nội dung và cách thực hiện giải pháp ..............................................175
3.3.6.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ..........................................................178
3.3.7. Mối quan hệ giữa các giải pháp quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ
của các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng ĐNB .179
3.4. Khảo sát về mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các giải pháp đào
tạo theo HCTC của các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng
vùng Đông Nam Bộ ............................................................................................179
3.4.1. Mức độ cần thiết ....................................................................................180
3.4.2. Mức độ khả thi .......................................................................................181
3.5. Tổ chức thực nghiệm giải pháp quản lý đào tạo theo HCTC của các cơ
sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ .......181
3.5.1. Thực nghiệm giải pháp “Tổ chức nâng cao năng lực tự học của sinh viên
phù hợp với đào tạo theo học chế tín chỉ dựa vào năng lực”...........................181
3.5.1.1. Mục tiêu thực nghiệm ......................................................................181
3.5.1.2. Phạm vi, đối tượng thực nghiệm ......................................................182
3.5.1.3. Tiến trình thực nghiệm tác động ......................................................182
3.5.1.4. Kết quả thực nghiệm tác động .........................................................183
3.5.2. Thực nghiệm giải pháp ..........................................................................185
3.5.2.1. Phạm vi, đối tượng thực nghiệm ......................................................185
3.5.2.2. Tiến trình ..........................................................................................185
3.5.2.3. Kết quả thực nghiệm ........................................................................185
Kết luận Chương 3 ..................................................................................................186
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................188
1. Kết luận ...........................................................................................................188
2. Khuyến nghị ....................................................................................................190

2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ..................................................................190
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo...................................................................190
2.3. Đối với các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng ...............191
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................193
PHỤ LỤC ...............................................................................................................201


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CĐSP

: Cao đẳng sư phạm

CNH - HĐH

: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CNTT

: Công nghệ thông tin

CSVC, TC

: Cơ sở vật chất, tài chính

CVHT

: Cố vấn học tập
: Cán bộ quản lý


CBQL
ĐLTC

: Chủ thể quản lý
: Độ lệch tiêu chuẩn

ĐNB

: Đông Nam Bộ

ĐH, CĐ

: Đại học, Cao đẳng

ĐHQG

: Đại học Quốc Gia

ĐT, TC

: Đào tạo, Tín chỉ

ĐVHT

: Đơn vị học trình

ĐPC

: Độ phân cách


CTQL

GD&ĐT

Hệ thống tích lũy và chuyển đổi tín chỉ châu Âu
: (European Credit Transfer and Accumulation
System)
: Giáo dục và Đào tạo

HCTC

: Học chế tín chỉ (hệ thống tín chỉ)

KHCN

: Khoa học công nghệ

KHGD

: Khoa học Giáo dục

KHXH&NV

: Khoa học xã hội và nhân văn

KTĐG HT

: Kiểm tra đánh giá học tập


KT - XH

: Kinh tế- xã hội

LL&PPDH

: Lý luận và phương pháp dạy học

NCS

: Nghiên cứu sinh

NVSP

: Nghiệp vụ sư phạm

QL, GV

: Quản lý, giảng viên

QLDH

: Quản lý dạy học

QLĐT

: Quản lý đào tạo

QLGD


: Quản lý giáo dục

ECTS


ix

QLSV

: Quản lý sinh viên

SV

: Sinh viên

SPSS

: Phần mềm xử lý số liệu thống kê

TC

: Tín chỉ

TLH-GDH

: Tâm lý học - Giáo dục học

TP HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh


TTLĐ

: Thị trường lao động

Tỷ lệ %

: Tỷ lệ phần trăm

TQ

: Trung Quốc

TTSP

: Thực tập sư phạm

QLHĐ

: Quản lý hoạt động

PPDH

: Phương pháp dạy học


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.

Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17.
Bảng 2.18.

Bảng 2.19.
Bảng 2.20.

Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế vùng Đông Nam Bộ .......................91
Quy ước mức độ điểm, điểm trung bình và cách đánh giá .................97
Phân bổ phiếu khảo sát cán bộ quản lý và GV theo trường ................98
Phân bổ phiếu khảo sát sinh viên theo trường ....................................99
Thực trạng mức độ quan trọng của tính tự chủ và tự chịu
trách nhiệm của sinh viên ..................................................................100
Thực trạng về mức độ thuận lợi và khó khăn khi học theo
HCTC ................................................................................................102

Đánh giá về chức năng và nhiệm vụ của cố vấn học tập ..................103
Thực trạng về nhiệm vụ của cố vấn học tập trong công tác
QLSV.................................................................................................105
Thực trạng về các nhiệm vụ khác của cố vấn học tập .......................106
Thực trạng về mức độ quan trọng của sứ mạng, nội dung,
phương pháp giảng dạy và học tập của cơ sở đào tạo giáo viên
trình độ cao đẳng ...............................................................................110
Thực trạng về mức độ thực hiện việc QL mục tiêu ĐT theo
HCTC ................................................................................................114
Thực trạng về mức độ thực hiện việc quản lý CTĐT theo
HCTC ................................................................................................116
Thực trạng về mức độ thực hiện việc QL hoạt động dạy của
GV .....................................................................................................120
Thực trạng về mức độ thực hiện QLHĐ học của sinh viên theo
HCTC ................................................................................................123
Thực trạng về mức độ thực hiện việc quản lý cơ sở vật chất,
tài chính .............................................................................................125
Thực trạng về mức độ thực hiện QL môi trường đào tạo theo
HCTC ................................................................................................128
Thực trạng về mức độ QL thực hiện tư vấn, trợ giúp SV trong
học tập và nghiên cứu khoa học, định hướng nghề nghiệp ...............129
Thực trạng về mức độ quản lý của CTQL đối với việc thực
hiện quản lý sinh viên tổ chức ĐH lớp hàng năm, phê chuẩn
danh sách BCS ..................................................................................131
Thực trang kết quả đánh giá chung các yếu tố của CBQL và
GV .....................................................................................................134
Thực trạng so sánh đánh giá các yếu tố thực hiện việc quản lý
của chủ thể quản lý về đào tạo theo học chế tín chỉ (biến số
học vị) ................................................................................................135



xi

Bảng 2.21.
Bảng 2.22.
Bảng 2.23.
Bảng 2.24.
Bảng 2.25.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.

Thực trạng việc thực hiện hoạt động phục vụ ĐT của cố vấn
học tập ...............................................................................................136
Thực trạng so sánh đánh giá của SV về QL đào tạo HCTC .............136
Kiểm nghiệm cách đánh giá của sinh viên các năm..........................137
Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QLĐT theo HCTC ................138
Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QLĐT theo HCTC ................138
Đánh giá mức độ cần thiết của các giải pháp ....................................180
Đánh giá mức độ khả thi của các giải pháp.......................................181
Kết quả đánh giá trước thực nghiệm tác động ..................................183
Kết quả đánh giá sau thực nghiệm tác động......................................183

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1. Đối tượng sinh viên được khảo sát .......................................................98
Biểu đồ 2.2. Mức độ thực hiện các nội dung quản lý về đào tạo theo HCTC ........135


