Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đề cương ôn tập địa lí 9 học kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.03 KB, 17 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 9 KÌ I
Câu1:Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc
được thể hiện ở các mặt nào? Nêu trình độ phát triển kinh tế của các dân tộc
* Nước ta có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm đa số. Mỗi dân tộc có đặc trưng
về văn hoá, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán…
* Trình độ phát triển kinh tế của các dân tộc
- Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiêm trong thâm canh lúa nước, có nhiều
nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. Người Việt là lực lượng đông đảo trong các
ngành kinh tế và khoa học – kĩ thuật.
- Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh
nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống.
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc
Việt Nam.
Câu 2.Trình bày sự phân bố các dân tộc ở nước ta ( Tình hình phân bố…)
- Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước, tập trung nhiều ở các vùng đồng
bằng, trung du và ven biển.
- Dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
+ Trung du và miền núi phía Bắc: là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc:
Tày, Nùng, Thái, Mường…
+ Trường Sơn – Tây Nguyên: có trên 20 dân tộc ít người: Ê-đê, Gia- rai..
+ Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Chăm, Khơ- me
Câu 3. Trình bày đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả
- Đặc điểm:
+ Số dân đông: 80,9 triệu người ( năm 2003)
+ Gia tăng dân số nhanh: 1,4%( năm 2003).
+ Cơ cấu dân số: theo tuổi (cơ cấu dân số trẻ), giới tính (0-14 tuổi nam nhiều hơn
nữ nhưng từ 15-59 và trên 60 tuổi nam ít hơn nữ); cơ cấu dân số theo tuổi và giới
đang có sự thay đổi.
* Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh:
- Do số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao
- Một số bộ phận nhân dân chưa có ý thức về KHHGĐ, có quan niệm trọng nam,


khinh nữ.
- Do tiến bộ về chăm sóc y tế, đời sống nhân dân được cải thiện đã làm cho tỉ lệ
sinh cao, tỉ lệ tử giảm, dẫn đến tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao
* Hậu quả: gây sức ép đối với tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống và giải
quyết việc làm.
Câu 4. Trình bày tình hình phân bố dân cư nước ta
- Mật độ dân số nước ta cao : 246 người/ km2 ( năm 2003).
- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ:
1


+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; miền núi, dân cư thưa
thớt. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có
mật độ dân số thấp nhất.
+ Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau: khoảng 74%
dân số sống ở nông thôn, 26% dân số sống ở thành thị ( năm 2003).
Câu 5. Đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta
- Quần cư nông thôn:
+ Quy mô dân số nhỏ, mật độ dân số thấp
+ Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông – lâm- ngư nghiệp
- Quần cư thành thị:
+ Quy mô dân số lớn, mật độ dân số cao
+ Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất công nghiệp, dịch vụ
Câu 6. Trình bày đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động( Nêu
những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. Trong thời gian qua
cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta đã có sự thay đổi như thế nào?)
* Đặc điểm ( Mặt mạnh, hạn chế)
- Mạnh: + Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh: 41,3 triệu lao động
(2003), mỗi năm lại có thêm hơn 1 triệu lao động.
+ Lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp,

thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh, chất lượng ngày
càng nâng cao.
- Hạn chế: Lao động nước ta có nhiều hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.
* Sử dụng lao động: cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay
đổi theo hướng tích cực: lao động trong ngành nông-lâm-ngư nghiệp có xu hướng
giảm; trong ngành công nghiệp- xây dựng và dịch vụ có xu hướng tăng .
Câu 7. Tại sao giải quyết việc làm đang là một vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
Nguồn lao động dồi dào: 41,3 triệu lao động (2003), mỗi năm lại có thêm hơn 1
triệu lao động mới trong điều kiện nền kinh tế chưa phất triển đã tạo ra sức ép rất
lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
- Khu vực nông thôn do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát
triển của các ngành nghề còn hạn chế nên tỉ lệ người thiếu việc làm còn cao: tỉ lệ
thời gian làm việc của lao động nông thôn là 77,7% (2003)
- Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao: 6%.
Câu 8. Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất
lượng cuộc sống ở người dân
- Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện: tỉ lệ người lớn biết chữ, thu nhập bình
quân đầu người, tuổi thọ…của người dân ngày càng tăng.
Câu 9. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong công cuộc Đổi mới ?Hãy
nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế ở nước ta
2


- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:chuyển dịch cơ cấu ngành, chuyển dịch cơ cấu
lãnh thổ, chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
- Thành tựu: tăng trưởng kinh tế nhanh, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo
hướng công nghiệp hóa.
- Thách thức: ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, thiếu việc làm, vẫn còn các
xã nghèo, huyện nghèo; những khó khăn trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế
thế giới.

