Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

NGỮ VĂN 8 TUAN 5-8 time new ro man

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.16 MB, 56 trang )

Tuần : 5 Tiết : 17
Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội
a. mục tiêu .
Học xong bài này, h/s :
1/Kiến thức: - Hiểu đợc thế nào là từ ngữ địa phơng và thế nào là biệt ngữ xã
hội .
-Nắm đợc hoàn cảnh sử dụng và giá trị của từ ngữ địa phơng, biệt ngữ xã hội.
-Tác dụng của việc sử dụng biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phơng.
2/Kĩ năng: - Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ địa phơng, biệt ngữ xã hội
-Dùng từ ngữ địa phơng, biệt ngữ xã hội phù hợp tình huống gia tiếp.
3/Thái độ:.
-Có ý thức sử dụng từ ngữ địa phơng, biệt ngữ xã hội phù hợp trong giao tiếp.
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , bảng phụ .
H: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài .
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Nêu đặc điểm , công dụng của từ tợng hình , từ tợng thanh .
- Trong các từ sau từ nào là từ tợng thanh ?
A. vật vã . B. mải mốt . (C). xôn xao . D. chốc chốc .
3. Bài mới .
Hoạt động 1 Giới thiệu bài . Tiếng việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao .
Ngời Bắc Bộ , ngời Trung Bộ và ngời Nam Bộ có thể hiểu đợc tiếng nói của
nhau . Tuy nhiên , bên cạnh sự thống nhất ấy , tiếng nói mỗi địa phơng cũng
có những khác biệt về ngữ âm , từ vựng và ngữ pháp . sự khác biệt ấy ntn ,
chúng ta cùng tìm hiểu bài học .
Hoạt động GV Hoạt động HS ND cần đạt
Hoạt động 2 : Hình thành khái
niệm từ ngữ địa phơng .
G chép VD ra bảng phụ .? Gọi


h/s đọc to VD .
HS đọc to ví dụ
I .Từ ngữ địa ph ơng

? Hai từ '' bắp , bẹ '' đều có
nghĩa là '' ngô '' . ttrong ba từ đó
từ nào đợc dùng phổ biến hơn .
Tại sao ?
-HS trả lời
Từ '' ngô '' đợc dùng phổ biến
hơn vì nó nằm trong vốn từ
vựng toàn dân , có tính chuẩn
mực văn hoá cao .
? Trong 3 từ trên , những từ nào
đợc gọi là từ địa phơng . Tại
Hai từ '' bắp , bẹ '' là từ địa ph-
ơng vì nó chỉ đợc dùng trong
sao? phạm vi hẹp , không rộng rãi .
?Tìm thêm một số từ đp em
biết?
-trái thơm,mè đen,con heo
Gv gọi h/s đọc ghi nhớ . Hs đọc ghi nhớ / 56 ghi nhớ /56.
Hoạt động 2 : Hình thành khái
niệm biệt ngữ xã hội
II. Biệt ngữ XH .
? Yêu cầu h/s đọc thầm hai
đoạn văn ?
? Tại sao trong đoạn văn a có
chỗ tác giả dùng từ '' mẹ '' có
chỗ lại dùng từ '' mợ '' ?

Hs đọc.
-hs thảo luận
'' Mẹ và mợ '' là hai từ đồng
nghĩa . Dùng '' mẹ '' để miêu tả
suy nghĩ của n/v '' tôi '' , dùng
từ '' mợ '' trong câu đáp của
cậu bé Hồng trong cuộc đối
thoại với bà cô ( phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp ) .
? Trớc CM T8 , tầng lớp XH
nào ở nớc ta '' mẹ '' đợc gọi bằng
từ mợ , cha đợc gọi bằng cậu ?
-Tầng lớp trung lu , thợng lu .
->cậu,mợ là biệt ngữ xh
? ở VD b các từ '' ngỗng , trúng
tủ ' nghĩa là gì ?
? các đối tợng nào thờng dùng
từ ngữ này ?
- Ngỗng : điểm 2 .
- Trúng tủ : đúng phần đã
học .
Học sinh , sinh viên .
BT nhanh : Các từ ngữ '' trẫm ,
khanh , long sàng '' có nghĩa là
gì? Tầng lớp nào thờng dùng
những từ ngữ này ?
- Trẫm : cách xng hô của vua .
- Khanh : cách vua gọi các
quan .
- Long sàng : giờng của vua

Tầng lớp vua quan trong triều
đình phong kiến .
G: Các từ '' mợ , ngỗng , trúng
tủ '' là Biệt ngữ xã hội .
Gọi h/s đọc ghi nhớ . Hs đọc ghi nhớ / 57 . ghi nhớ / 57 .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách sử
dụng từ ngữ địa phơng và biệt
ngữ xã hội .
III. Sử dụng từ ngữ
địa ph ơng và từ ngữ
xã hội .
? Khi sử dụng từ ngữ địa phơng
và biệt ngữ xã hội cần chú ý
điều gì ?
- cần lu ý đối tợng giao tiếp
( ngời đối thoại , ngời đọc ) .
+ Tình huống giao tiếp : trang
trọng , nghiêm túc hay suồng
sã .
*Chú ý :
- Tình huống giao
tiếp
- đối tợng giao tiếp
- Hoàn cảnh giao tiếp
+ Hoàn cảnh giao tiếp : XH
đang sống , môi trờng học
tập , công tác .
? Tại sao không nên lạm dụng
từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã
hội?

-hs nx
Không nên lạm dụng một cách
tuỳ tiện nó dễ gây sự khó
hiểu .
? Tại sao trong các tác phẩm
văn thơ các tác giả vẫn sử dụng
từ địa phơng ?
Để tô đậm sắc thái địa phơng ,
tầng lớp xuất thân hoặc tính
cách nhân vật
Gọi h/s đọc ghi nhớ . Hs đọc ghi nhớ / 58 . Ghi nhớ / 58 .
Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s
luyện tập .
? Đọc yêu cầu bài 1
IV. Luyện tập .
Bài 1 .
Hình thức : chia 2 nhóm . Yêu
cầu chơi trò chơi tiếp sức .
Nhóm nào tìm đợc nhiều nhóm
đó thắng ( 3') .
- Từ ngữ địa phơng : ngái
( Nghệ Tĩnh ) ; Mận
( Nam Bộ ) ; thơm ; ghe ; mè .
- Từ ngữ toàn dân : xa ; quả
roi ; quả dứa ; thuyền ; vừng
? Lựa chọn trờng hợp nào nên
dùng từ địa phơng , trờng hợp
nào không nên dùng ?
- Nên dùng từ ngữ địa phơng :
d, a .

