Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

LICH SU THE GIOI 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.51 KB, 38 trang )

PPCT 01 Ngày soạn: 03/8/2010 Ngày dạy: 10/8/2010
Chương I. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CTTGII
(1945-1949)
Bài 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CTTG II (1945-
1949)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau CTTG II : Hội nghị Ianta (2/1945), sự thành
lập tổ chức LHQ (mục đích và nguyên tắc hoạt động).
- Sự hình thành 2 hệ thống: XHCN và TBCN; mối quan hệ ngày càng căng thẳng
giữa 2 hệ thống; chiến tranh lạnh
2. Thái độ:
- Nhận rõ chính những đặc trưng trên làm cho tình hình thế giới ngày càng căng
thẳng. Quan hệ giữa 2 phe nhanh chóng chuyển sang đối đầu nhau quyết liệt.
- Sau CM Tháng Tám, sự nghiệp CM của ND ta ngày càng gắn liền mật thiết với tình
hình thế giới, với cuộc đấu tranh giữa 2 phe trong nhiều thập niên “Chiến tranh lạnh”
3. Kĩ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy khái quát bước đầu biết nhận định đánh
giá những vấn đề lớn của thế giới.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ thế giới, bản đồ Châu Á...
- Sơ đồ tóm tắt về Liên Hợp Quốc.
- Phương pháp: nêu vấn đề, thuyết trình
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Giới thiệu khái quát về chương trình LS lớp 12.
3. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản
I.HỘI NGHỊ IANTA (2-1945) VÀ NHỮNG THOẢ THUẬN CỦA BA CƯỜNG QUỐC
GV thuyết trình phần hoàn cảnh triệu tập.
- Thời gian họp hội nghị? Địa điểm? thành
phần tham dự?


- Hội nghị Ianta đã đưa ra những quyết định
quan trọng nào?

-Qua những quyết định của hội nghị, em có
nhận xét gì về Hội nghị Ianta?

Từ ngày 4-11/2/1945, hội nghị Ianta được
triệu tập với sự tham dự của Liên Xô, Mĩ,
Anh. Quyết định:
+ Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa
phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật
Bản.
+ Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc
+ Phân chia phạm vi ảnh hưởng của 3 cường
quốc ở Châu Âu, Châu Á.
=> Những quyết định của HN Ianta trở
thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới sau
chiến tranh, thường gọi là trật tự 2 cực
Ianta.
II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC

- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 2 -
SGK, giới thiệu về hội nghị thành lập: thời
gian, địa điểm, thành phần tham dự, nội dung
1. Sự thành lập
- Từ 25/4 - 26/6/1945, hội nghị quốc tế gồm
đại biểu của 50 nước họp tại San Phranxixcô
(Mĩ) đã thông qua Hiến chương và tuyên bố
Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản
thành lập Liên Hợp Quốc.

- Mục đích của LHQ là gì?

2. Mục đích của LHQ
Duy trì hòa bình và an ninh thế giới ; thúc
đẩy, phát triển các mối quan hệ hữu nghị hợp
tác giữa các nước…
- Để thực hiện các mục đích đó, LHQ hoạt
động theo những nguyên tắc nào?
- Theo em nguyên tắc đảm bảo sự nhất trí của
5 cường quốc có tác dụng gì?

- Giáo viên chốt lại: đây là nguyên tắc cơ bản
và quan trọng để LHQ thực hiện chức năng duy
trì trật tự thế giới mới; ngăn chặn không cho
một cường quốc nào khống chế được LHQ
vào mục đích bá quyền nước lớn.
3. Nguyên tắc hoạt động
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và
quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập
chính trị của các nước
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của
bất kì nước nào
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện
pháp hòa bình
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5
nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, và Trung
Quốc)
- Giáo viên sử dụng sơ đồ và giải thích.


4. Cơ cấu tổ chức
Gồm 6 cơ quan chính: Đại hội đồng; Hội
đồng bảo an; Hội đồng quản thác; Hội đồng
kinh tế-xã hội; Tòa án quốc tế và Ban thư kí
- Hãy đánh giá vai trò của LHQ trong hơn
nửa thế kỉ qua? LHQ đã có sự giúp đỡ như thế
nào đối với Việt Nam?
5. Vai trò
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới
- Giải quyết nhiều vụ tranh chấp, xung đột
khu vực.
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác
quốc tế,…
III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập
- GV hỏi: Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau
chiến tranh được thực hiện như thế nào? Tại
sao ở Đức hình thành hai nhà nước riêng biệt
theo hai chế độ chính trị đối lập?
- HS dựa vào SGK, suy nghĩ trả lời.
- GV dựa vào lược đồ nước Đức sau CTTG 2
nhận xét, phân tích, kết luận.

1. Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau
chiến tranh
- Hội nghị Pốt-xđam (7-8/1945) về giải quyết
vấn đề nước Đức.
- 9/1949 ở Tây Đức, Mĩ, Anh, Pháp lập ra
nước Cộng hòa liên bang Đức theo chế độ
TBCN
- 10/1949 tại Đông Đức được sự giúp đỡ của

Liên Xô, nước Cộng hòa dân chủ Đức được
thành lập, theo con đường XHCN.
- GV hỏi: CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi 1
nước ( Liên Xô ) và trở thành hệ thống thế giới
như thế nào?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
2. CNXH trở thành hệ thống thế giới
- 1945-1949: Các nước Đông Âu hoàn thành
cách mạng dân chủ nhân dân, bước vào xây
dựng CNXH
- Liên Xô và các nước Đông Âu kí nhiều
hiệp ước tay đôi về kinh tế, chính trị, quân
sự.
Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản
- GV hỏi: Các nước Tây Âu TBCN đã bị Mĩ
khống chế như thế nào?
- HS dựa vào SGK trả lời.
- GV nhận xét, kết luận.

3. Mĩ khống chế các nước TB Tây Âu
Sau chiến tranh Mĩ thực hiện kế hoạch Mác-
san (kế hoạch phục hưng châu Âu) làm cho
các nước Tây Âu ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.
=> với các sự kiện trên, ở Châu Âu đã hình
thành hai khối nước đối lập nhau: Tây Âu
TBCN và Đông Âu XHCN.
4. Củng cố:
- HN Ianta và những quyết định quan trọng của HN đã trở thành khuôn khổ của một
trật tự thế giưới mới từng bước được thiết lập sau CTTG II, thường gọi là trật tự 2

cực Ianta.
- Sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của LHQ.
- Các sự kiện đánh dấu sự hình thành 2 hệ thống XHCN – TBCN.
5. Dặn dò: học bài cũ, chuẩn bị trước bài 2 (chương 2)
RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
…………………………...
………………………………………………………………………………………
……………………….

PPCT 02 Ngày soạn: 03/8/2010 Ngày dạy:
13/8/2010
Chương II. Bài 2. LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU (1945-1991).
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
A MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Tình hình Liên Xơ và Đơng Âu từ năm 1945 đến năm 1991:
+ Cơng cuộc khơi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới từ năm 1945 – 1950;
+ Việc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70;
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện các thao tác tư duy cơ bản như phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử
3. Về thái độ:
- Học tập tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Liên Xơ và nhân dân
các nước XHCN Đơng Âu trong cơng cuộc xây dựng CNXH.
B CHUẨN BỊ:
- Lược đồ Liên Xơ các nước Đơng Âu sau CTTG 2.
- Một số tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học.
- Phương pháp: nêu vấn đề, thuyết trình
C TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp: Sĩ số, nề nếp, vệ sinh.

2/ Kiểm tra bài cũ:
+ Hoàn cảnh và nội dung chính của hội nghò IanTa.
+ Mục đích – nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên hiệp quốc
3/ Giới thiệu bài mới: Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu về trật tự hai cực Ianta và biết
rằng, trên thế giới đã xuất hiện 2 hệ thống chính trò – xã hội đối lập nhau, do Mó và Liên Xô
đứng đầu mỗi bên. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các nước trong hệ thống XHCN để thấy
được những thành tựu to lớn mà nhân dân Liên Xô và Đông Âu đạt được trong những năm
1945 – 1970.
4. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
I. Liên Xơ và Đơng Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 1970
1.Liên Xơ
a. Cơng cuộc khơi phục kinh tế (1945 - 1950)
* Ngun nhân: chiến tranh tàn phá nặng nề
* Thành tựu:
- Hồn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm (1946-
1950) trong vòng 4 năm 3 tháng.
- Đến năm 1950:
+ Tổng sản lượng cơng nghiệp tăng 73% so với
trước chiến tranh.
+ Sản xuất nơng nghiệp đạt mức trước CT.
- 1949 chế tạo thành cơng bom ngun tử phá
vỡ thế độc quyền VKHN của Mĩ
* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân
- Tại sao Liên Xơ phải tiến hành cơng
cuộc khơi phục kinh tế (1945-1950)?


- Liên Xơ đã đạt được những thành
tựu ntn?