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trước yêu cầu thực tiễn của xã hội, đồng thời tạo để điều kiện cho sinh viên
phát huy được năng lực học tập một cách chủ động và hiệu quả nhất, vào năm 1872,
Viện Đại học Harvard đã quyết định thay thế hệ thống chương trình đào tạo theo
niên chế cứng nhắc bằng hệ thống chương trình mềm dẻo cấu thành bởi các module
mà mỗi sinh viên có thể lựa chọn một cách linh hoạt. Theo GS Lâm Quang Thiệp
đây có thể xem là điểm mốc khai sinh học chế tín chỉ trong giáo dục đại học của
các nước trên thế giới. Học chế tín chỉ đã nhận được sự hưởng ứng rộng khắp trong
các trường đại học ở Bắc Mỹ vào đầu thế kỷ XX. Sau đó, nhiều nước lần lượt áp dụng
hệ thống đào tạo này trong toàn bộ hoặc bộ phận các trường đại học của mình như:
Nhật Bản, Philippin, Đài Loan, Hàn Quốc, Malaysia, Indonesia, Ấn Độ, Senegal,
Nigeria,…Tại Châu Á, một số nước như Trung Quốc, Thái Lan đã đưa vào Luật giáo
dục đại học quy định bắt buộc phải triển khai hệ thống tín chỉ học tập trong các
trường đại học.
Các nước trong Liên minh Châu Âu đã ký Tuyên ngôn Boglona (1999) nhằm
hình thành Không gian giáo dục đại học Châu Âu (European Higher Education Area)
thống nhất vào năm 2010. Một trong các nội dung quan trọng của Tuyên ngôn đó là
triển khai áp dụng hệ thống tín chỉ trong giáo dục đại học để tạo thuận lợi cho việc cơ
động hoá, liên thông hoạt động học tập của sinh viên trong khu vực Châu Âu và trên
thế giới.
Hệ thống tín chỉ (HTTC) với triết lý giáo dục là: Tôn trọng và tạo điều kiện
thuận lợi cho người học; Người học là trung tâm của mọi hoạt đ ng trong nhà
trường. Phương thức đào tạo này được tổ chức, quản lý sao cho thuận lợi nhất cho
người học, chương trình đào tạo được thiết kế mềm dẻo, linh hoạt để giáo dục đại
học dễ dàng đáp ứng các nhu cầu luôn biến động của thị trường nhân lực. Quan
điểm cơ bản của HCTC được thể hiện cụ thể là:
- Chương trình đào tạo được thiết kế theo module, với nhiều môn học tự
chọn tạo điều kiện cho người học có nhiều khả năng lựa chọn chương trình học.



2

- Người học có thể chọn tiến trình học tập cho mình thay vì học theo một tiến
trình định sẵn cho từng khóa học theo niên chế.
- Người học thuận lợi hơn khi chuyển trường, chuyển ngành học, học thêm
ngành khác, học liên thông do được công nhận khối lượng kiến thức đã tích lũy. Có
thể thấy rằng, triết lý giáo dục của HCTC hoàn toàn phù hợp với các định hướng
phát triển của giáo dục đại học.
- Nhằm tăng tính liên thông của hệ thống giáo dục đại học trong nước, phát
triển giáo dục đại học đại chúng đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động (TTLĐ) và
hội nhập với thế giới, trong những năm gần đây Đảng và Nhà nước đã đưa ra chủ
trương mở rộng áp dụng HCTC trong hệ thống giáo dục đại học nước ta.
Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam giai đoạn 2011-2020 tiếp tục khẳng
định “Đổi mới chương trình, t i liệu dạy học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
v đại học dựa trên nhu cầu của đơn vị sử dụng lao đ ng, vận dụng có chọn lọc m t
số chương trình tiên tiến trên thế giới, phát huy vai trò của các trường trọng điểm
trong từng khối ngành, nghề đ o tạo để thiết kế các chương trình liên thông. Phát
triển các chương trình đ o tạo theo hai hướng: Nghiên cứu và nghề nghiệp ứng
dụng”.[78]
Việc chuyển đổi sang học chế tín chỉ tạo sự mềm dẻo của quy trình đào tạo
cần phải kết hợp một cách logic với việc phát triển và hiện đại hóa chương trình đào
tạo, bao gồm việc đổi mới mục tiêu, nội dung chương trình và đặc biệt là phương
pháp dạy và học, phương pháp đánh giá kết quả học tập của sinh viên. Do đó những
ưu điểm nhất định so với hình thức đào tạo niên chế nên các nước trên thế giới,
nhiều trường đại học đã cố gắng vận dụng, chuyển đổi hệ thống tổ chức đào tạo
sang hệ thống tín chỉ ở mức độ cao nhất, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của mỗi
trường, mỗi quốc gia.
Tuy nhiên, việc chuyển đổi từ niên chế sang học chế tín chỉ không phải là

một quá trình đơn giản đối với những người trực tiếp thực hiện như các nhà quản lý
giáo dục, giảng viên, sinh viên và đối với cả hệ thống giáo dục. Thực tế triển khai
trong giai đoạn quá độ này ở nhiều trường đại học, cao đẳng do tính toán chưa kỹ,
chưa có những lộ trình phù hợp và nhất là chưa lường trước được những khó khăn


