Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đề cương Vật Lý 11 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.89 KB, 12 trang )

GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

b. Một học sinh dùng kính thiên văn nói trên để quan sát trăng. Điểm
cực viễn của học sinh cách mắt 50cm. Tính khoảng cách giữa hai
kính và độ bội giác của kính khi học sinh quan sát khônbg điều tiết.
ĐS: a. 124cm, 30; b. 123,7cm, 32,4.
Bài 2. Để làm kính thiên văn người ta dùng hai thấu kính hội tụ: L1
có tiêu cự f1=3cm và L2 có tiêu cự f2=12,6cm. Hỏi phải dùng kính
nào làm vật kính và phải bố trí hai kính đó cách nhau bao nhiêu để
ngắm chừng ở vô cực. Tính độ bội giác của kính lúc đó.
ĐS: 15,6cm, 4,2.
Bài 3. Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f1 và thị kính có
tiêu cự f2
a. Vẽ đường đường đi của tia sáng và sự tạo ảnh qua kính thiên văn
khi ngắm chừng ở vô cực. Tìm công thưc tính độ bội giác khi đó. Áp
dụng số: f1=15m; f2=1,25cm
b. Dung kính thiên văn trên để quan sát mặt trăng, hỏi có thể quan sát
được vật trên mặt trăng có kích thước nhỏ nhất là bao nhiêu? Cho
biết năng suất phân li của mắt là 2’ và khoảng cách từ mặt trăng tới
trái đất là 38400km
Bài 4. Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự f1=16,2m và thị
kính có tiêu cự f2=9,75cm
a. Tính độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực
b. Dùng kính thiên văn đó để quan sát mặt trăng hỏi có thể quan sát
được vật trên mặt trăng có kích thước nhỏ nhất bằng bao nhiêu. Cho
biết năng suất phân li của mắt là 4’ và khoảng cách từ mặt trăng tới
trái đất là 38400km
Bài 5. Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 100cm, thị kính có
tiêu cự 2,5cm. Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là


25cm, đặt sát ngay sau thị kính để quan sát Mặt trăng(có đường kinh
α
góc 0 = 30' ). Hãy tính độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm
chừng ở vô cực và tính đường kính góc của ảnh mặt trăng.

ĐT: 0968.869.555

Trang 24

GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

CHƯƠNG VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
BÀI 26. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Bài 1. Tính góc khúc xạ của một tia sáng với góc tới i=300. Cho chiết
suất thủy tinh là 2
a.đi từ không khí vào thủy tinh.
b.đi từ thủy tinh vào không khí.
ĐS: a.20,70 ; b. 450.
Bài 2,Tính chiết suất của một tấm thủy tinh. Biết rằng một tia sáng từ
không khí chiếu vào mặt thủy tinh đó với góc tới 600 thì góc khúc xạ
là 300.
ĐS: n= 3
Bài 3.Một tia sáng từ không khí gặp khối thủy tinh có n= 3 với góc
tới 600. Một phần của tia sáng bị phản xạ, một phần bị khúc xạ. Tính
góc hợp bởi tia khúc xạ và tia phản xạ.
ĐS: 900.
Bài 4.Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí
và môi trường trong suốt chiết suất n dưới góc tới i = 450 . Góc hợp

bởi tia phản xạ và tia khúc xạ là 1050 . Tính n .
ĐS: n= 2
Bài 5.Chiếu một tia sáng từ không khí vào thuỷ tinh có chiết suất 1,5.
Hãy xác định góc tới sao cho:
a.Tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ.
b.Góc khúc xạ bằng nửa góc tới .
ĐS: a. 56,30; b. 82,80.
Bài 6.Một cây gậy dài 2m cắm thẳng đứng ở đáy hồ. Gậy nhô lên
khỏi mặt nước 0,5m. Ánh sáng mặt trời chiếu xuống hồ với góc tới
600. Tìm chiều dài của bóng gậy in trên mặt hồ?
ĐS: 0,866m.
Bài 7.Một cái cọc được cắm thẳng đứng trong một bể rộng chúa đầy
nước. Phần cọc nhô lên mặt nước dài 0,6m. Bóng của cái cọc ở trên
mặt nước là 0,8m; ở dưới đáy bể là 1,7m. Cho chiết suất của nước là
4/3. Tìm chiều sâu bể?
ĐS: 1,62m.
ĐT: 0968.869.555

Trang 1


GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

Bài 8*.Một cái máng nước sâu 30cm, rộng 40cm có hai thành bên
thẳng đứng. Đúng lúc máng cạn nước thì bóng râm của thành A kéo
dài tới đúng chân của thành B đối diện. Người ta đổ nước vào máng
đến một độ cao h thì bóng của thành A ngắn bớt lại 7cm so với trước.
Tìm h?

ĐS: h=12cm.
Bài 9.Có một bể nước hình hộp chữ nhật . Mặt nước trong bể nằm
cách miệng bể 20cm . Ánh sáng mặt trời chiếu xiên vào bể nước . Ta
chỉ thấy bóng của một thành bể in xuống đáy bể . Chiều dài của bóng
ở trên mặt nước là 30cm và ở dưới đáy bể là 90cm . Tính chiều sâu
4
của lớp nước . Chiết suất của nước là
3
ĐS: h=75,13cm.
BÀI 27. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Bài 1. Tính góc giới hạn toàn phần giữa thủy tinh (n= 2 ) và không
khí.
ĐS: 450.
Bài 2. Góc giới hạn của thủy tinh với nước là 600, chiết suất của nước
là 4/3. Tìm chiết suất của thủy tinh (biết thủy tinh chiết quang hơn
nước)
ĐS: n=1,54.
Bài 3. Một tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất n (n>1) vào
không khi với góc tới 420. Tìm giát trị nhỏ nhất của n để có phản xạ
toàn phần.
ĐS: nmin=1,49.
Bài 4. Cho một khối thuỷ tinh dạng bán cầu có bán kính R, chiết suất
1,5 đặt trong không khí. Chiếu thẳng góc tới mặt phẳng của bán cầu
một tia sáng SI.
a. Điểm tới I cách tâm O của khối bán cầu là R/2. Xác định đường
đi của tia sáng qua bán cầu.
b. Điểm tới I ở trong vùng nào thì không có tia sáng đi qua mặt cầu
của bán cầu?
Bài 5. Một miếng gỗ mỏng hình tròn, bán kính 4cm. Ở tâm O cắm
thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có

