Thứ hai
Ngày Môn: Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( TIẾT 2)
I - Yêu cầu
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở đồ dùng, điện nước..trong cuộc sống hàng ngày.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1 - Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm tiền của
- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào ?
- Tiết kiệm tiền của có lợi gì ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b - Hoạt động 2 : HS làm việc cá nhân
( Bài tập 4 SGK )
- Mời một số HS làm bài tập và giải thích lí
do .
=> Kết luận : Các việc làm (a) , (b) , (g) ,
(h) , (k) là tiết kiệm tiền của . Các việc làm
(c) , (d) , (đ) , (e) , (i) là lãng phí tiền của .
- Nhận xét , khen những HS đã biết tiết
kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác
thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh
hoạt hằng ngày .
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm và đóng
vai ( Bài tập 5 SGK giãm tải)
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
thảo luận và đóng vai một tình huống trong
bài tập 5 .
-> thảo luận :
+ Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa ? Có
cách ứng xử nào hay hơn không ? Vì sao ?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
* Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong
mỗi tình huống.
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung trong mục “ Thực
hành “ của SGK.
- Làm bài tập .
- Cả lớp trao đổi , nhận xét .
- HS tự liên hệ .
Em cùng các bạn trong nhóm sử
lí các tình huống sau: a,b,c
- Các nhóm thảo luận và thảo
luận đóng vai.
- Vài nhóm đóng vai.
-HS tự nêu các tình huống
- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong
SGK .
-Biết được vì
sao cần phải
tiết kiệm tiền
của.
-Nhắc nhở bạn
bè, anh chò, em
thực hiện tiết
kiệm tiền của.
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu 8 1
Môn: Toán
BÀI: LUYỆN TẬP
I.- YÊU CẦU:
- Tính được tổng của ba số và vận dụng một số tính chất để tính tổng ba số bằng cách thuận tiện
nhất .
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú
Khởi động:
Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động: Thực hành
Bài tập 1: (giảm tải 2 bài a)
1b.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực
hiện phép tính.
- Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết
số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số
cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng
thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang
Bài tập 2:
Dòng 1 ,2
- GV yêu cầu HS khi trình bày phải nêu dựa
vào tính chất nào để thực hiện bài này? (có thể
hỏi trước khi HS làm bài đầu tiên, các bài sau tự
làm và nêu khi trình bày)
Bài tập 3:
Bài tập 4 a
Bài tập 5:
Sau khi HS làm bài xong, GV hỏi:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế
nào?
Củng cố
- GV hỏi lại tính chất kết hợp và tính chất giao
hoán của phép cộng.
Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Tìm hai số khi biết tổng & hiệu
của hai số đó.
- Làm bài 1, 3 trang 46 trong SGK
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa và
thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS nêu
- HS làm bài
- HS sửa bài
Bài tập 3:
Bài tập 5:
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu 8 2
Môn : Tập đọc
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
Đònh Hải
I - Mục đích- Yêu cầu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên .
- Hiểu ND : Những ước mơ ngộ nghónh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khác khao về một thế giới
tốt đẹp. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ; thuộc 1,2 khổ thơ trong nhà).
II - Chuẩn bò
- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
- Bảng phụ viết những câu luyện đọc.
III - Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ghi chú
1 – Khởi động :
2 - Kiểm tra bài cũ : Ở Vương quốc Tương
lai
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong
sách giáo khoa.
3- Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ cũng
nói về mơ ước của thiếu nhi. Chúng ta hãy
đọc để xem đó là những ước mơ gì ?
b - Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc
- Chia đoạn
- Giải nghóa từ khó, hướng dẫn ngắt nhòp.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong
bài?
- Việc lập lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên
điều gì ?
- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các
bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
- Giải thích ý nghóa của các cách nói sau:
+ Ước “ Không còn mùa đông”
+ Ước “ hoá trái bom thành trái ngon “
- HS trả lời
- HS đọc từng khổ thơ và cả bài.
- Đọc thầm phần chú giải.
- Nếu chúng mình có phép lạ.
- Ước muốn của các bạn nhỏ rất
tha thiết.
+ Khổ thơ 1 : Các bạn nhỏ ước
muốn cây mau lớn đểû cho quả.