3

có thể nảy sinh trong quá trình áp dụng cho nên kết quả của việc áp dụng này
thường không theo mong muốn; rút cuộc là công việc này thường kết thúc dở dang,
khi được hỏi quan điểm về đào tạo theo phương thức tín chỉ, câu trả lời thường là:
“Khó, không áp dụng được, không phù hợp với hoàn cảnh của nhà trường”. Vì thế
có nhiều vấn đề đang đặt ra cần giải quyết, đặc biệt là vấn đề liên quan đến quản lý
đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
Thực tiễn cho thấy, tổ chức chuyển đổi từ niên chế sang đào tạo theo HCTC
ở các trường đại học, cao đẳng bước đầu áp dụng các trường đang gặp rất nhiều khó
khăn như: Vấn đề đánh giá kết quả học tập theo thang đo mới, việc quy đổi với
những học phần chưa áp dụng theo HCTC, đưa thêm các môn học tự chọn; Trong
việc tổ chức các lớp theo học phần và tổ chức cho sinh viên đăng ký học; khó xếp
lịch thi để sinh viên không trùng ca thi; Khó sinh hoạt tổ chức đoàn thể; Khó quản
lý sinh viên theo lớp; Mô hình chưa ổn định; Hình thức quản lý; Cơ sở vật chất;
Chương trình môn học, chương trình thực tập cũng sắp xếp khó khăn giữa trường sư
phạm và trường phổ thông trên địa bàn. Tất cả những khó khăn trên cho thấy chúng
ta cần phải có một lộ trình để chuyển đổi thì mới có thể phát huy tốt vai trò quản lý
đào tạo theo HTTC. Vùng Đông Nam Bộ tỷ lệ các trường học thưa, dân số ít, trình
độ đầu vào thấp, năng lực các trường phổ thông còn hạn chế, ranh giới giáp biên
giới, vùng sâu, vùng xa, đặc biệt có nhiều dân tộc thiểu số.
Tại các trường Đại học, cao đẳng đã thực hiện việc đào tạo theo HCTC về
chương trình theo từng ngành, chuyên ngành (Chương trình chuyên ngành trước
đây cái gì là môn học số lượng bao nhiêu tiết thì chuyển sang được gọi chương trình

đào tạo theo tín chỉ) số tiết chế, số lượng tiết học ở các ngành học theo niên chế
được phiên ngang sang để áp dụng cho đào tạo tín chỉ còn nhiều hạn chế, đặc biệt là
các cơ sở đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ, hình thức tổ
chức thực hiện vẫn là theo niên chế.
Theo Quyết định số 6290/QĐ-BGDĐT của Bộ GD&ĐT năm 2011 đã định
hướng: “Đổi mới nội dung, chương trình, giáo trình đào tạo giáo viên trong các
trường sư phạm, trong đó đặc biệt coi trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống,
đạo đức nghề nghiệp, tăng thời lượng và nội dung đào tạo, thực hành, thực tập


