Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

sinh thái học quần xã,hệ sinh thái và sinh quyển đề 2 thông hiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.6 KB, 22 trang )

Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Mức độ 2: Thông hiểu
Câu 1: Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuồng mặt nước đạt 3.106 Kcal/m2/
ngày. Tảo X chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác
dược 40% năng lượng tích lũy trong tảo X còn cá ăn giáp xác khai thác được 0.15%
năng lựợng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng
so với tổng năng lượng ban đầu là:
A. 0.0018%
B. 0,008%
C. 0,08%.
D. 0.00018%.
Câu 2: Xét các mối quan hệ sau
I. Cá ép sống bám trên cá lớn
II. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào hình thành địa y
III. Chim sáo và trâu rừng
IV. vi khuẩn lam trong nốt sần cây họ đậu
Phát biểu nào dưới đây đúng về các mối quan hệ sinh thái nói trên ?
A. Quan hệ hội sinh : I và IV
B. quan hệ hợp tác: I và III
C. quan hệ hỗ trợ: I,II,III và IV
D. Quan hệ cộng sinh: II và III
Câu 3: Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. ốc bươu vàng được nhập vào
nước ta từ Trung Quốc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh
làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Tuy nhiên
người ta vẫn thấy dạng lai hữu thụ giữa chúng. Quán hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu
vàng trong trường hợp này là mối quan hệ:
A. Khống chế sinh học
B. ức chế - cảm nhiễm,
C. Cạnh tranh cùng loài
D. Cạnh tranh khác loài.
Câu 4: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:


(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của
môi trường
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các
điều kiện tự nhiên của môi trường
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái
Có bao nhiêu thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh yà diễn thế
thứ sinh?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 5: Dấu hiệu nào sau đây phân biệt sự khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ
sinh thái nhân tạo
A. Hệ sinh thái tự nhiên có chu trình tuần hoàn năng lượng khép kín còn hệ sinh thái
nhân tạo thì không.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng về loài cao hơn hệ sinh thái tự nhiên
C. hệ sinh thái tự nhiên thuờng có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái nhân tạo
D. Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định, bền vững hơn hệ sinh thái nhân tạo
Câu 6: Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường
dưới dạng chất vô cơ (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?
A. động vật đạ bào
B. Vi khuẩn phản nitrat hóa
C. vi khuẩn cố định nitơ.
D. cây họ đậu
Câu 7:
Có một lưới thức ăn dưới đây, khi nguồn thức ăn ban đầu bị nhiễm DDT, động vật nào
có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất?



Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển

A. Loài E.
B. Loài F.
C. Loài D.
D. Loài H.
Câu 8:
Thường trong một tháp sinh thái, các giá trị ở bậc dinh dưỡng cao hơn thì nhỏ hơn các
giá trị ở bậc dinh dưỡng thấp hơn. Nếu ngược lại thì hình tháp sinh thái được gọi là
hình đảo ngược. Trường hợp nào có thể dẫn đến các tháp sinh thái đảo ngược?
(1) Một tháp sinh khối trong đó sinh vật sản xuất có vòng đời rất ngắn so với các sinh
vật tiêu thụ.
(2) Một tháp sinh khối trong đó các sinh vật tiêu thụ có vòng đời ngắn so với các sinh
vật sản xuất.
(3) Một tháp sinh vật lượng trong đó khối lượng cơ thể các cá thể sinh vật sản xuất lớn
hơn khối lượng cơ thể các cá thể sinh vật tiêu thụ một vài lần.
(4) Một tháp sinh vật lượng trong đó sinh vật tiêu thụ bậc 1 là loài chiếm ưu thế với số
lượng cá thể rất lớn
(5) Khí hậu cực nóng sẽ tạo ra tháp sinh thái đảo ngược.
Số câu đúng là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 9:
Mối quan hệ con mồi - vật dữ là mối quan hệ bao trùm trong thiên nhiên, tạo cho các
loài giữ được trạng thái cân bằng ổn định. Vì vậy, người ta đã gộp một số quan hệ sinh
học vào trong mối quan hệ trên, mối quan hệ nào sau đây có thể gộp được với
mối quan hệ trên?
A. Vật chủ - kí sinh

B. Cộng sinh
C. Hội sinh
D. Cạnh tranh.
Câu 10: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Chim ăn sâu và chim ăn hạt cùng sống trên cây nên ổ sinh thái dinh dưỡng trùng
nhau hoàn toàn.
II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài.
III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn, hình thức ăn, hình thức bắt mồi của loài tạo nên
các ổ sinh thái về dinh dưỡng.
IV. Ổ sinh thái của loài là nơi ở của loài đó.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 11: Tại một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu cùng tồn tại mà ít khi xảy ra sự cạnh
tranh. Có bao nhiêu khả năng dưới đây có thể là nguyên nhân giúp cho cả 5 loài chim
có thể cùng tồn tại?
(1) Các loài chim này cùng ăn một loài sâu nhưng hoạt động ở những thời điểm khác
nhau trong ngày.
(2) Các loài chim này ăn những loài sâu khác nhau.
(3) Các loài chim này ăn cùng một loại sâu nhưng có nơi ở khác nhau.
(4) Các loài chim này cùng ăn một loại sâu nhưng hoạt động ở một vị trí khác nhau
trong rừng.


Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
(5) Các loài chim này có xu hướng chia sẻ thức ăn cho nhau để cùng nhau tồn tại.
A. 1
B. 2
C. 3

D. 4
Câu 12: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về bậc dinh dưỡng là không đúng?
(1) Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(2) Một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(3) Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh
dưỡng.
(4) Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng.
(5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 13: Cá mập hổ ăn rùa biển. rùa biển ăn cỏ biển. cá đẻ trứng vào bãi cỏ. nếu người
thợ săn giết hầu hết cá mập hổ trong hệ sinh thái này điều gì sẽ xảy ra ?
A. có sự gia tăng của rùa biển và giảm số lượng cá
B. sẽ có sự suy giảm của rùa biển và sự gia tăng của cỏ biển
C. sẽ có sự suy giảm của cá và sự gia tăng của cỏ biển
D. sẽ có sự suy tăng của rùa biển và sự gia tăng của cỏ biển
Câu 14: Khi nói về chu trình tuần hoàn nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Nước luận chuyển theo vòng tuần hoàn chủ yếu nhờ tác động của sinh vật.
II. Nước trở lại khí quyển chủ yếu nhờ sự thoát hơi nước của thực vật.
III. Sử dụng nước lãng phí làm cạn kiệt nước mặt và nước ngầm.
IV. Phá rừng làm giảm lượng nước ngầm trong đất.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chu trình tuần hoàn cacbon trong tự
nhiên?

I. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ CO2.
II. Cacbon từ môi trường vô sinh đi vào quần xã chỉ thông qua hoạt động của sinh vật
sản xuất.
III. Phần lớn cacbon khi ra khỏi quần xã sẽ bị lắng đọng và không hoàn trả lại cho chu
trình.
IV. Cacbon từ quần xã trở lại môi trường vô sinh chỉ thông qua con đường hô hấp của
sinh vật
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 16: Hình bên mô tả lưới thức ăn của một quần xã sinh vật đồng cỏ.

Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có 8 quần thể động vật ăn thịt.
II. Chỉ có duy nhất một loài là động vật ăn thịt đầu bảng.
III. Chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 và
thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.


Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
IV. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn khác nhau có 4 mắt xích.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 17: Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn;
cào cào là thức ăn của cá rô; cá quả sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá quả tích lũy được
1620 kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng liền kề với nó.
Cá rô tích lũy được năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật

tích lũy được 1.500.000 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc
dinh dưỡng cấp 1 là.
A. 12%
B. 14%
C. 10%
D. 9%
Câu 18: Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng khu vực và có các nhu cầu
sống giống nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự cạnh tranh giữa các loài?
I. Nếu hai quần thể A và B cùng bậc phân loại, thì loài nào có tiềm năng sinh học cao
hơn loài đó sẽ chiến thắng, tăng số lượng cá thể; loài kia giảm dần số lượng, có thể bị
diệt vong.
II. Nếu hai quần thể A và B khác nhau về bậc phân loại, thì loài nào có bậc tiến hóa
cao hơn sẽ là loài chiến thắng, tăng số lượng cá thể.
III. Hai quần thể vẫn có thể tồn tại song song nếu chúng có khả năng phân li ổ sinh
thái về thức ăn, cách khai khác thức ăn, nơi ở...
IV. Cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một động lực quan trong của quá trình
tiến hóa.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 19: Điều kiện nào dưới đây đưa đến cạnh tranh loại trừ?
A. Trùng nhau một phần về không gian sống.
B. Trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu nhưng khác nơi kiếm ăn.
C. Trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu và nơi kiếm ăn.
D. Trùng nhau về nguồn thức ăn thứ yếu, không trùng nhau về nguồn thức ăn chủ
yếu.
Câu 20: Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
(1) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã.
(2) Diễn thế sinh thái có quy luật và có thể đoán nhận được.

(3) Diễn thế thứ sinh không thể hình thành quần xã đỉnh cực.
(4) Quan hệ hỗ trợ của các loài ưu thế là nguyên nhân bên trong của diễn thế sinh thái.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 21: Khi nói về diễn thế sinh thái, trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu
phát biểu chính xác?
I. Song song với diễn thế trong quần xã có sự biến đổi về độ ẩm, hàm lượng mùn
trong đất.
II. Các quần xã bị hủy diệt có thể trở thành quần xã suy thoái do khả năng phục hồi
thấp.
III. Trong quần xã, nhóm loài ưu thế đóng vai trò quan trọng nhất gây ra diễn thế sinh
thái.
IV. Theo đà của diễn thế nguyên sinh,các lưới thứ căn ngày càng phức tạp và xuất hiện
nhiều chuỗi thứ căn sử dụng mùn bã hữu cơ.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 22: Hiện tượng cạnh tranh loại trừ giữa hai loài sống trong một quần xã xảy ra
khi một loài duy trì được tốc độ phát triển, cạnh tranh với loài còn lại khiến loài còn lại
giảm dần số lượng cá thể, cuối cùng biến mất khỏi quần xã. Trong số các phát biểu
dưới đây về hiện tượngnày:
I.Hai loài có hiện tượng cạnh tranh loại trừ luôn có sự giao thoa về ổ sinhthái.
II. Loài có kích thước cơ thể nhỏ có ưu thế hơn trong quá trình cạnh tranh loạitrừ.


Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
III. Các loài thắng thế trong cạnh tranh loại trừ thường có tuổi thành thục sinh dục

thấp, sốcon sinh ra nhiều.
IV. Loài nào xuất hiện trong quần xã muộn hơn là loài có ưu thế hơn trong quá trình
cạnhtranh.
Số phát biểu chính xác là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 23: Trong một quần xã, một học sinh xây dựng được lưới thức ăn dưới đây, sau
đó ghi vào sổ thực tập sinh thái một số nhận xét:

I. Quần xã này có 2 loại chuỗi thức ăn cơ bản(…)
II. Quần xã này có 6 chuỗi thức ăn và chuỗi thức ăn dài nhất có5mắt xích.
III. Gà là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất trongquầnxã này, nó vừa là loài
rộng thực lại là nguồn thức ăn của nhiều loài khác.
IV. Ếch là sinh vật tiêu thụ bậcIII.
Số phát biểu chính xác là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 24: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần tạo nên sự phát triển bền vững?
I. Đưa công nghệ mới vào khai thác tài nguyên thiên nhiên với hiệu suất cao hơn công
nghệ cũ.
II.Giảm nhu cầu không cần thiết, tái chế, tái sử dụng vật liệu(3R).
III. Thay thế dần các nguồn năng lượng truyền thống bằng năng lượng gió hoặc năng
lượng mặt trời.
IV. Quy hoạch các khu bảo tồn thiên nhiên với hành lang ngăn cách với khu dân cư.
A. 2
B. 1

C. 3
D. 4
Câu 25: Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là
A. làm tăng sự hỗ trợ lẫn nhau các cá thể chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
sống đám bảo sự tồn tại của quần thể.
B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo sự tồn tại của
những cá thể khỏe mạnh nhất.
C. giúp các cá thể trong quần thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi
trường.
D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, duy trì mật độ quần
thể thích hợp.
Câu 26: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi
khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa
các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Hổ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
(2) Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần
thể thỏ.


Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
(3) Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó
được điều chỉnh về mức cân bằng.
(4) Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
(5) Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong
quần xã.
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 27: Trong; các phát biểu sau về quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Quần xã là tập hợp gồm nhiều cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh.
(2) Môi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
(3) Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nhất định nào đó.
(4) Sự phân tầng giúp sinh vật tận dụng tốt nguồn sống và giảm sự cạnh tranh giữa các
loài.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28: Một đầm nước nông nuôi cá có ba bậc dinh dưỡng: vi khuẩn lam và tảo (bậc
1); động vật phù du (bậc 2); tôm, cá nhỏ (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều
năm từ các chất ô nhiễm ở đáy đầm tạo điều kiện cho vi khuẩn lam và tảo bùng phát.
Để tránh hệ sinh thái đầm bị ô nhiễm nặng hơn do hiện tượng phì đường, cách nào
dưới đây không nên thực hiện ?
A. Ngăn chặn nguồn dinh dường của sinh vật bậc 1.
B. Thả thêm vào đầm một số cá dữ (bậc 4) để ăn tôm và cá nhỏ.
C. Thả thêm vào đầm một số tôm và cá nhỏ.
D. Đánh bắt bớt tôm và cá nhỏ .
Câu 29: Cho các nhận xét sau:
(1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không
cạnh tranh với nhau.
(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.
(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.
(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 20°C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.
(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiêp tới đời sống
sinh vật.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1
B. 2
C. 3

D. 4
Câu 30: Khi nói về tháp sinh thái có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dựa vào tháp sinh thái ta có thể dự đoán hướng phát triển của quần xã tương ứng.
II. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh
dưỡng.
III. Tháp sinh thái mô tả mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
IV. Tháp năng lượng là dạng hoàn thiện nhất luôn có đáy lớn đỉnh bé.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 31: Sơ đồ dưới đây minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài
sinh vật: A, B, C, D, E, G, H.
Có bao nhiêu kết luận sau đúng?


Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
I. Có 3 loài thuộc bậc bậc dinh dưỡng cấp 4.
II. Loài C tham gia vào 5 chuỗi thức ăn khác nhau.
III. Có 8 chuỗi thức ăn mở đầu bằng loài A và kết thúc bằng loài H.
IV. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 32: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ dưới đây:

Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Có 3 chuỗi thức ăn gồm ba bậc dinh dưỡng.
II. Nếu loại bỏ động vật ăn rễ cây ra khỏi quần xã thì chỉ có rắn và thú ăn thịt mất đi.

III. Có 2 loài vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp ba vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp bốn.
IV. Thú ăn thịt và rắn không trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33: Trong mối quan hệ sinh thái nào sau đây, có một loài không bị hại nhưng
cũng không được lợi?
A. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
B. Chim sáo bắt chấy rận trên lưng trâu rừng.
C. Giun đũa kí sinh trong ruột lợn.
D. Hổ ăn thịt thỏ.
Câu 34: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chu trình nitơ?
A. Thực vật trên cạn có thể hấp thụ trực tiếp N2 qua hệ rễ để chuyển hóa thành các
axit amin.
B. Tất cả các vi khuẩn cố định đạm đều là các vi khuẩn cộng sinh.
C. Vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ Đậu có vai trò chuyển hóa N2 thành
NO3-.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò chuyển hóa NO3- thành N2.
Câu 35: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật
sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói
về mối quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. Quan hệ giữa bò và sinh vật trong dạ cỏ là quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
Câu 36: Trong một khu vườn trồng cây có múi có các loài sinh vật và các mối quan hệ
sau : loài kiến hôi đưa những con rệp lên chồi non nên rệp lấy được nhiều nhựa cây và
cung cấp đường cho loài kiến hôi ăn. Loài kiến đỏ đuổi loài kiến hôi đồng thời nó tiêu
diệt sâu và rệp cây. Xét mối quan hệ giữa