Câu 10. Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân bố nông nghiệp
- Nhân tố tự nhiên: Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản.
+ Tài nguyên đất: là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông
nghiệp. Đất ở nước ta đa dạng ( đất phù sa khoảng 3 triệu ha thích hợp cho trồng
lúa nước và nhiều cây ngắn ngày tập trung ở ĐBSH, ĐBSCL và đb ven biển miền
Trung;đất feralit khoảng 16 triệu ha tập trung ở trung du, miền núi thích hợp cho
trồng cây công nghiệp và cây ăn quả).
+ Tài nguyên khí hậu: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa giúp cây trồng sinh trưởng ,
xanh tốt quanh năm, có thể trồng nhiều vụ; khí hậu nước ta lại phân hoá đa dạng vì
vậy nước ta có thể trồng được nhiều loại cây của vùng khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt
và ôn đới. Tuy nhiên nước ta lại nhiều thiên tai : bão, gió Tây khô nóng, sương
muối...
+ Tài nguyên nước sông ngòi, ao hồ dày đặc, nước ngầm phong phú. Tuy nhiên
mùa mưa thì gây lũ lụt, mùa khô thì thiếu nước.
+ Tài nguyên sinh vật: phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây
trồng, vật nuôi.
- Nhân tồ kinh tế – xã hội: Điều kiện kinh tế - xã hội là yếu tố quyết định đến sự
phát triển.
+ Dân cư và lao động nông thôn: chiếm tỉ lệ cao( 74%), nhiều kinh nghiệm sản
xuất nông nghiệp.
+ Cơ sở vật chất - kĩ thuật: ngày càng hoàn thiện .
+ Chính sách phát triển nông nghiệp: nhiều chính sách nhằm thúc đẩy nông nghiệp
phát triển.
+ Thị trường trong và ngoài nước ngày càng được mở rộng.
( Nếu đề ra: Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát
triển nông nghiệp thì trả lời các nhân tố tự nhiên bỏ đi chỗ khó khăn)
Câu 11..Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào
đến phát triển và phân bố nông nghiệp:
- Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản

- Thúc đẩy sự phát triển của các vùng chuyên canh
- Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp
3


Câu 12. Vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu ngành sản xuất nông nghiệp ( tình hình phát
triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp)
* Cơ cấu gồm: vẽ
* Tình hình phát triển và phân bố:
- Trồng trọt:
+ Tình hình phát triển: Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây trồng chính. Diện tích, năng
suất, sản lượng lúa bình quân đầu đầu người không ngừng tăng. Cây công nghiệp
và cây ăn quả phát triển khá mạnh. Có nhiều sản phẩm xuất khẩu như gạo, cà phê,
cao su, trái cây.
+ Phân bố: các vùng trọng điểm lúa ( ĐBSCL và ĐBSH), các vùng phân bố cây
công nghiệp chủ yếu ( ĐNB, Tây Nguyên).
- Chăn nuôi:
+ Tình hình phát triển: chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong nông nghiệp; đàn gia súc, gia
cầm tăng nhanh.
+ Bò : trên 4 triệu con (2002) phân bó ở DHNTB; trâu khoảng 3 triệu con tập
trung ở TDMNBB.
+ Lợn khoảng 23 triệu con ( 2002) tập trung ở ĐBSH, ĐBSCL.
+ Gia cầm khoảng hơn 230 triệu con ( 2002) tập trung ở đồng bằng.
Câu 13. Nhận xét và giải thích sự phân bố của các vùng trồng lúa ở nước ta:
- Các vùng trồng lúa của nước ta phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng ( ĐBSH;
ĐBSCL; đồng bằng duyên hải miền trung); ngoài ra còn ở các cánh đồng thuộc
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
- Các vùng tập trung sản xuất lúa chủ yếu có điều kiện thuận lợi là: đồng bằng phù
sa màu mỡ, cơ sở vật chất kỹ thuật trong nông nghiệp tốt nhất là về thủy lợi; đông
dân cư…

Câu 14. . Trình bày thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai
trò của từng loại rừng
- Thực trạng và phân bố:
+ Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ
lệ thấp: 11,6 triệu ha, độ che phủ là 35 % (2000)
+ Khai thác gỗ: khai thác và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở niền núi, trung du.
+ Trồng rừng: Tăng tốc độ che phủ rừng, phát triển mô hình nông lâm kết hợp.
- Vai trò của các loại rừng:
+ Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu.
+ Rừng phòng hộ: là các khu rừng đầu nguồn các con sông, rừng chắn cát bay,
rừng ven biển.
+ Rừng đặc dụng là các khu vườn quốc gia và các khu dự trữ thiên nhiên.
+ Ngoài ra còn có các mô hình nông lâm kết hợp.