4

nghiệp vụ sư phạm. Bổ sung các học phần về khoa học đánh giá, đo lường trong
giáo dục, về giáo dục hòa nhập, về giáo viên chủ nhiệm lớp và tư vấn, hướng
nghiệp”. Theo đó, nghiệp vụ sư phạm cũng được coi là một trong những nội dung
quan trọng của chương trình đào tạo giáo viên. Đào tạo trình độ cao đẳng sư phạm
là đào tạo nghề nên có đặc thù riêng biệt.
Nhận thức được thực tế nêu trên cần được giải đáp, làm sáng tỏ nên việc
chọn vấn đề nghiên cứu “Quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ của các cơ sở đào
tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ” là một việc làm
cần thiết, góp phần triển khai thành công phương thức đào tạo theo tín chỉ, đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo Việt Nam.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp quản lý
đào tạo theo học chế tín chỉ thay thế cho phương thức đào tạo theo niên chế phù
hợp với bối cảnh và điều kiện thực tế của các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo
trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đào tạo theo học chế tín chỉ của các cơ sở đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý các chương trình đào tạo chính quy theo học chế tín chỉ của các cơ
sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ.
4. Giả thuyết khoa học
Đào tạo theo học chế tín chỉ của các sở đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng
vùng Đông Nam Bộ là xu thế tất yếu. Tuy nhiên, cách thức quản lý đào tạo theo học
chế tín chỉ ở các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông
Nam Bộ còn bộc lộ nhiều hạn chế bất cập, chưa đáp ứng yêu cầu cơ bản của đào tạo
theo HCTC.
Nếu đề xuất được các giải pháp hợp lý để quản lý đào tạo theo học chế tín
chỉ của các sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ
một cách khoa học, có hệ thống và đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của đào tạo


5

theo học chế tín chỉ thì sẽ tác động tích cực đến việc tổ chức quá trình đào tạo
hướng đến nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng hiện nay.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ bậc cao
đẳng chính quy, theo hướng tiếp cận quản lý các hoạt động và các thành tố của quá
trình đào tạo theo học chế tín chỉ.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng đào tạo, quản lý đào tạo theo học
chế tín chỉ của các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông
Nam Bộ.
- Đề xuất các giải pháp quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ phù hợp với bối
cảnh và điều kiện thực tế của các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao
đẳng vùng Đông Nam Bộ.
- Khảo nghiệm và thực nghiệm các giải pháp QLĐT theo HCTC ở các cơ sở

đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Về n i dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn và giải pháp
quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ của các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình
độ cao đẳng hệ chính quy 3 năm tại vùng Đông Nam Bộ.
Địa bàn nghiên cứu: các trường CĐSP, các trường đại học có đào tạo giáo viên
trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ (Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương
Tp.HCM, Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu, Cao đẳng Sư phạm Bình Phước
Trường Đại học Sài Gòn, Trường Đại học Đồng Nai, Trường Đại học Thủ Dầu Một
tỉnh Bình Dương, Cao đẳng Sư phạm Bình Phước).
Thời gian nghiên cứu: Năm 2013- 2019
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận và cách tiếp cận cơ bản để nghiên cứu:
6.1.1. Tiếp cận hệ thống
Đào tạo theo học chế tín chỉ là một tập hợp các thành tố có quan hệ tương tác
nhằm thực hiện một mục tiêu xác định của quá trình đào tạo. Luận án sử dụng cách


6

tiếp cận phân tích hệ thống có cấu trúc và xem xét các mối quan hệ trong hệ thống
các thành tố của quá trình đào tạo theo cách tổ chức học chế tín chỉ.
6.1.2. Tiếp cận lịch sử - logic
Luận án tiến hành nghiên cứu thực trạng đào tạo theo học chế tín chỉ trong
những điều kiện lịch sử của hệ thống giáo dục đại học Việt Nam, vùng Đông Nam
Bộ. Đồng thời tìm ra những mặt hạn chế và nguyên nhân, thành tựu và triển vọng
của thực trạng trên cơ sở những quy luật mang tính logic của quá trình phát triển.
Vận dụng cách tiếp cận lịch sử/logic sẽ giúp cho việc xác định các luận cứ thực tiễn
nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
6.1.3. Tiếp cận theo nhu cầu người học