- Những thành tựu Liên Xơ đạt được
trong cơng cuộc khơi phục kinh tế có ý
nghĩa như thế nào?

b. Liên Xơ tiếp tục xây dựng CNXH (từ năm 1950
đến nửa đầu những năm 70)
* Hoạt động 2: tập thể và cá nhân
- Những thành tựu chủ yếu của LX
- Thành tựu:
+ Công nghiệp: trở thành cường quốc CN thứ hai
thế giới (sau Mỹ), đi đầu thế giới trong nhiều ngành
CN quan trọng và chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao trong
lĩnh vực KH – KT.
+ Nông nghiệp: sản lượng nông phẩm trong những
năm 60 tăng trung bình 16% /năm
+ Khoa học - Kĩ thuật: 1957 phóng thành công vệ
tinh nhân tạo ; 1961 phóng tàu vũ trụ đưa nhà du
hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái đất…
+ Đối ngoại: Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ
hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào GPDT và giúp
đỡ các nước XHCN
trong công cuộc XDCNXH từ 1950 –
nửa đầu 70?

- theo em những thành tựu Liên Xô đạt
được trong công cuộc khôi phục kinh tế
và xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của
CNXH có ý nghĩa như thế nào?
- Ý nghĩa:

+ Củng cố, tăng cường sức mạnh của
nhà nước Xô Viết
+ Nâng cao uy tín và vị thế của Liên Xô
trên trường quốc tế. Liên Xô là chỗ dựa
của phong trào cách mạng thế giới.
1. Các nước Đông Âu
- Từ 1944-1945: nhân dân Đông Âu phối hợp với
hồng quân Liên Xô tiêu diệt phát xít, giành chính
quyền, thiết lập nhà nước DCND
- 1945-1949: hoàn thành cách mạng DCND, thiết
lập chuyên chính vô sản, thực hiện nhiều cải cách
dân chủ và tiến lên xây dựng CNXH
- Trong những năm 1950 – 1975 các nước Đông Âu
đã thực hiện nhiều kế hoạch 5 năm nhằm XDCSVC
– KT của CNXH và đạt được nhiều thành tựu to
lớn. Từ những nước nghèo nàn, các nước Đông Âu
đã trở thành các quốc gia công-nông nghiệp
* Hoạt động 1: Cá nhân và cả lớp
- GV giải thích khái niệm "nhà nước
dân chủ nhân dân”
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
lược đồ các nước DCND Đông Âu và
nêu câu hỏi: Các nhà nước DCND
Đông Âu đã được thành lập và củng cố
như thế nào?
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước XHCN
- 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành
lập nhằm tăng cường hợp tác về kinh tế, khoa học kĩ
thuật giữa các nước XHCN
- 14/5/1955 tổ chức hiệp ước phòng thủ Vácsava

được thành lập nhằm liên minh phòng thủ về quân
sự và chính trị của các nước XHCN ở châu Âu
* Hoạt động 2: cả lớp
- Các nước Đông Âu xây dựng CNXH
trong bối cảnh lịch sử như thế nào?
Thành tựu và ý nghĩa?
- Trình bày quan hệ hợp tác giữa LX và
các nước XHCN khác?
Mục này chỉ cần cho HS nắm sơ lược
mốc thời gian thành lập.
4. Củng cố:
- Những thành tựu trong công cuộc XDCNXH ở LX và các nước Đông Âu từ 1950 –
nửa đầu 70 và ý nghĩa của nó đối với LX nói riêng và thế giới nói chung.
5. Dặn dò: học bài cũ, chuẩn bị trước mục II & III.
D.RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
…………………………...
………………………………………………………………………………………
……………………….
………………………………………………………………………………………
…………………………...
………………………………………………………………………………………
…………………….....
PPCT 03 Ngày soạn: 08/8/2010 Ngày dạy:
17/8/2010
Chương II. Bài 2. LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU (1945-1991).
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Q trình khủng hoảng về các mặt kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự sụp đổ của

Liên Xơ và các nước Đơng Âu từ nửa sau những năm 70 đến 1991.
- Liên bang Nga từ 1991 – 2000: những nét chính về kinh tế, chính trị và chính sách
ngoại giao; vị trí của nước Nga trên trường quốc tế.
2. Về kĩ năng:
Hình thành một số khái niệm mới: cải cách, đổi mới, đa ngun về chính trị, cơ
chế quan liêu, bao cấp...
3. Về thái độ:
Có thái độ khách quan, khoa học khi phê phán những khuyết điểm, sai lầm của
những người lãnh đạo Đảng, Nhà nước Liên Xơ và các nước Đơng Âu để rút kinh
nghiệm cho cơng cuộc đổi mới ở nước ta.
B. CHUẨN BỊ:
- Lược đồ Liên Xơ các nước Đơng Âu sau CTTG 2.
- Chuẩn kiến thức kĩ năng và SGK.
- Phương pháp: nêu vấn đề, thuyết trình.
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: Những thành tựu trong cơng cuộc khơi phục kinh tế và xây dựng
CNXH ở Liên Xơ từ 1945 đến nửa đầu những năm 70?
2. Giới thiệu bài mới: Giữa những năm 70, cuộc khủng hoảng năng lượng chưa
từng có trong lòch sử đã đẩy thế giới vào một cuộc khủng hoảng trầm trọng. Các
nước tư bản đã nhanh chóng thích nghi và thoát ra khỏi khủng hoảng, trong lúc đó
LX và Đông Âu chủ quan chậm sửa đổi mô hình CNXH không còn phù hợp với tình
hình mới nên đã lâm vào trì trệ, khủng hoảng và sụp đổ vào đầu thập niên 90. Để
hiểu rõ hơn về điều này, chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
II. LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN
NĂM 1991

- Ngun nhân dẫn tới sự khủng hoảng ở
Liên Xơ?