ĐT: 0968.869.555

Trang 2

GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

Bài 2. Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự 5mm, thi kính có tiêu
cự 4cm. Vật được đặt . Vật được đặt trước tiêu điện vật kính, cách
tiêu diện 0,1mm. Người quan sát, mắt không có tật khoảng nhìn rõ
ngắn nhất là 20cm, điều chỉnh ống kính để mắt quan sát không phải
điều tiết
a. Tìm độ bội giác của ảnh và độ dài quang học của kính hiển vi
b. Năng suất phân li của mắt là 2’(1’=3.10-4rad). Tính khoảng cách
ngắn nhất giữa giữa hai điểm trên vật mà mắt người còn có thể phân
biệt được hai ảnh của chúng qua kính hiển vi
c. Để độ bội giác có độ lớn bằng độ phóng đại k của ảnh người quan
sát phải điều chỉnh độ dài ống kính bằng bao nhiêu.
Bài 3. Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1=0,5cm, thị kính có
tiêu cự f2=2,5cm; Khoảng cách giữa chúng là 18cm.
a. Một người quan sát dùng kính hiển vi đó để quan sát một vật nhỏ
dài 2 µm , và điều chỉnh kính để nhìn rõ ảnh của vật mà mắt không
phải điều tiết. Biết giới hạn nhìn rõ của người này là từ 25cm đến vô
cùng, hãy tính khoảng cách từ vật đến vật kính, độ bội giác của kính
và góc trông ảnh.
b. Một người thứ hai, có giới hạn nhìn rõ từ 20cm đến 1m, quan sát
tiếp theo người thứ nhất. Hỏi để nhìn rõ ảnh của vật mà không cần
điều tiết, người đó phải di chuyển vật bao nhiêu theo chiều nào. Tìm
độ bội giác của kính và góc trông ảnh khi đó. Hãy tính độ phóng đại

dài của ảnh trong trường hợp này và so sánh với độ bội giác
Bài 4. Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có tiêu cự lần lượt là
4mm và 25mm. Các quang tâm cách nhau 160mm.
a. Định vị trí cảu vật để ảnh sau cùng ở vô cực
b. Phải dời toàn bộ kính theo chiều nào bao nhiêu để có thể tạo được
ảnh của vật lên màn đặt cách thị kính 25cm?
Tính độ lớn của ảnh biết rằng độ lớn của vật là 25cm.
BÀI 32. KÍNH THIÊN VĂN.
Bài 1. Vật kính của một kính thiên văn học sinh có tiêu cự 1,2m, thị
kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 4cm
a. Tính khoảng cách giữa hai kính và độ bội giác của kính thiên văn
trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực
ĐT: 0968.869.555

Trang 23


GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

ĐS: 1,068cm đến 1,071cm.
Dạng 2. Số (độ) bội giác.
Bài 1. Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có các tiêu cự lần
lượt là f1=1cm; f2=4cm. Hai kính cách nhau 17cm
a. Tính độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực(Cho D=25cm)
b. Tính độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh khi ngắm chừng
ở điểm cực cận.
ĐS: a. 81,25; b. 91.
Bài 2. Một người mắt bình thường, có khoảng nhìn thấy rõ ngắn nhất

bằng 25cm, quan sát một vật nhỏ bằng một kính hiển vi có vật kính
tiêu cự f1=7,25mm và thị kính có tiêu cự f2=2cm cách nhau
187,25mm. Hỏi độ bội giác của kính biến thiên trong khoảng nào?
ĐS: 2,86.
Bài 4. Vật kính của một kính hiển vi có tiêu cự f1=0,6cm; Thị kính
có tiêu cự f2=3,4cm. Hai kính cách nhau 16cm. Một học sinh A có
mắt không có tật(Khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cực) dùng kính
hiển vi này để quan sát một vết mỡ mỏng ở vô cực. Tính khoảng cách
giữa vật và vật kính và độ bội giác của ảnh.
ĐS: 0,63cm; 171.

Dạng 3: Góc trông và năng suất phân li.
Bài 1. Vật kính của một máy ảnh có cấu tạo gồm một thấu kính hội
tụ, tiêu cự f1=7cm, đặt trước và đồng trục với một thấu kính phân kỳ,
tiêu cự f2=-10cm. Hai kính cách nhau 2cm. Máy được hướng để chụp
ảnh của một vật ở rất xa.
a. Tính khoảng cách từ thấu kính phân kỳ đến phim
b. Biết góc trông vật từ chỗ người đứng chụp ảnh là 30. Tính chiều
cao của ảnh trên phim
c. Nếu thay vật kính nói trên bằng một thấu kính hội tụ và muốn ảnh
thu được có cùng kích thước như trên thì thấu kính phải có tiêu cự
bằng bao nhiêu? Và phim phải đặt cách thấu kính một khoảng bằng
bao nhiêu
ĐT: 0968.869.555

Trang 22

GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII


chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước.Mắt đặt trong không khí
và quan sát đầu A của đinh qua mép tấm gỗ.
a. Cho OA = 6cm. Mắt thấy đầu A cách mặt nước bao nhiêu?
b. Tìm chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A của đinh.
c. Thay nước bằng một chất lỏng có chiết suất n’. Khi giảm chiều dài
OA của đinh tới 3,2cm thì mắt không thấy được đầu A của đinh nữa.
Tính n’?
CHƯƠNG VII: MẮT – CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC
BÀI 28. LĂNG KÍNH
Dạng 1. Tính góc lệch và các thông số của lăng kính.
Bài 1.Lăng kính có góc chiết quang A = 300, chiết suất n = 1,6. Chiếu
vào mặt bên của lăng kính một tia sáng có góc tới i = 400. Tính góc
lệch của tia sáng qua lăng kính.
ĐS: D = 20,140.
Bài 2. Một lăng kính có góc chiết quang A. Chiếu tia sáng SI đến
vuông góc với mặt bên của lăng kính. Biết góc lệch của tia ló và tia
tới là D = 150. Cho chiết suất của lăng kính là n = 4/3. Tính góc chiết
quang A?
ĐS: A = 3509’.
Bài 3. Một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác đều ABC. Một tia
sáng đến mặt AB trong tiết diện ABC với góc tới 300 thì tia ló ra khỏi
không khí rà sát mặt AC của lăng kính. Tính chiết suất của chất làm
lăng kính.
ĐS: n = 1,527.
Bài 4.Cho một lăng kính tiết diện là một tam giác ABC vuông tại B
và góc A = 300 , có chiết suất 2 . Tìm góc lệch của một tia sáng
chiếu tới vuông góc với AB
ĐS: D=150.
Bài 5. Một lăng kính có góc chiết quang A=30o, nhận một tia sáng

(đơn sắc ) vuông góc với mặt thứ nhất AB và ló sát mặt thứ hai AC
của lăng kính.Tính chiết suất của lăng kính.Vẽ hình chỉ đường truyền
của tia sáng.
ĐS: n=2
ĐT: 0968.869.555

Trang 3


GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII
o

Bài 6. Một lăng kính có góc chiết quang A=60 ,chiết suất n =
1,5,nhận một tia sáng đơn sắc nằm trong tiết diện thẳng vào mặt bên
dưới góc tới i1 = 45o. Tính góc ló i2 và góc lệch D.
ĐS: i2=45,430, D= 30,430.
Bài 7. Một lăng kính có chiết suất n = 1,5 và góc chiết quang A =
30o. Một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt
trước của lăng kính. Tính góc ló và góc lệch của chùm tia sáng.
ĐS: i2=540, D= 240

GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

Dạng 3. Vẽ đường đi của tia sáng qua lăng kính.
Bài 1. Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5 tiết diện thẳng là
tam giác vuông cân ABC, góc A = 900. Chiếu tia sáng đến mặt bên

lăng kính tại I sao cho nó song song với đáy BC. Tia khúc xạ qua mặt
bên đến đáy BC tại K. Vẽ đường đi của tia sáng bằng việc tính các
góc i, r và tính góc lệch D?
Bài 2. Cho một lăng kính có tiết diện thẳng la một tam giác vuông
cân ABC ( AB = AC ), có chiết suất n = 1,5, chiếu một tia sáng SI
vuông góc với mặt BC tại I . Vẽ và giải thích đường đi của tia sáng
qua tia sáng
Bài 3. Một sợi quang hình trụ, lõi có chiết suất 1.5. Phần vỏ bọc có
chiết suất 1.41.Chùm tia tới hội tụ
tại mặt trước của sợi với góc 2 α
α
như hình vẽ. Xác định α để các tia
α
sáng của chùm truyền đi được
trong ống.

Bài 2. Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 15cm và
giới hạn nhìn rõ là 3,5cm. Người ấy quan sát một vật nhỏ qua một
kính lúp có tiêu cự 5cm. Mắt đặt cách kính 10cm.
a. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính
b. Tính độ bội giác của ảnh trong các trường hợp ngắm chừng ở điểm
cực cận và điểm cực viễn.
c. Biết năng suất phân ly của mắt người này là 1’. Tính khoảng cách
ngắn nhất giữa hai điểm trên vật mà người ấy còn phân biệt được
Bài 3. Một mắt không có tật, có khoảng nhìn rõ ngắn nhất bằng
25cm, được đặt tại tiêu điểm của một kính lúp để quan sát một vật
nhỏ. Biết rằng mắt vẫn nhìn rõ vật khi dịch chuyển đi 0,8cm
a. Hãy tính tiêu cự f của kính và độ bội giác của kính khi ngắm chừng
ở vô cực.
b. Hãy xác định kích thước nhỏ nhất của vật mà mắt còn có thể phân

biệt khi nhìn qua kính lúp, biết năng suất phân li của mắt là 4.10-4
rad.
BÀI 31. KÍNH HIỂN VI.
Dạng 1. Phạm vi ngắm chừng của một vật qua kính.
Bài 1. Một kính hiển vi có độ dài quang học 12cm, vật kính có tiêu
cự f1 = 0,5cm. Biết khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt là D = 25cm.
Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là G∞ = 200. Xác định tiêu cự
của thị kính và khoảng cách từ vật kính đến vật khi ngắm chừng ở vô
cực.
ĐS: 3cm, 0,525cm.
Bài 2. Kính hiển vi có vật kính D1 = 100dp, thị kính có tụ số D2 =
25dp được dùng để quan sát vật AB bởi một người có mắt cận thị, có
điểm cực viễn cách mắt 40cm. Mắt đặt tại tiêu điểm của thị kính. Độ
dài quang học của kính là δ = 18cm.
a. Tìm vị trí của vật để mắt quan sát không cần phải điều tiết.
b. Tính độ phóng đại của ảnh cho bởi kính hiển vi.
ĐS: a. 1,057cm; b.
Bài 3. Vật kính và thị kính của một kính hiển vi có các tiêu cự lần
lượt là f1=1cm và f2=4cm. Độ dài quang học của kính là δ = 15cm
Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm và điểm cực viễn ở
vô cùng. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước mắt.

ĐT: 0968.869.555

ĐT: 0968.869.555

Dạng 2. Điều kiện để có (hoặc không có) tia ló.
Bài 1.Một lăng kính có góc chiết quang A = 300, chiết suất n = 1,5.
Chiếu một tia sáng tới mặt lăng kính dưới góc tới i. Tính i để tia sáng
ló ra khỏi lăng kính.

ĐS: -18010’≤ i ≤ 900.
Bài 1. Lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A, chiết suất n = =
1,41 ≈ 2 . Chiếu một tia sáng SI đến lăng kính tại I với góc tới i.
Tính i để không có tia ló ra khỏi mặt bên thứ 2 của lăng kính.
ĐS: i ≤ 21028’.

Trang 4

Trang 21


GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

- Người ấy ngắm chừng ở điểm cực viễn
- Người ấy ngắm chừng ở điểm cực cận
ĐS: a. 5cm đến 8,33cm; b. 1,2; 6; 2.
Bài 2. Một kính lúp là thấu kính hội tụ có độ tụ +10dp. Người quan
sát có OC c = 25cm. Mắt đặt sát kính.
a. Tính độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực.
b. Tính độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh khi người quan
sát ngắm chừng ở điểm cực cận.
ĐS: a. 2,5; b. 3,5.
Bài 3. Một người có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 25cm, quan sát một
vật AB=2mm đặt trước một kính lúp (tiêu cự 10cm) và cách kính
6cm; mắt người đó đặt sau kính và cách kính 1cm.
a. Hãy tính độ phóng đại của ảnh và độ bội giác của kính khi người
này ngắm chừng ở điểm cực cận
b. Một người thứ hai bị cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 15cm,

cũng quan sát vật AB bằng kính lúp trên và cùng các điều kiện như
với người thứ nhất. Hãy tính độ bội giác của kính lúp ứng với người
thứ hai.
ĐS: a. 3,4; b. 2,4.
Bài 4. Đặt mắt sau kính lúp tiêu cự 4cm một khoảng a=2cm, khi đó
ảnh của một vật đặt trước mắt hiện ra tại điểm cực cận cách mắt
l=20cm. Hãy tính khoảng cách từ vật đến kính lúp và tính đường kính
góc của ảnh và độ bội giác của kính lúp khi đó, biết rằng độ lớn của
vật AB=0,1cm.
ĐS: 3,272cm, A’B’=0,55cm, G=5,5.
Dạng 3: Góc trông và năng suất phân li.
Bài 1. Một mắt bình thường có điểm cực cận cách mắt 24cm, đặt tại
tiêu điểm của một kính lúp, tiêu cự 6cm để nhìn một vật AB=2mm
đặt vuông góc với trục chính. Tính:
a. Góc trông α của vật khi nhìn qua kính lúp
b. Độ bội giác của kính lúp
c. Phạm vi ngắm chừng của kính lúp

ĐT: 0968.869.555

Trang 20

GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

0

ĐS: <30 .
Dạng 4. Góc chiết quang nhỏ (A<100).(NC)