- Không nên dùng từ ngữ địa
phơng : b, c, e, g .
Bài 3 .
Hoạt động 4 4/Củng cố :
Gọi 1 em đọc bài Chú giống con bọ hung
?Nhắc lại khái niệm
5. H ớng dẫn về nhà .
- Học thuộc ghi nhớ .- Làm bài 1,2, 5 .
- Chuẩn bị bài mới : '' Tóm tắt văn bản tự sự '' .
-Su tầm một số câu ca dao, hò, vè, thơ, văn có sử dụng từ ngữ địa phơng, biệt
ngữ xã hội .
-Đọc, sửa lỗi do lam dụng từ địa phơng trong 1 số bài TLV của bản thân.
*****************************************************

Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 18 Tóm tắt văn bản tự sự
a. mục tiêu .
Sau tiết học này, h/s :
1/Kiến thức: - Hiểu đợc thế nào là tóm tắt văn bản tự sự , mục đích , cách thức
tóm tắt văn bản tự sự .
-Các yêu cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự
2/Kĩ năng: - Đọc-hiểu nắm bắt đợc toàn bộ cốt truyện của VBTS.
-Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
-Tóm tắt VBTS phù hợp với yêu cầu sử dụng.
3/Thái độ: -Có ý thức tóm tắt vb sau khi học .

b. chuẩn bị .
G: Giáo án
H: Trả lời câu hỏi sgk .

c. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Có các phơng tiện nào để liên kết đoạn văn trong văn bản ?
3. Bài mới .
Giới thiệu bài .
Tóm tắt là một kĩ năng rất cần thiết trong cuộc sống , học tập và nghiên
cứu . Xem một cuốn sách , một bộ phim hay ta có thể tóm tắt lại cho ngời cha
đọc , cha xem đợc biết . Khi đọc tác phẩm văn học , muốn nhớ đợc lâu ngời
đọc thờng phải ghi chép lại bằng cách tóm tắt nội dung . Vậy tóm tắt văn
bản là gì , chúng ta cùng tìm hiểu .
.
Hoạt động của GV Hoạt động củaHS ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn tìm
hiểu thế nào là tóm tắt văn
bản tự sự
I. Thế nào là
tóm tắt tác
phẩm tự sự .
G đa câu hỏi để h/s thảo
luận .
? Hãy cho biết trong tác
phẩm tự sự yếu tố nào là
quan trọng nhất?
-hs trả lời
Sự việc và nhân vật trong
tác phẩm tự sự .
? Ngoài hai yếu tố đó còn có
yếu tố nào khác ?
- Yếu tố miêu tả , biểu

cảm , và nhân vật phụ .
? Khi tóm tắt văn bản tự sự Sự việc và nhân vật chính .
ta phải dựa vào yếu tố nào là
chính?
? Theo em mục đích chính
của việc tóm tắt tác phẩm tự
sự là gì?
- Kể lại cốt truyện để ngời
đọc hiểu đợc nội dung cơ
bản của tác phẩm
? Yêu cầu làm câu hỏi số 2 .
Chọn câu trả lời đúng nhất
về thế nào là tóm tắt văn bản
tự sự
Chọn ý b và c .
? Qua việc phân tích trên em
hiểu tóm tắt văn bản tự sự là
gì ?
Gọi h/s đọc ghi nhớ 1/ sgk-
61
Hs đọc ghi nhớ
Là dùng lời văn
của mình trình
bày ngắn gọn
nội dung của
văn bản đó .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu yêu
cầu của việc tóm tắt văn bản
tự sự
II. Cách tóm tắt

văn bản tự sự .
1. Nhứng yêu
cầu đối với văn
bản tóm tắt .
Đọc đoạn văn trên bảng
phụ .
? Văn bản tóm tắt trên kể lại
nội dung của văn bản nào ?
? Dựa vào đâu mà em nhận
ra điều đó ?
Hs đọc đoạn văn .
Văn bản Sơn Tinh - Thuỷ
Tinh.
Dựa vào các nhân vật , sự
việc và chi tiết tiêu biểu đã
nêu
trong văn bản tóm tắt .
? Văn bản tóm tắt có nêu đ-
ợc nội dung chính của văn
bản Sơn Tinh - Thuỷ Tinh
không ?
-có
? Văn bản tóm tắt trên có gì
khác so với văn bản Sơn
Tinh - Thuỷ Tinh về độ dài ,
lời văn , số lợng nhân vật và
sự việc ?
? Từ việc tìm hiểu trên hãy
cho biết các yêu cầu đối với
- Độ dài của văn bản tóm

tắt ngắn hơn so với độ dài
của tác phẩm .
- Số lợng nhân vật và sự
việc trong văn bản tóm tắt
ít hơn so với tác phẩm .
- Có lời văn của ngời tóm
tắt
- Đáp ứng đúng
mục đích và yêu
cầu .
- đảm bảo tính
khách quan .
- Đảm bảo tính
hoàn chỉnh .
- Đảm bảo tính
một văn bản tóm tắt ? cân đối .
2. Các b ớc tóm
tắt văn bản .
GV nêu câu hỏi
?Các bớc tóm tắt ?
-hs trao đổi-ghi ra nháp
B1 :Đọc kĩ vb,nắm chắc
ND
B2 :Lựa chọn nv chính,sv
chính
B3 :Sắp xếp cốt chuyện hợp

