Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

GIAO AN HINH HOC 8 HA NOI(CHUAN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (579.35 KB, 86 trang )

Giáo án Hình Học 8
CHƯƠNG I : TỨ GIÁC
Ngày dạy : 17/8/2010
Tiết : 1 TỨ GIÁC
I./ MỤC TIÊU:
Học xong bài này học sinh cần nắm:
–Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
–Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
–Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
* Trọng tâm : HS nắm vững đn tứ giác và tính chất tổng các góc của một tứ
giác.
II .Chuẩn bị:
- GV : Bài soạn , đồ dùng dạy học.
– HS : đồ dùng học tập..
III./ TIÕN TR×NH LªN LÍP:
1./ Ổn định lớp.
–Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở nhà
–Chia nhóm học tập
2./ Kiểm tra bài cũ:
3./ Dạy bài mới:
Ở lớp 7, học sinh đã được học về tam giác, các em đã biết tổng số đo các góc
trong một tam giác, các em đã biết tổng số đo các góc trong một tam giác là 180
0

Cho học sinh quan sát hình 1 (đã được vẽ
trên bảng phụ) và trả lời hình 1dcó hai đoạn
thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường
thẳng nên không là tứ giác
–>Định nghiã: lưu ý
Gồm 4 đoạn “Khép kín”
Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng


nằm trên một đường thẳng
Giới htiệu đỉnh, cạnh tứ giác
Ở hình 1c có cạnh AD (chẳng hạn)
Ở hình 1b có cạnh BC (chẳng hạn), ở hình
1a không có cạnh nào mà tứ giác nằm cả hai
nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chức bất
kỳ cạnh nào cuả tứ giác –> Định nghiã tứ giác
lồi
1/Định nghiã
Tứ giác ABCD là hình gồm
4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng
nào đoạn thẳng nào cũng không
cùng nằm trên một đường
thẳng
Tứ giác lồi là tứ giác luôn
nằm trong một nửa mặt phẳng
mà bờ là đường thẳng chứa bất
kỳ cạnh nào cuả tứ giác
A
B
C
D
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
1
Giáo án Hình Học 8
?Gv Cho HS l àm ?2 sgk?
-G ọi HS tr ình b ày?
- Nh ận x ét?
?2

a./B và C, C và D….
A và C, B và D….
b./ BD
c./ BC và CD, CD và DA;
AD và BC
d/Góc:
A

,
B

, C, D. Hai
góc đối nhau E và D
e/Điểm nằm trong tứ giác :
M, P
Điểm nằm ngoài tứ giác : N,
Q
- GV : Cho HS l àm ?3.
a/Tổng 3 góc cuả một tam giác bằng 180
0
Vẽ đường chéo AC
∆ABC có: A
1
+ B + C
1
= 180
o
∆ACD có: A
2
+ D + C

2
= 180
o
(A
1
+ A
2
) + B + D + (C
1
+ C
2
) = 360
o
BAD + B + D + BCD = 360
o
-> phát biểu định lí
2/Tổng các góc cuả một tứ
giác:
Định lý:
Tổng bốn góc cuả một tứ
giác bằng 360
0

4.Củng cố:
- Tứ giác lag gì? Thế nào là tứ giác lồi?
- Nêu tính chất về tổng các góc của tứ giác?
-Bài tập vận dụng:
Bài 1 trang 66
Hình 5a: Tứ giác ABCD có
110

0
+120
0
+80
0
+x = 360
0

x = 3600–(110
0
+120
0
+80
0
)
x = 50
0

Hình 5b: x = 360
0
–(90
0
+90
0
+90
0
) = 90
0

Hình 5c: x = 360

0
–(65
0
+90
0
+90
0
) = 1150
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
A
B
C
D
1
2
1
2
2
B
D
C
N
M
Q
P
A
Giáo án Hình Học 8
Hình 5d: x = 360
0
–(65

0
+90
0
+90
0
) = 75
0
Hình 6a: x =
( )
o
ooo
100
2
9565360
=
+−
Hình 6b: Tứ giác MNPQ có: M + N + P + Q = 360
o
3x + 4x + x + 2x = 360
o
10x = 360
o
=>x = 36
o
Bài 2 trang 66
Hình 7a: Góc trong còn lại D = 360
0
–(75
0
+120

0
+90
0
) = 75
0

Góc ngoài cuả tứ giác ABCD:
a=180
0
– 75
0
= 105
0
b=180
0
– 90
0
= 90
0
c=180
0
– 120
0
= 60
0
d=180
0
– 75
0
=105

0

Hình 7b
Ta có
a=180
0
– A
b=180
0
– B
c=180
0
– C
d=180
0
– D
a + b + c + d = (180
0
– A) + (180
0
– B) + (180
0
– C) + (180
0
– D)
a + b + c + d =720
0
– (A + B + C + D) = 720
0
– 360

0
= 360
0
*Tổng các góc ngoài cuả tứ giác bằng 360
0
5. Hướng dẫn học ở nhà
–Về nhà học bài
–Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác định toạ
độ(về nhà áp dụng)
–Làm các bài tập 3,4 trang 67
–Đọc”Có thể em chưa biết” trang 68
–Xem trước bài “Hình thang”