Bài 1. (NC) Một lăng kính có góc chiết quang A = 4o .Tia sáng tới
vuông góc với mặt bên của lăng kính .
a.Tính chiết suất của lăng kính . Biết góc lệch là 2o.
b.Đặt lăng kính và tia sáng trong nước có chiết suất n, = 4/3 thì góc
lệch là bao nhiêu ?
ĐS: a.n=3; b.D=1,30.
Dạng 5. Góc lệch cực tiểu.(NC)
Bài 1. Lăng kính có góc chiết quang A = 600, chiết suất n = 1,41
≈ 2 đặt trong không khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên với góc tới i
= 450.
a) Tính góc lệch của tia sáng qua lăng kính.
b) Nếu ta tăng hoặc giảm góc tới 100 thì góc lệch tăng hay giảm.
ĐS: a) D = 300, b) D tăng.
Bài 2. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A, chiết suất n =
1,5. Chiếu tia sáng qua lăng kính để có góc lệch cực tiểu bằng góc
chiết quang A. Tính góc B của lăng kính biết tiết diện thẳng là tam
giác cân tại A.
ĐS: B = 48036’.
Bài 3 Một lăng kính có góc chiết quang A và chiết suất n .Chiếu một
tia sáng tới nằm trong tiết diện thẳng vào mặt bên với góc tới i = 40o
.Góc lệch D = 30ovà giá trị đó là cực tiểu .Tính góc chiết quang A và
chiết suất n .Nếu lúc đó giảm góc tới đi một chút ( hoặc tăng)thì góc
lệch D thay đổi thế nào?
BÀI 29. THẤU KÍNH MỎNG
Dạng 1. Tiêu cự của thấu kính.
Bài 1. Một thấu kính phân kì có độ tụ 1(dp) .Tìm tiêu cự của thấu
kính?
ĐS: f=-1m.
Bài 2. Vật sáng AB đặt cách thấu kính 24cm qua thấu kính cho ảnh
thật A1B1 =1/2AB. Xác định loại thấu kính và tiêu cự của thấu kính.

ĐT: 0968.869.555

Trang 5


GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

ĐS: TKHT, f=6cm.
Bài 3. Vật AB qua thấu kính cho ảnh A’B’ ở trên màn và bằng
2,4AB. Màn cách thấu kính 48cm. Xác định tiêu cự thấu kính và
khoảng cách từ vật đến màn.
ĐS: f=14,12cm, L=68cm.
Bài 4. Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ
cho ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB 100cm. Tiêu cự
của thấu kính là bao nhiêu? ĐS: f= 80cm.
Bài 5. Đặt một vật cách thấu kính hội tụ 12 (cm) , ta thu được ảnh
cao gấp 3 lần vật Tính tiêu cự của thấu kính?
ĐS: 9cm và 18cm.
Bài 6. Đặt một thấu kính cách một trang sách 20 cm, nhìn qua thấu
kính thấy ảnh của dòng chữ cùng chiều với dòng chữ nhưng cao bằng
một nửa dòng chữ thật. Tìm tiêu cự của thấu kính , suy ra thấu kính
loại gì?
ĐS: f=-20cm , TKPK.
Bài 7. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính
hội tụ và cách thấu kính 10 cm. Nhìn qua thấu kính thấy 1 ảnh cùng
chiều và cao gấp 3 lần vật. Xác định tiêu cự của thấu kính, vẽ hình?
ĐS: 15 cm.
Bài 8. Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính L

1
và cách thấu kính 100cm thì thấu kính cho ảnh ảo A/B/= AB .Hỏi
5
L là thấu kính gì ? Tại sao ? Xác định tiêu cự của thấu kính.
ĐS: TKPK, f=-25cm.
Dạng 2. Xác định vị trí của vật và ảnh.
Bài 1. Vật thật AB được đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ
có tiêu cự 20 cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là d thay đổi
được. Hãy xác định tính chất, chiều, độ lớn của ảnh, vẽ ảnh trong
mỗi trường hợp sau:
a. d = 30 cm
b. d = 20 cm
c. d = 10 cm
ĐS: a.60cm; b.vô cực; c.-20cm.
Bài 2. Một thấu kính phân kì có tiêu cự f= -30cm. Đặt trước thấu
kính đó vật sáng AB cao 5cm, vuông góc với trục chính của thấu
ĐT: 0968.869.555

Trang 6

GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

ĐS: a. 50cm, 100cm; b. 1dp.
BÀI 28. KÍNH LÚP.
Dạng 1. Phạm vi ngắm chừng của một vật qua kính.
Bài 1. Một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 15 cm và
giới hạn nhìn rõ là 35 cm. Người này quan sát vật nhỏ qua kính lúp
có tiêu cự 5 cm. Mắt đặt cách kính 10 cm. Phải đặt vật trong khoảng

nào trước kính ?
ĐS: 2,5cm đến 4,44cm.
Bài 2. Một người cận thị có OCc = 12 cm và khoảng nhìn rõ của mắt
là 68 cm. Người đó dùng một kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát
một vật nhỏ, mắt đặt sát kính. Phải đặt vật trong khoảng nào trước
kính lúp?
ĐS: 5,45cm đến 8,88cm.
Bài 3. Một người mắt không có tật và có khoảng nhìn rõ ngắn nhất
là 20 cm, quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp, có độ tụ 10 điôp
và được đặt sát mắt.
a. Dùng kính trên có thể quan sát được vật gần mắt nhất là bao
nhiêu?
b. Dùng kính trên có thể quan sát được vật xa mắt nhất là bao
nhiêu?
ĐS: a. -6,67cm; b. -10cm.
Bài 4. Giới hạn nhìn rõ của một mắt cận thị nằm trong khoảng cách
từ 10cm đến 20cm. Đặt mắt tại tiêu điểm của một kính lúp(tiêu cự
f=3cm) để quan sát các vật. Hỏi phải đặt vật cách kính bao nhiêu.
Xác định giới hạn ngắm chừng của mắt khi sử dụng kính lúp.
ĐS: 2,1cm đến 2,55cm, 0,45cm.
Dạng 2. Số (độ) bội giác.
Bài 1. Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là
10cm và điểm cực viễn là 50cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp
có độ tụ +10 điốp. Mắt đặt sát sau kính.
a. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính
b. Tính độ bội giác của kính ứng với mắt người ấy và độ phóng đại
của ảnh trong các trường hợp sau:
ĐT: 0968.869.555