B4 :Viết bằng lời văn của
mình
Gv yêu cầu h/s độc nội phần

ghi nhớ .
Hs đọc ghi nhớ . * Ghi nhớ
SGK/61
4/Củng cố:
?Mục đích của tóm tắt vb là gì?
? Trong các văn bản đã học sau đây , văn bản nào không thể tóm tắt theo cách
tóm tắt văn bản tự sự ?
A . Thánh Gióng . C. ý nghĩa văn chơng .
B . Lão Hạc D. Thạch Sanh .
5. H ớng dẫn về nhà .
- Học thuộc phần ghi nhớ .
- Chuẩn bị tóm tắt văn bản : '' Lão Hạc '' - Nam Cao .
- Soạn bài :Luyện tập Tóm tắt văn bản tự sự .
*******************************************************
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết : 19
Luyện tập tóm tắt văn bản tự
sự
a. mục tiêu .
Học xong tiết luyện tập này, h/s :
1/Kiến thức: - - Nắm đợc bố cục văn bản , đặc biệt là cách sắp xếp các nội
dung trong phần thân bài
-T/d của việc xây dựng bố cục.
2/Kĩ năng: - Sắp xếp các ĐV trong bài theo một bố cục nhất định.
Vận dụng KT về bố cục trong việc đọc-hiểu văn bản
3/Thái độ:.
- vận dụng các kiến thức đã học ở tiết 18 vào việc luyện tập tóm tắt văn bản tự
sự .
- rèn luyện các thao tác tóm tắt văn bản tự sự .

b. chuẩn bị .
G: Giáo án . , bảng phụ ghi tóm tắt vb Lão Hạc,Tức nớc vỡ bờ
H: Tóm tắt văn bản '' Lão Hạc '' Tức nớc vỡ bờ
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
- Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự .
- Nêu các yêu cầu và các bớc tóm tắt văn bản tự sự ?
3. Bài mới .
1. giới thiệu bài .
Trong tiết học trớc chúng ta đã đợc tìm hiểu về yêu cầu tóm tắt và các bớc
tóm tắt một văn bản tự sự . Tiết học này chúng ta sẽ thực hành những yêu
cầu và nội dung đã học ấy .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s
tìm hiểu yêu cầu tóm tắt văn
bản tự sự
?Nhắc lại các bớc tóm tắt vb
TS?
-HS nhắc lại
1. Tìm hiểu
yêu cầu tóm
tắt văn bản tự
sự .
G treo bảng phụ ghi nội dung
bài tập gọi hs đọc
.a, Con trai lão Hạc đi phu đồn điền.
b. Lão Hạc có một ngời con trai , một mảnh
vờn ...
c. Lão mang tiền dành dụm ....

d. Vì muốn để lại ..............
? Bản liệt kê trên đã nêu đợc
những sự việc tiêu biểu và các
nhân vật quan trọng trong
truyện Lão Hạc cha ? Thứ tự
các sự việc đã hợp lí cha
Hs đọc và thảo luận theo
nhóm
( 2 nhóm )
- Bản liệt kê đã nêu các sự
việc , nhân vật tơng đối đầy
đủ nhng khá lộn xộn , thiếu
mạch lạc .
? Hãy sắp xếp lại theo thứ tự
hợp lí?
-hs nêu cách sắp xếp
b-a-d-c-g-e-i-h-k
2. Viết văn
bản tự sự .
? Hãy tóm tắt truyện Lão Hạc
bằng một văn bản ngắn gọn ?
( khoảng 10 dòng )-đọc lên
? Gọi h/s tóm tắt truyện lão
Hạc .
Hs viết theo hai nhóm .
'' Lão Hạc có một ngời con trai , một mảnh
vờn và một con chó Vàng . Con trai lão đi
phu đồn điền cao su , lão chỉ còn lại cậu
Vàng . Vì muốn giữ lại mảnh vờn cho con ,
lão đành phải bán con chó , mặc dù hết sức

buồn bã và đau xót . Lão mang tất cả tiền
dành dụm đợc gửi ông giáo và nhờ trông coi
mảnh vờn . Cuộc sống mỗi ngày một khó
khăn , lão kiếm đợc gì ăn nấy và từ chối tất
cả những gì ông giáo giúp . Một hôm lão xin
Binh T ít bả chó. Ông giáo rất buồn khi nghe
Binh T kể chuyện ấy . Nhng rồi lão bỗng
nhiên chết - cái chết thật dữ dội . Cả làng
không hiểu vì sao lão chết , chỉ có Binh T và
ông giáo hiểu
? Hãy nêu các sự việc tiêu
biểu và nhân vật quan trọng
trong đoạn trích '' Tức nớc vỡ
bờ '' ?
?Hãy chọn 1 sự kiện phù hợp
điền tiếp cho h/c bản tóm tắt
- Nhân vật chính : là chị
Dậu .
- Sự việc tiêu biểu : chị dậu
chăm chồng bị ốm .
Cai lệ và ngời nhà lí trởng
đến bắt trói anh Dậu , chị
đã đánh lại cai lệ và ngời
nhà lí trởng để bảo vệ
chồng mình .
-Chị Dậu tức quá bèn cự lại
quyết liệt đánh ngã cả 2
tên
? Có ý kiến cho rằng văn bản :
'' Tôi đi học '' của Thanh Tịnh


'' Trong lòng mẹ '' của Nguyên
Hồng rất khó tóm tắt . Em
thấy có đúng không . Nếu tóm
tắt đợc ta phải làm gì ?
-hs thảo luận trao đổi ý
kiến
Hai văn bản ấy khó tóm tắt
vì đó là những văn bản trữ
tình , chủ yếu miêu tả
những diễn biến trong đời
sống nội tâm của nhân vật ,
ít các sự việc để kể lại .
- Nếu muốn tóm tắt hai văn
bản này thì chúng ta phải
viết lại truyện . Đó là một
3. Trao đổi
đánh giá văn
bản tóm tắt .
công việc khó khăn , cần
phải có thời gian và vốn
sống mới thực hiện đợc .
4/Củng cố :
?Nhắc lại các bớc tóm tắt vb TS
? Sắp xếp lại các bớc tóm tắt văn bản tự sự sau đây theo một trình tự hợp lí ?
A . Xác định nội dung chính cần tóm tắt : lựa chọn những sự việc tiêu biểu và
nhân vật quan trọng .
B . Sắp xếp các nội dung chính theo một trật tự hợp lí .
C . Đọc kĩ toàn bộ tác phẩm cần tóm tắt để nắm chắc nội dung của nó .
D . Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình .

Đọc thêm bài trang 62,63
5. H ớng dẫn về nhà .
- Xem lại các yêu cầu , các bớc tóm tắt văn bản tự sự .
- Bài tập : Viết phần tóm tắt đoạn trích : '' Tức nớc vỡ bờ '' .
+ Yêu cầu viết trong khoảng 10 dòng .
- Soạn bài : Cô bé bán diêm .
*****************************************************
***
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết : 20 Trả bài tập làm văn số 1
a. mục tiêu .
Học xong tiết này, h/s :
- Ôn lại kiến thức về kiểu văn bản tự sự kết hợp với tóm tắt tác phẩm tự sự .
- Hs nhận thấy những u điểm đã làm đợc trong bài viết của mình và nêu hớng
khắc phục những nhợc điểm .
- Rèn luyện các kĩ năng về ngôn ngữ và kĩ năng xây dựng văn bản .
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , bài kiểm tra đã chấm và trả bài trớc cho h/s .
H: Phát hiện u và nhợc điểm ( những lỗi còn mắc ) trong bài viết của mình .
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ . ( kết hợp với kiểm tra sự chuẩn bị của h/s )
3. Bài mới .
Giới thiệu bài .
ở tiết học trớc chúng ta đã viết bài văn số 1 . Văn tự sự kết hợp miêu tả và
biểu cảm . Tiết trả bài hôm nay cô và các em sẽ phát hiện ra những u điểm
và những nhợc điểm hay mắc phải để có hớng khắc phục cho những bài viết
sau .
Hoạt động GV Hoạt động HS ND cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn h/s

tìm hiểu đề , nhận xét u - nh-
ợc điểm .
? HS nêu lại đề bài ?
? Xác định các yêu cầu trong
phần tìm hiểu đề ?
? Phần mở bài cần nêu những
nội dung gì ?
? Phần thân bài cần kể lại
những sự việc gì , kể lại ntn ?
? Phần kết bài cần nêu những
nội dung gì ?
G nhận xét :- u điểm :+ hầu
hết nắm đợc yêu cầu đề bài ,
đúng nội dung .
+ Bài viết tự sự xen lẫn miêu
tả và biểu cảm .
- Nhợc điểm : + Cha xác định
- Thể loại : Tự sự .
- Nội dung : Kỉ niệm về
ngày đầu tiên đi học .
- Nêu lí do gợi cho em nhớ
lại kỉ niệm về ngày đầu tiên
đi học.
- Tâm trạng khi nhớ lại .
- Kể lại diễn biến tâm trạng
trong ngày đầu tiên đi học .
- Hôm trớc ngày đi học .
+ Bố mẹ chuẩn bị chu
đáo ....
+ Tâm trạng : hồi hộp ,

mong đợi .
- Buổi sáng trớc khi đi học .
+ Trên đờng tới trờng .
+ Trên sân trờng .
+ Khi vào trong lớp học .
Khẳng định lại cảm xúc
mãi mãi không bao giờ
quên .
Hs đối chiếu bài làm .
.
1.Đề bài
Kể lại những kỉ
niệm về ngày
đầu tiên đi học .
A.Tìm hiểu
chung
1/Tìm hiểu đề
2/ Lập dàn
bài :
a, Mở bài.
b, Thân bài .
c, Kết bài .
B. Nhận xét và
sửa lỗi.
1/Nhận xét
yêu cầu đề bài , sai nội dung .
+ Bài viết sơ sài , chỉ đơn
thuần kể sự việc , không có
miêu tả , biểu cảm , cha xác
định rõ ràng

bố cục bài văn .
Hoạt động 2 : Chữa lỗi bài .
Chép đoạn văn MB trên bảng
phụ : '' Ngày đầu tiên đi học
là một kỉ niệm đầy những vui
buồn của tôi '' ( Nguyễn Thị
Thi ) .
? Nhận xét phần mở bài
trên ?
? Theo em phần mở bài trên
cần sửa lại ntn cho đúng ?
y/c hs lên bảng tự sửa những
lỗi sai về chính tả,cách viết
hoa,cách dùng từ đặt câu(mỗi
lần 6 hs lên) hs khác nhận
xét
.
Học sinh làm cá nhân
-Cha đáp ứng đợc yêu cầu
phần mở bài : cha có lí do
gợi nhớ , tâm trạng khi nhớ
lại .
Sửa lại : '' Ai đã từng là h/s
chắc hẳn sẽ có những kỉ
niệm đẹp về thời cắp sách .
Với tôi , kỉ niệm về ngày
đầu tiên đi học đã để lại ấn
tợng sâu sắc trong tôi ''.
2. Sửa lỗi.
a. Lỗi chính tả:

b. Lỗi diễn đạt.
- Lỗi dùng từ
không chính
xác.
- Đặt câu viết
đoạn còn dài,
lan man.
- Dựng đoạn
cha hợp lí.
Điểm K,G :
Điểm TB :
Điểm Y :
Điểm Kém :
3/Đánh giá kết
quả
4/Củng cố:
- Đọc tham khảo 2,3 bài làm tốt
-Đọc 1 bài yếu nhất yêu cầu chỉ ra lỗi điển hình cách sửa
-Trao đổi bài cho nhau-nhận xét
5/ H ớng dẫn học và làm bài ở nhà .
-chú ý những thiếu sót của bài làm và có ý thức khắc phục trong những bài sau
- Ôn lại kiến thức về văn tự sự.
-Về nhà viết tiếp bài văn theo đề bổ sung và gợi ý sau
Ngày soạn : Ngày giảng :

Tuần : 6 Tiết : 21;22

a. Mục tiêu .
Học xong văn bản này, h/s có đợc :
1.Kiến thức: -Biết đọc-hiểu một đoạn trích trong TP truyện.

-Những hiểu biết bớc đầu về tác giả An -đéc xen.
-NT kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực mộng tởng trong tác phẩm.
-Sự thể hiện của tinh thần nhân đạo của t/g với em bé bất hạnh.
2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt đợc tp.
-Phân tích đợc tác dụng của nghệ thuật tơng phản , đối lập
-Phát biểu cảm nghĩ về một đoạn truyện.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu mến , biết thông cảm , xẻ chia với những ngời bất hạnh .
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , tập truyện An-đéc-xen .tranh ảnh minh hoạ,t/g
H: Soạn bài và trả lời các câu hỏi .
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
Hãy cho biết trong truyện ngẵn Lão Hạc nv lão Hạc chết vì lí do gì:
A. Quá thơng con . C. Quá đau khổ và bế tắc .
B. Quá tự trọng . D. Quá ân hận vì đã đánh lừa một con chó mà
lão vô cùng yêu qúy .
? Em chọn nguyên nhân nào trong số những nguyên nhân trên ? Hãy giải thích
vì sao ?
3. Bài mới .
Giới thiệu bài .
Trên thế giới có không những nhà văn chuyên viết truyện cổ tích dành cho
trẻ em . Nhng Những truyện cổ tích do nhà văn Đan Mạch - An-đéc-xen
sáng tạo thì thật tuyệt vời . Không những trẻ em khắp nơi vô cung yêu thích ,
say mê đón đọc mà ngời lớn đủ mọi lứa tuổi cũng đọc mãi không chán : '' Cô
bé bán diêm '' là truyện nh thế .Nhà văn Nga Pau-xtop-xki từng cho rằng
An-đéc-xen là nhà văn của những ngời nghèo khổ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND cần
đạt

