Tải bản đầy đủ (.pdf) (182 trang)

Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục quản lý đào tạo trình độ trung cấp theo tiếp cận năng lực hướng tới việc làm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 182 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ THANH BÌNH

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI VIỆC LÀM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ THANH BÌNH

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI VIỆC LÀM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 914 0114

Người hướng dẫn khoa học:
Hướng dẫn

GS TSKH Ngu ễn Minh Đường

Hướng dẫn



TS L Đ ng Phư ng

HÀ NỘI – 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu
trong luận án là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên
cứu nào khác.


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành, ngoài nỗ lực của bản thân, tác giả còn nhận
được nhiều sự giúp đỡ của quý thầy cô giáo, các nhà khoa học, gia đình, đồng
nghiệp và bạn bè.
Tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến GS.TSKH Nguyễn
Minh Đường - một người thầy mẫu mực, đáng kính, đã trực tiếp hướng dẫn, đóng
góp những ý kiến quý báu cho tác giả trong suốt quá trình thực hiện Luận án. Tác
giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới TS. Lê Đông Phương về những giúp đỡ, hỗ
trợ nhiệt tình để công trình nghiên cứu này được hoàn thiện. Tác giả xin cảm ơn
những người thân yêu trong gia đình đã thông cảm, sẻ chia và động viên kịp thời
để tác giả có thể tập trung mọi nguồn lực cho việc hoàn thành luận án tiến sĩ này.
Tác giả xin cảm ơn lãnh đạo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Bộ Lao động Thương binh và Xã hội , lãnh đạo Vụ và các đồng nghiệp tại Vụ Đào tạo chính
quy của Tổng cục nơi tác giả đang công tác, đã tạo điều kiện thuận lợi về thời
gian, khích lệ tinh thần để tác giả hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình trong
thời gian qua.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, giáo viên, cán bộ quản

l , học sinh, cựu học sinh của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại diện các doanh
nghiệp đã nhiệt tình cộng tác, hỗ trợ tác giả trong quá trình thực hiện các nội
dung nghiên cứu của luận án.
Cuối cùng, tác giả xin được cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp, các chuyên gia
trong lĩnh vực quản l đào tạo đã hết sức nhiệt tình giúp đỡ để tác giả hoàn thành
luận án này.


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC. .......................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 3
3.1. Khách thể nghiên cứu ...................................................................................... 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 3
5. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3
6.1. Phạm vi về nội dung ........................................................................................ 3
6.2. Phạm vi khảo sát ............................................................................................. 3
6.3. Phạm vi về đối tượng khảo sát ......................................................................... 4
6.4. Phạm vi về thời gian ........................................................................................ 4
7. Phương pháp luận nghiên cứu ............................................................................ 4

7.1. Phương pháp tiếp cận ...................................................................................... 4
7.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Những luận điểm bảo vệ ..................................................................................... 6
9. Những đóng góp mới của luận án ....................................................................... 6
10. Cấu trúc của luận án ......................................................................................... 7
CHƯƠNG

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRÌNH

ĐỘ TRUNG CẤP THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI VIỆC LÀM.8
1.1

Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 8

1.1.1 Nghiên cứu về đào tạo theo tiếp cận năng lực ............................................... 8
1.1.2 Nghiên cứu về đào tạo hướng tới việc làm.................................................. 12


iv
1.1.3 Nghiên cứu về quản l đào tạo theo tiếp cận năng lực hướng tới việc làm
trong giáo dục nghề nghiệp......................................................................... 15
1.1.4 Những vấn đề chưa được giải quyết trong các công trình nghiên cứu ......... 20
1.1.5 Những vấn đề luận án cần giải quyết .......................................................... 20
1.2

Một số khái niệm c bản .......................................................................... 20

1.2.1 Trình độ trung cấp ...................................................................................... 20
1.2.2 Quản l đào tạo .......................................................................................... 22
1.2.3 Tiếp cận năng lực ....................................................................................... 23

1.2.4 Đào tạo hướng tới việc làm ........................................................................ 25
1.3

Vai trò nhân lực trình độ trung cấp ở nước ta........................................ 27

1.4

Đào tạo theo tiếp cận năng lực hướng tới việc làm ................................. 28

1.4.1 Triết l đào tạo ........................................................................................... 28
1.4.2 Nguyên tắc đào tạo ..................................................................................... 29
1.4.3 Đặc điểm đào tạo ........................................................................................ 31
1.5

Một số m hình đào tạo ............................................................................ 32

1.5.1 Mô hình đào tạo theo quá trình ................................................................... 32
1.5.2 Mô hình đào tạo theo chu trình ................................................................... 34
1.5.3 Mô hình CIPO ............................................................................................ 36
1.6

Vận dụng m hình CIPO vào quản lý đào tạo trình độ trung cấp theo
tiếp cận năng lực hướng tới việc làm ....................................................... 38

1.6.1 Quản l các yếu tố đầu vào ......................................................................... 39
1.6.2 Quản lý quá trình dạy học........................................................................... 44
1.6.3 Quản lý các yếu tố đầu ra ........................................................................... 47
1.6.4 Tác động của bối cảnh tới quản l đào tạo theo tiếp cận năng lực hướng tới
việc làm ...................................................................................................... 49
1.7


Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về đào tạo nghề theo tiếp cận
năng lực hướng tới việc làm ..................................................................... 51

1.7.1 Kinh nghiệm của một số nước .................................................................... 51
1.7.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................ 56
Kết luận Chương 1 ............................................................................................... 56
CHƯƠNG . THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG
CẤP THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI VIỆC LÀM ........ 58


v
2.1

Khái quát về quản lý đào tạo nhân lực trình độ trung cấp ở Việt Nam 58

2.1.1 Mạng lưới cơ sở GDNN đào tạo trình độ trung cấp .................................... 58
2.1.2 Tuyển sinh trình độ trung cấp ..................................................................... 59
2.1.3 Về tổ chức đào tạo trình độ trung cấp hiện nay ........................................... 61
2.2

Khảo sát để đánh giá thực trạng.............................................................. 61