+ Khổ thơ 2 : Các bạn ước trẻ em
trở thành người lớn ngay để làm
việc.
+ Khổ thơ 3 : Các bạn ước trái đất
không còn mùa đông.
+ Khổ thơ 4 : các bạn ước trái đất
không còn bom đạn, những trái
bom biến thành trái ngon chứa
toàn kẹovới bi tròn.
- Ước thời tiết lúc nào cũng dễ
chòu, không còn thiên tai, không
còn những tai hoạ đe doạ con
người.
- Ước thế giới hoà bình, không còn
bom đạn, chiến tranh.
Thuộc và đọc
diễn cảm được bài
thơ và trả lời được
câu hỏi 3
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu 8 3
- Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ
trong bài thơ ?
- Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?
d - Hoạt động 4 :Đọc diễn cảm
- GV hương dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ.
Giọng đọc hồn nhiên, vui tươi. Chú ý nhấn
giọng, ngắt giọng đúng ở các khổ thơ.
4 - Củng cố – Dặn dò
- Nêu ý nghóa của bài thơ ?
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò : Đôi giày ba ta màu xanh.
- Đó là những ước mơ lớn, những
ước mơ rất cao đẹp : ước mơ về
một cuộc sống no đủ, ước mơ được
làm việc, ước không còn thiên tai,
thế giới chung sống trong hoà
bình.
+ Hạt vừa gieo chỉ chớp mắt đã
thành cây đầy quả , thích cái gì
cũng ăn được ngay.
+ Ngủ dậy thành người lớn ngay
để chinh phục đại dương , bầu trời
vì em thích khám phá thế giới …
- Luyện đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi thuộc ìòng từng đoạn và cả
bài thơ.
- Bài thơ nói về ước mơ của các
bạn nhỏ muốn có những phép lạ
để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp
hơn.
------------------------------------------
Thứ ba
Ngày Môn: Toán
BÀI: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Biết cách tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải thích bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II.CHUẨN BỊ:
-VBT
-Tấm bìa, thẻ chữ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hai số khi
biết tổng & hiệu của hai số đó.
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV đặt câu hỏi để HS nêu: đề bài cho biết
gì? Đề bài hỏi gì?
- GV vẽ tóm tắt lên bảng.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đọc đề bài toán
- HS nêu và theo dõi cách
tóm tắt của GV.
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu 8 4
a.Tìm hiểu cách giải thứ nhất:
- Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng như thế nào?
(GV vừa nói vừa lấy tấm bìa che bớt đoạn
dư ở số lớn)
- Khi tổng đã giảm đi 10 thì hai số này như
thế nào? Và bằng số nào?
- Vậy 70 – 10 = 60 là gì? (Khi HS nêu, GV
ghi bảng: hai lần số bé: 70 – 10 = 60)
- Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm một
số bé thì ta làm như thế nào? (Khi HS nêu,
GV ghi bảng: Số bé là: 60 : 2 = 30)
- Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã
tìm được số bé bằng 30, vậy muốn tìm số lớn
ta làm như thế nào? (HS có thể nêu nhiều
cách khác nhau, GV ghi bảng)
- Yêu cầu HS nhận xét cách giải thứ nhất
Hai lần số bé:
70 – 10 = 60
tổng - hiệu (tổng – hiệu)
Số bé là:
60 : 2 = 30
(tổng – hiệu) : 2 = số bé
Số lớn là:
30 + 10 = 40
số bé + hiệu = số lớn
Hoặc: 70 – 30 = 40
Tổng – số bé = số lớn
- Rồi rút ra quy tắc:
Bước 1: số bé = (tổng – hiệu) : 2
Bước 2: số lớn = tổng – số bé (hoặc:
số bé + hiệu)
b.Tìm hiểu cách giải thứ hai:
- Nếu tăng 10 ở số bé thì tổng như thế nào?
(GV vừa nói vừa vẽ thêm vào số bé cho bằng
số lớn).
- Khi tổng đã tăng thêm 10 thì hai số này
như thế nào? Và bằng số nào?