Hoạt động 1: Hớng dẫn h/s.
Tìm hiểu chung
I/Tìm hiểu
chung
Cho hs quan sát chân dung t/g
? Nêu ngắn gọn về tác giả An-
đéc-xen ?
Tác phẩm : Nàng công chúa và hạt
đậu, Bầy chim thiên nga, Bộ quần áo
mới của hoàng đế,Nàng tiên cá, Chú
lính chì dũng cảm
-Nhân vật trong truyện của An -đec -
xen thờng là các em nhỏ, đồ dùng, cây
cỏ, loàivật.
-Truyện của An đec xen giàu chất
nhân văn, đợm màu sắc h ảo và thơ
mộng, ngộ nghĩnh và thông minh,
đáng yêu. Cốt truyện hấp dẫn, cách kể
sinh động, lời văn nhẹ nhàng, trong
sáng.Tất cả tạo nên vẻ đẹp lâu bền
của truyện cổ tích An-đec-xen.
1/ Tác giả
:
(1805 -
1875 ), Là
nhà văn
Đan Mạch
nổi tiếng
chuyên viết
truyện cho

trẻ em.
GV ông sinh trởng trong 1 gđ lđ nghèo,cha là thợ giày,14 t ông dời quê lên thủ đô
lập nghiệp.Năm 24t đI khắp nớc ĐM du lịch nhiều nớc châu Âu.Năm 30 t tại Y ông
sáng tác loại truyện kể in thành Truyện kể cho trẻ em gồm 168 truyện
Th t h nh phỳc khi lo i ng i cú c Andersen. Ng i n ụng cú g ng m t
kh c kh n y ó gỡn gi ph n t i tr nh t trong m i con ng i b ng nh ng
chuy n k c a mỡnh. C tớch c a Andersen d nh cho m i l a tu i, khụng cú b t
k s phõn bi t ranh gi i n o. ó l con ng i, thỡ s c Andersen v tỡm th y
mỡnh trong ú. Cú th ai ú s cho r ng ó sang th k 21, con ng i ó xu ng
t n n i sõu nh t c a bi n v ang tỡm cỏch chinh ph c khụng gian thỡ vi c gỡ
ph i nghe c tớch v tin v o i u huy n ho c. Khụng õu, ú l i u cú th t
trong trỏi tim v tõm h n m i ng i, khụng th b ỏnh trỏo ho c tiờu di t. B i
khi nh ng i u nh th m t i, trỏi t s tr nờn quỏ c n c i v nh ng n
c i s khụng cũn mang h ng v c a cỏc bụng hoa. ( Ngô Thị Kim Cúc báo
Thanh niên 1/6/2004)
?Em hãy nêu xuất xứ vb?
-hs nêu sgk
2- Tác phẩm
-Viết vào năm
1845, khi nhà
văn đã có trên 20
năm cầm bút
G nêu yêu cầu đọc : giọng chậm ,
cảm thông . chú ý phân biệt cảnh thực
và cảnh mộng sau từng lần cô bé quẹt
diêm
? G đọc mẫu . Gọi đọc và nhận xét ?
Hs đọc ( 2 h/s ) . Nhận xét
phần đọc của bạn .
?Nêu thể loại của vb? -Thể loại: truyện

ngắn
LƯu ý chú thích 4),(7),(9),(10),(11),(12)
?Em hãy tóm tắt vb?
? Yêu cầu h/s tóm tắt lại đoạn trích ?
Em bé mồ côi mẹ phải đi bán diêm trong đêm
giao thừa rét buốt. Em chẳng dám về nhà vì sợ
bố đánh, đành ngồi nép vào góc tờng, liên tục
quẹt diêm để
sởi. Hết một bao diêm thì em bé chết cóng
trong giấc mơ cùng bà nội lên trời.Sáng hôm
sau-mồng 1 Tết, mọi ngời qua đ ờng vẫn thản
nhiên nhìn cảnh tợng thơng tâm.
? Đoạn trích có thể chia làm mấy
phần , nội dung của từng phần ?
-hs chia đoạn Chia làm:
- P1: Từ đầu .... cứng đờ ra :
H/cảnh của cô bé bán
diêm .
- P2: Tiếp theo ... về chầu
thợng đế : Những lần quẹt
diêm và mộng tởng .
- P3 : Còn lại : Cái chết của
cô bé bán diêm .
- Bố cục : 3
phần
?Em có nx gì về cách kể chuyện của
t/g?
-hs nx
-> Kể theo trình tự thời gian
và sự việc. Cách kể phổ

biến trong truyện cổ tích
Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn bản . II. Phân tích
văn bản .
? Đọc P1 của văn bản . Em thấy gia
cảnh của cô bé có gì đặc biệt ?
? Hoàn cảnh gia đình nh vậy đã đẩy
em đến tình trạng nào ?
* Gia cảnh:
- Mồ côi mẹ, bà mất.
- Nhà nghèo.
- Sống chui rúc trong 1 xó
tối tăm. Phải đi bán diêm
kiếm sống và luôn bị bố
đánh đập
, chửi rủa.
1. Hoàn cảnh
của cô bé bán
diêm
--> Đáng thơng,
thiếu thốn cả
vật chất lẫn tinh
thần.
? Cô bé bán diêm xuất hiện trong thời
điểm đặc biệt nào ?
Đêm giao thừa- là thời điểm
quan trọng kết thúc năm cũ
mở đầu năm mới , mọi ngời
đều sum họp đầm ấm
H/ả em bé bán
diêm trong đêm