4


Câu 15. Trình bày những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản?
sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
* Thuận lợi và khó khăn:
- Thuận lợi:
+ có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau – Kiên Giang; Ninh Thuận – Bình Thuận,
Bà Rịa Vũng Tàu; Hải Phòng- Quảng Ninh; Hoàng Sa - Trường Sa
+ có nhiều bãi triều, đầm phá, vũng vịnh…; nhiều sông, suối, ao, hồ…
- Khó khăn: bão, thiếu tàu hiện đại, môi trường biển bị suy thoái…
* Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản:
+ Khai thác thủy sản: sản lượng tăng nhanh phát triển ở các tỉnh Kiên Giang, Cà
Mau, Bà Rịa- Vũng Tàu và Bình Thuận.
+ Nuôi trồng thủy sản: phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá. Các tỉnh có sản
lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất: Cà Mau, An Giang và Bến Tre.

- Xuất khẩu thủy sản đã có những bước phát triển vượt bậc: đứng thứ 3 sau dầu khí
và may mặc.
Câu 16. Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát
triển và phân bố công nghiệp
- Các nhân tố tự nhiên:
+ Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa
ngành: nhiên liệu( than, dầu khí); kim loại (sắt, thiếc, chì…); phi kim loại( apatit,
photphorit…),; vật liệu xây dựng; thủy năng sông suối; các tài nguyên đất, nước,
khí hậu, sinh vật….
+ Sự phân bố tài nguyên tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng.
- Các nhân tố kinh tế- xã hội:
+ Dân cư và lao động: nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn, có khả năng tiếp thu
khoa học - kĩ thuật.
+ Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng: đang được cải
thiện, song còn nhiều hạn chế (công nghệ còn thấp, csvc chưa đồng bộ).
+ Chính sách phát triển công nghiệp: có nhiều chính sách ( phát triển kinh tế nhiều
thành phần, khuyến khích đầu tư nước ngoài, đổi mới cơ chế quản lí, đổi mới
chính sách kinh tế đối ngoại ).
+ Thị trường: ngày càng mở rộng, song đang bị cạnh tranh quyết liệt ( về mầu mã,
chất lượng...).
Câu 17. Hãy sắp xếp các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội tương ứng với các
yếu tố đầu ra và đầu vào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
- Yếu tố đầu vào: nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng; lao động; cơ sở vật chất kĩ
thuật; chính sách
5


- Các yếu tố đầu ra: thị trường trong và ngoài nước; chính sách
Câu 18. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm?Kể tên một số ngành công
nghiệp trọng điểm ở nước ta

- Ngành công nghiệp trọng điểm là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu
sản xuất công nghiệp, có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác
động tới các ngành kinh tế khác.
- Tên các ngành công nghiệp trọng điểm: khai thác nhiên liệu, điện, chế biến
lương thực thực phẩm, dệt may, cơ khí-điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng.
* CM rằng cơ cấu công nghiệp ở nước ta khá đa dạng:
- Nước ta có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực: Khai thác nhiên
liệu, điện, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may, cơ khí-điện tử, hóa chất, vật
liệu xây dựng
- Trong mỗi ngành công nghiệp lại chia ra thành nhiều ngành
+ Công nghiệp khai thác nhiên liệu: Khai thác than dầu mỏ, khí đốt.
+ Công nghiệp điện: nhiệt điện, thuỷ điện
+ Vật liệu xây dựng: Sắt thép, xi măng, gạch, ngói
+ Chế biến lương thực thực phẩm: chế biến sản phẩm trồng trọt; chế biến sản
phẩm chăn nuôi; chế biến sản phẩm thuỷ sản
+ Dệt may: Dệt, may mặc
Câu19. Nêu sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm
- Công nghiệp khai thác nhiên liệu: công nghiệp khai thác than(Quảng Ninh), công
nghiệp khai thác dầu khí ( thềm lục địa phía Nam).
- Công nghiệp điện: nhiệt điện ( Phú Mỹ, Phả Lại..), thủy điện ( Sơn La, Hòa Bình,
Trị An…).
- Một số ngành công nghiệp nặng khác:
+ Công nghiệp cơ khí điện tử tập trung ở TPHCM, Hà Nội, Đà Nẵng.
+ Công nghiệp hóa chất tập trung ở TPHCM, Biên Hòa, Hà Nội, Việt Trì,,,,
+ Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: các vùng tập trung các nhà máy xi
măng lớn, hiện đại là ĐBSH và Bắc Trung Bộ; nơi tập trung các cơ sở sản xuất vật
liệu xây dựng cao cấp là ven các thành phố lớn.
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm: tập trung ở TPHCM, Hà Nội, Hải
Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.
- Công nghiệp dệt may: các trung tâm dệt may lớn là TPHCM, Hà Nội, Đà Nẵng,