-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 19/8/2010
Tiết : 2
HÌNH THANG
I./ Mục Tiêu:
Học xong bài này HS cần nắm:
–Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình
thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
–Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình
thang, của hình thang vuông.
–Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
3
Cạnh bên
Cạnh bên
Cạnh đáy
Giáo án Hình Học 8

–Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau( hai đáy
nằm ngang, hai đáy không nằm ngang ) và ở các dạng đặc biệt ( hai cạnh bên song
song, hai đáy bằng nhau )
* Trọng tâm : HS nắm vững đn hình thang , hình thang vuông.
II./ Chuẩn bị:
– GV: bài soạn ,Sgk, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 15 trang 69
– HS : bài cũ , đồ dùng học tập.
III./ Tiến trình lên lớp:
1./ Ổn định lớp.
2./ Kiểm tra bài cũ:
+Định nghiã tứ giác EFGH, thế nào là tứ giác lồi?
+Phát biểu định lý về tổng số đo các góc trong một tứ giác
3./ Dạy bài mới:
HĐ của GV và HS Ghi Bảng
Cho học sinh quan sát hình 13 sgk, nhận
xét vị trí hai cạnh đối AB và CD cuả tứ giác
ABCD từ đó giới thiệu định nghiã hình thang
Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy
nhỏ, đường cao
?1 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 15
trang 73
a/Tứ giác ABCD là hình thang vì AD//BC,
tứ giác EFGH là hình thang vì có GF//EH. Tứ
giác INKM không là hình thang vì IN không
song song MK
b/Hai góc kề một cạnh bên cuả hình thang
thì bù nhau(chúng là hai góc trong cùng phía
tạo bởi hai đường thẳng song song với một cát
tuyến).
? 2

a./ Do AB// CD => A
1
= C
1
( so le trong )
AD// BC => A
2
= C
2
( so le trong )
Do đó : ∆ABC = ∆CDA ( c – g – c )
Suy ra: AD = BC; BC = DC => rút ra nhận
xét
b./ Học sinh tự làm
1/Định nghiã
Hình thang là tứ giác có
hai cạnh đối song song
A
B
C
H
D
Nhận xét: Hai góc kề một
bên cuả hình thang thì bù nhau
+Nếu một hình thang có hai
cạnh bên song song thì hai
cạnh bên bằng nhau.
+Nếu một hình thang có hai
cạnh đáy bằng nhau thì hai
cạnh bên song song và bằng

nhau
Xem hình 14 trang 69 cho biết tứ giác
ABCH có phải là hình thang không?
2/Hình thang vuông
Định nghĩa: Hình thang
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
4
Giáo án Hình Học 8
Cho học sinh quan sát hình 18. Tứ giác
ABCD là hình thang vuông
Cạnh bên AD cuả hình thang có vị trí gì đặc
biệt? –> giới thiệu định nghiã hình thang
vuông
Yêu cầu một học sinh đọc dấu hiệu nhận
biết hình thang vuông. Giải thích dấu hiệu đó
vuông là hình thang có một
góc vuông
A
B
C
D
4.C ủng c ố:
- N êu đ ịnh ngh ĩa h ình thang? Th ế n ào l à h ình thang vu ông?
- Bài tập vận dụng:
Bài 7 trang 71
Hình a: Hình thang ABCD (AB//CD) có: Â + D = 180
o
x + 80
o
= 180

o
=> x = 180
o
– 80
o
= 100
o
Hình b: A = B ( đồng vị ) mà D = 70
o
Vậy x = 70
o
B = C ( so le trong ) mà B = 50
o
Vậy y = 50
o
Hình C: x = C = 90
o
A + D = 180
o
mà Â=65
o
=>D = 180
o
–Â = 180
o
– 65
o
= 115
o
Vậy y =115

o
Bài 8 trang 71:
Hình thang ABCD có A – D = 20
o

mà A + D = 180
o
Suy ra Â=
o
o
100
2
20180
0
=
+
;
D = 180
o
– 100
o
= 80
o
Vì B + C =180
o
và B = 2C.
Do đó 2C + C = 180
o
=> 3C = 180
o

.
Vậy C =
o
o
60
3
180
=
;
B = 2.60
o
= 120
o
5. Hướng dẫn học ở nhà
–Về nhà học bài
–Làm các bài tập 9,10 trang 71
–Xem trước bài “Hình thang cân”
-------------------------------------------------------------------------------------------
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
5
Giáo án Hình Học 8
Ngày dạy : 24/8/2010
Tiết 3 : HÌNH THANG CÂN
I./ Mục tiêu:
Học xong bài này HS cần nắm:
–Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
–Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang
cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
–Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
- Trọng tâm :HS nắm vững đn, các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình

thang cân.
II .Chuẩn bị:
–GV : Bài soạn ,Sgk, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 24
trang 72 hình 30, 31, 32 trang 74, 75.
- HS : Bìa cũ , đồ dùng học tập:
III./ Tiến trìn lên lớp:
1./ Ổn định lớp.
2./ Kiểm tra bài cũ:
+Định nghĩa hình thang, vẽ hình thang CDEF và đường cao CK cuả nó.
+Định nghĩa hình thang vuông, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vuông
3./ Dạy bài mới:
HĐ của GV và HS Bảng Ghi
GV : Cho học sinh quan sát hình 22
sgk, nhận xét xem có hì đặc biệt. Sau đó giới
thiệu hình thang cân
?1 Hình thang ABCD ở hình bên có gì đặc
biệt?
Hình 23 sgk là hình thang cân.
Thế nào là hình thang cân?
?2 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 24
trang 72
a/Các hình thang cân là: ABCD, IKMN,
PQST
b/Các góc còn lại: C=100
0
I=110
0
. N=70
0
, S=90