giao thừa :....
? Trong khi đó hình ảnh em bé bán
diêm hiện ra ntn ?
? Để làm nổi bật tình cảnh tội nghiệp
của em bé bán diêm trong đêm giao
thừa , tác giả sử dụng nghệ thuật gì ?
(NT tơng phản đối lập)
? Cảnh tợng nào trong đêm giao thừa
hiện ra trớc mắt em bé bán diêm ?
+ Bụng đói, rét
+ Ngồi nép trong 1 góc t-
ờng, Không dám về nhà
-> sự thiếu thốn, đói rét
sợ hãi của em bé
-"Cái xó tối tăm"
><cô bé đầu trần , chân
đất
-> cô bé phong phanh
rách rới
+ Cửa sổ mọi nhà
sáng rực ánh đèn.
+ Sực sức mùi
ngỗng quay.
-> sự vui vẻ, ấm
áp, no đủ của
những ngời xung
quanh
"Ngôi nhà xinh
xắn có
dây thờng xuân

bao quanh"
-Trời đông giá rét
tuyết rơi
-> tơng phản
giữa khung cảnh
thiên nhiên lạnh
giá
? Qua phân tích , em có nhận xét gì
về hoàn cảnh em bé bán diêm ?
-hs khái quát-đa ra nx
, không nhận đợc bất kỳ
một sự quan tâm nào.
NT tơng phản đối
lập->Nhỏ nhoi,
đơn độc, đói rét,
bị đày ải. Đó là
một em bé khốn
khổ và vô cùng
đáng thơng.
? Em bé đã quẹt diêm tất cả mấy lần ? Vì sao em bé phải quẹt
diêm
GV treo tranh nhìn tranh phân tích
2. Thực tế và
mộng t ởng


Gv đa câu hỏi thảo luận :
? Mỗi lần quẹt diêm tác giả đã để cho em
bé mơ thấy những gì? Sau mỗi lần mộng
tởng em bé lại trở về với thực tại của mình

ntn ?
( Hình thức chia 2 nhóm )
GV treo bảng phụ lật theo phát biểu của
các nhóm
Lần
quẹt
diêm
Mộng tởng Ước mong Thực tại
Lần 1 Lò sởi ấm áp Đợc sởi ấm Lo lắng bị cha mắng
Lần 2 Bữa ăn thịnh soạn Muốn đợc ăn no Bức tờng dày đặc, lạnh lẽo
Lần 3 Cây thông nô en Muốn đợc vui chơi -Tất cả những ngọn nến bay
lên, gợi cho em suy nghĩ về
cái chết.
Lần 4 Bà em mỉm cời với em Muốn đợc yêu
thơng
ảo ảnh về bà biến mất.
Lần 5 muốn níu bà lạiHai bà
cháu vụt lên caovề
chầu Thợng đế.
Không còn đói rét,
đau buồn đe dọa
Em đi theo bà, em vĩnh viễn
ra đi trong đói khát và rét
buốt.
? Em suy nghĩ gì về mong
ớc của cô bé trong 4 lần
quẹt diêm đầu ?
-hs nx
->Phù hợp với tâm lý trẻ thơ
và hình ảnh thực tại của cô bé

lúc bấy giờ.
?Đó là ớc mơ ntn? Ước mơ của tuổi thơ thật kỳ
diệu và niềm khao khát cũng
thật chính đáng : c/s không
đói rét, ấm áp tình cảm của
ngời thân
?Nêu ý nghĩa lần quẹt diêm
thứ 5 em mơ cùng bà bay
lên trời?
- Cuộc sống chỉ là đau buồn ,
đói rét đối với ngời cùng khổ ,
chỉ có cái chết mới giải thoát
cho họ .
- Hạnh phúc của họ có nơi th-
ợng đế chí nhân .
?Em có nx gì về nt kể
chuyện của t/g ở đoạn này?
t/d?
-hs nhận xét
->Tơng phản, đan xen
giữa mộng ảo và thực
tại phũ phàng ->Làm
nổi bật tình cảnh và
khao khát ớc mơ của cô
bé bán diêm.
?Em nhận đợc t/c nào từ
t/g?
->Nỗi đau to lớn của An-đec-xen. Ông muốn nhắc khẽ ai
đó đang đợc sống trong vòng tay yêu thơng của bố mẹ
nên biết cảm thông với nỗi khổ tâm, nỗi đau thơng của

các bạn nhỏ bất hạnh. Bởi lẽ biết san sẻ cùng đồng loại
cũng là 1 hạnh phúc.
G: Câu chuyện phát triển có sự đan xen giữa thực tế và ảo mộng giống hệt nh trong
một câu chuyện cổ tích . Khi ánh lửa que diêm sáng bùng lên thì thế giới tởng tợng
mơ ớc cũng xuất hiện . Nhng chỉ trong vài tích tắc , ánh lửa trên đầu que diêm vụt
tắt thì em bé lại trở về với cảnh hiện thực . Cảnh thực thì chỉ có một duy nhất nhng
cảnh ảo thì biến hóa 5 lần phù hợp với ớc mơ cháy bỏng của em bé .
Y/c hs đọc đv cuối
3. Cái chết của em
bé bán diêm .
G: Trong buổi sáng lạnh
lẽo ấy em bé bán diêm đã
chết vì giá rét trong đêm
giao thừa .
?Tìm những chi tiết miêu
tả ?
- Chết vì giá rétngồi giữa những
bao diêm
- Cô bé có đôi má hồng, đôi môi
đang mỉm cời
-> em bé đáng yêu
nh 1 tiểu thiên thần
đang ngủ.
? Cảnh huy hoàng lúc hai
bà cháu bay lên trời đón
niềm vui đầu năm có thật
hay cũng là ảo ảnh ? Điều
đó có ý nghĩa gì ?
-> Làm cho ngời đọc cảm thấy
bớt đi sự bi thơng để tiễn đa cô bé

lên trời với niềm vui , niềm hi
vọng chợt loé sáng
?Tình cảm và thái độ của
mọi ngời khi chứng kiến
cảnh tợng ấy?
?Qua đó t/g muốn nói lên
tiếng nói nào?
-hs phát hiện
-thờ ơ ,lạnh nhạt,bình thản trớc
cái chết
->Lên án XH thờ ơ
với những nỗi bất
hạnh của ngời
nghèo, không mang
lại hạnh phúc cho trẻ
thơ.
-> Nhà văn viết trong niềm xót thơng vô hạn; tình thơng yêu sự cảm thông ấy đã
khiến nhà văn miêu tả hình ảnh đau thơng nhng rất đẹp của cô bé bán diêm.
III/Tổng kết
? ? Câu chuyện '' Cô bé bán
diêm'' đã để lại cho em bài
học gì ?Cũng là lời nhắc
nhở của t/g?
?Tác giả đã sử dụng nt đặc
sắc nào trong truyện?
?Thông điệp đa ra qua
truyện là gì? Nội dung?
Yêu cầu h/s đọc ghi nhớ /
SGK
- Nghệ thuật tơng phản .