- Các nhà lãnh đạo Liên Xơ đã giải quyết
tình hình trên như thế nào?

- Em có nhận xét gì về cơng cuộc cải tổ
của Goocbachốp?
GV liên hệ cơng cuộc đổi mới của TQ và
VN.
HS quan sát H.5 Lược đồ các quốc gia
1. Sự khủng hoảng của CNXH ở Liên Xơ
- Ngun nhân: Từ sau cuộc khủng hoảng
năng lượng 1973, nền kinh tế của LX ngày
càng lâm vào tình trạng trì trệ và suy thối.
- 3/1985 M.Goocbachốp lên nắm quyền và
tiến hành cơng cuộc cải tổ,
- Hậu quả: tình hình đất nước khơng được cải
thiện và ngày càng khơng ổn định, giảm sút về
kinh tế, rối ren về chính trị và xã hội.
- Ban lãnh đạo Liên Xơ đã phạm nhiều sai
lầm, thiếu sót. Cuối cùng, 25/12/1991 Liên
Bang Xơ viết tan rã.
độc lập SNG và xác định tên các nước
trên lược đồ.

- khủng hoảng của chế độ XHCN ở các
nước Đông Âu diễn ra như thế nào? Thất
bại của công cuộc cải tổ ở LXô có tác
động như thế nào đến các nước Đông
Âu?


- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
và khai thác thông tin H. 6 "bức tường
Béc-lin" bị phá bỏ.
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các
nước Đông Âu
- Nguyên nhân: Cũng từ sau cuộc khủng
hoảng năng lượng 1973, nền kinh tế các nước
Đông Âu rơi vào tình trạng trì trệ, suy thoái.
-Hậu quả: Khủng hoảng bao trùm đất nước,
ban lãnh đạo các nước này lần lượt quyền lãnh
đạo ĐCS, chấp nhận chế độ đa nguyên, tiến
hành tổng tuyển cử tự do, chấm dứt chế độ
XHCN.
- Sau khi “bức tường béc lin” bị phá bỏ, ngày
3/10/1990 CHDC Đức sáp nhập vào CHLB
Đức. Cuối 1989, các nước XHCN Đông Âu
tan rã.
- Nguyên nhân sụp đổ của chế độ XHCN
ở các nước Đông Âu?
- Giáo viên: cần tập trung phân tích
những nguyên nhân chủ quan có ý nghĩa
quan trọng nhất đưa tới sự tan rã của LX
và Đông Âu.

3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở
Liên Xô và các nước Đông Âu
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy
ý chí, thực hiện cơ chế tập trung ; sự thiếu dân
chủ và công bằng xã hội.
- Không bắt kịp bước phát triển của KHKT

tiên tiến.
- Khi tiến hành cải tổ, đã phạm phải những sai
lầm trên nhiều mặt, xa rời những nguyên lí cơ
bản của CN Mác – Lênin.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong
và ngoài nước.
III. LIÊN BANG NGA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000.
- GV giới thiệu Liên bang Nga trên lược
đồ (h.5, tr.15 - sgk)
- Em hãy nêu những nhận xét chính về
tình hình Liên bang Nga từ 1991 - 2000?

- Hình ảnh Nước Nga hiện nay trên
trường quốc tế như thế nào?
- Từ sau 1991, là quốc gia kế tục Liên Xô
trong quan hệ quốc tế.
- Trong thập kỷ 90, dưới chính quyền tổng
thống Enxin, phải đối mặt với nhiều thách
thức (khủng hoảng kinh tế, tranh chấp giữa
các đảng phái và xung đột sắc tộc).
- Đối ngoại: một mặt ngả về phương Tây
nhưng kết quả không như ý muốn, mặt khác
phát triển các mối quan hệ với các nước Châu
Á (ASEAN, Trung Quốc,… )
- Từ năm 2000, V.Putin lên làm tổng thống,
nước Nga có nhiều biến chuyển khả quan, địa
vị quốc tế được nâng cao.
4. Sơ kết bài học:
* Củng cố:
+ Sự khủng hoảng của CNXH ở LX và các nước Đ.Âu từ nửa sau những năm 70

đến 1991. Nguyên nhân sụp đổ của CNXH
+ Vài nét về LB Nga trong thập niên 90 và hiện nay.
*Dặn dò: - HS ôn bài, làm bài tập về nhà. Đọc trước nội dung bài 3.
D.RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
…………………………...
………………………………………………………………………………………
……………………….
………………………………………………………………………………………
…………………………...
………………………………………………………………………………………
…………………….....