2.2.1 Mục đích khảo sát ...................................................................................... 61
2.2.2 Đối tượng và tiêu chí khảo sát .................................................................... 62
2.2.3 Nội dung khảo sát ....................................................................................... 63
2.2.4 Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả khảo sát ......................................... 63
2.2.5 Thang đo .................................................................................................... 63
2.2.6 Thời gian .................................................................................................... 64
2.3


Thực trạng về đào tạo trình độ trung cấp theo tiếp cận năng lực hướng
tới việc làm ................................................................................................ 64

2.3.1 Thực trạng về tuyển sinh ............................................................................ 64
2.3.2 Thực trạng hình thức phát triển chương trình đào tạo ................................. 65
2.3.3 Thực trạng về năng lực giảng dạy và nhu cầu nâng cao năng lực của đội ngũ
giáo viên ..................................................................................................... 68
2.3.4 Thực trạng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học .............................................. 72
2.3.5 Thực trạng về hoạt động giảng dạy của giáo viên ....................................... 75
2.3.6 Thực trạng về đánh giá kết quả học tập của học sinh .................................. 76
2.3.7 Thực trạng về mối quan hệ giữa nhà trường với cơ sở sử dụng lao động .... 77
2.3.8 Thực trạng về chất lượng đào tạo trình độ trung cấp so với yêu cầu của việc
làm… ......................................................................................................... 81
2.3.9 Thực trạng về việc làm của học sinh sau khi tốt nghiệp .............................. 83
2.4

Thực trạng về quản lý đào tạo trình độ trung cấp theo tiếp cận năng lực
hướng tới việc làm .................................................................................... 86

2.4.1 Thực trạng quản lý các yếu tố đầu vào........................................................ 86
2.4.2 Thực trạng quản lý quá trình dạy - học ....................................................... 92
2.4.3 Thực trạng về công tác quản l đầu ra ........................................................ 98
2.5

Tác động của bối cảnh ảnh hưởng đến đào tạo hướng tới việc làm..... 101

2.6

Đánh giá chung về thực trạng quản lý đào tạo trình độ trung cấp theo

tiếp cận năng lực hướng tới việc làm ..................................................... 103


vi
2.6.1 Điểm mạnh ............................................................................................... 103
2.6.2 Điểm yếu .................................................................................................. 103
2.6.3 Thời cơ và thách thức ............................................................................... 104
2.6.4 Nguyên nhân ............................................................................................ 105
Kết luận Chư ng ........................................................................................... 106
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI VIỆC LÀM ................ 108
3.1

Một số định hướng đề xuất giải pháp .................................................... 108

3.1.1 Hướng tới chuẩn hóa năng lực đầu ra ....................................................... 108
3.1.2 Hướng tới đào tạo đáp ứng nhu cầu việc làm của thị trường lao động ...... 108
3.1.3 Hướng tới quản lý chất lượng đào tạo ....................................................... 108
3.2

Nguyên tắc đề xuất các giải pháp .......................................................... 109

3.2.1 Đảm bảo tính mục tiêu ............................................................................. 109
3.2.2 Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................... 109
3.2.3 Đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ ............................................................... 109
3.2.4 Đảm bảo tính khả thi ................................................................................ 109
3.2.5 Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................. 109
3.2.6 Đảm bảo tính hiệu quả .............................................................................. 110
3.3


Các giải pháp quản lý đào tạo trình độ trung cấp theo tiếp cận năng lực
hướng tới việc làm .................................................................................. 110

3.3.1 Giải pháp 1: Đổi mới quản l tuyển sinh theo nhu cầu việc làm ............... 110
3.3.2 Giải pháp 2: Tổ chức phát triển chương trình đào tạo trình độ trung cấp theo
tiếp cận năng lực hướng tới việc làm ........................................................ 117
3.3.3 Giải pháp 3: Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên để đào tạo theo tiếp cận
năng lực hướng tới việc làm ..................................................................... 126
3.3.4 Giải pháp 4: Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên theo tiếp cận năng lực
hướng tới việc làm.................................................................................... 132
3.3.5 Giải pháp 5: Thành lập Tổ tư vấn và giới thiệu việc làm cho học sinh tốt
nghiệp ...................................................................................................... 140
3.3.6 Giải pháp 6: Quản lý mối quan hệ hợp tác giữa nhà trường và các cơ sở sử
dụng lao động ........................................................................................... 143
3.3.7. Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................................ 148


vii
3.4

Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp ............. 149

3.4.1 Mục đích .................................................................................................. 149
3.4.2 Nội dung thực hiện ................................................................................... 149
3.4.3 Phương pháp khảo sát và đối tượng khảo nghiệm ..................................... 149
3.5

Thử nghiệm giải pháp ............................................................................ 152

3.5.1 Mục đích thử nghiệm................................................................................ 152

3.5.2 Giới hạn thử nghiệm ................................................................................. 152
3.5.3 Đối tượng thử nghiệm và đối chứng ......................................................... 153
3.5.4 Nội dung tiến trình thử nghiệm................................................................. 153
3.5.5 Tổng kết đánh giá kết quả thử nghiệm ...................................................... 156
Kết luận Chư ng 3 ........................................................................................... 157
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................... 158
1. Kết luận .... ……………………………………………………………………158
2. Khuyến nghị.................................................................................................. 159
2.1. Đối với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ........................................... 159
2.2. Đối với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ............................................ 159
2.3. Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ trung cấp ......... 159
2.4. Đối với các cơ sở sử dụng lao động ............................................................. 160
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ................ 161
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 162


viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BGTH
CBQL
CHS
CSSDLĐ
CSVC
CTĐT
DoN
GD-ĐT
GDNN
GV
HS

ILO
KHCN
KQHT
KT-XH

Chữ đầ đủ
Bài giảng tích hợp
Cán bộ quản l
Cựu học sinh
Cơ sở sử dụng lao động
Cơ sở vật chất
Chương trình đào tạo
Doanh nghiệp
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục nghề nghiệp
Giáo viên
Học sinh
Tổ chức lao động quốc tế
Khoa học công nghệ
Kết quả học tập
Kinh tế xã hội