(1) Cây có múi và rệp cây
(2) Rệp cây và kiến hôi
(3) Kiến đỏ và kiến hôi


Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
(4) Kiến đỏ và rệp cây
Tên các mối quan hệ trên theo thứ tự :
A. (1) Quan hệ vật chủ – vật ký sinh ; (2) hỗ trợ ; (3) cạnh tranh ; (4) vật ăn thịt – con
mồi
B. (1) Quan hệ vật chủ – vật ký sinh ; (2) hội sinh ; (3) cạnh tranh ; (4) vật ăn thịt –
con mồi
C. (1) Quan hệ vật chủ – vật ký sinh ; (2) hội sinh ; (3) hỗ trợ; (4) cạnh tranh
D. (1) Quan hệ vật chủ – vật ký sinh ; (2) hợp tác ; (3) cạnh tranh ; (4) vật ăn thịt –
con mồi
Câu 37: Chu trình tuần hoàn cacbon trong sinh quyển có đặc điểm là:
A. Thực vật là nhóm duy nhất trong quần xã có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ
cacbon điôxit (CO2).
B. Nguồn cacbon được sinh vật trực tiếp sử dụng là dầu lửa và than đá trong vỏ Trái
Đất.
C. Nguồn dự trữ cacbon lớn nhất là cacbon điôxit (CO2) trong khí quyển.
D. Có một lượng nhỏ cacbon tách ra đi vào vật chất lắng đọng và không hoàn trả lại
cho chu trình.
Câu 38: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí
hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các
loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Hãy nghiên cứu sơ đồ mô tả các lưới thức ăn dưới
đây và cho biết trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?

(1) Lưới thức ăn ở sơ đồ I có số lượng chuỗi thức ăn bằng lưới thức ăn ở sơ đồ III.
(2) Lưới thức ăn ở sơ đồ IV, loài H vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3, vừa là sinh vật tiêu

thụ bậc 4.
(3) Lưới thức ăn ở sơ đồ I, II và III, nếu loài C bị tiêu diệt thì loài F cũng bị tiêu diệt.
(4) Loài G của lưới thức ăn ở sơ đồ I và IV đều là mắc xích chung của 4 chuỗi thức ăn
khác nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39:
Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn,
châu chấu là nguồn thức ăn của chim sâu và gà. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức
ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên,
phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.
B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc ba.
C. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
Câu 40: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về thành
phần loài trong quần xã?
(1) Một quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể mỗi loài lớn.
(2) Trong một sinh cảnh xác định, khi số lượng loài của quần xã tăng lên thì số lượng
cá thể ở mỗi loài tăng theo.
(3) Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng cá thể
nhiều hơn hẳn loài các khác.
(4) Loài đặc trưng là loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều
hướng phát triển của quần xã.


Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
A. 2

B. 4
C. 3
D. 1
Câu 41: Năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo đồng
hóa được 0,3% tổng năng lượng đó. Giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong
tảo. Cá khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai khác
được từ giáp xác là?
A. 5,4 kcal/m2/ngày.
B. 3600 kcal/m2/ngày.
C. 10,8 kcal/m2/ngày.
D. 9000 kcal/m2/ngày.
Câu 42: Có bao nhiêu câu phát biểu đúng khi nói về hệ sinh thái?
(1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường
vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.
(2) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn.
(3) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh
vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng.
(4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất
hữu cơ, vô cơ.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 43: Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả như sau: cỏ là thức ăn
của thỏ, dê, gà và sâu; gà ăn sâu; cáo ăn thỏ và gà; hổ sử dụng cáo, dê, thỏ làm thức ăn.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
I. Gà chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
II. Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
III. Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.

V. Thỏ, dê đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 44: Trong vườn cây, loài kiến hôi chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non
nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Người ta
thường thả kiến đỏ vào sống vì kiến đỏ đuổi được loài kiến hôi, đồng thời nó cũng tiêu
diệt sâu và rệp cây. Cho các nhận định sau:
1. Quan hệ giữa rệp cây và cây có rệp sống là cạnh tranh khác loài
2. Quan hệ giữa rệp cây và kiến hôi là quan hệ hội sinh.
3. Sinh vật ăn thịt đầu bảng trong ví dụ trên là kiến đỏ nếu ta xây dựng một lưới thức
ăn.
4. Nếu xây dựng một lưới thức ăn thì sẽ có 3 loài là thức ăn của kiến đỏ.
Những nhận định sai là:
A. 1, 3, 4.
B. 1, 2, 3
C. 2, 3, 4.
D. 1, 2, 4.
Câu 45: Loài sinh vật nào sau đây có hiệu suất chuyển hóa năng lượng cao nhất?
A. Động vật hằng nhiệt sống ở môi trường cạn.
B. Động vật hằng nhiệt sống ở môi trường nước.
C. Động vật biến nhiệt sống ở môi trường cạn.
D. Động vật biến nhiệt sống ở môi trường nước.
Câu 46: Cho lưới thức ăn sau:

Cho các phát biểu sau về lưới thức ăn trên:
1. Có 3 sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
2. Nếu mèo nằm ở cuối chuỗi thức ăn thì có 3 chuỗi thức ăn.
3. Sâu ăn lá, chuột, gà là các sinh vật tiêu thụ bậc 1.