Nam Định…
Câu 20.Trình bày cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ
- Cơ cấu: đa dạng, gồm ba nhóm ngành: dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch
vụ công cộng:

6


+ Dịch vụ tiêu dùng: thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa; khách sạn, nhà hàng; dịch
vụ cá nhân và cộng đồng.
+ Dịch vụ sản xuất: gtvt,bcvt ; tài chính, tín dụng; kinh doanh tài sản, tư vấn.
+ Dịch vụ công cộng: giáo dục, y tế, văn hóa, quản lí nhà nước, bảo hiểm bắt
buộc…
- Vai trò:
+ Cung cấp nguyên, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế.
+ Tạo ra các mối quan hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa
nước ta với nước ngoài.
+ Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại
nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.
Câu 21: Trình bày tình hình phát triển và phân bố của một số ngành dịch vụ
* Giao thông vận tải:
- Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được
nâng cao.
- Các loại hình giao thông vận tải:
+ Đường bộ: chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu tư
nhiều nhất; các tuyến quan trọng.
+ Đường sắt: các tuyến quan trọng.
+ Đường sông: mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải
sông Cửu Long và lưu vực vận tải sông Hồng.
+ Đường biển: gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế. Hoạt động vận tải biển

quốc tế được đẩy mạnh. Tên ba cảng biển lớn nhất cả nước.
+ Đường hàng không: hàng không Việt Nam đã và đang phát triển theo hướng hiện
đại hóa; tên ba đầu mối chính trong nước và quốc tế.
+Đường ống: vận tải đường ống ngày càng phát triển, chủ yếu chuyên chở dầu mỏ
và khí.
* Bưu chính viễn thông:
- Bưu chính có những bước phát triển mạnh mẽ: mạng lưới bưu cục được mở rộng,
có nhiều dịch vụ mới....
- Viễn thông: phát triển nhanh và hiện đại: mật độ điện thoại tăng, đã hòa mạng
internet...
* Thương mại:
- Nội thương:
+ Phát triển mạnh, không đều giữa các vùng: tập trung ở Đông Nam Bộ, ĐBSH,
ĐBSCL; kém phát triển ở Tây Nguyên.
7


+ Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm thưong mại, dịch vụ lớn và đa dạng
nhất nước ta.
- Ngoại thương:
+ Các mặt hàng xuất khẩu ( công nghiệp nặng và khoáng sản, công nghiệp nhẹ và
tiểu thủ công nghiệp, nông-lâm-thủy sản) và nhập khẩu chủ yếu máy móc, thiết bị,
nguyên liệu, nhiên liệu...
+ Các nước, lãnh thổ...buôn bán nhiều với Việt Nam: khu vực Châu Á- Thái Bình
Dương ( Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc...),Châu Âu, Bắc Mĩ.
* Du lịch:
- Tiềm năng du lịch phong phú gồm: tài nguyên du lịch tự nhiên (phong cảnh, bãi
tắm đẹp, vườn quốc gia...) và tài nguyên du lịch nhân văn (công trình kiến trúc, di
tích lịch sử, lễ hội....). Nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng đã được công nhận là di
sản thế giới: Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha, Cố đô Huế, Di tích Mỹ Sơn, Phố cổ

Hội An
- Phát triển ngày cành nhanh, số lượng khách quốc tế và trong nước không ngừng
tăng.
Câu 22. Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào
đến đời sống kinh tế- xã hội nước ta
- Mặt tích cực: Dịch vụ điện thoại và Internet giúp cho việc thông tin liên lạc trong
nước và quốc tế được tiện lợi và nhanh nhất, tạo điều kiện cho nước ta trong xu thế
hội nhập nhanh chóng hòa nhập vào nền kinh tế thế giới phát triển các dịch vụ chất
lượng cao như dạy học trên mạng, buôn bán trên mạng…
- Mặt tiêu cực: Qua Internet những thông tin, hình ảnh bạo lực, đồi trụy nguy hại
được cài vào ảnh hưởng đến lứa tuổi học sinh, thanh thiếu niên
Câu 23.TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội có những điều kiện thuận lợi nào để trở
thành các trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta
- Có vị trí đặc biệt thuận lợi
- Là hai thành phố đông dân nhất nước ta
- là hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước
- Tập trung nhiều tài nguyên du lịch

VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC
Câu 1: Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ vùng TDMNBB và nêu ý nghĩa của
chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Vị trí địa lí: ở phía bắc đất nước; tiếp giáp với Trung Quốc, Lào, vùng Bắc Trung
Bộ , vùng ĐBSH .
- Lãnh thổ: chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ của cả nước, có đường bờ biển dài.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh
thổ giàu tiềm năng.