KTTT

Kinh tế thị trường

LĐTBXH

Lao động-Thương binh và Xã hội


NCĐT

Nhu cầu đào tạo

NT

Nhà trường

QLĐT

Quản l đào tạo

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

TCN
TCNL

Trung cấp nghề
Tiếp cận năng lực

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông

TTLĐ

Thị trường lao động
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa
Liên Hiệp Quốc

UNESCO


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng các cơ sở GDNN có đào tạo trình độ trung cấp theo loại hình
và cơ quan chủ quản ......................................................................................... 59
Bảng 2.2. Thực trạng tuyển sinh GDNN giai đoạn 2011- 2016 ........................ 60
Bảng 2.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................... 62
Bảng 2.4. Đánh giá về hình thức tuyển sinh ..................................................... 64
Bảng 2.5. Các phương pháp phát triển CTĐT................................................... 66
Bảng 2.6. Đánh giá của CHS về sự phù hợp của CTĐT với yêu cầu của nghề.. 67
Bảng 2.7. Đánh giá của HS về năng lực giảng dạy của đội ngũ GV.................. 68
Bảng 2.8. Đánh giá của CHS về năng lực giảng dạy của đội ngũ GV ............... 69
Bảng 2.9. Nhu cầu nâng cao năng lực của đội ngũ GV ..................................... 72
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL và GV về CSVC và TBDH ............................ 73
Bảng 2.11. Đánh giá của HS và CHS về CSVC và TBDH ............................... 73
Bảng 2.12. Đánh giá về hoạt động giảng dạy của GV ...................................... 75
Bảng 2.13. Đánh giá về tình hình sử dụng các phương pháp đánh giá KQHT .. 76
Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL và GV về mối quan hệ giữa NT và CSSDLĐ

trong việc đào tạo theo TCNL hướng tới việc làm ............................................ 77
Bảng 2.15. Đánh giá của đại diện CSSDLĐ về mối quan hệ giữa NT
và CSSDLĐ ..................................................................................................... 79
Bảng 2.16. Đánh giá của CSSDLĐ về chất lượng đào tạo trình độ trung cấp so
với yêu cầu của CSSDLĐ ................................................................................ 82
Bảng 2.17. Đánh giá về thực trạng tìm việc làm của HS sau khi tốt nghiệp ...... 83
Bảng 2.18. Đánh giá của CHS về mức độ đáp ứng việc làm sau khi tìm được
việc làm ............................................................................................................ 84
Bảng 2.19. Đánh giá về quản lý tuyển sinh ....................................................... 86
Bảng 2.20. Đánh giá về quản lý phát triển CTĐT ............................................. 88
Bảng 2.21. Đánh giá về quản lý phát triển đội ngũ GV ..................................... 88
Bảng 2.23. Đánh giá về quản lý CSVC và TBDH ............................................ 90
Bảng 2.24. Đánh giá về công tác quản lý tài chính của các trường ................... 91
Bảng 2.25. Đánh giá về quản lý tổ chức quá trình dạy học của GV .................. 92
Bảng 2.26. Đánh giá về quản lý hoạt động giảng dạy của GV .......................... 93
Bảng 2.27. Đánh giá của CBQL về phân công GV làm công tác giảng dạy ...... 94
Bảng 2.28. Đánh giá của GV và CBQL về quản lý hoạt động học tập của HS .. 96
Bảng 2.29. Đánh giá của HS và CHS về quản lý hoạt động học tập của HS ..... 97


x
Bảng 2.30. Đánh giá của GV và CBQL về công tác quản l đầu ra hướng tới
việc làm của HS sau khi tốt nghiệp ................................................................... 99
Bảng 2.31. Đánh giá của CHS về công tác quản l đầu ra của các trường ...... 100
Bảng 2.32. Tác động của bối cảnh ảnh hưởng tới đào tạo theo TCNL hướng tới
việc làm .......................................................................................................... 102
Bảng 3.1. Quản lý hoạt động dạy học của GV theo TCNL hướng tới việc làm139
Bảng 3.2. Đánh giá về tính cần thiết của các giải pháp ................................... 150
Bảng 3.3. Đánh giá về tính khả thi của các giải pháp ...................................... 151
Bảng 3.4. Kết quả tìm được việc làm của nhóm thử nghiệm và nhóm đối chứng154



xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Mô hình đào tạo theo quá trình ............................................................. 33
Sơ đồ 1.2 Mô hình đào tạo theo chu trình ............................................................. 34
Sơ đồ 1.3 Mô hình CIPO ...................................................................................... 37
Sơ đồ 1.4 Vận dụng mô hình CIPO trong QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL
hướng tới việc làm ............................................................................................... 39
Sơ đồ 1.5 Mô hình đào tạo song hành................................................................... 52
Sơ đồ 1.6 Mô hình Seek-Find-Train ..................................................................... 55
Sơ đồ 2.1 So sánh tương quan kiến đánh giá của HS và CHS về năng lực giảng
dạy của giáo viên.................................................................................................. 71
Sơ đồ 2.2 Đánh giá của CBQL-GV và HS-CHS về CSVC và TBDH ................... 74
Sơ đồ 2.3 So sánh tương quan kiến đánh giá của GV và CBQL với ý kiến đánh
giá của các đại diện CSSDLĐ .............................................................................. 81
Sơ đồ 2.4 Tương quan kiến đánh giá của GV, CBQL, HS và CHS về quản lý
hoạt động học tập của HS ..................................................................................... 98
Sơ đồ 2.5 Đánh giá của GV, CBQL và CHS về công tác quản l đầu ra ............. 101
Sơ đồ 3.1 Quy trình quản l xác định nhu cầu việc làm ...................................... 112
Sơ đồ 3.2 Quy trình tổ chức tuyển sinh theo TCNL hướng tới việc làm ............. 115
Sơ đồ 3.3 Quy trình quản l phát triển CTĐT trình độ trung cấp theo TCNL
hướng tới việc làm ............................................................................................. 118
Sơ đồ 3.4 Sơ đồ DACUM................................................................................... 119
Sơ đồ 3.5 Quy trình thiết kế CTĐT theo mô-đun năng lực ................................. 121
Sơ đồ 3.6 Quy trình tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên .................................. 128
Sơ đồ 3.7 Quy trình quản lý tuyển dụng GV mới ............................................... 130
Sơ đồ 3.8 Quy trình biên soạn BGTH ................................................................. 134
Sơ đồ 3.9 Quy trình biên soạn giáo án của BGTH .............................................. 137
Sơ đồ 3.10 Quy trình thành lập Tổ tư vấn và giới thiệu việc làm cho HS tốt nghiệp