4. Lúa và sâu ăn lá là sinh vật sản xuất ở trong lưới thức ăn trên.


Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 47: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên
sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
A. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng.
B. Tính đa dạng về loài tăng
C. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
Câu 48: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân từ
II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon điôxit
III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.
IV. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 49: Xét một lưới thức ăn như sau:

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa loài C và loài B là quan hệ cạnh tranh khác loài

III. Loài G có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3.
IV Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 50: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng?
(1) Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ
quần xã đến môi trường vô sinh
(2) Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình
sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái
(3) Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm yếu là các loài sống dị dưỡng như vi
khuẩn, nấm… và một số vi sinh vật hóa tự dưỡng
(4) Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém
đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 51: Cho 4 loài có giới hạn dưới, điểm cực thuận và giới hạn trên về nhiệt độ lần
lượt là: Loài 1= 15oC, 33oC, 41oC; Loài 2= 8oC, 20oC, 38oC; Loài 3= 29oC, 36oC, 50oC;
Loài 4= 2oC, 14oC, 22oC. Giới hạn nhiệt độ rộng nhất thuộc về:
A. Loài 2
B. Loài 1
C. Loài 3
D. Loài 4
Câu 52: Khi nói về các mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần xã sinh vật, xét phát
biểu sau:
(1) Giun, sán sống trong ruột lợn là biểu hiện của mối quan hệ kí sinh- vật chủ



Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
(2) Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ đậu là biểu hiện của mối quan
hệ hội sinh
(3) Quan hệ giữa loài ong hút mật hoa và loài hoa mối quan hệ cộng sinh
(4) Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối là biểu hiện mối quan hệ cộng sinh
(5) Quan hệ giữa cây tỏi và sinh vật xung quanh là quan hệ ức chế- cảm nhiễm
Số phát biểu không đúng là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 53: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau
II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh
tranh với nhau.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các
loài sống ở vùng ôn đới
IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn
chế.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 54: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C,D,
E,G,H

Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá
thể
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao
so với loài B.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 55: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng thay đôi.
C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài.
Câu 56: Dưới đây liệt kê một số hoạt động của con người trong thực tế sản xuất:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ đối với các hệ sinh thái nông nghiệp
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh, thái ao hồ nuôi tôm, cá
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý
(5) Bảo vệ các loài thiên địch
(6) Tăng cường sử đụng các chất hóa bọc để tiêu diệt các loài sâu hại
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động giúp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ
sinh thái?
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4



Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Câu 57: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về ổ sinh thái?
(1) Các loài rất xa nhau về nguồn gốc vẫn có thể có ổ sinh thái trùng nhau một phần.
(2) Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì quan hệ hỗ trợ càng tăng.
(3) Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng.
(4) Các loài gần nhau về nguồn gốc có ổ sinh thái có thể trùng nhau hoặc không trùng
nhau.
(5) Các loài có cùng một nơi ở bao giờ cũng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Câu 58: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi
nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
(1) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh
tranh.
(2) Quan hệ dinh, dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh
học.
(3) Tôm, cá rô và chim bói cá đều là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
(4) Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
(5) Nếu số lượng chim bói cá tăng có thể khiến cho sinh khối tảo lục đơn bào giảm.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 59: Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dưới dạng cacbon điôxit (CO2).
III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3−.
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.

A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 60: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong
một sinh cảnh.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.
III. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về
dinh dưỡng.
IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác
nhau.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3


Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
ĐÁP ÁN
1. A

2. C

3. C

4. D

5. D


6. B

7. D

8. A

9. A

10. A

11. C

12. A

13. A

14. C

15. D

16. C

17. A

18. C

19. C

20. D


21. A

22. B

23. C

24. D

25. A

26. B

27. B

28. C

29. C

30. D

31. C

32. C

33. A

34. D

35. C


36. D

37. D

38. D

39. D

40. B

41. A

42. A

43. C

44. D

45. D

46. B

47. A

48. A

49. B

50. A


51. A

52. B

53. D

54. A

55. B

56. D

57. A

58. A

59. B

60. D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn A.
Giải chi tiết:
Bức xạ mặt trời

3.106 Kcal

Tảo X

9.104 Kcal


Giáp xác

36000 Kcal

Cá ăn giáp xác

54 KCal

Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc cuối cùn so với tổng năng lượng ban đầu là
543×106×100%=1,8×10−3543×106×100%=1,8×10−3543×106×100%=1,8×10−3543
×106×100%=1,8×10−3
Chọn A
Câu 2. Chọn C.
Giải chi tiết:
Các mối quan hệ: I : hội sinh; II cộng sinh; III: hợp tác; IV: cộng sinh.
Phát biểu đúng là C.
Chọn C
Câu 3. Chọn C.
Giải chi tiết:
có con lai hữu thụ → chúng cùng 1 loài và đây là cạnh tranh cùng loài
Chọn C
Câu 4. Chọn D.
Giải chi tiết:
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh yà diễn thế thứ sinh
là: (2),(3)
Ý (1) (4) là đặc điểm của diễn thế thứ sinh
Chọn D
Câu 5. Chọn D.
Giải chi tiết:

Phát biểu đúng là D
A sai vì cả hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo đều có chu trình tuần hoàn năng lượng
không khép kín
B sai vì HST nhân tạo ít đa dạng loài hơn HST tự nhiên
C sai vì HST tự nhiên có năng suất thấp hơn HST nhân tạo
Chọn D
Câu 6. Chọn B.


Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Giải chi tiết:
Đây là quá trình phản nitrat hóa được thực hiện bởi vi khuẩn phản nitrat hóa
Chọn B
Câu 7. Chọn D.
Giải chi tiết:
Loài bị nhiễm độc nặng nhất là loài ở bậc dinh dưỡng cao nhất
Chọn D
Câu 8. Chọn A.
Giải chi tiết:
Trường hợp có thể dẫn đến các tháp sinh thái đảo ngược là: (1), (4)
Chọn A
Câu 9. Chọn A.
Giải chi tiết:
Mối quan hệ vật chủ - ký sinh có thể gộp với mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt vì có 1
loài là thức ăn của loài kia
Chọn A
Câu 10. Chọn A.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu
I sai, ổ sinh thái dinh dưỡng của chúng là khác nhau