8



Câu 2: Nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu
vùng Đông Bắc và Tây Bắc
Tiểu Điều kiện tự nhiên
Thế mạnh kinh tế
vùng
Đông - Núi trung bình và núi
- Khai thác khoáng sản: than, sắt, chì, kẽm,
Bắc
thấp. Các dãy núi hình cánh thiếc, đá xây dựng…
cung.
- Phát triển nhiệt điện:Uông Bí…
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có
- Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau
mùa đông lạnh.
quả ôn đới và cận nhiệt.
- Du lịch sinh thái: Sa Pa, hồ Ba Bể…
- Kinh tế biển: nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản,
du lịch vịnh Hạ Long.
Tây
- Núi cao, địa hình hiểm
- Phát triển thuỷ điện: Hoà Bình, Sơn La trên
Bắc
trở.
sông Đà…
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có
- Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn
mùa đông lạnh ít hơn.
nuôi gia súc lớn ( cao nguyên Mộc Châu).
Câu 3: Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của trung du và
miền núi Bắc Bộ

- Khoáng sản: Đây là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất ở nước ta: Than,
Sắt, thiếc..
- Trữ lượng thủy năng lớn: chiếm 37% tiềm năng thuỷ điện của cả nước
- Diện tích đất rừng lớn, có các đồng cỏ trên các cao nguyên thuận lợi cho chăn
nuôi.
Phần lớn diện tích là đất feralit thích hợp với trồng cây công nghiệp, dược liệu…
- Vùng biển có nhiều tiềm năng để phát triển nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản
- Du lịch: Vùng có nhiều điểm du lịch nổi tiếng: Sapa, hồ Ba Bể, Vịnh Hạ Long
Câu 4: Tại sao Trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế xã
hội cao hơn miền núi Bắc Bộ?
* Trung du Bắc Bộ
- Vị trí thuận lợi hơn: nằm liền kề Đồng bằng Sông Hồng 1 vùng có trình độ phát
triển cao về kinh tế xã hội
- Có nguồn nước tương đối dồi dào mặt bằng xây dựng tốt, lại có nhiều cơ sở công
nghiệp và đô thị đã hình thành và đang phát triển. Đây còn là địa bàn trồng cây
công nghiệp ( Chè, đỗ tương, hoa quả), chăn nuôi gia súc. Nguồn đất ở tương đối
lớn, giao thông dễ dàng hơn, khí hậu không khắc nhiệt... là điều kiện thuận lợi cho
dân cư sinh sống
Câu 5: Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, vòn
phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiều vủng Tây Bắc?
9


- Đông Bắc: nhiều mỏ khoáng sản tập trung với trữ lượng lớn: than, sắt, thiếc,
bôxit …; điều kiện khai thác tương đối thuận lợi ( như mỏ than Quảng Ninh đang
được khai thác lộ thiên... ) Ngoài ra tiểu vùng này còn có số dân đông cung cấp 1
lượng lớn công nhân cho việc khai thác
- Tây Bắc thì có thế mạnh về thuỷ điện do có nguồn thuỷ năng lớn với nhiều sông,
suối có độ dốc cao, lượng nước dồi dào…
Câu 6: Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông lâm kết

hợp ở Trung du và miền núi Phía Bắc?
- Mô hình nông-lâm kết hợp hay còn gọi là mô hình rừng-vườn-ao-chuồng. Nhờ
có mô hình mà độ che phủ rừng tăng lên, hạn chế xói mòn đất; điều tiết nguồn
nước các hồ thủy điện, thủy lợi; tạo nguyên liệu cho các nhà máy chế biến giấy,
gỗ; góp phần tăng thu nhập cho đồng bào dân tộc….
Câu 7. Trình bày thế mạnh kinh tế của vùng TDMNBB, thể hiện ở một số
ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp; sự phân bố của các ngành đó
- Công nghiệp:
+ Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.
+ Phân bố: khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh, Thái Nguyên..; các nhà máy thủy
điện (Sơn La, Hòa Bình, Thác Bà…); trung tâm luyện kim đen ( Thái Nguyên).
- Nông nghiệp:
+ Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới), quy mô
sản xuất tương đối tập trung. Một số sản phẩm có giá trị trên thị trường (chè, hồi,
hoa quả…); là vùng nuôi nhiều trâu, bò, lợn.
+ Phân bố: chè ( Sơn La, Hà Giang, Thái Nguyên), hồi ( Lạng Sơn)…
- Lâm nghiệp: nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông - lâm kết hợp.

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Câu 1: Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội của vùng ĐBSH
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: tiếp giáp với TDMNBB và Bắc Trung Bộ. Đồng
bằng châu thổ lớn thứ hai của đất nước.
- Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng
khác và thế giới.
Câu 2: Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và
khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội
* Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa
nước.