PPCT 04 Ngày soạn: 13/8/2010 Ngày dạy: 20/8/2010
Chương III. CÁC NƯỚC Á PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000)
Bài 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 .Về kiến thức .
- Biết được những biến đổi lớn lao của khu vực ĐBA (Trung Quốc và bán đảo Triều
Tiên ) sau chiến tranh thế giới lần thứ hai .
- Trình bày được các giai đoạn và nội dung của từng giai đoạn cách mạng Trung
Quốc từ sau năm 1945 đến năm 2000.
2 . Về kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử .
- Biết khai thác các tranh, ảnh để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử
3 . Về thái độ
- Nhận thức được sự ra đời của nước CH ND Trung Hoa và hai nhà nước trên bán
đảo Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà còn là
thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức trên thế giới .
- Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp,

bằng phẳng mà gập ghềnh, khó khăn.
B.CHUẨN BỊ
- SGK và chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Tranh, ảnh về đất nước Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên .
- Phương pháp : nêu vấn đề, thuyết trình.
D.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ : Nguyên nhân sụp đổ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu ?
2. Giới thiệu bài mới : Trước chiến tranh thế giới thứ hai về cơ bản các ở khu vực này vẫn
là những nước thuộc địa và phụ thuộc của chủ nghĩa thực dân (trừ Nhật Bản). Nhưng sau
chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng phát triển mạnh mẽ đặc biệt là Trung
Quốc đã giành được độc lập phát triển đất nước đi lên theo con đường XHCN. Vậy :
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai khu vực Đông Bắc Á có những nét cơ bản gì?
- Cách mạng Trung Quốc diễn ra ntn? Sau khi giành độc lập Trung Quốc đã tiền hành xây
dựng và phát triển đất nước ntn?
Để trả lời được 2 câu hỏi trên chúng ta đi vào tìm hiểu nội dung của bài
3. Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động của thầy - trò Kiến thức cơ bản

- Giáo viên sử dụng bản đồ thế giới CTTG
II giới thiệu vài nét về khu vực Đông Bắc
Á trước CTTGII.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các
nước Đông Bắc Á có những biến chuyển
như thế nào? dựa vào sgk & kiến thức của
mình để trả lời

I. Những nét chung về khu vực Đông Bắc Á
- Là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới.
Trước CTTGII, hầu hết các nước này (trừ Nhật)
đều bị CNTD nô dịch

- Sau CTTGII khu vực này có nhiều chuyển biến:
+ Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước CHND
Trung Hoa ra đời (1/10/1949).
+ Cuối những năm 90 Hồng Kông, Ma Cao đã trở
về thuộc chủ quyền TQ.
+ Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và tách thành hai
nhà nước riêng biệt là Hàn Quốc (8/1948)và
CHDCND Triều Tiên (9/1948). Quan hệ giữa hai
nước này đối đầu căng thẳng.
+ Nửa sau TK XX, các nước Đông Bắc Á đạt
nhiều thành tựu to lớn như Hàn Quốc,Hồng Kông,
Đài Loan, đặc biệt là Nhật Bản và Trung Quốc.
II.TRUNG QUỐC
- Giáo viên: thông báo vài nét về cục diện
cách mạng Trung Quốc sau khi chiến tranh
thế giới thứ hai kết thúc và tóm tắt ngắn
gọn diễn biến của cuộc nội chiến 1946 –
1949.
- Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa có
ý nghĩa như thế nào?
Cho HS quan sát H.8 Chủ tịch Mao Trạch
Đông tuyên bố thành lập nước CHND
Trung Hoa và đánh giá về sự kiện này.
- Nhiệm vụ Trung Quốc đưa ra trong 10
năm xây dựng chế độ mới là gì? Trung
Quốc đã đạt được những thành tựu như thế
nào?