........................................................................................................................... 141
Sơ đồ 3.11 Quy trình quản lý mối quan hệ hợp tác giữa NT và các CSSDLĐ .... 145
Sơ đồ 3.12 Mối quan hệ giữa các giải pháp ........................................................ 149
Sơ đồ 3.13 Tỷ lệ có việc làm của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng .......... 155


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Khác với thời kỳ bao cấp, kế hoạch hóa tập trung trước đây, trong nền
KTTT, triết lý của GDNN là “gắn kết giữa dạy nghề và việc làm” [41] Bởi lẽ,
học nghề không chỉ để biết mà học để tìm việc làm. Mục tiêu của GDNN cũng
đã được khẳng định rõ: “Đào tạo nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức
khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, ...” [46].
Nghị quyết 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi
mới căn bản, toàn diện GD-ĐT cũng đã nêu rõ: “Nội dung giáo dục nghề nghiệp
được xây dựng theo hướng tích hợp kiến thức, kỹ năng, tác phong làm việc
chuyên nghiệp để hình thành năng lực nghề nghiệp cho người học” [1].
Đào tạo theo TCNL được hình thành từ những năm 70 của thế kỷ trước và
đang là một xu thế hiện nay ở nhiều nước trên thế giới. Đào tạo theo TCNL chú
trọng vào kết quả đầu ra để sau khi học xong CTĐT, người học có năng lực
hoàn thành các nhiệm vụ và công việc của việc làm và có nhiều cơ hội để tìm
được việc làm. Mặt khác, đào tạo theo TCNL, dạy học tích hợp giữa lý thuyết và
thực hành, thực hiện được nguyên lý giáo dục “học đi đôi với hành”, nhờ vậy
nâng cao được chất lượng đào tạo góp phần tăng trưởng kinh tế.
Giáo dục nghề nghiệp ở Việt Nam từ những năm 2000 đã quan tâm tới đào
tạo theo nhu cầu TTLĐ, đổi mới đào tạo trong đó có việc triển khai đào tạo theo
TCNL (competency-based training) nhằm gắn kết đào tạo với việc làm. Tuy
nhiên, CTĐT nói chung và trình độ trung cấp nói riêng vẫn chủ yếu được cấu

trúc theo môn học, nặng về kiến thức, nhẹ về thực hành, chưa theo tiếp cận mô đun năng lực mềm dẻo và linh hoạt, hướng tới việc làm để đáp ứng cho nhu cầu
đa dạng của người học cũng như người sử dụng lao động; tuyển sinh hàng năm
đang theo khả năng của trường mà chưa bám sát nhu cầu về việc làm của TTLĐ
nên chưa phù hợp với quy luật cung - cầu và dẫn đến tình trạng một bộ phận HS
tốt nghiệp không tìm được việc làm và làm giảm hiệu quả đào tạo.


2
Trên TTLĐ, trong số lao động chuyên môn kỹ thuật qua đào tạo, lao động
ở trình trung cấp chiếm một tỷ lệ đáng kể, hơn cả trình độ cao đẳng trong GDNN.
Theo Bản tin cập nhật TTLĐ Việt Nam quý 2 năm 2018 [3], lực lượng lao động
từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo có bằng/chứng chỉ từ 3 tháng trở lên là 12,04
triệu người (chiếm 21,85%) trong tổng số lực lượng lao động của cả nước, trong
đó, lao động qua đào tạo trình độ trung cấp chiếm tỷ lệ chỉ sau đại học. Cụ thể: Tỷ
lệ lao động có trình độ đại học trở lên trong tổng lực lượng lao động là 9,32%
(tương đương 5,28 triệu người ; cao đẳng là 3,49% (tương đương 1.92 triệu
người); trung cấp là 5,08% (tương đương 2.92 triệu người và sơ cấp nghề là
3,49% (tương đương 1.92 triệu người). Mặt khác, số liệu thống kê Quý 2/2018
cho thấy, cả nước có 1.061,5 nghìn người trong độ tuổi thất nghiệp trong đó, lao
động trình độ trung cấp có 66,7 nghìn người thất nghiệp chiếm 6,2% trong tổng
số. Xẩy ra tình trạng thất nghiệp này của lao động trình độ trung cấp một mặt là
do chất lượng đào tạo thấp nên HS sau khi tốt nghiệp chưa có đủ các năng lực cần
thiết để hành nghề; mặt khác, đào tạo chưa gắn với nhu cầu việc làm của xã hội,
vừa thừa vừa thiếu ở một số ngành nên một số HS tốt nghiệp ra trường không tìm
được việc làm. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng nêu trên là do các cơ sở
GDNN đào tạo trình độ trung cấp chưa QLĐT theo quy luật cung-cầu của TTLĐ.
Nghị quyết 29-NQ/TW đã nhận định: “Quản lý giáo dục và đào tạo còn yếu kém”
đồng thời cũng đề ra nhiệm vụ: “Đổi mới căn bản quản lý giáo dục,… coi trọng
quản lý chất lượng”.
Với lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý đào tạo trình độ trung cấp

theo tiếp cận năng lực hướng tới việc làm” làm đề tài nghiên cứu luận án Tiến sĩ
của mình.
2. Mục đích nghi n cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng, tác giả đề xuất một
số giải pháp về QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới việc làm nhằm nâng
cao chất lượng và hiệu quả đào tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển nhân lực trình độ
trung cấp trong thời gian tới.