Trang 19



GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

Bài 3. Một mắt viễn thị muốn quan sát những vật ở xa mà không phải
điều tiết thì phải mang kính L1 có độ tụ D1=+0,75điốp; muốn quan
sát những vật ở gần thì phải mang kính L2 có độ tụ D2=+2,5điốp.
Với kính L2, Khi mắt điều tiết tối đa thì nhìn rõ được vật cách mắt
30cm. Cho biết kính đeo sát mắt. Hãy xác định:
a. Viễn điểm và cận điểm của mắt.
b. Khi đeo kính L1, khoảng cách ngắn nhất từ vật tới mắt để nhìn rõ
là bao nhiêu
c. Khi đeo kính L2, khoảng cách xa nhất từ mắt đến vật và nhìn rõ là
bao nhiêu.
ĐS: a. 133,33cm, 120cm; b. 63,15cm; c. 30,76cm.
Dạng 4. Sửa tật cho mắt người già.
Bài 1. Mắt của người có điểm cực viễn Cv và điểm Cc cách mắt lấn
lượt 0.5 m và 0.15m
a. Người này bị tật gì về mắt
b. Phải ghép sát vào mắt thấu kính có tụ số là bao nhiêu để nhìn thấy
vật đặt cách mắt 20cm không điều tiết.
ĐS: b. 33,33cm.
Bài 2. Một người đứng tuổi có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 50cm
và giới hạn nhìn rõ là 1m
a.Để nhìn rõ những vật ở rất xa mà không điều tiết,người ấy phải
đeo kính có độ tụ là bao nhiêu? Khi đeo kính này thì điểm cực cận
mới cách mắt bao nhiêu? Kính đeo sát mắt.
b.Để đọc được trang sách đặt gần nhất cách mắt 25 cm người đó

phải đeo kính có độ tụ là bao nhiêu? Khi đeo kính này thì điểm
cực viễn mới cách mắt là bao nhiêu?cho kính đeo sát mắt.
ĐS: a. -0,67dp, 75cm; b.2dp, 37,5cm.
Bài 3. Một người đeo kính có độ tụ D=2điốp sát mắt thì có thể nhìn
rõ vật đặt cách mắt từ 25cm đến 1m
a. Hỏi khoảng cách từ điểm cực cận và cực viễn tới mắt người đó khi
không đeo kính bằng bao nhiêu.
b. Xác định độ biến thiên độ tụ của thuỷ tinh thể mắt người đó từ
trạng thái không điều tiết tới trạng thái điều tiết tối đa.
ĐT: 0968.869.555

Trang 18

GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

kính và cách thấu kính một khoảng d. Xác định ảnh A’B’ trong các
trường hợp sau:
a) d = 60 cm
b) d = 30 cm
c) d = 10 cm
Bài 3. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính
hội tụ có tiêu cự 20 cm. Xác định tính chất ảnh của vật qua thấu kính
và vẽ hình trong những trường hợp sau:
a) Vật cách thấu kính 30 cm.
b) Vật cách thấu kính 20 cm.
c) Vật cách thấu kính 10 cm.
ĐS: a.60cm; b.vô cực; c.-20cm.
Bài 4. Vật sáng AB = 2cm qua thấu kính hội tụ tiêu cự 12cm cho ảnh

thật A’B’ = 4cm. Xác định vị trí vật và ảnh.
ĐS: d=18cm, d’=36cm.
Bài 5. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội
tụ có tiêu cự 20 cm. Ảnh A1B1 cách vật 18 cm. Xác định vị trí của vật
và độ phóng đại ảnh?
ĐA: 12 cm; 2,5.
Bài 6. Một vật sáng AB=1cm đặt thẳng góc với trục chính của một
thấu kính hội tụ tiêu cự f =20cm cho ảnh A’B’=2cm. Xác định vị trí
của vật và ảnh. ảnh đó là thật hay ảo vẽ hình.
ĐS: 10cm và -20cm hoặc 30cm và 60cm.
Dạng 3.Biết độ phóng đại, tìm vị trí của vật và ảnh.
Bài 1. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Xác định vị trí của vật
thật để ảnh qua thấu kính lớn gấp 5 làn vật? Vẽ hình?
ĐS: 24cm hoặc 36cm.
Bài 2. Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của thấu kính
phân kỳ có tiêu cự bằng 12cm, cho ảnh cao bằng nửa vật. Tìm vị trí
của vật và ảnh.
ĐS: 10cm và -5cm.
Bài 3. Một vật AB =4cm đặt thẳng góc với trục chính của thấu kính
hội tụ có tiêu cự 30cm, cho ảnh A’B’=2cm. Xác định vị trí, tính chất
của vật và ảnh. Vẽ ảnh.
ĐS: 90cm và 45cm. Ảnh thật.
ĐT: 0968.869.555

Trang 7


GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII


Bài 4. Một thấu kính hội tụ có độ tụ D = 4 điốp. Vật sáng AB = 2,4
cm đặt vuông góc trục chính và cách thấu kính một đoạn 40 cm. Xác
định vị trí, tính chất, chiều và độ lớn ảnh và vẽ ảnh.
ĐS: d’=200/3 cm, A’B’=4cm.
Bài 5. Một thấu kính phân kỳ có độ tụ D = -2,5 điốp. Vật sáng AB =
2,4 cm đặt vuông góc trục chính và cách thấu kính một đoạn 60 cm.
Xác định vị trí, tính chất, chiều và độ lớn ảnh và vẽ ảnh.
ĐS: d’= -24cm, A’B’ = 0,96cm.
Bài 6. Người ta dung một thấu kính hội tụ để thu ảnh của một ngọn
nến trên một màn ảnh. Hỏi phải đặt ngọn nến cách thấu kính bao
nhiêu và màn cách thấu kính bao nhiêu để có thể thu được ảnh của
ngọn nến cao gấp 5 lần ngọn nến. Biết tiêu cự thấu kính là 10cm, nến
vuông góc với trục chính, vẽ hình?
ĐS: 12cm; 60 cm.
Dạng 4. Biết khoảng cách vật - ảnh.
Bài 1. Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của một TKHT, cho
một ảnh thật lớn gấp 4 lần vật và cách vật 150cm
a) Xác định vị trí của ảnh thu được
b) Xác định tiêu cự của thấu kính nói trên
ĐS: a. 120cm ; b. 24cm.
Bài 2. Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f =-25cm cho ảnh cách vật
56,25cm. Xác định vị trí, tính chất của vật và ảnh. Tính độ phóng đại
trong mỗi trường hợp.
Bài 3. Một điểm sáng nằm trên trục chính của một thấu kính phân
kỳ(tiêu cự bằng 15cm) cho ảnh cách vật 7,5cm. Xác định tính chất, vị
trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh.
Bài 4. Một vật sáng AB =4mm đặt thẳng góc với trục chính của một
thấu kính hội tụ (có tiêu cự 40cm), cho ảnh cách vật 36cm. Xác định
vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh, và vị trí của vật.