+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh
+ Một số khoáng sản có giá trị đáng kể (đá vôi, than nâu, khí tự nhiên).
10


+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
* Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.
Câu 3: Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bắng Sông Hồng
- Tránh được nguy cơ phá hoại của lũ lụt hằng năm do sông Hồng gây ra,
đặc biệt vào mùa mưa bão; diện tích đất phù sa vùng cửa sông Hồng không ngừng
mở rộng. Địa bàn phân bố dân cư được phủ khắp châu thổ. Làng mạc trù phú, dân
cư đông đúc; nông nghiệp thâm canh tăng vụ, công nghiệp, dịch vụ phát triển sôi
động. Nhiều di tích lịch sử giá trị văn hoá vật thể và phi vật thể được lưu giữ và
phát triển
Hệ thống đê điều được coi là nét đặc sắc của nền văn hoá sông Hồng, văn hoá
Việt Nam.
Câu 4: Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông
Hồng
+ Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh.
+ Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
+ Các ngành công nghiệp trọng điểm (CBLTTP, sản xuất hàng tiêu dùng,sản xuất
vật liệu xây dựng, cơ khí) và sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng ( máy
công cụ, động cơ điện, thiết bị điện tử, phương tiện giao thông, hàng tiêu dùng).
Câu 5: Sản xuất lương thực ở đồng bằng Sông Hồng có tầm quan trọng như
thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì
để phát triển sản xuất lương thực?
* Tầm quan trọng của sản xuất lương thực:
- Cung cấp lương thực cho nhân dân
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
- Cung cấp nguồn hàng để xuất khẩu
- Đảm bảo an ninh lương thực
* Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển sản xuất lương thực ở
ĐBSH
- Thuận lợi:
+ Đất phù sa có diện tích lớn thứ 2 cả nước và màu mỡ thích hợp với cây lương
thực
+ Nguồn nước dồi dào
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh tạo điều kiện thâm canh, xen canh,
tăng vụ
+ Dân đông, nguồn lao động dồi dào; thị trường tiêu thụ rộng lớn. Người dân có
kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước
+ Cơ sở hạ tầng khá phát triển. Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước
11


+ Chính sách khuyến khích phát triển của nhà nước
- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường),
Câu 6: Chứng minh rằng Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để
phát triển du lịch
- Đồng bằng sông hồng có nhiều địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng là chùa
Hương, Tam Cốc- Bích Động, Côn Sơn, Cúc Phương. Đồ Sơn, Cát Bà...
Câu 7: Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng Sông
Hồng?
- Cung cấp lương thực cho nhân dân
- Góp phần tăng thêm giá trị sản xuất lương thực ở ĐBSH
- Cung cấp sản phẩm hàng hóa, góp phần cải thiện đời sống nhân dân
Câu 8: Kể têntrung tâm kinh tế của vùng ĐBSH, tam giác kinh tế, các tỉnh,
thành phố của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vai trò của vùng kinh tế trọng

điểm Bắc Bộ
- Trung tâm kinh tế của vùng ĐBSH: Hà Nội, Hải Phòng.
- Tam giác kinh tế: Hà Nội- Hải Phòng- Quảng Ninh.
- Tên của các tỉnh, thành phố thuộc các vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội,
Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
- Vai trò: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên, nguồn lao động của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền
núi Bắc Bộ.
Câu 9.. Trình bày tình hình phát triển kinh tế của vùng ĐBSH
- Công nghiệp:
+ Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh.
+ Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
+ Các ngành công nghiệp trọng điểm (CBLTTP, sản xuất hàng tiêu dùng,sản xuất
vật liệu xây dựng, cơ khí) và sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng ( máy
công cụ, động cơ điện, thiết bị điện tử, phương tiện giao thông, hàng tiêu dùng).
- Nông nghiệp:
+ Trồng trọt: Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực;
đứng đầu cả nước về năng xuất lúa: 56,4 tạ/ha (2002). Phát triển một số cây ưa
lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao ( ngô, khoai tây, su hào, hoa…).Vụ đông đang
trở thành vụ chính ở 1 số địa phương.
+ Chăn nuôi: Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước : 27,2% ( 2002). Chăn nuôi
bò (đặc biệt là bò sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được phát triển.
- Dịch vụ:
12


+ Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch phát triển.
+ Các đầu mối giao thông vận tải , du lịch lớn nhất ( Hà Nội, Hải Phòng); các địa

danh du lịch nổi tiếng của vùng (Chùa Hương, Đồ Sơn, Cát Bà…).
+ Bưu chính viễn thông, tài chính, ngân hàng…phát triển mạnh.
VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Câu 1:. Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và nêu ý
nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: lãnh thổ hẹp ngang; tiếp giáp với Lào, vùng
(TDMNBB, ĐBSH, duyên hải Nam Trung Bộ).
- Ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ: cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ
của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông – Tây
của Tiểu vùng sông Mê Công.
Câu 2: Điều kiện tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn
gì cho phát triển kinh tế
* Thuận lợi:
- Dải đồng bằng ven biển là nơi trồng cây công nghiệp ngắn ngày, cây lương thực.
- Vùng gò đồi có diện tích tương đối rộng thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn; một
số nơi có đất badan, hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp dài ngày.
- Tỉnh nào cũng có biển, tạo điều kiện cho nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản
phát triển.
- Độ che phủ rừng đứng thứ 2 cả nước ( sau Tây Nguyên) với nhiều loài thực động
vật có giá trị cao.
- Tài nguyên du lịch đa dạng: các bãi biển, di tích lịch sử- văn hóa…đặc biệt, có di
sản thiên nhiên thế giới là Phong Nha- Kẻ Bàng và các Di sản văn hóa thế giới: Cố
đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế.
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay).
Câu 3. Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với
việc phát triển của vùng BTB
- Đặc điểm: là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế
có sự khác biệt từ đông sang tây : người Kinh sống chủ yếu ở đồng bằng ven biển
còn ở miền núi, gò đồi phía tây là của các dân tộc ít người..
- Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu

nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.
- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.
Câu 4: Tại sao nói du lịch là thế mạnh của Bắc Trung Bộ
- Có tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú:
+ Bãi biển: Sầm Sơn ( Thanh Hóa), Cửa Lò ( Nghệ An); Thiên Cầm ( Hà Tĩnh)…
+ Các vườn quốc gia: Phong Nha- Kẻ Bàng ( Quảng Bình)
13


+ Các di tích lịch sử- văn hóa ( Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An- quê hương Bác
Hồ); di tích Cố đô Huế
- Trong xu thế kinh tế mở, du lịch đã bắt đầu phát triển, số lượng du khách đến
Bắc Trung Bộ ngày càng tăng
Câu 5. Trình bày tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ
yếu ở Bắc Trung Bộ
- Nông nghiệp:
+ Lúa: năng suất còn thấp so với cả nước, tập trung ở dải đồng bằng Thanh- NghệTĩnh.
+ Trồng rừng và cây công nghiệp: lạc, vừng…phân bố ở vùng duyên hải và gò đồi
phía tây.
+ Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản phân bố ở phía đông.
- Công nghiệp: công nghiệp khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng là
những ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của vùng phát triển ở Thanh Hóa...
- Dịch vụ: là địa bàn trung chuyển hàng hóa,hành khách; dịch vụ đã bắt đầu phát
triển, số lượng du khách ngày càng tăng.
VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Câu 1. Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng DHNTB và nêu ý nghĩa của
chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang; tiếp giáp với Lào,
vùng ( BTB. TNguyên, Đông Nam Bộ); có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần
đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

- Ý nghĩa: cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với biển; thuận lợi cho lưu thông
và trao đổi hàng hóa; các đảo va quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc
phòng đối với cả nước.
Câu 2: Trong phát triển kinh tế- xã hội vùng DHNTB có những thuận lợi, khó
khăn gì?
* Về ĐKTN và TNTN:
- Thuận lợi: Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển
đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu,…), có một số khoáng sản
( vàng, titan, cát thủy tinh…).
- Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa).
* Về dân cư, xã hội:
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch
hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,…)
- Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.
Câu 3: Phân bố dân cư ở DHNTB có đặc điểm gì? Tại sao phải đẩy mạnh công
tác xóa đói giảm nghèo ở vùng đồi phía tây
14


- Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía
đông:
+ Đồng bằng ven biển ( chủ yếu là dân tộc Kinh, có mật độ dân số cao, sống tập
trung)
+ Vùng đồi núi phía tây chủ yếu là các dân tộc Bana, Êđê…mật độ dân số thấp .
- Vì ở vùng đồi phía tây có tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao, đời sống các dân tộc
cư trú ở đây còn gặp nhiều khó khăn
Câu 4: Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng
- Có tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú:
+ Bãi biển có nhiều bãi biển đẹp, thuận lợi cho phát triển du lịch: Non Nước, Quy
Nhơn, Cam Ranh, Nha trang…