Cách tiếp cận này người học tốt nghiệp sẽ làm được gì, cần trang bị cho họ
kiến thức cần thiết nào cho phù hợp, trang bị kỹ năng gì để hành nghề giáo viên,
thậm chí ngay mỗi môn học, mỗi tín chỉ cũng phải có mục tiêu và quán triệt mục
tiêu này trong việc lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp, giới hạn kiến thức cốt
lõi cho phù hợp.
6.2. Phương pháp nghiên cứu lý luận
6.2.1. Tổng quan t i liệu nghiên cứu
Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, Nhà nước, các chỉ thị, nghị quyết của
Ngành giáo dục, các ngành khác, các công trình nghiên cứu, các tài liệu khoa học có
liên quan đến đề tài nghiên cứu.
6.2.2. Phương pháp so sánh giáo dục
Tiếp cận so sánh cho phép xem xét đào tạo theo học chế tín chỉ trong tương
quan với đào tạo theo niên chế so sánh với hệ thống học tập ở trong nước và nước
ngoài. Từ đó, rút ra được kinh nghiệm để triển khai đào tạo theo học chế tín chỉ phù
hợp với điều kiện của các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng
Đông Nam Bộ.
6.3. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.3.1. Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi
Xây dựng bộ phiếu hỏi để tiến hành khảo sát thực tế tại Trường Cao đẳng Sư
phạm Trung ương TPHCM, Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu, Trường Đại


7

học Sài Gòn, Trường Đại học Đồng Nai, Trường Đại học Thủ Dầu Một. Nhằm tìm
hiểu nhận thức của họ về hoạt động đào tạo theo tín chỉ ở các cơ sở đào tạo giáo
viên có đào tạo trình độ cao đẳng và thực trạng triển khai đào tạo, quản lý đào tạo
theo học chế tín chỉ.
6.3.2. Phương pháp phỏng vấn
Trên cơ sở điều tra bằng phương pháp bảng hỏi, để quá trình thu thập

thông tin chính xác, nội dung thu dữ liệu đúng với bối cảnh đào tạo tác giả thực
hiện phỏng vấn nhóm, trao đổi sâu với các cán bộ quản lý, các giảng viên để xác
định các vấn đề cơ bản và quan trọng trong chuyển đổi sang đào tạo theo tín chỉ của
các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ.
6.3.3. Phương pháp chu ên gia
Trao đổi, đóng góp của các nhà khoa học, chuyên gia của các trường, cán bộ
giảng dạy có kinh nghiệm về một số khía cạnh của đào tạo theo học chế tín chỉ của
các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng nhằm bổ sung, hoàn chỉnh
và củng cố thêm kết quả nghiên cứu.
6.3.4. Phương pháp thực nghiệm giáo dục
Tiến hành thực nghiệm để kiểm chứng giải pháp quản lý, Tăng cường năng
lực tự học của sinh viên phù hợp với đ o tạo theo HCTC, cụ thể tại Trường cao
đẳng Sư phạm Trung ương Tp.HCM để chứng minh tính khả thi bằng thực tiễn.
Tiến hành triển khai thực nghiệm một nội dung “Tổ chức hoạt đ ng thực tập
sư phạm theo tín chỉ của các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng
vùng Đông Nam B ” trong giải pháp 5, Quản lý đổi mới chương trình, PPDH,
KTĐGHT phù hợp với đào tạo theo HCTC.
6.3.5. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu
Thu nhận thông tin và xử lý số liệu bằng các phần mềm chuyên dụng SPSS.
7. Luận điểm bảo vệ
Luận điểm 1: Quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ trong giai đoạn chuyển đổi
còn nhiều bất cập làm hạn chế chất lượng đào tạo của các cơ sở đào tạo giáo viên có
đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ;


8

Luận điểm 2: Quản lý tốt việc đào tạo theo học chế tín chỉ ở các cơ sở đào
tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ sẽ góp phần nâng
cao được chất lượng đào tạo trong nhà trường. Xây dựng các giải pháp quản lý đào