0
c/Hai góc đối cuả hình thang cân thì bù
nhau
1/Định nghĩa
Hình thang cân là hình thang
có hai góc kề một đáy bằng
nhau
A
B
C
D
ABCD là hình thang cân
( đáy AB, CD )
⇔ AB//CD và góc C = góc D
hoặc góc A = B.
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
6
Giáo án Hình Học 8
- Gv: Cho HS đo 2 cạnh bên của hình
thang cân.rồi so sánh?
- Hai cạnh bên của hình thang cân có tính
chất gì?
- Định lí 1? ( Gọi 2 HS đọc)
- Nêu GT và KL?
GT ABCD là hình thang cân
( đáy AB, CD )
KL AD = BC
- GV : hướng dẫn HS cm?
- HS cm theo d ẫn d ắt c ủa gi áo vi ên.
- Gv: ch ốt l ại đ ịnh l í1?

? Nếu hình thang có hai cạnh bên bằng nhau
có là hìn thang cân không?
( - Không)
- Gv: dẫn dắt HS tiếp cận định lí 2?
- Gọi 2 HS đọc đlí2?
- Nêu GT và Kl?
Chứng minh định lý 2:
Căn cứ vào định lý 1, ta có hai đoạn thẳng nào
bằng nhau nữa?
Hai tam giác ADC và BCD có:
CD là cạnh chung
ADC = BCD
AD = BC ( đl nói trên)
=>∆ADC = ∆BCD ( c – g – c)
Suy ra : AC = BD
2/Tính chất
Định lý 1:
Trong hình thang cân có hai
cạnh bên bằng nhau
A
B
C
D
a/AD cắt BC ở O(giả sử
AB<CD)
Ta có: C=D (ABCD là hình
thang cân)
Nên ∆OCD cân, do đó
OD=OC (1)
Ta có A1=B1 (định nghĩa hình

thang cân)
Nên Â
2
= B
2
=>∆OAB cân
Do đó OA = OB ( 2)
Từ (1) và (2) suy ra:
OD – OA = OC – OB
Vậy AD = BC
b/ Xét trường hợp AD//BC
(không có giao điểm O)
Khi đó AD=BC (hình thang có
hai cạnh bên song song thì hai
cạnh bên bằng hnau)
Định lý 2: Trong hình thang
cân hai đường chéo bằng nhau

A
B
C
D
GT ABCD là hình thang cân
( đáy AB, CD )
KL AC = BD
- GV cho HS làm ?3.
- HS hoạt động cá nhân
3/Dấu hiệu nhận biết
Định lí 3:
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc

7
Giáo án Hình Học 8
- Trả lời.
?3 Dùng compa vẽ các
Điểm A và B nằm trên m sao cho:
AC=BD
(các đoạn AC và BD phải cắt nhau). Đo các
góc C và D cuả hình thang ABCD Ta thấy
C=D. Từ đó dự đoán ABCD là hình thang cân
 Định lí 3.
Vậy muốn chứng minh một hình thang là
hình thang cân ta có những cách nào?
Hình thang có hai đường
chéo bằng nhau là hình thang
cân
*Dấu hiệu nhận biết:
a/Hình thang có hai góc kề
một đáy bằng nhau là hình
thang cân
b/Hình thang có hai đường
chéo bằng nhau là hình thang
cân
4.Củng cố:
- Hình thang cân là gì? Nêu các tính chất của hìn thang cân?
- Muốn chứng minh một hình thang cân ta chứng minh như thế nào?
-Bài tập vận dụng:
Bài 11 trang 74
Do độ dài cạnh ô vuông là 1cm. Suy ra:
AB = 2cm, CD = 4cm, AD = BC =
1031

22
=+
Bài 12 trang 74
Xét 2 vuông ∆AED và ∆BFC có:
AD = BC ( cạnh bên hình thang cân ABCD )
D = C ( 2 góc kề đáy hình thang cân ABCD )
Vậy ∆AED = ∆BFC ( ch – gn )
Bai 13 trang 74
Xét 2 ∆ACD và ∆BCD có:
AD = BC ( cạnh bên hình thang cân ABCD)
AC = BD ( đường chéo hình thang cân ABCD )
DC cạnh chung
=>∆ACD = ∆BDC ( c – c – c)
Suy ra: D
1
= C
1

Do đó ∆EDC cân
=>ED = EC
Mà BD = AC
Vậy EA = EB
5. Hướng dẫn học ở nhà
–Về nhà học bài
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
8
Giáo án Hình Học 8
–Làm các bài tập14,15 trang 75
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
9

Giáo án Hình Học 8
Tiết 4 : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS đn, các tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vận dụng các dấu hiệu để chứng minh một hình thang là hình thang
cân.
- Rèn kĩ năng chứng minh hình học.
* Trọng tâm : HS vânk dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân vào giải bài
tập.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn , đồ dùng dạy học.
- HS : bài cũ , đồ dùng học tập.
III.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2.Bài cũ:
- Thế nào là hình thang cân?
-Tính chất của hình thang cân?
-Các dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
3.Bài mới:
HĐ của GV và HS Bảng Ghi
-GV:gọi HS lên bảng chữa bài tập
15 sgk?
E
A
B
C
D
- yc hs khác theo dõi .
- Nhận xét?
- Đánh giá?