3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đào tạo trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới việc làm.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản l đào tạo trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới việc làm.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay QLĐT trình độ trung cấp chưa theo quy luật cung - cần của thị
trường nên đào tạo đang vừa thừa vừa thiếu, năng lực đầu ra chưa đáp ứng được
yêu cầu của việc làm của các DoN và TTLĐ.
Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các giải pháp QLĐT trình độ trung cấp
theo TCNL hướng tới việc làm theo mô hình CIPO, từ quản l các yếu tố đầu vào,
quản l quá trình dạy học cho đến quản l các yếu tố đầu ra gắn với nhu cầu việc
làm của TTLĐ thì sẽ nâng cao được chất lượng và hiệu quả đào tạo.
5. Nội dung nghiên cứu
- Xác định cơ sở lý luận về QLĐT theo TCNL hướng tới việc làm.
- Đánh giá thực trạng đào tạo trình độ trung cấp ở Việt Nam hiện nay và thực
trạng về QLĐT theo TCNL hướng tới việc làm ở trình độ trung cấp.
- Đề xuất giải pháp về QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới việc
làm và thử nghiệm một số giải pháp.
6. Phạm vi nghiên cứu

6.1. Phạm vi về nội dung
Luận án tập trung nghiên cứu cách thức tổ chức, quản lý; các giải pháp
QLĐT theo TCNL hướng tới việc làm ở trình độ trung cấp nhằm nâng cao chất
lượng và hiệu quả đào tạo, hướng tới việc làm.
6.2. Phạm vi khảo sát
Luận án đi sâu khảo sát đào tạo và QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL
hướng tới việc làm ở 13 cơ sở GDNN có đào tạo trình độ trung cấp gồm 4 trường
trung cấp và 9 trường cao đẳng có đào tạo trình độ trung cấp phân bố đồng đều ở cả
3 miền Bắc - Trung - Nam (05 trường miền Bắc, 03 trường miền Trung và 05
trường miền Nam).


4

6.3. Phạm vi về đối tượng khảo sát
Luận án khảo sát lấy ý kiến của 1.365 người. Trong đó, CBQL 181 người,
GV 424 người, HS 322 người, CHS 272 người, đại diện các CSSDLĐ 166 người.
6.4. Phạm vi về thời gian
Các số liệu NCS sử dụng cho quá trình nghiên cứu luận án được khảo sát,
điều tra, tổng hợp trong thời gian từ 2015 đến năm 2019.
7 Phư ng pháp luận nghiên cứu
7.1. Phương pháp tiếp cận
7.1.1. Phương pháp tiếp cận hệ thống
Trung cấp là một trình độ đào tạo, có mối quan hệ ràng buộc với trình độ
đào tạo khác trong GDNN và hệ thống giáo dục quốc dân. Do đó, nghiên cứu
QLĐT trình độ này phải đặt trong mối quan hệ với các trình độ khác trong hệ
thống giáo dục quốc dân. Một mặt khác, nhân lực trình độ trung cấp là một bộ
phận của KT-XH, do vậy, nghiên cứu về QLĐT trình độ trung cấp phải đặt trong
mối quan hệ với nhu cầu phát triển nhân lực để đáp ứng nhu cầu phát triển KTXH trong từng giai đoạn phát triển.
7.1.2. Phương pháp tiếp cận mô hình CIPO

Mô hình CIPO bao gồm các yếu tố quyết định tới chất lượng đào tạo của
NT, được cấu trúc thành 03 nhóm: Đầu vào (I-Input), quá trình (P-Process , đầu
ra (O-Output/Outcomes dưới tác động của bối cảnh (C-Context). Khi sử dụng
phương pháp tiếp cận này, tác giả đã cấu trúc nội dung QLĐT bao gồm: Quản lý
các yếu tố đầu vào (tuyển sinh, CTĐT, GV, CSVC, TBDB, tài chính , quản lý
quá trình dạy học và quản lý các yếu tố đầu ra: HS tốt nghiệp, HS tốt nghiệp có
việc làm và sự hài lòng của người sử dụng lao động đối với HS tốt nghiệp, dưới
tác động của nhu cầu việc làm của TTLĐ.
7.1.3. Phương pháp tiếp cận lịch sử/lô-gíc
Quản l đào tạo phải phù hợp với những bối cảnh lịch sử nhất định. Khi bối
cảnh lịch sử thay đổi thì phương thức, quy trình, biện pháp quản lý sẽ đổi mới cho
phù hợp. Tuy nhiên, việc đưa ra một phương thức, quy trình hay biện pháp mới


5
không có nghĩa là phải xây dựng mới hoàn toàn mà phải kế thừa từ những thành
tựu đã có. Luận án tiếp cận các công trình, đề tài nghiên cứu để luận giải rõ hơn
về các nội dung nghiên cứu.
7.1.4. Phương pháp tiếp cận năng lực
Đào tạo nhân lực phải chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận mục tiêu,
lấy đầu ra làm đích, hướng tới việc hình thành những năng lực nghề nghiệp cần
thiết cho người học để sau khi tốt nghiệp họ có thể thực hiện được nhiệm vụ ở vị
trí việc làm của mình theo chuẩn nghề nghiệp.
7.1.5. Phương pháp tiếp cận thị trường
Quá trình đổi mới nền giáo dục nước ta diễn ra trong bối cảnh đất nước
đang trong quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu,
bao cấp sang nền KTTT. Trong cơ chế thị trường, giáo dục cần được quản lý và
vận hành theo quy luật cung - cầu của thị trường để đáp ứng được yêu cầu của
khách hàng đồng thời để nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo của trường.
Do vậy, nghiên cứu đưa ra các giải pháp QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL

hướng tới việc làm cũng phải tuân theo các quy luật của thị trường.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Tiến hành thu thập các tài liệu có liên quan tới đề tài nghiên cứu; phân
tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu về lý luận QLĐT trong nước và nước
ngoài để xây dựng khung lý thuyết của luận án. Ngoài ra, tác giả cũng đã phân
tích, tổng hợp các chính sách về đào tạo và QLĐT trong GDNN nói chung trình
độ trung cấp nói riêng của Đảng và nhà nước để khái quát, luận giải về các quan
điểm, tư tưởng có liên quan tới đề tài nghiên cứu.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, khảo sát bằng phiếu hỏi: Tác giả đã xây dựng các
mẫu phiếu hỏi để lấy ý kiến của GV, CBQL, HS, CHS và CSSDLĐ về thực
trạng đào tạo và QLĐT trình độ trung cấp ở các cơ sở GDNN và tổng hợp các
kết quả đánh giá thực trạng làm cơ sở đề xuất các giải pháp QLĐT trình độ trung
cấp theo TCNL hướng tới việc làm. Đồng thời, tác giả cũng khảo sát lấy ý kiến