- Cách kể chuyện hấp dẫn , đan xen giữa hiện thực và
mộng tởng
- Hãy biết yêu thơng những số phận bất hạnh .
-Truyện biểu hiện niềm thơng cảm của tác giả đối
với trẻ thơ lam lũ đã nói lên ớc mơ đợc sống tốt đẹp của
trẻ thơ.
* Ghi nhớ SGK / 68
4/Củng cố:
? Khi thảo luận về nguyên nhân gây nên cái chết cô bé bán diêm , mỗi bạn
đa ra một ý kiến khác nhau : bạn thì đổ lỗi cho ngời cha tàn nhẫn vô trách
nhiệm , bạn thì quy tội cho ngời đời lạnh lùng vô tâm. Vậy ý kiến của em ntn?
Hình thức thảo luận nhóm -đa ra ý kiến
Bài 1 : Nhận định nào nói đúng nhất về tính chất của truyện '' Cô bé bán
diêm '' .
A. Cô bé bán diêm là một truyện ngắn có hậu .
B. Cô bé bán diêm là một truyện cổ tích có hậu .
C. Cô bé bán diêm là một truyện cor tích thần kì .
D. Cô bé bán diêm là một truyện ngắn có tính bi kịch .
?Nhận định nào nói đúng nhất nội dung của truyện :'' Cô bé bán diêm
'' ?
A. Kể về số phận bất hạnh của một em bé nghèo phải đi bán diêm cả vào đêm
giao thừa.
B. Gián tiếp nói lên bộ mặt của xã hội nơi cô bé bán diêm sống , đó là một cõi
đời không có tình ngời .
C. Thể hiện niềm thơng cảm của nhà văn đối với những em bé nghèo khổ .
D. Cả ba nội dung trên đều đúng .
5. H ớng dẫn về nhà .
- Tại sao có thể nói : '' Cô bé bán diêm '' là một bài ca về lòng nhân ái với con
ngời nói chung , với trẻ em nói riêng .
- Học thuộc ghi nhớ ,tìm đọc truyện cổ tích An-đec-xen

- Soạn bài : '' Đánh nhau với cối xay gió '' .
**********************************************************
Ngày soạn :21/9/2010 Ngày giảng :
23/9/2010
Tiết 23 Trợ từ,thán từ
a. mục tiêu CầN ĐạT.
Học xong bài này,h/s :
1/Kiến thức: - Hiểu đợc thế nào là trợ từ , thế nào là thán từ , các loại thán từ.
-Nhận biết và hiểu tác dụng của trợ từ, thán từ
-Đặc điểm và cách sử dụng thán từ, trợ từ
2/Kĩ năng: - Biết cách sử dụng trợ từ , thán từ trong các trờng hợp giao tiếp cụ
thể .
3/Thái độ:.
-Có ý thức sử dụng trợ từ , thán từ
b. chuẩn bị .
G: Giáo án , tài liệu tham khảo ( Ngữ pháp Tiếng Việt - Đinh Văn Đức ) ,
bảng phụ .
H: Trả lời các câu hỏi trong SGK .
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1 . ổn định lớp .
2 . Kiểm tra bài cũ .
- HS 1 : Từ ngữ địa phơng là gì ?
A. Là từ ngữ đợc sử dụng phổ biến trong toàn dân .
B. Là từ ngữ chỉ đợc sử dụng ở một hoặc một số địa phơng nhất định .
C. Là từ ngữ đợc sử dụng ở một số dân tộc thiểu số phía Bắc .
D. Là từ ngữ đợc sử dung ở một số dân tộc thiểu số phía Nam .
? Biệt ngữ xã hội là gì ?
A. Là từ ngữ chỉ đợc sử dụng ở một địa phơng nhất định .
B. Là từ ngữ đợc sử dụng trong tất cả các tầng lớp nhân dân .
C. Là từ ngữ chỉ đợc sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định .

D. Là từ ngữ đơc sử dụng trong nhiều tầng lớp xã hội .
- HS 2 : Khi sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội , cần chú ý
đến điểm gì ?
A. Tình huống giao tiếp . C. Địa vị của ngời nói trong xã
hội .
B. Tiếng địa phơng của ngời nói . D. Nghề nghiệp của ngời nói .
? Trong giao tiếp chúng ta có nên sử dụng thờng xuyên các từ ngữ địa phơng
và biệt ngữ xã hội không ?
A. Có . B. Không .
Hãy lí giải vì sao ?
3. Bài mới .
Hoạt động 1 Giới thiệu bài .
Từ ngữ TV vốn rất phong phú . Ngoài vốn từ toàn dân , mỗi địa ph-
ơng , mỗi tầng lớp lại có một số lợng từ ngữ mang đặc điểm riêng , phù hợp
với từng vùng miền nhất định. Vậy sử dụng vốn từ ngữ ấy ntn để đem lại hiệu
qủa cao . Chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND cần đạt
Hoạt động 2 : Hớng dẫn h/s
tìm hiểu khái niệm trợ từ
I. Trợ từ .
Gv treo bảng phụ ghi sẵn ví
dụ .
Gọi h/s đọc VD .
? Nghĩa của các câu có gì
khác nhau ? Vì sao lại có sự
khác nhau đó ?
G: Nh vậy câu 2 và 3 ngoài
việc thông báo thông tin còn
có s đánh giá , nhấn mạnh sự
việc .