- Gv: Cho HS đ ọc yc b ài 16?
A.Chữa bài tập:
Bài 15 trang 75
a./ ∆ABC cân tại A nên:
2
180 A
B
o



=
Do ∆ABC cân tại A ( AD = AE )
Nên :
2
180
1
A
D
o



=
Do đó B = D
1
mà B đồng vị D
1
Nên DE//BC. Vậy tứ giác BDAC là hình
thang.

Hình thang BDEC có B = C nên là hình
thang cân
b/Biết  = 50
0
suy ra:
C = B =
2
50180
00

= 65
0
D
2
= E
2
= 180
0
= 65
0
= 115
0
II.Luyện tập.
Bài 16 trang 75
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
10
Giáo án Hình Học 8
vẽ hình , ghi GT, Kl?
- HS vẽ hình:
B

A
C
E
D
Tương tự bài 15, gv yc Hs làm bài?
-Gọi trình bày?
-Nhạn xét?
- Gv gọi HS đọc yc bài 17?
-Vẽ hình , ghi GT , KL?
-Muốn chứng minh ABCD là hình
thang cân ta chưnga minh điều gì?
-Cho HS trao đổi tìm cách giải?
-Gọi HS trình bày?
-Nhận xét, rút kinh ngiệm?
-Gv:Chốt lại cách giải?
-Gv cho HS thảo luận bài 18?
-Muốn chứng n\minh ABCD là
thang cân ta chhứng minh ntn?
- Gọi HS lên bảng trình bày?
-Nhận xét?
B
1
= B
2
=
2
B
( BD là tia phân giác C )
Mà B = C ( ∆ABC cân )
Hai ∆ABD và ∆ACE có:

 là góc chung
AB = AC ( ∆ABC cân )
B
1
= C
1
=>∆ABD = ∆ACE (g – c –g )
=>AD = AE
Chứng minh BEDC là hình thang cân như
câu a bài 15
DE//BC => D
1
= B
2
(so le trong)
Mà B
1
= B
2
(cmt)
Bài 17 trang 75
E
D
A
B
C
Gọi E là giao điểm cuả AC và BD
∆ECD có : D
1
= C

1
(do ACD = BCD )
Nên là tam giác cân
Suy ra ED = EC (1)
Do B
1
= D
1
( so le trong )
A
1
= C
1
( so le trong )
Mà: D
1
= C
1
(cmt).
=>∆EAB là tam giác cân
Suy ra EA = EB (2)
Từa (1) và (2) suy ra : AC = BD.
Hình thang ABCD có hai đường chéo bằng
nhau nên là hình thang cân
Bài18sgk trang 75.
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
11
Giáo án Hình Học 8
E
D

A
B
C
a.Hình thang ABEC (AB//CE ) có AC//BE
=>AC=BE mà AC =BD => BE = BD =>Tam
giác BDE cân tại B => góc D bằng góc E.
b. Mà góc C bằng góc E ( so le trong)
=> tam giác ACD = Tam giác BDC (c.g.c)
=> góc D bằng góc C.
c.Hình thang ABCD có hai góc ( C= D) nên
ABCD là hình thang cân.
4.Củng cố:
-Nêu các tính chất và các dấu hiệu nận biết hình thang cân?
-Gv:Hệ thỗng các dạng bài đã luyện.
5.Hướng dẫn về nhà:
-Học bài, nắm vững lí thuyết,
-Ôn lại các dạng bài đã luyện.
-BTVN: 19 sgk/75 + bài 26-32 sbt.
-Đọc trước bài: “Đường trung bình của hình thang”.
****************************
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
12
Giáo án Hình Học 8
Ngày dạy: 31/8/2010
Tiết 5 :
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG
I./ Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh cần nắm:
–Nắm được định nghĩa và định lí 1, định lí 2 về đường trung bình của tam
giác, của hình thang.