tạo phải phù hợp với đặc điểm đào tạo của HCTC, phù hợp với đặc thù của cơ sở
đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ.
8. Những đóng góp của luận án
8.1. Lý luận: Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý đào tạo theo học chế
tín chỉ của các cơ sở đào tạo có đào tạo trình độ cao đẳng trên cơ sở hệ thống hóa
một số khái niệm để làm sáng tỏ khái niệm (Quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ
của các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng), qua đó khẳng định
được tính khả thi của đào tạo tín chỉ trong đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.
Đồng thời, luận án cũng đã chỉ ra và phân tích nội dung và các yếu tố ảnh hưởng
đến quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ của các cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo
trình độ cao đẳng.
8.2. Thực tiễn: Luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đào tạo theo học
chế tín chỉ trong các cơ sở có đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng tại vùng Đông
Nam Bộ; Luận án đề xuất 6 giải pháp quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ của các
cơ sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ; Luận án
đã khảo nghiệm về mức độ cần thiết và mức độ khả thi của 6 giải pháp và thực
nghiệm 2 trong 6 giải pháp đã đề xuất.
9. Cấu trúc của luận án
Mở đầu
Phần này trình bày lý do chọn đề tài, mục đích, nhiệm vụ, đối tượng, phạm vi
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu. Ngoài ra, cũng đề cập đến ý nghĩa lý luận,
thực tiễn của đề tài.
Nội dung nghiên cứu
Phần nội dung gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ của các cơ
sở đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ của các cơ sở


9


đào tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ.
Chương 3: Giải pháp quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ của các cơ sở đào
tạo giáo viên có đào tạo trình độ cao đẳng vùng Đông Nam Bộ.
Kết luận và khuyến nghị
Đánh giá, phân tích những kết quả nghiên cứu đạt được và những đề nghị
cho nghiên cứu triển khai tiếp theo.
Tài liệu tham khảo
Danh mục các công trình công bố của NCS
Phụ lục.


10

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO HỌC CHẾ TÍN CHỈ
CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN CÓ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trong nội dung tổng quan nghiên cứu liên quan đến luận án với hai xu
hướng: Nghiên cứu về đào tạo theo HCTC và Nghiên cứu cụ thể về Quản lý đào tạo
theo HCTC.
1.1.1. Các nghiên cứu về đ o tạo theo học chế tín chỉ
Năm 1872 Hiệu trưởng đại học Havard Charles William Eliot (1869–1909) đã
có sáng kiến đưa ra một hệ thống điều chỉnh chương trình bằng cách thay đổi hệ
thống chương trình đào tạo cứng nhắc cổ điển bằng cách lựa chọn linh hoạt nội
dung cho các sinh viên năm cuối; đến năm 1884 Đại học Harvard đã cho phép hầu
như hoàn toàn tự do lựa chọn cho mọi sinh viên và cho đến năm 1890 chuyển sang
việc đo lường quá trình tiến tới một văn bằng trên cơ sở tích lũy các môn học riêng
lẻ hơn là toàn bộ tiến trình học tập thiết kế trước. Việc áp dụng HCTC sau đó trở

nên khá phổ biến ở nhiều trường đại học thuộc nhiều nước trên thế giới vào cuối thế
kỷ 19 và đầu thế kỷ 20, đặc biệt việc áp dụng này hầu như trong mọi trường đại học
Hoa Kỳ theo mô hình của đại học Harvard (Mỹ) bằng việc các trường công bố trong
chương trình giảng dạy của họ, danh mục liệt kê số lượng các tín chỉ được cung cấp
cho mỗi môn học, con số xác định bởi giờ lên lớp, giờ thực hành thí nghiệm, giờ tự
học giành cho mỗi môn học trong tuần, những trình tự trong việc phân phối các
môn học, các hình thức kiểm tra, đánh giá quá trình học tập và những yêu cầu số
lượng tín chỉ đòi hỏi để đạt được văn bằng tương ứng. Cũng vào những năm đầu
của thế kỷ 20 mô hình đào tạo theo học chế tín chỉ lan rộng ra và bao trùm các
chương trình đào tạo sau đại học. “Động lực ngầm thúc đẩy việc du nhập hệ thống
tín chỉ lựa chọn ở Hoa Kỳ có thể liên quan với việc các nước phát triển cân nhắc,
tìm kiếm một cấu trúc tương tự cho hệ thống giáo dục đại học. Yếu tố chính đã thúc
đẩy thay thế các chương trình giảng dạy theo kiểu nhất loạt cổ điển là đòi hỏi làm
cho hệ thống mềm dẻo hơn và thích hợp hơn với nhu cầu hiện tại” [5]. Tính ưu việt
của hệ thống tín chỉ đã được khẳng định ở nhiều trường đại học lớn trên thế giới.