1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành
tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959)

a- Sự thành lập:
- Ngày 1- 10 - 1949 nước CHND Trung Hoa được
thành lập, do Mao Trạch Đông đứng đầu.
- Ý nghĩa:
+ CMDTDC ở Trung Quốc thắng lợi, chấm dứt
ách thống trị của ĐQ , xóa bỏ mọi tàn dư của chế
độ phong kiến.
+ Làm tăng cường lực lượng CNXH trên TG, ảnh
hưởng sâu sắc tới phong trào cách mạng thế giới.
b. Mười năm đầu XD chế độ mới 1949 - 1959
- Nhiệm vụ: đưa Trung Quốc thoát khỏi nghèo nàn,
lạc hậu, vươn lên phát triển về mọi mặt.
- Thành tựu:
+ Thực hiện thắng lợi công cuộc khôi phục kinh tế
(1950-1952) và kế hoạch 5 năm (1953 – 1957). Bộ
mặt đất nước có những thay đổi rõ rệt (246 công
trình được xây dựng, sản lượng công nghiệp tăng
140%, nông nghiệp tăng 25%...)
+ Thi hành chính sách đối ngoại tích cực, nhằm
củng cố hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của
phong trào cách mạng thế giới.
- GV: y/cầu học sinh đọc sgk và trả lời câu
hỏi: Tại sao từ 1959 đến 1978 Trung Quốc
lại lâm vào tình trạng không ổn định về
kinh tế, chính trị, xã hội?

- Việc thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ
hồng” gây ra hậu quả như thế nào đối với
đời sống kinh tế, chính trị, xã hội Trung
quốc?

- Em thử nhận xét về đường lối của TQ
trong giai đoạn này?
2. Trung Quốc 20 năm không ổn định (1959 –
1978)
- Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng”(Đường
lối chung, Đại nhảy vọt, Công xã nhân dân) dẫn
đến hạu quả làm cho nạn đói trầm trọng, sản xuất
đình đốn, đời sống nhân dân khó khăn, đất nước
rối loạn, không ổn định.
- Cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản” (1966 –
1976) là cuộc tranh giành quyền lực, tranh trừng
lẫn nhau trong nội bộ ban lãnh đạo ĐCS Trung
Quốc. Đất nước càng rối loạn với những hậu quả
hết sức nghiêm trọng về mọi mặt.

- GV: thông báo về hoàn cảnh, thời gian,
nội dung, của đường lối cải cách mở cửa ở
Trung Quốc.

- Thực hiện đường lối cải cách mở cửa từ
năm 1978 đến nay Trung Quốc đã đạt được
những thành tựu quan trọng nào?

- GV nhận xét, kết luận, hướng dẫn HS
khai thác hình 10 sgk: Cầu Nam Phố
(Thượng Hải).
- Quan sát H.10, em có nhận xét gì về bộ
mặt thành phố Thượng Hải sau hơn 20 năm
3. Công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978
* Đường lối cải cách – mở cửa:

- 12/1978, Đại hội ĐCS Trung Quốc đã đề ra
đường lối cải cách mở cửa
- Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm,
tiến hành cải cách mở cửa, chuyển sang nền kinh
tế thị trường XHCN, tiến hành 4 hiện đại hoá
nhằm mục tiêu biến TQ thành một quốc gia giàu
mạnh, dân chủ và văn minh.
* Thành tựu:
- Kinh tế: tốc độ tăng trưởng GDP hằng năm 8%,
GDP năm 2000 đạt 1080 tỉ USD, đời sống nhân
dân được cải thiện rõ rệt.
- KH-KT: đạt nhiều thành tựu nổi bật như phóng
TQ tiến hành cải cách, mở cửa?

- So với cải tổ của LX, công cuộc đổi mới ở
VN ( 1986), em có nhận xét gì về công cuộc
cải cách mở cửa của TQ?
thành công tàu “Thần Châu 5”.
- Đối ngoại: có quan hệ ngoại giao với các nước và
địa vị quốc tế không ngừng được nâng cao.
4. Sơ kết bài học
* Củng cố: - Sự biến đổi cơ bản của ĐBA. Trung Quốc qua các giai đoạn
* Dặn dò: học bài cũ và đọc trước bài mới
D.RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………...
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………...
……………………………………………………………………………………………

……………….....
PPCT 05 Ngày soạn: 18/8/2010 Ngày dạy: 24/8/2010
Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nắm những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, những
mốc chính của tiến trình cách mạng Lào và Campuchia.
- Những giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước và sự liên kết khu vực của các nước
Đông Nam Á.
2. Thái độ:
- Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập, dân tộc: sự xuất hiện
các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á.
- Nhận thức đươc những nét tương đồng đa dạng trong sự phát triển đất nước, tính thất
yếu của sự hợp tác phát triển giữa các nước ASEAN và sự thay hội nhập khu vực; đánh
giá cao những thành tựu xây dựng đất nước của ND Đông Nam Á.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện, biết sử dụng lược đồ Đông
Nam Á
B.CHUẨN BỊ:
+ Lược đồ Đông Nam Á và Nam Á sau CTTG thứ 2
+ Một số tranh ảnh, tư liệu về ĐNÁ, sổ tay kiến thức LS phổ thông, từ điển…
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp : Kiểm tra ss, nề nếp.
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đường lối cải cách mở cửa của TQ.Thành tựu.
3.Mở bài: Sau CTTGII, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh,
khu vực ĐNA phong trào phát triển mạnh mẽ và giành thắng lợi.Sau khu giành độc lập
các nước ĐNA bước vào xây dựng đất nước và cùng xây dựng khu vực DNA thành khu
vực phát triển năng động trên thế giới.Chúng ta cùng tìm hiểu vài nét chính về khu vực
ĐNA qua bài học hôm nay.
4. Tổ chức các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai.