–Biết vận dụng các định lí về đường trung bình của tam gíc, của hình thang
để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.
–Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lí
đã học vào các bài toán thực tế.
* Trọng tâm: HS nắm vững đn và các tính chất về đường trung bình của tam
giác.
II.Chuẩn bị:
–GV: giáo án, Sgk, thước thẳng, êke
-HS: đồ dùng học tập.
III./ Tiến trình lên lớp:
1./ Ổn định lớp.
2./ Kiểm tra bài cũ:
3./ Dạy bài mới:
HĐ của GV và S Bảng ghi
- GV cho HS làm ?1.
?1 Dự đoán E là trung điểm cuả AC –> Phát
biểu dự đoán trên thành định lý.
-Gv:Gọi Hs đọc đlí, nêu GT và KL?
∆ABC
GT AD=DB
DE//BC
KL AE = EC
? Gv: hướng dẫn HS kẻ EF//AB.
?So sánh EF với DB? với AD?
-HS thảo luận tìm lơì giải?
1/Đường trung bình cuả
tam giác
Định lí 1:sgk/76
A
E

D
B
F
C
1
1
1
Chứng minh:
Kẻ EF//AB ( F ∈ BC )
Hình thang DEFB có hai
cạnh bên song song (DB//EF)
nên DB = EF
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
13
Giáo án Hình Học 8
- Gv gọi HS chứng minh?
- Nhận xét?
- GV: Chốt đlí1?
-GV: Giới thiệu DE là đường trung bình của
tam giác ABC.
?Vậy đường trung bình của tam giác là gì?
=> Đnghĩa.
-Gv gọi HS đọc ?2.
- Cho HS thảo luân trả lời. -> Định lí 2
-Gv: gọi HS đọc đlí2? vẽ hình , ghi GT,KL?
- Gv: Hướng dẫn HS chứng minh.
- Gv: Khắc sâu đlí2?
Cho HS làm ?3.
Mà AD = DB (gt).
Vậy AD = EF

Tam giác ADE và EFC có:
 = É
1
( đồng vị )
AD = EF ( cmt )
D1 = F1 (cùng bằng B)
⇒ ∆ADE = ∆EFC (g – c –
g )
Suy ra : AE = EC, E là trung
điểm cuả AC
Định nghĩa:
Đường trung bình cuả tam
giác là đoạn thẳng nối trung
điểm hai cạnh cuả tam giác
A
E
D
B
C
Định lí 2:
Đường trung bình cuả tam
giác thì song song với cạnh thứ
ba và bằng nửa cạnh ấy
A
E
D
B
C
F
Vẽ điểm F sao cho E là trung

điểm cuả DF
∆ADE = ∆CEF ( c – g – c)
Suy ra: AD = FC và A
1
= C
1
Ta có: Â = C1
Mà A so le trong
=>AD//CF
Tức là AB//CF
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
14
Giáo án Hình Học 8
- Gọi HS trả lời
Do đó DE//BC và DE =
2
1
BC
?3 Trên hình 33. DE là
đường trung bình
∆ABC ⇒ DE =
2
1
BC
Vậy BC = 2DE =100m
4.Củng cố:
-Đường trung bìn của tam giác là gì?
- Nêu tính chất đường trung bình của một tam gíac?
Bài tập vận dụng:
Làm bài 21 trang 79

Do C là trung điểm cuả OA, D là trung điểm cuả OB
=>CD là đường trung bình ∆OAB
=>CD =
2
1
AB ⇒ AB = 2.CD = 2.3cm = 6cm.
5.Hướng dẫn về nhà:
-Học bài, nắm vững các định nghĩa, định lí và cách chứng minh định lí.
-Làm BTVN: 20+22 sgk.
-Đọc trước “mục 2-Đường trung bình của hình thang”
****************
Ngày dạy: 7/9/2010
Tiết 6:
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG (TIẾP)
I.Mục tiêu: Qua bài này HS:
-Nắm vững đlí 3 , đlí 4 về đường trung bình của hình thang.
-Biết áp dụng tính chất về đường trung bình của hình thangvào giải bài tập.
-Có ý thức cận thận , chính xác trong vẽ hình , chứng minh.
* Trọng tâm : HS nắm vững đn, tính chất đường trung bình của hình thang.
II.Chuẩn bị:
-GV: Bài soạn , đồ dùng dạy học.
-HS : bài cũ , đồ dùng học tập.
III.Tiến trình lên lớp:
HĐ của Giáo Viên và HS Ghi Bảng
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
15
Giáo án Hình Học 8
-Gv cho HS làm ?4.
?4 Nhận xét: I là trung điểm cuả AC, F
là trung điểm cuả BC

–>Phát biểu thành định lí:
Chứng minh:
Gọi I là giao điểm cuả AC và EF
∆ACD có:
E là trung điểm cuả AD (gt)
EI//DC(gt)
⇒ I là trung điểm cuả AC
∆ABC có:
I là trung điểm của AC(gt)
IF//AB(gt)
⇒F là trung điểm BC
Giới thiệu đường trung bình cuả hình
thang ABCD (đoạn thẳng) EF)
- Gv: gọi HS đọc định lí 4?
- Vẽ hình và ghi GT,KL
- Hướng dẫn HS cm?
2 ./ Đường trung bình cuả hình thang
Định lí 3: sgk/78
A
B
C
D
E
F
ABCD hình hang(AB//CD)
GT AE = ED
EF//AB, EF//CD
KL BF = FC
Định nghĩa: sgk/78
A

B
C
D
E
F
Làm bài tập 23 trang 84
Định lí4:Đường trung bình cuả
hình thang thì song song với hai đáy và
bằng nửa tổng hai đáy
A
B
C
D
E
F
1
2
1
Hình thang ABCD (AB//CD)
GT AE = ED; BF = FC
KL EF// AB; EF//CD;
EF =
2
ABDC +
Chứng minh định lí 2:
Gọi K là giao điểm cuả AF và DC.
Xét ∆FBA và ∆FCK có:
F
1
= F