- Vậy 70 + 10 = 80 là gì? (Khi HS nêu, GV
ghi bảng: hai lần số lớn: 70 + 10 = 80)
- Hai lần số lớn bằng 80, vậy muốn tìm một
số lớn thì ta làm như thế nào? (Khi HS nêu,
GV ghi bảng: Số lớn là: 80 : 2 = 40)
- Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã
tìm được số lớn bằng 40, vậy muốn tìm số bé
ta làm như thế nào? (HS có thể nêu nhiều
cách khác nhau, GV ghi bảng)
- Yêu cầu HS nhận xét cách giải thứ nhất
Hai lần số lớn:
70 + 10 = 80
tổng + hiệu (tổng + hiệu)
- Tổng sẽ giảm: 70 – 10 =
60
- Hai số này bằng nhau và
bằng số bé.
- Hai lần số bé.
- Số bé bằng: 60 : 2 = 30
- HS nêu
- HS nêu tự do theo suy
nghó.
- Vài HS nhắc lại quy tắc
thứ 1.
- Tổng sẽ tăng: 70 + 10 = 80
- Hai số này bằng nhau &
bằng số lớn.
- Hai lần số lớn.
- Số lớn bằng: 80 : 2 = 40
- HS nêu
- HS nêu tự do theo suy
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu 8 5
Số lớn là:
80 : 2 = 40
(tổng + hiệu) : 2 = số lớn
Số bé là:
40 - 10 = 30
số lớn - hiệu = số bé
Hoặc: 70 – 40 = 30
Tổng – số lớn = số bé
- Rồi rút ra quy tắc:
Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Bước 2: số bé = tổng – số lớn (hoặc:
số lớn - hiệu)
- Yêu cầu HS chỉ chọn 1 trong 2 cách để thể
hiện bài làm.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS ứng dụng quy tắc để giải
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4: Giảm tải
- Yêu cầu HS tính nhẩm , rồi nêu cách tính
+ Số lớn là 8 , số bé là 0 vì 8 + 0 = 0 + 8
= 8 , vậy số bé là 0 , số lớn là 8 .
Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại 2 quy tắc tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
Dặn dò:
- Làm bài 1, 3 trang 47 trong SGK
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
nghó.
- Vài HS nhắc lại quy tắc
thứ 1.
- HS tóm tắt vàlàm bài
- Từng cặp HS sửa và thống
nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
- HS làm bài
- HS sửa bài
- HS làm bài
- HS sửa bài
Bài tập 3:
---------------------
MÔN : Chính tả ( Nghe – viết)
PHÂN BIỆT r/d/gi , iên/yên/iêng.
Trung thu độc lập.
1/ Mục đích yêu cầu:
- Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
- Làm đúng bài tập 2a. hoăc bài tập 3a
2/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập hai
- Phấn màu
3/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ:
- GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp,
cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ (bắt đầu
bằng tr/ ch hoặc có vần ươn/ ương) đã được
- 2 HS lên bảng, lớp viết
vào nháp.
- Lớp tự tìm một từ có vần
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu 8 6
luyện viết ở BT2, tiết chính tả trước
C/ Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu MĐ. YC cần đạt
của tiết học
- GV ghi bảng
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: Có
quyền, cuộc sống, dòng thác, phấp phới, chi
chít, cao thẳm.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết.
- GV cho HS chữa bài.
- GV chấm 10 vở
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm các bài tập
chính tả:
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
- GV nhận xét.
Bài tập 3:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: thi tìm từ
nhanh.
Cách chơi:
- 2 nhóm cử 2 HS điều khiển cuộc chơi.
- GV nhận xét.
D/ Củng cố dặn dò:
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bò bài 9.
ươn/ ương
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS đọc đoạn văn cần viết
- HS phân tích từ và ghi
- HS viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm
tra lỗi đối chiếu qua SGK.
- HS làm việc cá nhân điền
bằng bút chì vào chỗ trống
những tiếng bắt đầu bằng
r/d/gi
- 2 HS lên bảng phụ làm bài
tập.
- Mỗi nhóm ghi từ tìm được
ra băng giấy rồi dán lên
dòng ghi nghóa của từ ở trên
bảng.( Mỗi băng ghi kí hiệu
của nhóm vào mặt sau)
- 2 HS điều khiển sẽ lật
băng giấy lên và tính điểm
theo tiêu chuẩn: Đúng/Sai,
Nhanh/Chậm.