6
của các chuyên gia, các nhà khoa học, nhà quản lý, đại diện CSSDLĐ để đánh
giá tính cần thiết và tính khả thi của từng giải pháp.
- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi trực tiếp với các chuyên gia, các nhà
khoa học làm việc trong lĩnh vực QLĐT nói chung để đưa ra những kiến giải,
đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp được đề xuất.
- Phương pháp xử lý số liệu và đánh giá bằng thống kê toán học: Tác giả
đã sử dụng các phương pháp toán học để thống kê, lập bảng biểu, xử lý các số
liệu và kết quả điều tra, khảo sát.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệp thực tiễn: Tác giả sử dụng phương
pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn, phân tích các số liệu thống kê để đánh giá
và luận giải về thực trạng đào tạo và QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL
hướng tới việc làm của các cơ sở GDNN.

- Phương pháp thử nghiệm: Tác giả tiến hành thử nghiệm một giải pháp
để kiểm chứng tính cần thiết, tính khả thi và tính hiệu quả của giải pháp đề xuất.
8. Những luận điểm bảo vệ
- Đào tạo TCNL hướng tới việc làm sẽ hình thành được năng lực nghề
nghiệp cần thiết và tạo điều kiện cho người học tìm và tạo được việc làm đúng
ngành, nghề đào tạo sau khi tốt nghiệp, việc làm bền vững và thăng tiến trong
nghề nghiệp.
- Vận dụng mô hình CIPO để QLĐT từ quản l đầu vào (tuyển sinh,
CTĐT, đội ngũ GV, CSVC và TBDH , quản lý việc tổ chức quá trình dạy và
học cho đến quản lý việc đánh giá kết quả đầu ra dưới tác động của KTTT là
phù hợp với QLĐT theo TCNL hướng tới việc làm.
- Đổi mới QLĐT trình độ trung cấp tại các cơ sở GDNN theo TCNL
hướng tới việc làm là cần thiết để từng bước nâng cao chất lượng đào tạo đáp
ứng nhu cầu việc làm.
9. Những đóng góp mới của luận án
Về lý luận: Hình thành được khung lý luận về QLĐT trình độ trung cấp
theo TCNL hướng tới việc làm.


7
Về thực tiễn: Qua khảo sát, đã phát hiện được thực trạng về đào tạo và
QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới việc làm còn nhiều bất cập, cần
được đổi mới. Luận án đã đề xuất một số quy trình quản l đào tạo như: Quy trình
tổ chức xác định nhu cầu việc làm; Quy trình tổ chức tuyển sinh theo TCNL
hướng tới việc làm; Quy trình quản l phát triển CTĐT hướng tới việc làm; Quy
trình tổ chức đào tạo, bồi dưỡng GV; Quy trình quản lý, tuyển dụng GV mới;
Quy trình biên soạn BGTH; Quy trình thành lập tổ tư vấn và giới thiệu việc làm;
Quy trình quản lý mối quan hệ hợp tác giữa NT và CSSDLĐ. Luận án đã xây
dựng khung năng lực (chuẩn đầu ra cho CTĐT của việc làm Marketing trình độ
trung cấp và đề xuất 06 giải pháp có tính khả thi cao để đổi mới quản l đào tạo

nhân lực trình độ trung cấp hướng tới việc làm. Luận án đã thử nghiệm một trong
số các giải pháp về quản l đào tạo trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới việc
làm. Kết quả thử nghiệm cho thấy giải pháp đề xuất của tác giả không chỉ đáp ứng
những vấn đề về lý luận của khoa học quản l mà còn đáp ứng những vấn đề của
thực tiễn và có tính khả thi cao.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục một số công trình
nghiên cứu của tác giả, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận án
được cấu trúc gồm 3 chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới
việc làm.
- Chương 2: Thực trạng QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới
việc làm
- Chương 3: Giải pháp QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới
việc làm.


8
CHƯƠNG
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI VIỆC LÀM
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Nghiên cứu về đào tạo theo tiếp cận năng lực
1.1.1.1 Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Đào tạo theo TCNL xuất hiện tại Mỹ những năm 70 của thế kỷ trước khi
các CTĐT giáo viên dạy nghề đã được thiết kế gồm 100 mô - đun đào tạo theo
năng lực thực hiện. Năm 1977, đã có 23 bang tại Mỹ thực hiện chương trình giáo
dục GV dựa trên TCNL thực hiện và những năm 80 khái niệm này đã bao phủ rất
nhiều các chương trình GD-ĐT nghề trên khắp nước Mỹ. Mặc dù thời điểm mới ra
đời, khái niệm này còn nhiều hoài nghi, song với sự thành công của nó, nhiều nước

như trên thế giới đã áp dụng cách tiếp cận này.
Trong công trình nghiên cứu “Handbook for Developping CompetencyBased Training Programs” (Sổ tay phát triển các CTĐT dựa theo năng lực),
William E. Blank [72] đã chỉ ra những nguyên tắc khi áp dụng TCNL trong đào
tạo và đặt trọng tâm vào việc phát triển CTĐT dựa trên năng lực. Theo tác giả,
để phát triển các CTĐT theo hướng tiếp cận này cần phải xác định rõ đầu ra của
người học, cách thức sử dụng các phương tiện dạy học; tập trung vào việc học
của HS chứ không phải dạy của GV; đảm bảo chất lượng đào tạo cho người học.
Trong công trình “Designing Competence Based Training” (Thiết kế đào
tạo dựa theo năng lực), Fletcher S. [57] đã đưa ra phương pháp thiết kế các khóa
đào tạo theo TCNL thực hiện. Tại phiên bản năm 2000, Fletcher S. [58] đã cung
cấp cho các GV cũng như người học một hướng dẫn quan trọng đối với các
nguyên tắc then chốt, các phương pháp,

nghĩa và lợi ích của các kỹ thuật đánh

giá theo năng lực. Theo Fletcher S., đánh giá dựa trên năng lực phải gắn liền với
việc xây dựng các tiêu chuẩn, tiêu chí năng lực, tập hợp các minh chứng năng
lực và so sánh minh chứng với chính các tiêu chuẩn và tiêu chí đã xây dựng để
thừa nhận năng lực của mỗi cá nhân.
Để thực hiện đào tạo theo TCNL, đội ngũ GV giữ vai trò đặc biệt quan
trọng. Tom Lowrie trong công trình nghiên cứu “Policy innovations in the VET