Hình thức hoạt động tập thể
.
Hs đọc VD .
- Câu 1 : thông báo khách
quan.
- Câu 2 : Có ý kiến nhấn
mạnh , đánh giá việc nó ăn
hai bát cơm là nhiều quá
mức bình thờng .
- Câu 3 : nhấn mạnh , đánh
giá việc nó ăn hai bát ... là
ít so với bình thờng .
? Cho BT đặt câu có dùng 3
trợ
từ : chính , đích , ngay và nêu
tác dụng của việc dùng các
trợ từ đó?
? Qua việc phân tích VD em
hiểu trợ từ là gì ? Trợ từ có
tác dụng gì ?
hs nêu
VD : - Nói dối làm hại
chính mình .
- Tôi đã gọi đích danh nó .
- Bạn không tin ngay cả tôi
nữa à .
Nhấn mạnh đối tợng
nói đến là mình , nó , tôi .
Hs khái quát lại .
? Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK /

69 ?
HS đọc ghi nhớ .
*Ghi nhớ / 69
II. Thán từ .
Gv chép VD ra bảng phụ .
? Các từ '' này ; a ; vâng ''
trong các VD biểu thị điều
gì ?
? Chọn đáp án đúng về cách
dùng từ : '' này ; a; vâng ''
bằng cách lựa chọn những
câu trả lời đúng :
a. Các từ ngữ ấy có
thể .............
b. Các từ ngữ ấy không
thể .......
c. Các từ ấy không thể làm
một ..
d. Các từ ấy có
thể ...................
? Qua phân tích em hiểu thán
từ là gì ?
? Đăt 3 câu dùng 3 than từ : ''
ôi ; ái ; ừ '' ?
-
- '' Này '' : tiếng thốt ra gây
sự chú ý của ngời đối
thoại .
- '' A '' : tiếng thốt ra biểu
thị thái độ tức giận .

- '' Vâng '' : dùng để đáp lại
lời ngời khác một cách lễ
phép .
Hình thức hoạt động cá
nhân
HS khách quan chọn đáp án
đúng : a và d .
Hs rút ra từ ghi nhớ SGK /
70 .
- '' Ôi ! buổi chiều thật đẹp .
- ái ! tôi đau qúa .
- ừ ! cái cặp ấy đẹp đấy .
Hs đọc lại ghi nhớ .

* Ghi nhớ /70
Hoạt động 3 : Hớng dẫn h/s
LT
III. Luyện
tập .
Gv chép nội dung BT ra bảng
phụ , yêu cầu h/s đọc và chọn
câu trả lời đúng . Hs suy nghĩ trả lời : Câu có
trợ từ : a, c, g, i .
Bài 1 : Lựa
chọn đâu là trợ
từ .
Hs thảo luận theo nhóm , mỗi
nhóm 1 phần .
N1
Hình thức thảo luận nhóm :

a/ Lấy : Không có ( 1 lá th-
Bài 2 : Giải
thích nghĩa của
trợ từ
N2
N3
N4
... ).
b, '' Nguyên '' : riêng tiền
cới đã qúa cao .
+ '' đến '' : tất cả .
c, ''cả'' : nhấn mạnh việc ăn
qúa mức bình thơng .
d, '' cứ '' : nhấn mạnh sự
việc lặp đi lặp lại .
? Yêu cầu h/s đọc bài ? Hình thức làm cá nhân :
Các thán từ :
a. Này , á d. chao ôi .
b. ấy e. hỡi ơi .
c. Vâng .
Bài 3 : Chỉ ra
các thán từ .
? Đặt câu với 5 thán từ ? - Ôi ! bông hoa đẹp qúa .
- Vâng ! Em biết ạ .
- ái ! Đau qúa .
Bài 5 . Đặt câu
với thán từ .
Hoạt động 4 4/Củng cố:
?Nhắc lại thán từ là gì?trợ từ là gì?
5 .H ớng dẫn về nhà .

- Học thuộc ghi nhớ .- Làm bài tập 4 , 6 .
- Chuẩn bị bài mới : '' Tình thái từ '' .

*************************************************************
Ngày soạn :21/9/2010 Ngày giảng : 24/9/2010
Tiết 24
Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự
a. mục tiêu :
Học xong bài này, h/s :
1/Kiến thức: - Nhận ra và hiểu vai trò của yếu tố kể, yếu tố miêu tả, biểu cảm
trong văn bản tự sự.
-Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
2/Kĩ năng: - Nhận ra và phân tích đợc t/d của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong
văn bản tự sự.
- Nắm đợc cách thức vận dụng các yếu tố này trong văn bản tự sự .
3/Thái độ:.
- Có ý thức học bài.
b. chuẩn bị .
G: Giáo án ; bảng phụ .
H: Trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài .
c. Tiến trình tổ chức các hoạt động
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ .
- HS 1 : Tóm tắt văn bản tự sự là gì ?
A. Là dùng lời văn của mình kể lại các chi tiết của văn bản một cách ngắn gọn
B. Là dùng lời văn của mình kể về nhân vật chính trong văn bản một cách
ngắn gọn .
C. Là dùng lời văn của mình nói về các yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của văn
bản một cách ngắn gọn .
D . Là dùng lời văn của mình giới thiệu một cách ngắn gọn nội dung chính của

văn bản .
- HS 2: Tóm tắt đoạn trích : '' Tức nớc vỡ bờ '' của Ngô Tất Tố .
3 . Bài mới .
Hoạt động 1 Giới thiệu bài .
ở lớp 6 , 7 văn miêu tả , tự sự , biểu cảm đợc tách rời nh là những
phơng thức biểu đạt độc lập . Việc giới thiệu nh thế nhằm giúp h/s nắm chắc
đặc trng của từng phơng thức . Trong thực tế , ít có tác phẩm nào lại chỉ
dùng một phơng thức biểu đạt , phản ánh mà thờng là sự kết hợp , đan cài
nhiều phơng thức trong một văn bản . Vậy miêu tả , biểu cảm đợc sử dụng
ntn trong văn bản tự sự . Chúng ta cùng tìm hiểu bài học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND cần đạt
Hoạt động 2 : Hớng dẫn
h/s tìm hiểu về sự kết hợp
các yếu tố kể , miêu tả và
bộc lộ tình cảm trong văn tự
sự .
Gọi h/s đọc đoạn văn / SGK
.
? Đoạn trích trên tác giả kể
lại những sự việc gì ?
? Sự việc ấy đợc kể lại bằng
những chi tiết nào ?
Hs đọc đoạn văn .
Kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm
động của nhân vật '' tôi ''
với ngời mẹ xa cách lâu
ngày .
-hs tìm
-Mẹ tôi vẫy tôi , tôi chạy
theo

mẹ kéo tôi lên xe , tôi oà
lên khóc , mẹ tôi cũng sụt
sùi theo
I. Sự kết hợp
các yếu tố kể ,
tả và biểu lộ
tình cảm trong
văn bản tự sự .

×