2
(đồng dạng)
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
16
Giáo án Hình Học 8
- Gv: gọi HS trình bày.
- Nhận xét.
- Chốt lại định lí?
- Cho HS làm ?5.
- Gọi HS trình bày?
- Nhận xét?
FB = FC ( gt )
B = C (so le trong)
⇒∆FBA=∆FCK (g–c–g)
Suy ra AE = FK; AB = CK
∆ADK có E, F lần lượt là trung
điểm của AD và AK nên EF là đường
trung bình trung bình
Suy ra EF//DK (tức là EF//AB) và
EF//CD)
Và EF=1/2 DK
⇒ EF =
2
ABDC +
?5 32 =
6424
2
24
=+⇒
+

x
x
Vậy x = 40
4.Củng cố:
- Đường trung bình của hình thang là gì?
-Tính chất đường trung bình của hình thang?
5.Hướng dẫn về nhà:
- Học bài , nắm vững đn và tc của đường trung bình của hìn thang.
-Xem lại cách chứng minh các định lí.
-làm BTVN:23-> 28 sgk/80
-Chuẩn bị luyện tập.
*****************
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
17
Giáo án Hình Học 8
Ngày dạy: 9/9/2010
Tiết 7 : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS các đn, tc về đường trung bình của tam giác , của hình thang.
-HS áp dụng các tính chất trên vào giải bài tập.
-Rèn tính cẩn thận , chính xác khi vẽ hình và trtong chứng minh.
* Trọng tâm: HS vận dụng các tính chất về đường trung bình cuat tam giác , hình
thang vào giải bài tập.
II.Chuẩn bị:
-GV: Bài soạn , đồ dùng dạy học.
-HS : Bài cũ , đồ dùng học tập.
III.Tiến trình lên lớp”
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
- Đường trung bình của hình thang là gì?

- Tính chất đường trung bình của hình thang?
3.Bài mới:
HĐ của GV và HS Ghi bảng
-GV: gọi HS đọc yc bài 25?
-Vẽ hình , nêu GT,KL?
-Gv: gọi HS khá lên bảng chữa bài.
-Yc: HS khác theo dõi.
-Nhận xét?
-Gv: cho HS làm bài 26 sgk?
A.Chữa bài tập:
Bài 25 sgk/80
K
F
E
A
B
D
C
∆ABD có E, F lần lượt là trung điểm
của AD và BD nên EF là đường trung
bình
=>EF//AB
mà AB//CD
=>EF//CD (1)
∆CBD có K, F lần lượt là trung
điểm của BC và BD nên KF là đường
trung bình
=>KF//CD (2)
Từ (1) và (2), ta thấy : Qua F có
FE và FK cùng song song với CD

Nên theo tiên đề Ơclit: E, F, K
thẳng hàng.
B.Luyện tập:
1.Bài26 sgk/80.
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
18
Giáo án Hình Học 8
-Hs vẽ hình , ghi Gt,Kl?
-Thảo luận làm bài?
-Gọi HS trình bày?
-Nhận xét?
-Gv: gọi HS đọc bài 27?
-Vẽ hình , ghi GT,Kl?
-Cho HS thảo luận, tìm lời giải?
-Gọi HS trình bày?
-Nhận xét?
- Gv: cho HS làm bài 28 sgk/80.
- HS vẽ hình , ghi GT,KL?
F
D
A
G
B
H
E
C
*Hình thang ABFE (AB//EF) có:
CA=CE;BD=DF => CD là đường trung
bình
=> CD = (AB+EF)/2= (8+16)/2 =

12(cm)
*Hình thang CDHG có EF là đường
tring bình => EF = (CD+GH)/2 => GH
= 2EF-CD=2.16-12=20(cm)
Vậy x=12 (cm) ;y = 20(cm).
2. Bài 27
trang 80
∆ADC có E,
K lần lượt là
trung điểm
của AD và
AC nên EK là
đường trung bình
=>EK=
2
CD
(1)
∆ADC có K, F lần lượt là trung điểm
của AC và BC nên KF là đường trung
bình
=>KF=
2
AB
(2)
b./ Ta có EF ≤ EK + KF ( bđt tam giác
EFK) (3)
Từ (1), (2), (3), suy ra: EF ≤ EK + KF
=
222
ABCDABCD +

=+
Vậy :
2
AB CD
EF
+

3.Bài 28 sgk/80:
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
19
A
B
F
C
K
E
D
Giáo án Hình Học 8
- Phân tích hình , tìm lời giải?
? Gv: gọi HS trình bày phẩn a?
( 1 HS khá lên bảng trình bày)
? Nhận xét?
?GV: Muốn tính độ dài các đoạn: EI,
IK,KF em làm như thế nào?
? Gv; gọi HS lên bảng trình bày>
- Gv: yêu cầu HS nhận xét?
a. Hình thang ABCD có: AE = ED và
BF = FC (gt) nên EF là đường trung
bình.
 EF // AB//CD và