9
sector: The role of instructors in a competency-based environment” (Đổi mới
chính sách trong lĩnh vực đào tạo nghề: vai trò của giáo viên trong môi trường
dựa theo năng lực) [68] đã đề xuất các cách thức mà GV sử dụng để thích ứng với
đào tạo dựa trên năng lực như tham gia các khóa tập huấn GV (initial staff
development), học tại nơi làm việc (on the-job learning), hỗ trợ từ đồng nghiệp
(collegial support). Trong cuốn “Hướng dẫn tổ chức giáo dục nghề nghiệp”,

Serge Côté [37] cho rằng, để đào tạo theo TCNL cần tổ chức một cách khoa học
CSVC và TBDH. Trong công trình nghiên cứu “Competency Based Education
and Training in Technical Vocational Education: Implication for Sustainable
National Security and Development” (Gáo dục đào tạo dựa trên năng lực trong
Giáo dục kỹ thuật: Ý nghĩa đối với an ninh quốc gia và phát triển bền vững),
Ayonmike, Chinyere S. và các đồng nghiệp [54] đã nhấn mạnh tới vai trò của
người học trong đào tạo theo TCNL. Đồng quan điểm với Ayonmike, Chinyere S.,
Noel Kufaine và and Nancy Chitera [62] trong công trình “Competency based
education and training in technical education problems and perspectives” (Giáo
dục và đào tạo dựa trên năng lực trong các vấn đề và quan điểm giáo dục kỹ
thuật) cho rằng, đào tạo theo TCNL đòi hỏi sự tham gia tích cực của người học để
có thể lĩnh hội các năng lực nghề nghiệp trong các ngành công nghiệp.
Theo góc nhìn của mình, trong công trình nghiên cứu “Competency Based
Training. How To Do It-for Trainers” (Đào tạo dựa theo năng lực. Cách thực
hiện đối với giáo viên), Worsnop, Percy J. [73] cho rằng nòng cốt của quá trình
dạy học theo năng lực là: Xây dựng tiêu chuẩn năng lực gắn bó mật thiết với
nghề nghiệp để hình thành năng lực cho người học và xây dựng khung đào tạo
theo năng lực bao gồm 5 bước: Phân tích NCĐT; thiết kế và phát triển đào tạo;
tổ chức các nguồn lực đào tạo; thực hiện đào tạo và đánh giá đào tạo.
Công trình“Enhancing Technical and Vocational Education and Training
(TVET) in Nigeria for Sustainable Development: CompetencyBased Training
(CBT) Approach” (Tăng cường giáo dục và đào tạo kỹ thuật và dạy nghề
(TVET) ở Nigeria để phát triển bền vững: Phương pháp đào tạo dựa trên năng
lực), của Okoye Michael [65] đặc biệt nhấn mạnh tới yếu tố “thực hiện được
(performing) chứ không phải chỉ “biết” (knowing , mặt khác, kết quả đầu ra


10
được tuyên bố rõ ràng để người học biết chính xác những gì họ có thể làm, GV
biết cần dạy gì và các tổ chức biết mức độ kỹ năng cần tới theo tuyên bố về kết

quả đầu ra trong đào tạo theo TCNL.
Điểm chung của các công trình nghiên cứu nêu trên là các tác giả đã nêu
lên các quan điểm về đào tạo theo TCNL, những đặc trưng, cách thức thiết kế
CTĐT theo năng lực, tổ chức đào tạo, đánh giá theo năng lực để hình thành năng
lực nghề nghiệp cho người học. Các nhà nghiên cứu cũng đề cập đến vai trò của
đội ngũ GV, tổ chức CSVC, vai trò của người học khi chuyển sang phương thức
đào tạo theo TCNL. Một số tác giả đã chỉ ra những điểm mạnh, điểm hạn chế
của phương thức đào tạo này để mỗi tổ chức áp dụng cách thức đào tạo theo
TCNL một cách phù hợp. Hiện nay, đào tạo theo TCNL không chỉ diễn ra ở
một cấp mà còn ứng dụng triển khai ở nhiều cấp học khách nhau, tạo điều kiện
cho người học lĩnh hội những cái được dạy để làm được một việc hay xử lý tình
huống nào đó gặp phải. Mặc dù TCNL đã có quá trình phát triển lâu dài, khởi
đầu ở những nước có nền công nghiệp phát triển, tuy nhiên, cho tới ngày nay,
phương pháp này vẫn tạo nên sức hút đối với các nhà nghiên cứu GD-ĐT.
1.1.1.2 Các công trình nghiên cứu ở trong nước
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu cấp Bộ B93-52-04 của Nguyễn Đức Trí
về “Tiếp cận đào tạo nghề theo năng lực thực hiện” [45] đã hệ thống hóa cơ sở lý
luận về đào tạo theo năng lực thực hiện, đồng thời chỉ ra các bước xây dựng
CTĐT theo năng lực thực hiện với các giai đoạn như phân tích nghề, biên soạn
các tài liệu đào tạo, vận dụng biên soạn các tài liệu đào tạo và vận dụng thử
nghiệm CTĐT. Trong công trình nghiên cứu của mình, tác giả cũng chỉ ra sự cần
thiết cần xây dựng tiêu chuẩn nghề và các vấn đề xây dựng tiêu chuẩn nghề ở Việt
Nam để đào tạo phù hợp với yêu cầu của TTLĐ. Năm 2010, Nguyễn Đức Trí [44]
đã đề xuất Khung lô - gic đào tạo theo năng lực thực hiện. Theo đó, thế giới đào
tạo và thế giới nghề nghiệp có mối quan hệ khăng khít thông qua hệ thống các
năng lực thực hiện. Bàn về phát triển CTĐT theo năng lực, công trình nghiên
cứu “Chuẩn đầu ra và phát triển chương trình đào tạo theo năng lực ở bậc đại
học” của Trần Khánh Đức [7] đã nhấn mạnh tới các kỹ năng mềm và nhân cách