Bài 5*. Một vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của một thấu
kính hội tụ tiêu cự 20cm, có ảnh cách vật 90cm. Xác định vị trí của
vật, vị trí và tính chất của ảnh.
ĐS: 30cm, 60cm hoặc ngược lại. 16,84cm; -106,84cm hoặc
73,6cm; 16,84cm.
ĐT: 0968.869.555

Trang 8

GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

Bài 10. Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 45cm.
a. Xác định độ tụ của kính cần đeo để người này có thể nhìn rõ các
vật ở xa vô cùng mà không cần điều tiết, kính cách mắt 5cm.
b. Khi đeo kính(kính vẫn cách mắt 5cm) người này có thể đọc sách
cách mắt gần nhất 25cm. Hỏi khoảng cực cận của mắt người này khi
không đeo kính là bao nhiêu.
c. Để đọc những dòng chữ nhỏ mà không cần điều tiết người này bỏ
kính và đùng một kính lúp có tiêu cự f = 5cm đặt sát mắt. Khi đó
trang sách đặt cách kính lúp bao nhiêu ? Độ bội giác của ảnh bằng
bao nhiêu
Bài 11. Mắt một người cận thị có khoảng thấy rõ ngắn nhất là là
12,5cm và giới hạn nhìn rõ là 37,5cm.
a. Hỏi người này phải đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu để nhìn rõ
các vật ở xa vô cùng mà không phải điều tiết? Khi đó người đó nhìn
được vật gần mắt nhất bao nhiêu. Hỏi người đó đeo kính có độ tụ như
thế nào thì sẽ không nhìn thấy bất kỳ vật nào trước mắt? Coi kính đeo
sát mắt.

b. Người này không đeo kính, cầm một gương phẳng đặt sát mắt rồi
dịch gương lùi dần ra xa. Hỏi tiêu cự của thuỷ tinh thể thay đổi như
thế nào trong khi mắt nhìn thấy rõ ảnh? Độ lớn góc trong ảnh có thay
đổi không? Nếu có thì tăng hay giãm.
Dạng 3. Sửa tật cho mắt viễn thị.
Bài 1. Xác định độ tụ và tiêu cự của kính cần đeo để một người có tật
viễn thị có thể đọc được trang sách đặt cách mắt anh ta gần nhất là
25cm. Cho biết khoảng nhìn thấy rõ ngắn nhất của mắt người đó là
50cm.
ĐS: 50cm, 2dp.
Bài 2.Thủy tinh thể của một mắt viễn thị tương đương một thấu kính
hội tụ L có quang tâm cách võng mạc là 1,4cm. Để mắt thấy rõ vật ở
vô cực mà không phải điều tiết thì phải đeo kính L1 có tụ số
D1=+4điốp và cách mắt 1cm. Xác định viễn điểm của mắt và tiêu cự
của thủy tinh thể khi không điều tiết.
ĐS: 41cm, 1,353cm.
ĐT: 0968.869.555

Trang 17


GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

nào? Cho biết khi mang kính, mắt nhìn rõ vật ở vô cực mà không

điều tiết và kính đeo sát mắt.
ĐS: TKPK, -5dp, từ 12cm đến vô cực
Bài 6. Một mắt cận thị có cận điểm cách mắt 11cm, viễn điểm cách
mắt 51cm.
1. Để sửa tật cho mắt cận thị thì phải đeo kính gì? Độ tụ bao nhiêu
a. Kính đeo sát mắt
b. Kính cách mắt 1cm
c. Xác định cận điểm khi đeo các kính trên
2. Để đọc sách cách mắt 21cm, mắt không điều tiết thì đeo kính tiêu
cự bằng bao nhiêu? Biết kính cách mắt 1cm.
3. Để đọc sách trên mà chỉ có kính hội tụ có tiêu cự f =28,8cm thì
kính phải đặt cách mắt bao nhiêu
Bài 7. Một mắt cận khi về già chỉ trông rõ vật từ 40cm đến 80cm.
a. Để nhìn rõ các vật ở xa cần đeo kính số mấy? khi đó cận điểm cách
mắt bao nhiêu?
b. Để đọc sách đặt cách mắt 25cm cần đeo kính số mấy? khi đó viễn
điểm cách mắt bao nhiêu?
c. Để đọc sách khỏi phải lấy kính cận ra thì phải dán thêm một tròng
nữa. Hỏi kính dán thêm có độ tụ bao nhiêu?
Bài 8. Một người có điểm cực viễn cách mắt 40cm và điểm cực cận
cách mắt 10cm.
a. Hỏi mắt bị tật gì
b. Muốn nhìn thấy vật ở xa mà không cần điều tiết người đó phải đeo
kính với độ tụ bao nhiêu? Cho biết kính đặt sát mắt.
c. Khi đeo kính người này nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao
nhiêu?
Bài 9. Một người đứng tuổi có khả năng nhìn rõ những vật ở xa khi
mắt không điều tiết, nhưng để nhìn rõ những vật gần nhất cách mắt
27cm thì phải đeo kính +2điốp cách mắt 2cm
a. Xác định kghoảng nhìn rõ ngắn nhất khi mắt không đeo kính. Nếu

đưa kính đó vào sát mắt thì người ấy thấy được vật xa mắt nhất bao
nhiêu?
b. Kính vẫn được mang cách mắt 2cm. Tính độ bội giác của ảnh khi
người ấy nhìn một vật gần mắt nhất và xa mắt nhất.

Dạng 5. Vật và màn cố định, thấu kính di chuyển giữa vật và
màn.
Bài 1. Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ L, ảnh
này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 1,8m, ảnh thu
được cao bằng 1/5 vật.
a) Tính tiêu cự của thấu kính
b) Giữa nguyên vị trí của AB và màn E. Dịch chuyển thấu kính trong
khoảng AB và màn. Có vị trí nào khác của thấu kính để ảnh lại xuất
hiện trên màn E không?
ĐS: a. f=25cm, b. có vị trí cách đầu 120cm.
Bài 2. Vật sáng AB đặt vông góc với trục chính của thấu kính hội tụ
có tiêu cự f =10cm, cho ảnh thật lớn hơn vật và cách vật 45cm
a) Xác định vị trí của vật, ảnh. Vẽ hình
b) Vật cố định. Thấu kính dịch chuyển ra xa vật hơn nữa. Hỏi ảnh
dịch chuyển theo chiều nào?
ĐS: a. 15cm và 30cm.
Bài 3. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính
hội tụ. Qua thấu kính cho ảnh A1B1 thu được trên màn sau thấu kính,
lớn hơn vật và cao 4 cm. Giữ vật cố định, tịnh tiến thấu kính dọc trục
chính 5cm về phía màn thì phải dịch chuyển màn dọc trục chính 35
cm lại thu được ảnh A2B2 cao 2cm. Tính tiêu cự của thấu kính và
chiều cao của vật?
ĐS: 20 cm; 1cm.
Bài 4. Vật sáng AB đặt song song và cách màn ảnh một đoạn L. Thấu
kính có thể đặt ở hai vị trí trong khoảng vật và màn để trên màn có

ảnh thật rõ nét. Hai vị trí này cách nhau một đoạn l. Tính tiêu cự của
thấu kính. Áp dụng số: L=72cm; l=48cm
ĐS: f=10cm.
Bài 5. Một vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh trên màn cao gấp 3 lần
vật. Màn cách vật L =80cm. Tính tiêu cự của thấu kính.
Bài 6. Vật sáng AB đặt ở hai vị trí cách nhau a =4cm, thấu kính đều
cho ảnh cao gấp 5 lần vật. Tính tiêu cự của thấu kính.
ĐS: f=20cm.