EF =
1
( )
2
AB CD+
- Trong Tam giác ADC có : AE = ED
và EK // DcC => AK = KC.
- Trong tam giác BDC có BF = FC và
FI // DC nên IB = ID.
b. Tam giác ABD có EI là đường trung
bình nên EI =
1 1
.6 3
2 2
AB = =
(cm)
- Tam giác ABC có KF là đường trung
bình nên KF =
1 1
.6 3
2 2
AB = =
(cm)
- Ta có: EF =
1
( )
2
AB CD+
= 8 ( cm) mà
EF = EI + IK + KF => IK = EF –(EI

+KF) = 8 – (3+3) = 2 (cm)
4.Củng cố:
-Nhắc lại tính chất đường trung bình của tam giác , của hình thang?
-Gv: hệ thống các bài tập đã chữa.
5.Hướng dẫn về nhà:
–Về nhà học bài
–Tự ôn lại các bài toán dựng hình đã học ở lớp 7:
–Xem trước bài “Dựng hình thang”
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
20
Giáo án Hình Học 8
Ngày dạy:14/9/2010
Tiết 8: DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA.
DỰNG HÌNH THANG
I./ Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh cần nắm:
–Biết dùng thước và compa để dựng hình ( chủ yếu là dựng hình thang) theo
các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần Cách dựng và Chứng minh
–Biết sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối
chính xác.
–Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng
suy luận khi chứng minh. Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
* Trọng tâm : HS biết dựng hình bằng thước và compa.
II Chuẩn bị:
–Gv: bài soạn,Sgk, thước thẳng, thước đo góc, compa.
-HS: các bài toán dựng hình đã biết ở lớp 7, đồ dùng học tập.
III./ Tiến trìn lên lớp:
1./ Ổn định lớp.
2./ Kiểm tra bài cũ:( Xen lẫn vào bài mới)
3./ Bài mới:

Ở lớp 6,7 học sinh đã được làm quen với những bài toán dựng hình đơn giản
như: vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước, vẽ một góc bằng một góc cho trước,
vẽ đường trung trực cuả một đoạn thẳng cho trước, vẽ tia phân giác cuả một góc
cho trước, vẽ tam giác biết ba cạnh, biết hai cạnh và góc xen giữa, biết một cạnh và
hai góc kề v..v..
Trong bài này ta chỉ xét các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là
thước và compa, chúng được gọi là các bài toán dựng hình.
HĐ của GV và HS Ghi bảng
-Giới thiệu bài toán dựng hình
với hai dụng cụ là thước và compa
-Giới thiệu tác dụng cuả thước,
cuả compa trong bài toán dựng
hình.
?Nêu lại các bài toán dựng hình
đã biết?
1/Bài toán dựng hình
-Là bài toán vẽ hình mà chỉ dùng hai
dụng cụ là thước và com pa.
2/Các bài toán dựng hình đã biết:
1/Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng
cho trước
2/ Dựng một góc bằng một góc cho
trước
3/ Dựng đường trung trực cuả một
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
21
Giáo án Hình Học 8
?Gv: YC HS thao tác lại từng bài
toán?
đoạn thẳng cho trước. Dựng trung điểm

cuả một đoạn thẳng cho trước
4/Dựng tia phân giác cuả một góc cho
trước
5/Qua một điểm cho trước dựng
đường thẳng vuông góc với một đường
thẳng cho trước
6/Qua một điểm nằm ngoài một
đường thẳng cho trước, dựng đường
thẳng song song với một đường thẳng
cho trước
7/Dựng tam giác biết ba cạnh, biết hai
cạnh và góc xen giữa, biết một cạnh và
hai góc kề
GT: Cho góc 70
0
và ba đoạn
thẳng có các dộ dài 3cm, 2cm, 4cm
KL:Dùng thước và compa dựng
hình thang ABCD (AB//CD) có:
AB=3cm, CD=4cm, AD=2cm
Giáo viên vẽ phác một hình
thang và điền đầy đủ các giá trị đã
cho vào
Hình vẽ, phạn tích bài toán bằng
các câu hỏi
Tam giác nào có thể dựng được
ngay? (∆ADC). Vì sao? (biết hai
cạnh và góc xen giữa)
Sau đó dựng tiếp cạnh nào? (dựng
tia Ax//DC)

Điểm B cần dựng phải thoả điều
kiện gì? (thuộc tia AX và cắt A một
khoảng bằng 3cm)
Giải thích vì sao hình thang vừa
dựng thoả mãn yêu cầu cuả đề bài
-HS chứng minh?
2/Dựng hình thang:
Ví dụ: Dựng hình thang ABCD biết
đáy AB=3cm, đáy CD=4cm, cạnh bên
AD=2cm, D=70
0
Giải
1/Cách dựng :
– Dựng tam giác ACD có D = 70
o
, DC =
4cm; DA = 2cm
– Dựng tia Ax song song với CD (tia Ax
và điển C nằm trong cùng một nửa mặt
phẳng bờ AD)
–Dựng đường tròn tâm A bán kính 3cm,
nó cắt tia Ax tại B
– Kẻ đoạn thẳng BC
2/Chứng minh:
–Tứ giác ABCD là hình bình hành vì
AB//CD
–Hình thang ABCD có CD=4cm,
D=70
0
, AD=2cm, AB=3cm nên thoả