II đúng
III đúng
IV sai, ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển lâu dài của loài
Chọn A
Câu 11. Chọn C.
Giải chi tiết:
Các khả năng có thể xảy ra là (1), (2) và (4) vì các loài này đã phân li về ổ sinh thái
dinh dưỡng.
(3) sai vì nơi ở khác nhau nhưng cùng ăn một loại thức ăn thì vẫn có thể xảy ra sự
cạnh tranh.
(5) sai vì các loài chim khác nhau ít khi chia sẻ thức ăn cho nhau để cùng nhau tồn tại.
Vậy, phương án đúng là C.
Câu 12. Chọn A.
Giải chi tiết:
(1) đúng.
(2) đúng vì theo từng chuỗi thức ăn, một loài xác định có thể được xếp vào các bậc
dinh dưỡng khác nhau.
(3) sai vì các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ nhưng ở các chuỗi thức ăn khác
nhau thì có thể ở các bậc dinh dưỡng khác nhau.
(4) đúng vì khi các loài cùng ăn một loại thức ăn thì chúng cùng đứng ở bậc dinh
dưỡng kế tiếp sau loài sinh vật được sử dụng làm thức ăn
(5) đúng.
Vậy, phương án đúng là A.
Câu 13. Chọn A.
Giải chi tiết:
Nếu như cá mập hổ bị tiêu diệt thì lượng rùa biển tăng lên vì không còn kẻ thù, khi
lượng rùa biển tăng lên chúng cần nhiều thức ăn, ăn nhiều cỏ biển có lẫn trứng cá làm
giảm lượng cá
Chọn A



Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Câu 14. Chọn C.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là III, IV
Ý IV đúng vì phá rừng làm nước chảy nhanh hơn, khó thấm vào đất để trở thành nước
ngầm
Ý I sai vì tác động của sinh vật chỉ là 1 phần trong chu trình nước
Ý II sai vì nước trở lại khí quyển nhờ thoát hơi nước và bốc hơi nước trên mặt đất,
biển, ao hồ…
Chọn C
Câu 15. Chọn D.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: II
Ý I sai vì các sinh vật tự dưỡng đều có thể tạo ra carbon hữu cơ từ CO2
Ý III sai vì chỉ 1 phần carbon bị lắng đọng
Ý IV sai vì carbon trở lại môi trường thông qua hô hấp, phân giải chất hữu cơ, hoạt
động sản xuất
Chọn D
Câu 16. Chọn C.
Giải chi tiết:
Xét các kết luận:
I sai có 4 động vật ăn thịt là: ếch; rắn, cú mèo, chim ưng
II sai, động vật ăn thịt đầu bảng là động vật đứng ở đầu chuỗi thức ăn không bị loài
nào khác săn bắt, trong lưới thưc ăn này có chim ưng, cú mèo
III sai, chim ưng vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3, vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và
thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
IV đúng, các chuỗi thức ăn có 4 mắt xích là
(1) → chuột → rắn → cú mèo

(1) → chuột → rắn → chim ưng
(2) → chuột → rắn → cú mèo
(2) → chuột → rắn→ chim ưng
Chọn C
Câu 17. Chọn A.
Giải chi tiết:
Năng lượng tích lũy
Thực vật

1.500.000

Cào cào

180.000

Cá rô

18.000

Cá quả

1620

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là
1800001500000×100=12%1800001500000×100=12%1800001500000×100=12%180
0001500000×100=12%
Chọn A
Câu 18. Chọn C.
Giải chi tiết:
Cả 4 ý trên đều đúng

Chọn C


Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Câu 19. Chọn C.
Giải chi tiết:
Cạnh tranh loại trừ xảy ra khi 2 loài trùng nhau về nguồn thức ăn chủ yếu và nơi kiếm
ăn
Chọn C
Câu 20. Chọn A.
Giải chi tiết:
Nhận định đúng về diễn thể sinh thái là (2)
Ý (1) : Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn,
song song có sự biến đổi của môi trường
(3) sai, trong điều kiện thuận lợi, ổn định diễn thế thứ sinh có thể hình thành quần xã
cực đỉnh
Ý (4) sai, hoạt động mạnh mẽ của loài ưu thế mới là nguyên nhân bên trong của diễn
thể sinh thái
Chọn A
Câu 21. Chọn A.
Giải chi tiết:
Cả 4 phát biểu trên đều đúng
Câu 22. Chọn B.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là:I, II, III
Ý IV sai vì loài xuất hiện trước có ưu thế hơn
Chọn B
Câu 23. Chọn C.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu

I đúng, có 2 loại chuỗi thức ăn là: bắt đầu bằng lúa (sinh vật sản xuất) và mùn bã hữu

II đúng,
III sai, gà chỉ là thức ăn của rắn
IV sai, ếch là sinh vật tiêu thụ bậc II
Chọn C
Câu 24. Chọn D.
Giải chi tiết:
Cả 4 biện pháp trên đều góp phần tạo nên sự phát triển bền vững.
Ý II: 3R là reduce - reuse – recycle
Chọn D
Câu 25. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các cá thể phân bố theo nhóm sẽ làm tăng sự hỗ trợ lẫn nhau các cá thể chống lại điều
kiện bất lợi của môi trường sống đám bảo sự tồn tại của quần thể.
Chọn A
Câu 26. Chọn B.
Giải chi tiết:
(1) đúng vì hổ và vi khuẩn đều gây hại và lấy thỏ làm thức ăn
(2) đúng
(3) đúng, vì mèo rừng còn là thức ăn của thỏ
(4) sai, các sinh vật này thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
(5) đúng
Chọn B


Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Câu 27. Chọn B.
Giải chi tiết:
(1) sai, quần xã là tập hợp các quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sinh sống trong