- GV sử dụng lược đồ ĐNA sau CTTG II
và trình bày khái quát những nét chung
về quá trình đấu tranh giành độc lập của
các nước ĐNA.
-Từ sau CTTGII , các nước ĐNA đã đấu
tranh chống lại những kẻ thù nào? Kết
quả ra sao?

a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
- Trước CTTG II, hầu hết các nước ĐNA (trừ Thái
Lan) đều là thuộc địa của CNTD. Sau CTTGII, nhân
dân các nước ĐNA nhanh chóng nổi dậy giành chính
quyền, tiêu biểu là ở Indonesia, Việt Nam và Lào
(tháng 8 và 10 năm 1945).
- Tiếp đó nhân dân ĐNA tiến hành kháng chiến chống
TD Âu – Mĩ quay trở lại xâm lược và đều giành được
thắng lợi:
+ Tới giữa 1950: Philippin(1946), Miến Điện(1948),
Indo ( 1950), Ma3a4lai( 1959)….
+ 7/1954: cuộc kháng chiến chống Pháp cảu 3 nước
Đông Dương kết thúc, sau đó tiếp tục chống Mĩ đến
1975.
Hoạt động 2: cả lớp
- GV hỏi: Từ 1945 – 1975 cách mạng
Lào chia làm mấy giai đoạn? nêu nội
dung của từng giai đoạn?

-Lập bảng thống kê vể các giai đoạn phát
triển của CM Lào (1945-1975) theo mẫu
sau:
Các giai
đoạn phát
triển
Thời
gian
Sự kiện
chính
b. Lào (1945-1975)
- 12 – 10 – 1945: Chính phủ Lào tuyên bố độc lập.
- Từ đầu 1946 đến 1975, nhân dân Lào phải tiến hành
2 cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 –
1954) và đế quốc Mĩ (1954-1975). Tháng 2/1973,
Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hoà bình và hoà hợp
dân tộc ở Lào được kí kết.
- 2-12-1975: nước CHDCND Lào được thành lập, mở
ra kỉ nguyên xây dựng và phát triển của đất nước Triệu
Voi.
- GV hỏi: Cách mạng Campuchia từ
1945 – 1993 chia làm mấy giai đoạn? nội
dung cụ thể của từng giai đoạn?
- HS: theo dõi sgk, suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận
- GV có thể yêu cầu HS: Lập bảng thống
kê vể các giai đoạn phát triển của CM
CPC (1945-1975) theo mẫu sau:
Các giai
đoạn phát

triển
Thời
gian
Sự kiện
chính
c. Campuchia (1945 – 1993)
- 1945 – 1954, nhân dân Campuchia tiến hành cuộc
kháng chiến chống Pháp. Ngày 9-11-1953 Pháp kí
Hiệp ước trao trả độc lập cho CPC.
- 1954 – 1970, CP Xihanuc thực hiện đường lối hòa
bình, trung lập, không tham gia các khối liên minh
quân sự.
- 1970-1975: 18/3/1970 chính phủ Xihanúc bị lật đổ
bởi các thế lực tay sai của Mĩ, từ đây nhân dân CPC
bước vào cuộc kháng chiến chống Mĩ. 17-4-1975:
Phnompenh được giải phóng, cuộc kháng chiến chống
Mĩ của nhân dân CPC thắng lợi
- 1975-1979: được sự giúp đỡ của quân tình nguyện
Việt Nam, nhân dân CPC đã nổi dậy đánh đổ tập đoàn
Khơme đỏ. 7-1-1979 Phnompenh được giải phóng,
nước CHND Campuchia được thành lập.
- 1979 – 1993: diễn ra cuộc nội chiến giữa lực lượng
của Đảng NDCM với các phe phái đối lập chủ yếu là
lực lượng Khơme đỏ. Tháng 10-1991 Hiệp định hòa
bình về Campuchia được kí kết tại Pari. Tháng 9-1993
Quốc hội mới thông qua hiến pháp, thành lập ra
Vương quốc CPC do Xihanúc đứng đầu. Đời sống
chính trị-kinh tế CPC bước sang một thời kỳ phát triển
mới.
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước ĐNA