+ Các di tích lịch sử- văn hóa trong đó Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn được
UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới, tạo điều kiện cho phát triển du lịch
- Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn, Nha Trang…)
- Số lượng du khách đến DHNTrung Bộ ngày càng tăng
Câu 5: DHNTB đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào?
- Khai thác nuôi trồng, chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng: chiếm 27,4 % giá
trị khai thác cả nước ( 2002).
+ Nuôi tôm sú, tôm he ở các vũng, vịnh biển ven bờ
+ Chế biến thủy sản khá phát triển, nổi tiếng là nước mắm Phan Thiết
+ Xuất khẩu mực, tôm, cá đông lạnh
- Các cảng biển: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn
- Du lịch biển: sôi động
- Nghề làm muối khá phát triển, nổi tiếng là Sa Huỳnh, Cà Ná
Câu 6. Kể tên các tỉnh,thành phố và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung
- Tên tỉnh và thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:Thừa ThiênHuế, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Vai trò: có tầm quan trọng không chỉ đối với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ mà
với cả Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
TÂY NGUYÊN
Câu 1: Nêu vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: vùng duy nhất không giáp biển; tiếp giáp với Lào,
Campuchia, vùng ( DHNTB, Đông Nam Bộ)
- Ý nghĩa: gần vùng Đông Nam Bộ có kinh tế phát triển và là thị trường tiêu thụ
sản phẩm, có mối liên hệ với Duyên hải Nam Trung Bộ, mở rộng quan hệ với Lào
và Cam - pu- chia.
Câu 2: Trong xây dựng kinh tế xã hội Tây Nguyên có thuận lợi và khó khăn gì?
15



* Về đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
- Thuận lợi: có tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho phát triển kinh tế
đa ngành (đất badan nhiều nhất cả nước, rừng tự nhiên còn khá nhiều, khí hậu cận
xích đạo, trữ lượng thủy điện khá lớn, khoáng sản có bô xit với trữ lượng lớn.)
- Khó khăn: thiếu nước vào mùa khô.
* Về đặc điểm dân cư, xã hội
- Thuận lợi: nền văn hóa giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Khó khăn: thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao.
Câu 3. Nêu đặc điểm phân bố dân cư của vùng Tây Nguyên
- Đặc điểm: Tây Nguyên là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người như: Gia- rai,
Ê- đe, ba- na…; là vùng thưa dân nhất nước ta. Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ
yếu ở các đô thị, ven đường giao thông, các nông, lâm trường.
Câu 4: Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành kinh tế ở vùng
Tây Nguyên? Nhờ vào điều kiện thuận lợi nào mà Tây Nguyên trở thành vùng
trồng cây công nghiệp lớn của cả nước
* Tình hình phát triển và phân bố các ngành kinh tế:
+ Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn.
+ Là vùng trông cây công nghiệp lớn của cả nước, quan trọng nhất là cây cà phê
với diện tích chiếm 85,1% và sản lượng chiếm 90,6 % được trồng nhiều nhất ở
ĐăkLăk.Chè ( Gia Lai, Lâm Đồng)…
+ Đà Lạt nổi tiếng về trồng rau, hoa quả ôn đới.
+ Chăn nuôi gia súc lớn được đẩy mạnh.
- Lâm nghiệp: có bước chuyển biến quan trọng, độ che phủ rừng cao hơn mức
trung bình cả nước đạt 54,8% ( 2003)
- Công nghiêp: chiếm tỉ lệ thấp xong đang chuyển biến tích cực:
+ Công nghiệp chế biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh.
+ Thủy điện đang được đầu tư trên sông Xê Xan ( Yaly) và Xrê Pôk( Đrây Hlinh).
- Dịch dụ: xuất khẩu nông sản thứ 2 cả nước ( cà phê là mặt hàng chủ lực); du lịch
sinh thái và văn hóa phát triển, nổi bật nhất là thành phố Đà Lạt.
* Nhờ vào điều kiện thuận lợi:

+ Địa hình, đất trồng: cao nguyên xếp tầng với diện tích đất đỏ badan rộng lớn,
màu mỡ thuận lơị cho sự phát triển các cây công nghiệp nhất là cây công nghiệp
lâu năm.
+ Khí hậu: cận xích đạo, có sự phân hoá theo độ cao => trồng các loại cây công
nghiệp nhiệt đới và cả các loại cây có nguồn gốc cận nhiệt. mùa khô kéo dài là
điều kiện thuận lợi để phơi sấy và bảo quản sản phẩm.
+ Người dân có kinh nghiệm trồng cây cà phê
+ Thị trường trong nước và khu vực mở rộng

16


Câu 5. Nêu các trung tâm kinh tế lớn và các chức năng chủ yếu của từng trung
tâm của vùng Tây Nguyên
- Buôn Mê Thuột ( công nghiệp, đào tạo và nghiên cứu khoa học của vùng), Đà
Lạt (du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, nghiên cứu khoa học và đào tạo, sản xuất
hoa,rau quả), Plây Ku (công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thương mại, du
lịch).

17



×