1 sinh cảnh ở 1 thời điểm xác định
(2) đúng
(3) sai, mỗi quần xã có 1 loài ưu thế
(4) đúng
Chọn B
Câu 28. Chọn C.
Giải chi tiết:
Hiện tượng phì đường do vi khuẩn lam và tảo phát triển quá mạnh, để tránh ô nhiễm
có thể làm theo 2 hướng
- Hạn chế sự phát triển của vi khuẩn lam và tảo: ngăn chặn nguồn dinh dưỡng
- Tăng lượng sinh vật phù du: làm giảm sinh vật ăn sinh vật phù du
Vậy biện pháp không sử dụng là C, nếu thả thêm tôm và cá thì động vật phù du sẽ
giảm
Chọn C
Câu 29. Chọn C.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là (1),(3)(5)
Ý (2) sai vì cùng một nơi có nhiều ổ sinh thái.
Ý (4) sai vì khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 20°C gọi là khoảng chống chịu của cá rô phi
Chọn C
Câu 30. Chọn D.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là II,III,IV
Ý I sai vì sự phát triển của quần xã phụ thuộc nhiều vào hoạt động của các loài trong
quần xã và môi trường
Chọn D
Câu 31. Chọn C.
Giải chi tiết:
Xét các kết luận
I đúng, các loài E,G,H đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4

II sai, các chuỗi thức ăn có loài C là ACEH; ACH,ADCEH,ADCH,ADCGH;ACGH
III đúng
IV đúng ADCEH,ADCGH là 2 chuỗi có nhiều mắt xích nhất
Chọn C
Câu 32. Chọn C.
Giải chi tiết:
I sai, Có 4 chuỗi thức ăn gồm ba bậc dinh dưỡng: thực vật →ĐV ăn rễ cây → (thú ăn
thịt; rắn, chim ăn thịt); thực vật → chim ăn hạt → chim ăn thịt
II đúng
III sai, chim ăn thịt vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp ba vừa thuộc bậc dinh dưỡng cấp
bốn;
IV sai, thú ăn thịt và rắn trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng.
Chọn C
Câu 33. Chọn A.
Giải chi tiết:
A : mối quan hệ hội sinh (+ 0)
B mối quan hệ hợp tác (+ +)


Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
C mối quan hệ ký sinh (+ -)
D mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi (+ -)
Chọn A
Câu 34. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là D
Ý A sai vì thực vật không hấp thụ nito phân tử
Ý B sai vì 1 số vi khuẩn lam cũng có khả năng cố định đạm nhưng không sống cộng
sinh
Ý C sai vì Vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ Đậu có vai trò chuyển hóa

N2 thành NH4+
Chọn D
Câu 35. Chọn C.
Giải chi tiết:
Ý A sai vì chim sáo và rận là quan hệ vật ăn thịt – con mồi
Phát biểu đúng là C
Ý B sai vì quan hệ giữa rận và bò là ký sinh – vật chủ
Ý D sai.
Chọn C
Câu 36. Chọn D.
Giải chi tiết:
Xét các mối quan hệ :
(1) Cây có múi và rệp cây : Quan hệ vật chủ – vật ký sinh
(2) Rệp cây và kiến hôi : hợp tác (cả 2 cùng được lợi), không thể là hỗ trợ vì đây là
mối quan hệ giữa 2 loài
(3) Kiến đỏ và kiến hôi : cạnh tranh
(4) Kiến đỏ và rệp cây : vật ăn thịt – con mồi
Chọn D
Câu 37. Chọn D.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là D, Hình 44.2 – SGK Sinh 12

Ý A sai vì các sinh vật tự dưỡng đều có khả năng tạo ra cacbon hữu cơ từ cacbon
điôxit (thực vật, 1 số VSV)
Ý B sai vì sinh vật sử dụng nguồn cacbon là CO2
Ý C sai vì cacbon trong không khí chiếm tỷ lệ nhỏ.
Chọn D
Câu 38. Chọn D.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu

(1) sai, lưới thức ăn I có 6 chuỗi thức ăn ; lưới thức ăn III có 5 chuỗi thức ăn
(2) sai, ở lưới thức ăn IV, sinh vật H vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2 vừa là sinh vật tiêu
thụ bậc 3


Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
(3) sai, ở lưới II nếu loài C bị tiêu diệt thì loài F vẫn còn sống
(4) sai, ở lưới IV loài G là mắt xích chung của 3 chuỗi thức ăn
Chọn D
Câu 39. Chọn D.
Giải chi tiết:

Xét các phát biểu
A sai, cỏ có sinh khối lớn nhất
B sai, Gà và chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2
C sai, châu chấu và thỏ có chung ổ sinh thái dinh dưỡng (cỏ)
D đúng
Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 ( trong chuỗi thức ăn : cỏ → thỏ → trăn
)Hoặc thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 ( trong chuỗi thức ăn cỏ → châu chấu→ gà, chim
sâu → trăn)
Chọn D
Câu 40. Chọn B.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu
(1) sai, một quần xã có nhiều loài thì số lượng cá thể mỗi loài sẽ ít
(2) sai
(3) sai, Loài ưu thế: loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể
nhiều, sinh khối lớn, hoặc do hoạt động mạnh của chúng.
(4) sai, Loài đặc trưng : loài chỉ có ở một quần xã nào đó
Chọn B

Câu 41. Chọn A.
Giải chi tiết:
Hiệu suất sinh thái Năng lượng (Kcal)
Ánh sáng mặt trời

3.106

Tảo

0,3%

3.106  0,3%  9000

Giáp xác

40%

3600

0,0015

5,4



Chọn A
Năng lượng = hiệu suất sinh thái × năng lượng ở bậc dinh dưỡng trước đó.
Câu 42. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là (1); (2)