- Nhóm có điểm là thắng
-------------------------
Môn: Lòch sử
ÔN TẬP
I Mục đích - yêu cầu:
1.Kiến thức:
- Năm được tên các giai đoạn lòch sử đã học từ bái 1 đến bài 5.
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN : Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 179 TCN đến năm 938 ; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
- Kể lại một số sự kiện tiey6 biểu về :
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghóa của trận thắng Bạch Đằng.
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu 8 7
II Đồ dùng dạy học :
- Băng và trục thời gian
- Một số tranh , ảnh , bản đồ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú
Khởi động: Hát
Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động1: Hoạt động theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một bản thời
gian và các nhóm ghi nội dung của mỗi
giai đoạn .
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV treo trục thời gian lên bảng va yêu
cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với
thời gian có trên trục : khoảng 700 năm
TCN , 179 TCN , 938 .
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận .
- GV nhận xét
Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà ôn bài .
- Chuẩn bò bài: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn
12 sứ quân
- HS hoạt động theo nhóm .
- Đại diện nhóm báo cáo sau khi
thảo luận .
- HS lên bảng ghi lại các sự kiện
tương ứng
- Nhóm 1: Vẽ tranh về đời sống
của người Lạc Việt dưới thời Văn
Lang.
- Nhóm 2: kể lại bằng lời về
cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng: nổ
ra trong hoàn cảnh nào? Ý nghóa &
kết quả của cuộc khởi nghóa?
- Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý
nghóa của chiến thắng Bạch Đằng
- Đại diện nhóm báo cáo .
------------------------
Môn : khoa học
Bài 15 : Bạn cảm thấy thế nào khi bò bệnh ?
I-Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bò bệnh: Hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi,
đau bụng, nôn ,sốt….
- Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chòu , không bình
thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bò bệnh.
2. Đồ dùng dạy học:
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu 8 8
- Mình vẽ trong SGK trang 32, 33
3. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
A /Khởi động :
B/ Bài cũ :
-Hãy kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
-Hãy nêu lên cách đềphòng như thế nào ?
C/ Bài mới :
Hoạt động 1: Quan sát và kể chuyện
Mục tiêu :Nêu được những biểu hiện của cơ thể
khi bò bệnh
Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu cầu ở
mục ‘quan sát và thực hành’/32sgk.
Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ
GV yêu cầu HS sắp xếp các hình có liên quan
trong sách GK thành 3 câu chuyện
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu mỗi nhóm trìmh bày một câu
chuyện
- GV đặt câu hỏi thêm :
Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không
bình thường , em phải làm gì? Tại sao?
Hoạt động 2 :
Trò chơi đóng vai “ mẹ ơi , con … sốt “
Mục tiêu : HS có kó năng nói với cha mẹ khi trong
người khó chòu, không bình thường.
Cách tiến hành :
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV nêu nhiệm vụ : các nhóm sẽ đưa ra tình huống
để tập ứng xử khi bản thân bò bệnh.
GV nêu ví dụ gợi ý
1. B ạn Lan bò đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở
trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
2. Đi học về , Hùng đònh nói với mẹ bò mệt và đau
đầu nhưng mẹ mải chăm em không để ý nên Hùng
không nói gì. Nếu là Hùng, em sẽ làm gì?
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước 3: Trình diễn
GV nhận xét và kết luận như đoạn sau của mục
“bạn có biết”
D/ Củng cố – Dặn dò
- Khi bò bệnh em cảm thấy thế nào ?
- Nhận thấy cơ thể có dấu hiệu không bình
thường, em làm gì?
- Chuẩn bò bài 16
-2,3 HS trả lời
-HS làm việc theo nhóm nhỏ
-HS đại diện kể chuyện
- nhóm khác bổ sung
HS trả lời và tự kết luận
- Các nhóm thảo luận đưa ra
tình huống.
- Nhóm trưởng điều khiển
các bạn phân vai theo tình
huống trong nhóm đã đề ra.
- Các vai hội ý lời thoại và
diễn xuất. Các bạn kháv góp
ý kiến.
