TS. BS. Nguyễn Anh Tuấn
Bộ môn Nhi – ĐHYD TP.HCM
Định nghĩa
Tiêu phân lỏng bất thường hoặc toàn nước
và
≥ 3 lần/ 24 giờ
(trẻ nhỏ bú mẹ hoàn toàn có thể tiêu phân lợn cợn, phân
tước 5-7 lần/ ngày là bình thường)
Gánh nặng bệnh tật
4-5 triệu trẻ tử vong
HIV/AIDS
2%
Sơ i
4%
hàng năm
80% dưới 2 tuổi
Khác
17%
Bênh ly sơ sinh
37%
Sôt ret
7%
Tiêu chay
16%
CDD, IMCI: giảm tử
vong chứ không giảm tỷ
suất bệnh mắc
NT hô hâp
17%
Dịch têễhọc
Đường lây: phân – miệng
Yếu tố nguy cơ:
. Tuổi
. SDD
. Suy giảm miễn dịch
. Mùa
. Tập quán
Có thể gây dịch
Nguyên nhân gây tiêu chảy
Nguyên nhân
đa
số
Ví dụ
Nhiễm virus
rotavirus, norovirus, …
Nhiễm vi trùng
E. coli, tả, lỵ trực trùng, …
Nhiễm ký sinh trùng
Giardia, Entamoeba (lỵ amip)
Nhiễm giun sán
Giun kim
Dị ứng
Sữa bò
Kém hấp thu
Bất dung nạp đường lactose, suy tuỵ …
Bệnh tự miễn
Viêm loét đại tràng mạn tính
Khác
Sau dùng kháng sinh, sau hoá trị, …
Câấ
u trúc ruột non
Cơ chêấtiêu cha
ảy
Tiêu chảy xâm nhập:
Shigella, EIEC, EHEC, Campylobacter jejuni,
Salmonella, Yersinia, …
Xâm nhập phá hủy tế bào sản phẩm phá hủy,
độc tố, … gây tiêu chảy
Từ ruột vi khuẩn có thể vào máu
Cơ chêấtiêu cha
ảy (tt)
Tiêu chảy do bám dính:
Rotavirus, EPEC, EAEC, Giardia lamblia, …
Bám chặt niêm mạc ruột tổn thương vi nhung mao
cản trở hấp thu nước điện giải, sự tiết men
disacharidase (gây bất dung nạp lactose tạm thời)
Cơ chêấtiêu cha
ảy (tt)
Tiêu chảy tăng xuất tiết:
Vibrio cholerae, ETEC, …
Tiết độc tố tăng xuất tiết tiêu chảy
Cơ chêấtiêu cha
ảy (tt)
Thực tế, cơ chế gây tiêu chảy khá phức tạp
và có thể phối hợp nhiều cơ chế cùng một
lúc
Phân loại tiêu chảy trên lâm sàng
Tiêu chảy cấp: ≤ 14 ngày (70-80%)
Tiêu chảy kéo dài: >14 ngày
HC lỵ (tiêu đàm máu): phân lỏng có máu
Tiêu chảy cấp
Nguyên nhân: virus, vi trùng
Hậu quả: mất nước, mất natri (đẳng
trương, nhược trương, ưu trương), toan
chuyển hóa, giảm kali, suy dinh dưỡng
Điều trị: bù nước – điện giải, dinh dưỡng,
kẽm
Hội chứng ly
Nguyên nhân:
. Tổn thương cao (ruột non): EIEC, C. jejuni,
Salmonella (nhiều nước)
. Tổn thương thấp: Shigella, Entamoeba histolytica
(ít nước, mót rặn)
Hậu quả: nhiễm trùng, nhiễm độc, có thể co giật
Điều trị: kháng sinh (theo tính nhạy cảm tại địa
phương), bù nước – điện giải, dinh dưỡng.
Tiêu chảy kéo dài
Nguyên nhân: như tiêu chảy cấp nhưng khả năng
cấy dương tính thấp.
Yếu tố góp phần: SDD, nuôi dưỡng không phù hợp,
kháng sinh kéo dài, …
Hậu quả: SDD, bội nhiễm tử vong
Điều trị: dinh dưỡng phù hợp, bù nước – điện giải,
điều trị bội nhiễm
PHÂN ĐỘ MÂẤ
T NƯỚC
Triệu chứng
Phân đô
% dịch
mất
Xử trí
Có hai trong các dấu hiệu
sau:
MẤT NƯỚC
NẶNG
> 10%
Phác đồ C
CÓ MẤT
NƯỚC
5-10%
(truyền TM)
. Li bì hoặc khó đánh thức
. Mắt trũng
. Không uống được hoặc
uống kém
. Dấu véo da mất rất chậm
Có hai trong các dấu hiệu
sau:
. Vật vã, kích thích
. Mắt trũng
. Khát, uống háo hức
. Dấu véo da mất chậm
Phác đồ B
(bù nước tại
góc ORT)
TÔỔ
NG TRẠNG
TÌM DÂẤ
U HIỆU MĂẤ
T TRŨNG
TÌM DÂẤ
U HIỆU KHÁT, UÔẤ
NG HÁO
HỨC
GÓC ORT (Oral Rehydration Treatment)
NGUYÊN LiỆU
Phòng ốc
Gói ORS
Nước uống an toàn
Đồng hồ
Giấy và viết chì
Cân
Ly, cốc; muỗng
Ống sonde dạ dày
Nhân viên được huấn luyện
Cách dùng ORS
Pha 1 gói trong 1 lit nước (ORS), hay 1 gói trong
200ml nước (Hydrit).
Không pha ½ gói
Uống sau khi tiêu lỏng hoặc ói
Uống bằng muỗng (trẻ nhỏ) hoặc uống từng ngụm
bằng ly (trẻ lớn)
24 giờ còn dư đổ bỏ
Ói sau khi uống nghỉ 15 phút uống lại từng
ngụm chậm hơn
Dung dịch muối đường tự làm
PHÁC ĐỒ A (TẠI NHÀ)
1. UỐNG NHIỀU NƯỚC HƠN BÌNH THƯỜNG
ORS uống sau mỗi lần tiêu lỏng hay ói
< 2 tuổi: 50 – 100 mL/ lần
> 2 tuổi: 100 – 200 mL/ lần
2. Bổ sung kẽm (14 ngày)
. <6 tháng: 10mg kẽm nguyên tố/ ngày
. >6 tháng: 20mg kẽm nguyên tố/ ngày
3.
Tiếp tục cho ăn/ bú mẹ
4.
Khi nào khám lại
Uống nhiều
Bú nhiều hơn, lâu hơn.
Uống nhiều hơn, bất cứ khi nào trẻ muốn.
Uống gì?
. Các dung dịch chứa muối: Oresol (ORS), nước
cháo muối, nước súp rau quả hay súp thịt, ..
. Các dung dịch không chứa muối: nước chín,
nước cơm, nước dừa, trà loãng, …
Không nên uống gì? Nước ngọt có đường,
nước uống công nghiệp chứa CO2, nước trà
đường, ..
(Hướng dẫn xử trí tiêu chảy ở trẻ em, 2010, Bộ Y tế)
Ăn đủ
Nếu còn bú mẹ bú thường xuyên.
Ăn khẩu phần hàng ngày, tăng nhiều cữ.
Đủ chất dinh dưỡng.
Không pha loãng thức ăn.
Nên tránh:
. Rau sợi, hạt ngũ cốc.
. Nước cháo loãng.
. Thức ăn chứa quá nhiều đường.
(Hướng dẫn xử trí tiêu chảy ở trẻ em, 2010, Bộ Y tế)