11

Xuất phát từ quan điểm xem sinh viên là trung tâm của quá trình đào tạo và đòi hỏi
việc tổ chức giảng dạy phải sao cho mỗi sinh v học phần của sinh viên cho phù hợp
với quy định của trường;

78

Thảo luận và trợ giúp Sinh viên trong việc lựa chọn nơi thực
tập, lựa chọn đề tài khóa luận, tiểu luận, đề tài nghiên cứu
khoa học phù hợp với năng lực, nguyện vọng và định
hướng nghề nghiệp của sinh viên;


79

Nhắc nhở sinh viên khi thấy kết quả học tập của họ giảm
sút;

80

Trả lời các câu hỏi của sinh viên liên có liên quan đến việc
học tập của sinh viên trong phạm vi thẩm quyền của mình;

81

Tham gia các cuộc họp, tập huấn về công tác cố vấn học tập
theo triệu tập của Trường

82

Lập Kế hoạch hoạt động cá nhân, thực hiện các chế độ báo
cáo định kỳ, ghi chép đầy đủ các biểu mẫu dành cho cố vấn

Mức độ thực hiện
4

3

2

1



214

học tập.
83

Xây dựng và công khai lịch tiếp sinh viên, thời gian và địa
điểm tiếp sinh viên định kỳ;

84

cung cấp cho sinh viên số điện thoại, E.mail và các phương
tiện liên lạc khác để sinh viên liên lạc trong trường hợp cần
thiết.

85

Trung thực và công bằng khi thực hiện hoạt động tư vấn, trợ
giúp, hướng dẫn sinh viên.

86

Không chỉ dẫn, giải đáp các câu hỏi liên quan đến nội dung
kiến thức của môn học hoặc can thiệp vào nội dung chuyên
môn của giảng viên.
Nhóm 2: Các nhiệm vụ, quyền hạn trong lĩnh vực quản lý
sinh viên Tổ chức Đại hội lớp hàng năm, phê chuẩn danh
sách ban cán sự lớp;

87


Tổ chức sinh hoạt lớp định kỳ;

88

Thời gian, kế hoạch và nội dung sinh hoạt lớp được phải
được thể hiện trong kế hoạch làm việc của cố vấn học tập
phù hợp với qui định của trường;

89

Tổ chức đánh giá, xếp loại điểm rèn luyện sinh viên theo qui
định về đánh giá, xếp loại sinh viên;

90

Tham gia với tư cách thành viên các hội đồng xét thi đua,
khen thưởng, kỷ luật, xét công nhận tốt nghiệp cho các SV
của lớp mình phụ trách;

91

Phối hợp phòng Công tác sinh viên giáo dục phẩm chất
chính trị, đạo đức, tác phong, lối sống sinh viên;

92

Được quyền yêu cầu Phòng Công tác sinh viên cung cấp các
thông tin cá nhân của sinh viên trong trường hợp cần thiết để
phục vụ cho công tác quản lý sinh viên và có trách nhiệm
bảo mật các thông tin này.


93

Phối hợp phòng Đào tạo trong công tác xây dựng kế hoạch
học tập, kế hoạch thi, thực tập cho Sinh viên.

94

Được quyền yêu cầu Phòng đào tạo cung cấp thông tin về
kết quả học tập của sinh viên mà thuộc lớp mình quản lý;

95

Kiến nghị Phòng công tác sinh viên giải quyết các chế độ,
chính sách cho sinh viên;

96

Phối hợp và trao đổi thông tin với Phòng Thanh tra trong
việc theo dõi, kiểm tra tuân thủ các qui định, qui chế của
trường;

97

Tư vấn và định hướng cho SV trong việc tham gia các hoạt
động đoàn thể, các hoạt động xã hội, hoạt động ngoại khóa;

98

Phối hợp với Trung tâm thông tin – thư viện, Trung tâm y



×