HS lên đóng vai, các HS
khác theo dõi và đặt mình
vào nhân vật trong tình
huống nhóm bạn đưa ra và
cùng thảo luận để chọn ra
cách ứng xử đúng nhất
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu 8 9
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nắm được quy tắc viết tên người, tên đòa lí nước ngoài.(ND ghi nhớ )
-Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên đòa lí nước ngoài phổ biến, quen
thuộc trong các bài tập 1, 2 mục III
II-CHUẨN BỊ:
- Phiếu khổ to.
- Bảng phụ.
- SGK, VBT.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Họat động của GV Hoạt động của HS Ghi chú
A. Bài cũ: Luyện tập cách viết tên
người, tên đòa lí Việt Nam
- HS viết bảng lớp 2 câu thơ.
Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Đònh, lụa hàng Hà Đông...
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài tập 1:
- GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài.
Bài tập 2:
GV hỏi: Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy
bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
- Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết
như thế nào?
- Cách viết các tiếng trong cùng 1 bộ
phận như thế nào?
Bài tập 3:
GV hỏi: Cách viết 1 số tên người, tên
đòa lí nước ngoài đã có ý gì đặt biệt?
+ Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Hướng dẫn HS đọc đúng theo
chữ viết.
• Mô – rít – xơ
• Mát – téc – lích.
• Hi – ma – lay – a
- 3, 4 HS đọc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp suy nghó
• Lép Tôn – xtôi gồm 2 bộ phận
Lép và Tôn = xtôi
- Bộ phận 1 gồm 1 tiếng
• Công – gô có 1 bộ phận gồm 2
tiếng là Công/ gô.
Tương tự với các tên còn lại
- Viết hoa.
- Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ
phận có dấu gạch nối
- HS đọc yêu cầu bài.
- Viết giống như tên riêng VN –
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu 8 10
- Yêu cầu HS cho ví dụ minh họa.
+ Hoạt động 3: Phần luyện tập
a) Bài tập 1
GV nhắc HS: Đoạn văn có tên riêng viết
sai quy tắc chính tả. Các em cần đọc
đoạn văn, phát hiện từ sai, chữa lại cho
đúng.
- GV nhận xét và chotá: c – boa, Lu – i
Pa – xtơ, Quy – dăng – xơ.
- Đoạn văn viết về ai?
b) Bài tập 2
- GV nhận xét và chốt
• An – be Anh – xtanh
• Crít –xti – an An - đéc – xen
• I – u – ri Ga – ga – rin
• Xanh Pê – téc – bua
• Tô – ki – ô
• A – ma – dôn
• Mi – a – ga – ra.
c) Bài tập 3 (Trò chơi du lòch)
- GV cho HS quan sát tranh minh họa
SGK để hiểu yêu cầu bài
- GV giải thích cách chơi:
• Lá phiếu ghi tên nước – HS viết vào
tên thủ đô nước đó.
• Lá phiếu viết tên thủ đô – HS viết
vào tên nước.
- GV chia nhóm thành 4 nhóm.
- GV phát phiếu.
- GV dán 4 phiếu lớn trên bảng, 1 nhóm
tiếp sức làm 1 phiếu.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm giỏi
nhất: điền đúng từ, viết đúng quy tắc
chính tả, điền nhanh.
Tên nước Tên thủ đô
Nga Mát – xcơ – va
Nhật Tô – ki – ô
Thái Lan Băng Cốc
Anh Luân Đôn
Pháp Pa – ri
Lào Viêng Chăn
Mó Oa – sinh – tơn
3. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài: Dấu ngoặc kép.
tất cả các tiếng đều viết hoa.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc nội dung bài.
- Làm việc cá nhân, đọc thầm
phát hiện từ sai và viết lại cho
đúng.
- 3, 4 HS làm phiếu.
- Viết về gia đình Lu –i Pa- xtơ
thời ông còn nhỏ.
- HS đọc yêu cầu bài
- Làm việc cá nhân, viết lại
những tên riêng cho đúng quy tắc.
- Đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm nhìn phiếu trao đổi 1
phút.
- HS chuyển bút cho nhau điền
vào chỗ trống.
-HS ghép đúng tên
nước, với tên thủ
đô của nước ấy
trong một số
trường hợp quen
thuộc BT 3
TRường Tiểu Học “A” Phú Hữu 8 11