Ý (3) sai vì chỉ có năng lượng là không được tái sử dụng.
Ý (4) sai vì nấm cũng có khả năng phân giải các chất hữu cơ


Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Chọn A
Câu 43. Chọn C.
Giải chi tiết:

Xét các phát biểu:
I sai, gà có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3: Cỏ →sâu → gà→….
II sai, hổ tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn
III sai, dê và thỏ chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
IV đúng
V đúng
Chọn C
Câu 44. Chọn D.
Giải chi tiết:
Xét các nhận định :
(1) sai, quan hệ giữa rệp cây và cây có rệp sống là vật ký sinh – vật chủ
(2) sai, đây là mối quan hệ cộng sinh, 2 loài này không thể thiếu nhau, quan hệ hội
sinh : chỉ có 1 loài có lợi, trong khi cả 2 loài này đều được lợi
(3) đúng.
(4) sai, kiến đỏ chỉ ăn rệp và sâu
Chọn D
Câu 45. Chọn D.
Giải chi tiết:
Động vật biến nhiệt sống ở môi trường nước có hiệu suất chuyển hóa năng lượng cao
nhất vì chúng không mất nhiều năng lượng cho việc giữ ổn định thân nhiệt, trong môi
trường nước thì truyền nhiệt sẽ ít hơn trên cạn

Chọn D
Câu 46. Chọn B.
Giải chi tiết:
1 sai, chỉ có mèo và chim ăn sâu thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
2 đúng
3 đúng
4 sai, sâu ăn lá là sinh vật tiêu thụ
Chọn B
Câu 47. Chọn A.
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là A, diễn thế nguyên sinh dẫn tới hình thành 1 quần xã tương đối ổn
định, độ đa dạng loài cao → ổ sinh thái của mỗi loài bị thu hẹp.
Chọn A
Câu 48. Chọn A.
Giải chi tiết:


Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
Các phát biểu đúng là: II,III,IV
Ý I sai vì thực vật hấp thụ nito ở 2 dạng NH4+ ; NO3Chọn A
Câu 49. Chọn B.
Giải chi tiết:
I đúng: ADCGEIM
II đúng
III đúng
IV đúng vì C và D đều là thức ăn của G, nếu mất loài C thì G sẽ tăng cường săn D, H
Chọn B
Câu 50. Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu sai là :

(1) sinh vật sản xuất là nhóm sinh vật có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng
mặt trời thành chất hữu cơ.
(2) sai, hệ sinh thái bao gồm quần xã và sinh cảnh, sinh vật trong quần xã tác động tới
nhau và tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh, HST là một hệ
thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định
(3) sinh vật hoá tự dưỡng không phải sinh vật phân giải
(4) sai, HST tự nhiên có thành phần loài đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo
Chọn A
Câu 51. Chọn A.
Giải chi tiết:
Giới hạn về nhiệt độ của các loài :
Loài 1 : 41 – 15 =26
Loài 2 : 38 - 8 =30
Loài 3 : 50 – 29 = 21
Loài 4 : 22 – 2= 20
Chọn A
Câu 52. Chọn B.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là (1),(4),(3),(5)
Ý (2) không đúng vì đây là mối quan hệ cộng sinh
Chọn B
Câu 53. Chọn D.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là: II,III
Ý I sai vì trong 1 môi trường có nhiều ổ sinh thái
Ý IV sai vì loài có giới hạn sinh thái rộng thì phân bố rộng
Chọn D
Câu 54. Chọn A.
Giải chi tiết:
I sai, chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng

II đúng
III đúng, vì loài A là sinh vật sản xuất
IV đúng, ở bậc dinh dưỡng càng cao thì bị nhiễm độc ở nồng độ cao.
Chọn A
Câu 55. Chọn B.
Giải chi tiết:
Phát biểu đúng là B


Sinh thái học quần xã - hệ sinh thái - sinh quyển
A sai vì trong quần xã có 1 lưới thức ăn, mỗi loài tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn
trong lưới thức ăn đó
C sai vì có chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn mã hữu cơ
D sai vì mỗi bậc dinh dưỡng có nhiều loài
Chọn B
Câu 56. Chọn D.
Giải chi tiết:
Các hoạt động giúp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái là: 1,3,4,5
Chọn D
Câu 57. Chọn A.
Giải chi tiết:
Ổ sinh thái: là một “không gian sinh thái” (hay không gian đa diện) mà ở đó tất cả các
nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại
và phát triển.
Các phát biểu không đúng về ổ sinh thái là:
(2) hai loài có ổ sinh thái bị trùng sẽ cạnh tranh với nhau
(3) ổ sinh thái không phải nơi ở
(5) sai
Chọn A
Câu 58. Chọn D.

Giải chi tiết:
(1) sai, các mối quan hệ này là vật ăn thịt – con mồi
(2) đúng
(3) sai, tôm là sinh vật tiêu thụ bậc 1, chim bói cá là sinh vật tiêu thụ bậc 3
(4) đúng
(5) đúng, số lượng chim bói cá tăng làm giảm cá rô, tôm sẽ tăng làm tảo lục giảm
Chọn D
Câu 59. Chọn A.
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng, thông qua hoạt động quang hợp của sinh vật tự dưỡng
III đúng
IV sai, 1 phần vật chất bị lắng đọng
Chọn A
Câu 60. Chọn B.
Giải chi tiết:
Ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường
nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
Các phát biểu đúng là: I,II,III,IV
Ý IV đúng, VD ở cùng trong môi trường nước nhưng có nơi có nhiệt độ cao, nơi có
nhiệt độ thấp, phù hợp với các loài sinh vật khác nhau
Chọn B



×