- HS quan sát hướng dẫn và kẻ bảng
Nội
dung
Chiến lược
kinh tế
hướng nội
Chiến lược
kinh tế
hướng
ngoại
Thời
gian
Mục
tiêu
Nội
dung
Thành
tựu
Hạn
chế
a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN
- Sau khi giành độc lập, nhóm 5 nước sáng lập
ASEAN (Indonesia, Malaixia, Philippin, Xingapo,
Thái Lan) đều tiến hành đường lối công nghiệp hoá
thay thế nhập khẩu với mục tiêu xây dựng nền kinh tế
tự chủ và đã đạt được một số thành tựu. Tuy nhiên,
chiến lược này dần bộc lộ những hạn chế nhất là về
nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ…
- Từ những năm 60 – 70: chiến lược công nghiệp hoá
hướng về xuất khẩu – “mở của” nền kinh tế, thu hút

vốn đầu tư và kĩ thuật nước ngoài, đẩy mạnh xuất
khẩu hàng hoá, phát triển ngoại thương.
* Thành tựu: tốc độ tăng trưởng kinh tế của 5 nước
khá cao: Indonesia 7 -7.5%, malaixia 7.8%, Philippin
6.3%, Thailan 9% (1985 – 1995), Xingapo 12% (1966
– 1973). Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu của 5
nước đạt 130 tỉ USD (chiếm 14% ngoại thương của
các nước đang phát triển).

- GV hỏi: Đường lối phát triển kinh tế và
những thành tựu đạt được trong công
cuộc xây dựng đất nước của nhóm nước
Đông Dương?
- HS trả lời
- GV kết luận
b. Nhóm các nước Đông Dương
- Sau khi giành độc lập các nước ĐD phát triển theo
hướng trung lập nhưng còn nhiều khó khăn
- Từ những năm 80-90 của thế kỉ XX các nước này
chuyển sang nền kinh tế thị trường. Bộ mặt kinh tế-xã
hội có nhiều biến đổi
c. Các nước khác ở ĐNA (SGK)
4. Sơ kết bài học
* Củng cố: - GV hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản của bài học.
* Dặn dò: - Giao bài tập về nhà cho HS tự làm để củng cố kiến thức
- HS về nhà học bài cũ, xem trước bài mới.
D.RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………...
……………………………………………………………………………………………


PPCT 06 Ngày soạn: 18/8/2010 Ngày dạy: 25/8/2010
Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nắm những nét lớn về quá trình giành độc lập của Ấn Độ
- Những giai đoạn, thành tựu xây dựng đất nước.
2. Thái độ:
- Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân
dân Ấn Độ.
- Đánh giá cao những thành tựu xây dựng đất nước của ND Ấn Độ.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện khả năng tư duy, phân tích, so sánh các sự kiện.
II. CHUẨN BỊ:
+ Tài liệu “Ấn Độ hôm qua và hôm nay”
+ Phương pháp: nêu vấn đề, thuyết trình.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
- Tổ chức ASEAN ra đời trong bối cảnh
khu vực và thế giới như thế nào?

a. Hoàn cảnh ra đời:
- Sau khi giành độc lập, nhiều nước trong
khu vực bắt tay vào xây dựng kinh tế nhưng
gặp khó khăn và thấy cần phải hợp tác với
nhau để cùng phát triển.

- Họ muốn hạn chế ảnh hưởng của các
cường quốc bên ngoài đới với khu vực.
- Các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới
ngày càng nhiều đã cổ vũ các nước ĐNA
liên kết với nhau.
-> 8/8/1967 Hiệp hội các nước ĐNA
(ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc
(T.Lan) gồm 5 nước: Inđônêixia, Malaixia,
Singapo, Philippin, Thái Lan.
- Mục tiêu của tổ chức ASEAN là gì? b. Mục tiêu: tiến hành hợp tác giữa các nước
thành viên nhằm phát triển kinh tế và văn
hoá trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định
khu vực.
- Vì sao Hiệp ước Bali được coi là bước
phát triển của ASEAN? Quan hệ giữa hai
nhóm nước trong thời kì này ra sao?

- Qua quá trình hợp tác và phát triển, tổ
chức ASEAN đã đạt được những thành tựu
như thế nào?

c. Những thành tựu chính của ASEAN
- Tháng 2/1976, kí Hiệp ước thân thiện và
hợp tác ở ĐNA (Hiệp ước Bali) nhằm xác
định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ
giữa các nước.
- Giải quyết vấn đề CPC bằng các giải pháp
chính trị, nhờ đó quan hệ giữa các nước
ASEAN và 3 nước Đông Dương được cải
thiện.

- Mở rộng thành viên của ASEAN, nhất là từ
sau thập kỉ 90: VN(1995),Lào và Myanma
(1997), CPC (1999).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×