ĐT: 0968.869.555

ĐT: 0968.869.555

Trang 16

Trang 9


GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

Bài 7. Vật sáng AB cách màn một đoạn L =100cm. Thấu kính đặt ở
hai vị trí trong khoảng vật và màn đều thu được ảnh rõ nét. Hai vị trí
này cách nhau l=20cm.Tính tiêu cự của thấu kính.
ĐS: f=24cm.
Bài 8. Vật sáng AB cách màn L =50cm. Trong khoảng vật và màn có
hai vị trí của thấu kính để thu được ảnh rõ nét. Tính tiêu cự của thấu
kính, biết ảnh này cao gấp 16 lần ảnh kia.
ĐS: f=8cm.

Dạng 6.Thấu kính cố định, vật di chuyển.
Bài 1. Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu
kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính là ảnh ảo và bằng nửa vật.
Giữ thấu kính cố định di chuyển vật dọc trục chính 100 cm. Ảnh của
vật vẫn là ảnh ảo và cao bằng 1/3 vật. Xác định chiều dời của vật, vị
trí ban đầu của vật và tiêu cự của thấu kính?
ĐS: 100 cm; 100cm.
Bài 2. Một vật thật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu
kính. Ban đầu ảnh của vật qua thấu kính A1B1 là ảnh thật. Giữ thấu
kính cố định di chuyển vật dọc trục chính lại gần thấu kính 2 cm thì
thu được ảnh của vật là A2B2 vẫn là ảnh thật và cách A1B1 một đoạn
30 cm. Biết ảnh sau và ảnh trước có chiều dài lập theo tỉ số
A2 B2 5
= .
A1 B1 3
a.Xác định loại thấu kính, chiều dịch chuyển của ảnh?
b.Xác định tiêu cự của thấu kính?
ĐS: 15 cm.
Bài 3. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính.
Qua thấu kính cho ảnh A1B1 cùng chiều và nhỏ hơn vật. Nếu tịnh tiến
vật dọc trục chính một đoạn 30 cm thì ảnh tịnh tiến 1 cm. Biết ảnh
lúc đàu bằng 1,2 lần ảnh lúc sau. Tìm tiêu cực của thấu kính?
ĐS: 30 cm
Bài 4. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính
hội tụ và cách thấu kính 30 cm. Qua thấu kính cho ảnh A1B1 thu được
trên màn sau thấu kính. Nếu tịnh tiến vật dọc trục chính lại gần thấu
ĐT: 0968.869.555

Trang 10


GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

Bài 1. Một người cận thị có giới hạn nhìn rõ từ 20cm đến 50cm. Có
thể sửa tật cận thị cho người đó bằng hai cách:
- Đeo kính cận L1 để khoảng thấy rõ dài nhất ở vô cực (có thể nhìn
vật ở rất xa)
- Đeo kính cận L2 để khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 25cm, bằng khoảng
nhìn rõ ngắn nhất của mắt bình thường.
a. Hãy xác định số kính (độ tụ) của L1 và L2 khoảng thấy rõn ngắn
nhất khi đeo L1 và khoảng thấy rõ dài nhất khi đeo L2
b. Hỏi sửa tật cận thị theo cách nào có lợi hơn? vì sao? Giả sử đeo
kính sát mắt.
ĐS: a. L1: -2dp, 33,33cm; L2: -10dp, 100cm.
Bài 2. Một người cận thị về già có thể nhìn rõ được những vật ở cách
mắt 1m. Hỏi người đó cần đeo kính có độ tụ bằng bao nhiêu để có
thể:
a. Nhìn rõ các vật ở rất xa
b. Đọc sách đặt cách mắt 25cm.
ĐS: a. -1dp; b. 3dp.
Bài 3. Một người cận thị, có khoảng nhìn thấy rõ xa nhất là 8cm, đeo
kính cách mắt 2cm.
a. Muốn nhìn rõ vất ở rất xa mà không cần điều tiết, kính đó phải có
tiêu cự và tụ số là bao nhiêu?
b. Một cột điện ở rất xa có góc trông (đường kính góc) là 40. Hỏi khi
đeo kính người đó nhìn thấy ảnh cột điện với góc trông bằng bao
nhiêu.
ĐS: a. -6cm, -16,67dp; b. 30.
Bài 4. Một mắt cận thị có khoảng thấy rõ dài nhất là 12cm.

a. Khi mắt không điều tiết thì độ tụ của mắt là 62, 5điốp. Hãy tính
khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc của mắt.
b. Biết rằng khi mắt điều tiết tối đa thì độ tụ của nó là 67,5 điốp. Hãy
xác định khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt.
ĐS: a. 1,846cm; b.75cm.
Bài 5. Một người có thể thấy rõ các vật cách mắt từ 7,5cm đến 20cm.
Hỏi mắt bị tật gì? Muốn chữa phải đeo kính loại gì có tụ số bao
nhiêu? Khi mang kính này, mắt có thể nhìn rõ vật ở trong khoảng
ĐT: 0968.869.555

Trang 15


GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

kính hội tụ O2 (f2 = 20 cm). Vật sáng AB = 2 cm thẳng góc với trục
chính trước O1 60 cm. Xác định L=O1O2 để hệ cho ảnh thật cao 4 cm
ĐS : L = 85cm.
Bài 3. Hệ đồng trục gồm TKHT O1 f1 = 20 cm và thấu kính phân kì
O2 = -20 cm cách nhau 40 cm. Vật AB thẳng góc với tyrục chính
trước O1 một đoạn d1. Xác định d1 để:
a. Hệ cho ảnh thật, ảnh ảo, ảnh ở xa vô cực
b. Hệ cho ảnh thật cách O2 10 cm
c. Hệ cho ảnh cao gấp hai lần vật
d. Hệ cho ảnh cùng chiều, ngược chiều vật
e. Hệ cho ảnh cùng chiều bằng vật
BÀI 30. MẮT.
Dạng 1. Xác định khoảng thấy rõ của mắt

Bài 1. Mắt có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1.52 cm. Tiêu
cự thủy tinh thể thay đổi giữa hai giá trị f1 = 1.5 cm và f2 = 1.415 cm
a. Xác định giới hạn nhìn rõ.
b. Tính tiêu cự và tụ số của thấu kính phải ghép sát vào mắt để mắt
nhìn thấy rõ vật ở vô cực.
c. Khi đeo kính mắt nhìn thấy điểm gấn nhất cách mắt bao nhiêu.
ĐS: a. 20,48cm đến 114cm; b. -0,87dp, -114cm; c. 25cm.
Bài 2. Một người cận thị đeo kính phân kì có độtụ D = -2 dp sát mắt
có thể nhìn rõ các vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết và nhìn rõ
vật gấn nhất cách mắt 12.5 cm. Khi không đeo kính, người ấy nhìn rõ
vật ở xa nhất cách mắt và gấn nhất cách mắt bao nhiêu?
ĐS: 10cm, 50cm.
Bài 3. Một mắt không có tật có quang tâm nằm cách võng mặc một
khoảng bằng 1, 6cm. Hãy xác định tiêu cự và độ tụ của mắt đó khi:
a. Mắt không điều tiết
b. Mắt điều tiết để nhìn rõ một vật đặt cách mắt 20cm.
ĐS: a. 1,6cm, 62,5dp; b.1,48cm, 67,6dp.
Dạng 2. Sửa tật cho mắt cận thị.
ĐT: 0968.869.555

Trang 14

GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

kính một đoạn 10 cm thì phải dịch chuyển màn ra xa thấu kính để lại
thu được ảnh A2B2 . Biết ảnh lúc sau bằng 2 lần ảnh lúc đầu.
a.Tìm tiêu cực của thấu kính?
b.Tìm độ phóng đại ảnh lúc đầu và lúc sau?