mãn yêu cầu bài toán
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
22
Giáo án Hình Học 8
4.Củng cố:
Bài 29 trang 83:
*Cách dựng
–Dựng đoạn thẳng BC=4cm
–Dựng CBx = 65
o
–Dựng CA ⊥Bx ( bằng cácg dựng đường thẳng đi qua C và vuông góc với
BX
*Chứng minh:
∆ABC có Â = 90
o
, BC = 4cm, B = 65
o
thoả mãn đề bài
Bài 30 trang 83
*Cách dựng
–Dựng đoạn thẳng BC = 2cm
–Dựng góc CBX = 90
o
–Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm, cắt tia Bx ở A.
–Dựng đoạn thẳng BC
*Chứng minh :
∆ABC có B = 90
o
, AC = 4cm, Bc= 2cm
thõa mãn đề bài.

5.Hướng dẫn về nhà:
- Học bài , nắm vững cách dựng hình thang.
-Làm BTVN: bài 31 sgk.
-Chuẩn bị luyện tập.
****************
Ngày dạy: 16/9/2010
Tiết 9: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS các bước của một bài toán dựng hình(đặc biệt là 2 bước
dựng ình và chứng minh).
-Rèn kĩ năng phân tích , suy luận logíc.
-Rèn tính cẩn thận , chính xác .
* Trọng tâm : HS luyện kĩ năng dựng hìn bằng thước và compa.
II.Chuẩn bị:
-GV:Bài soạn , đồ dùng dạy học.
-HS: Bài cũ , đồ dùng học tập.
III.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Bài toán dựng hình là gì? Nêu các bước của bài toán dựng hình?
3.Bài mới:
HĐ của GV và HS Bảng ghi
- Gv: gọi HS lên bảng chữa bài
31 sgk?
A.Chữa bài tập:
Bài 31 sgk.
*cách dựng:
-dựng tam giác ADC có: AD =2
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
23
Giáo án Hình Học 8

- Gv: Yc HS theo dõi bài làm của
bạn.
- Gv: tranh thủ kỉêm tra việc
chuẩn bị bài tập của 1 số HS.
- Gọi nhận xét?
- Cho HS làm bài 33 sgk/82?
- HS thảo luận ?
- Gọi HS trình bày?
-
D
C
A
B
-YC: HS chứng minh?
- Cho HS làm bài 34 sgk?
- HS thảo luận làm bài?
- GV: Gọi HS trình bày?
cm;AC =4 cm;CD=4cm.
-Dựng tia Ax // CD (Ax và C thuộc
một nửa mặt phẳng có bờ chứa AD).
-Dựng (A,2cm).Cắt Ax tại B.
-Dựng BC.
B
D
C
A
*Chứng minh:
Theo cách dựng ta có: AB//CD
=>ABCD là hình thang.
-HÌnh thang ABCD có AB=2 cm; AC

= 4 cm;CD =4 cm; AD =2 cm.
Vậy hình thang ABCD thoả mãm yêu
cầu.
B.Luyện tập:
1.Bài 33 sgk/82:
*Cách dựng:
–Dựng đoạn thẳng CD = 3cm
–Dựng góc CDx = 80
o
.
–Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm,
cắt tia Dx ở A.
–Dựng tia Ay//DC( Ay và C cùng
thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ AD)
–Để dựng điểm B có hai cách: hoặc
dựng C = 80
o
( hoặc dựng đường cheó DB=4cm)
*Chứng minh:
–Tứ giác ABCD là hình thang vì
AB//CD.
–Hình thang ABCD có CD = 3cm, D =
80
o
, AC=2cm
–Hình thang ABCD còn có D = C =
80
o
nên là hình thang cân
2.Bài 34 sgk/83.

Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
24
Giáo án Hình Học 8
- Nhận xét?
D
C
A
B
a.Cách dựng:
-Dựng tam giác vuông ADC có: D =
90
0
; AD =2 cm; CD = 4 cm.
-Dựng tía Ax //CD (Ax và C thuộc một
nửa mặt phẳng có bờ chứa AD).
-Dựng ( C,3cm) cắt Ax tại B.
-Dựng đoạn BC.
b.chứng minh:
-Theo các dựng ta có: AB//CD nên
ABCD là hình thang.
-Có: AD=2 cm;CD =3cm;BC=3 cm;
góc D =90
0
.
vậy Hình thang ABCD thoả mãm yc.
4.Củng cố:
-Nhắc lại các bước của bài toán dựng hình?
-Hệ thống các bài đã luyện tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà
–Ở nhà học bài

–Làm bài 32 trang 83
–Xem truớc bài “ Đối xứng trục”
**************************

Ngày dạy:21/9/2010
Tiết10 : ĐỐI XỨNG TRỤC
I./ Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh cần nắm:
–Hiểu được định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Nhận biết
được hình thang cân là hình có trục đối xứng.
–Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với
một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối
xứng với nhau qua một đường thẳng.
Năm Học 2009 – 2010 Gv: Phạm Minh Phúc
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×