11
của người lao động được xây dựng dựa trên năng lực trong xã hội hiện đại gồm
03 thành tố cấu trúc cơ bản: Kiến thức (Knowledge), Kỹ năng (Skills và Thái
độ (Traits). Đề cao vai trò của của nhà giáo trong sự nghiệp giáo dục, công trình
nghiên cứu “Phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề trên cơ sở tiêu chuẩn nghề
nghiệp nhà giáo” của Nguyễn Đức Trí [48] đã nhấn mạnh tới vai trò quyết định
của đội ngũ nhà giáo trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. Ở
một góc nhìn khác, Vũ Xuân Hùng [24] nhấn mạnh tới vai trò của dạy học trong
đào tạo theo TCNL thực hiện. Tác giả cho rằng theo TCNL thực hiện, bài giảng
trong đào tạo nghề không còn thuần túy là bài giảng lý thuyết hoặc thực hành
mà là BGTH. Sự tích hợp không chỉ giữa lý thuyết và thực hành mà còn cả về
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học. Nguyễn Quang Việt [52] đã nghiên
cứu về định hướng năng lực trong tổ chức dạy học và đánh giá kết quả học tập
theo nhóm định hướng năng lực tại các cơ sở dạy nghề. Theo tác giả, làm việc
nhóm định hướng năng lực thực hiện là phương pháp hữu hiệu cho phép học
viên tham gia vào quá trình dạy học và đánh giá hướng đến phát triển các năng
lực cho các hoạt động nghề trong tương lai.
Ngoài ra, còn có một số công trình nghiên cứu về đào tạo theo TCNL đáng
chú

như: “Các giải pháp đổi mới quản lý dạy học thực hành nghề theo tiếp cận

năng lực thực hiện cho sinh viên sư phạm kỹ thuật” của Nguyễn Ngọc Hùng [23];
“Dạy học theo tiếp cận năng lực thực hiện ở các trường sư phạm kỹ thuật” của
Cao Danh Chính [5]. Những luận án này đã nghiên cứu về đổi mới kiểm tra, đánh
giá theo TCNL, phương thức dạy học thực hành theo TCNL hay rèn luyện năng
lực dạy học cho sinh viên sư phạm để trở thành những GV tương lai.
Các công trình nêu trên đề cập tới việc phát triển CTĐT theo TCNL thông
qua xây dựng các mô - đun kỹ năng hành nghề, phát triển CTĐT theo định
hướng năng lực thực hiện, xây dựng các tiêu chuẩn nghề hay các tiêu chí kiểm

tra, đánh giá theo năng lực, dạy học theo năng lực thực hiện...Một số tác giả đề
cập tới sự cần thiết phải phát triển đội ngũ GV dạy nghề có năng lực dạy học
theo TCNL đảm bảo chuẩn đầu ra của sản phẩm đào tạo hoặc TCNL thực hiện
trong tổ chức thực tập sư phạm, rèn luyện năng lực dạy học trong đào tạo GV


12
dạy nghề. Tuy nhiên các tài liệu nêu trên chưa đưa ra được mô hình tổng thể về
đào tạo theo TCNL gắn với việc làm.
1.1.2 Nghiên cứu về đào tạo hướng tới việc làm
1.1.2.1 Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
Từ những năm 80 của thế kỷ trước, nhiều quốc gia trên thế giới như Úc,
Mỹ, Anh đã tiến hành cải cách hệ thống GDNN theo hướng đào tạo đáp ứng
TTLĐ. Trong công trình nghiên cứu “Promotion of linkage between technical
and vocational education and the world of work” (Đẩy mạnh kết nối giữa giáo
dục kỹ thuật và dạy nghề với thế giới việc làm) [69], UNESCO đã nêu những
quan điểm và phương pháp để gắn giáo dục kỹ thuật và dạy nghề với thế giới
việc làm, đào tạo gắn với sử dụng lao động. Năm 2002, UNESCO-ILO phát
hành cuốn sách “Technical and vocational education and training for the twenty
first century” (Giáo dục nghề nghiệp cho thế kỷ 21 [70], UNESCO và ILO
cũng đã chỉ rõ vai trò của DoN trong việc tích cực tham gia giảng dạy lý thuyết
và thực hành cho những người trong tương lai sẽ hành nghề tại chính các DoN;
DoN cần tương tác với các cơ sở đào tạo trong đào tạo nhân lực, thay đổi diện
mạo của GDNN, làm cho GDNN gắn với việc làm hơn. Năm 2013, ILO đã phát
hành cuốn “Skill Development Initiative: Modular Employable Skills Scheme
Feedback from the Field” (Sáng kiến phát triển kỹ năng: Phản hồi về kỹ năng
hành nghề trong mô- đun từ lĩnh vực nghiên cứu) do Astha Ummat chủ biên [53].
Trong công trình nghiên cứu này, tác giả đã chỉ rõ việc liên kết giữa đào tạo và
việc làm tại Ấn Độ để tạo thuận lợi cho người học dễ dàng tìm kiếm việc làm sau
khi kết thúc khóa học. Công trình nghiên cứu “Forging strategic partnerships

between stakeholders in TVET - Implications for the Vietnamese vocational
education and training system” (Tạo nên sự hợp tác chiến lược giữa các bên
liên quan trong TVET - Ý nghĩa đối với hệ thống giáo dục và đào tạo nghề Việt
Nam) của Buning, Frank Schnarr, Alexander [55] đã nhấn mạnh vai trò của
DoN trong việc kết nối người học sau khi tốt nghiệp tại cơ sở đào tạo; cơ chế
đồng phối hợp giữa nhiều tác nhân như cá nhân, gia đình, cộng đồng, các tổ
chức tình nguyện, nhà cung cấp đào tạo, các cơ sở đào tạo công lập, người lao


×