ĐS: 10cm; 0,5; 1.
Bài 5. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính
hội tụ và cách thấu kính 20 cm. Qua thấu kính cho ảnh thật A1B1 .
Nếu tịnh tiến vật dọc trục chính ra xa thấu kính một đoạn 4 cm lại
thu được ảnh A2B2 . Biết ảnh lúc sau bằng 1/3 lần ảnh lúc đầu.
a.Tìm tiêu cực của thấu kính?
b.Tìm độ phóng đại ảnh lúc đầu và lúc sau?
ĐS: 18cm; 9; 3
Bài 6. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm. đặt vật AB vuông góc
với trục chính cho ảnh ảo A1B1. Dịch chuyển vật sáng lại gần thấu
kính 15 cm thì ảnh dịch chuyển 1,5 cm. Xác định vị trí vật và ảnh
trước khi di chuyển vật?
ĐS: 30cm; 7,5 cm
Bài 7. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính
hội tụ và cách thấu kính một khoảng nào đó cho ảnh thật gấp 4 lần
vật. Nếu tịnh tiến vật dọc trục chính lại gần thấu kính một đoạn 4 cm
thì ảnh thu được trên màn bằng với ảnh khi ta dịch chuyển vật từ vị
trí ban đầu đến gần thấu kính 6 cm. Tìm khoảng cách ban đầu của
vật.
ĐS: 20 cm
Bài 8. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính
hội tụ. Qua thấu kính cho ảnh thật A1B1 . Nếu tịnh tiến vật dọc trục
chính lại gần thấu kính thêm một đoạn 30 cm lại thu được ảnh A2B2
vẫn là ảnh thật và cách vật AB một khoảng như cũ. Biết ảnh lúc sau
bằng 4 lần ảnh lúc đầu.
a.Tìm tiêu cực của thấu kính và vị trí ban đầu?
ĐS: 20cm; 60 cm
b.để ảnh cao bằng vật thì phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu một
khoảng bằng bao nhiêu, theo chiều nào?
ĐS: 20 cm; 60 cm.

ĐT: 0968.869.555

Trang 11


GV: Trịnh Văn Bình

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

Bài 9. Một điểm sáng S đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f
=40cm. Di chuyển S một khoảng 20cm lại gần thấu kính người ta
thấy ảnh S’ di chuyển một khoảng 40cm. Tìm vị trí của vật và ảnh
lúc đầu và lúc sau khi di chuyển.
 d = 30cm
 d 2 = 10cm
ĐS:  ' 1
và lúc sau  '
d1 = −120cm
d 2 = −80cm
Bài 10. Một thấu kính hội tụ có f =12cm. Điểm sáng A trên trục
chính có ảnh A’. Dời A gần thấu kính thêm 6cm, A’ dời 2cm (không
đổi tính chất). Định vị trí vật và ảnh lúc đầu.
ĐS: d1=36cm , d1’=18cm.
Bài 11. Vật đặt trước thấu kính, trên trục chính và vuông góc với trục
chính, ảnh thật lớn bằng 3 lần vật. Dời vật xa thấu kính thêm 3cm thì
ảnh vẫn thật và dời đi 18cm. Tính tiêu cự của thấu kính.
ĐS: f= 2cm.
Bài 12. Vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội
tụ có ảnh thật A1B1 cao 2cm. Dời AB lại gần thấu kính thêm 45cm thì
ảnh thật A 2 B2 cao 20cm và cách A1B1 đoạn 18cm. Hãy xác định:

a) Tiêu cự của thấu kính.
b) Vị trí ban đầu của vật.
Bài 13. Vật cao 5cm. Thấu kính tạo ảnh cao 15cm trên màn. Giữ
nguyên vị trí của thấu kính nhưng dời vật ra xa thấu kính thêm
1,5cm. Sau khi dời màn để hứng ảnh rõ của vật, ảnh có độ cao 10cm.
Tính tiêu cự của thấu kính.
Bài 14. Vật AB đặt cách thấu kính hội tụ một đoạn 30cm, ảnh A1B1 là
ảnh thật. Dời vật đến vị trí khác, ảnh của vật là ảnh ảo cách thấu kính
20cm. Hai ảnh có cùng độ lớn. Tính tiêu cự của thấu kính.

Đề cương Vật Lý 11 - HKII

GV: Trịnh Văn Bình

F o

S

F

F'

S o

F' S O

F'

F


Bài 3. Trong các hình xy là trục chính O là qung tâm, A là vật, A’là
ảnh. Xác định: tính chất ảnh, loại thấu kính, vị trí các tiêu điểm
chính?

A
x A

O A

'

y

A'

x
A'

y

A

x

y

Bài 4. Xác định loại thấu kính, O và các tiêu điểm chính?

x


y

x

y

Dạng 7. Toán vẽ đối với thấu kính.
Bài 1. Vẽ ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ và phân kì trong
những trường hợp sau:
-Vật có vị trí: d > 2f
- Vật có vị trí: d = f
-Vật có vị trí: d = 2f
- Vật có vị trí: 0 < d < f.
-Vật có vị trí: f < d < 2f
Bài 2. Vẽ ảnh của điểm sáng S trong các trường hợp sau:

Dạng 8. Bài toán quang hệ ghép đồng trục.
Bài 1. Vật sáng AB đặt thẳng góc với trục chính của hê thấu kính
đồng trục O1O2, AB đặt trước O1 40 cm. Biết f1 = 20 cm, f2 = 10 cm.
Xác định vị trí tính chất, chiều và độ lớn của ảnh cho bởi hệ trong
các trường hợp sau:
a. O1O2=55 cm.
b. O1O2=45 cm.
c. O1O2 = 30 cm.
ĐS : a. Ảnh thật, cùng chiều vật, lớn gấp 2 lần vật.
b. Ảnh ảo, ngược chiều vật, lớn gấp 2 lần vật.
c. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ bằng 0,5 lần vật.
Bài 2 . Hệ đồng trục gồm thấu kính hội tụ O1 ( f1 = 30 cm ) và thấu

ĐT: 0968.869.555


ĐT: 0968.869.555

Trang 12

Trang 13



×