Tải bản đầy đủ (.pdf) (174 trang)

Những đóng góp của tự lực văn đoàn cho việc xây dựng một nền văn xuôi việt nam hiện đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.47 MB, 174 trang )

« A I H OC Q L O C ( i l A HÀ NÔI
T R U Ô N ( ; DAI H O C K H X H VÀ N H À N VAN

TRÎNH HÔ KHOA

N H Ü N ( , D ( ) . \ ( , ( , ( ) P C L A T L L U C VA N B O À N
C H O V I f X XÂY !)LN (,
M O T NÎ : N

van

X I ÔI V I F T

CHUyÉ.V MÇAMH:

nam

H I F N f)AI

HOC Y l è j

.m J SG

? 0'/ n

L Ü Â N AN P H i ) TIÉN SŸ K H O A HOC N(iL VÀN

N i.lO I
dan KHOA HOC
(.lAO -m ; I’Han cl n r


U n n o i:

/^ 96


MỤC LỤC
Trarií

A. M ỏ ĐẨU
I. Lý do chọn đề tài
II. Mục dich và nhiệm vụ của đé lài
III.Lich sử vân đé nũhièn cứu
IV.Phương pháp niĩhién cứu
V.
Đóny; s óp cúa luân án
VI.Ý nghĩa thưc tiẻn cua luân an
VII. Két cấu cua luân án
B. n ộ i d l n í ;

4

C h ư o n g ỉ:

V a i trò c ủ a T ự lực v ă n đ o à n troriíi q u á t r i n h h i ệ n đại
h ỏ a n é n v á n h ọ c V iệ t N a m
I- Nhữniỉ yẽu ciìu ciia lịch sứ. xã hoi đỏi VƠI cuoc cách tan
vãn học
II. V a i tro c ù a T ư lưc vai : đ o a n t r o n u c u o c c a c l i tàn \'aii h o c

' C ln c o v g ỉ ỉ


N h ữ n i ỉ đ ỏ n ũ ¿ ó p \'é nội d u n 2 tư tư()'nLi c u a \ 'ã n XLIOI

44

T ự lực v ã n đ o à n
I. Đ ấ u tr a nh n h à m ũiai p h ó n ¿ c á i '‘T ỏ i “ c a n h a n ra k h o i



rànư; buộc cua lễ eiáo và đại ũia đình phona kién.
II. Nhữniỉ biểu hiện của một tinh thán dân tộc thầm kín

_ị_Ị

í C h ư o n g III:

N h ữ n ũ đóniĩ ¿ ó p c á c h tân tro n ổ n e h ệ th u â t v ã n xuôi.
I. Một bước tổ ns hợp mới 2 iửa nhữne ánh hư ớne cua văn
hóa ĐòniZ, Tàv và truyén thốniỉ vãn học dàn toc.
II. Một bước tiến mới troriiz ns hệ thuãt xàv dime nhán \ íiĩ
và m iêu tà thiên nhiẻn
1. Mièu ta vè đep thè chất
2. Micu tá th e ổ iớ i nòi tâm
3 . M i ê u ui t h i è n n h i è n iron>i m o i vỊLianh e hai !i oa 'v ('<1

/5
75
04


Q5
101
Ị Ịs

c o n [mười
III. S ư d ổ i m ớ i CỐI !ru\ ộn v á kcr .'au 'r "r.g c a c 'lìc ! í \ u ĩi eti
thuyèt và
IV.

truyện ngan
S ư đ ổ i rnới n n ò n ĩ i y ữ v a g i o i i y đ i e u \ an \ u o ;

i2
:

C.K ÊT LLẬN
D.TÀI L l i a T H A M KHAO
E.

PH L LL C:

N l i ữ n i i b ài vi ốr đ à c õ n i i h ố c u a n^Miien c ư u Ninh

i>


A . M ỏ ĐẦU

I - LÝ D O CHỌN đ Ề t à i
Trong lịch su văn học Việt Nam, Tự lực vãn đoàn là một hiên túộng

ván học phức tạp ,dã phải Irải qua nhiêu búüc tháng tràm irong dú luận.
lYoniz bản báo cáo "Chủ nơhĩa Mac \ a \ ấ n dê \ ãn hóa Việt Nam
đọc tại hội n ” hị ván hóa toan quốc lẩn thứ 11 thans 7 nám 1948. khi dè cập
đên Irao lúu làrm mạn trũdc cách man? thdnii Tdm. d o n e chi TniờnLi Chinh
đ ã n ê u l ên n h ừ n í i m ặ t h ạ n c h é c ủ a v ă n đ o a n n a v , n h ú n g d ồ n u t h o i c ũ n g
k h ẩ n ; j d ị n h r á n u : " D ả u sat). h o ạ t d ộ n í i c ủ a n h o m

I\i l ục \ á n đ o a n d à d ẩ \

manli phonu Irao vủn niihệ núdc ta nển tơi".
M a c d â u \ ậ v . SUÔI h ỏ n thập k v s a u. mội: s ô n h a n ĩ i h i è n CLIII c ủ a
c h u n ũ ta d ã khỏnLi q u a n triệt d u ọ c tinli th ăn 'jạn d u c k h ó i ironiz c u a d ỏ i m
cl i i ^rruỏnii C h i n h khi d a n h niu h i ệ n tuỢnũ \ ãn h o e n a \ :

Ụua chu V

thai dộ chính trị của Nhắt Linh. Khái Hunii tu sau năm 194U nẽn dà nhin
nhận n h ữ n s nhàn vật chủ chốt của văn đoàn này với thái độ thanh kiến ma
khôni: chú ý đúng mức đến tiêu chí văn học trons dánh 2 iá do đó khôn2
nêu dược đẩ> đủ nhừna đ ó n e oóp của họ cho nền \'ăn học nước nha. Điều
này dã dẫn den một sỏ nhận thức sai lệch của nhiêu the hệ học sinh, sinh
viên khi học tạp, ns hièn cứu văn chươns Tự lực văn đoàn.
rư sau dại liội Dảim lan thú' VI. \ Ó 1 ch mh sach mổ của của Nha
nuóc, v:huii'j, la dã co co liội mỏ rộn^ mao lũu \ ãn hoa \ ò i tát cả cac núóc.
d i i ọ c t i c p c à n n b . iè u l i ó n \ 0 1 tu l i ệ u 'va p iiL io iiy ; p ị u p

hơn. Noi một cach khac. ch ung ta co nhũníi diêu k'çn

H L i ỉi i ê n CLIU d'd u J H J


ihuạn lọi c’no \ içl

thâm dịnh lại nhùng tác pham văn chuơnu qua kỉvj. Tronư bỏ! canh niiii
vày, việc nghiên cứu hiện túỢng văn chương Tự lúc \ á n đoan de danh L2Ìa


một cách thỏa đántỉ vai trò của nó với sự phát triển nền văn học dân tộc !a
m ột việc làm cẩn thiểt và b ổ ích.
Đ ể góp phần nhỏ bé của mình vào p h o n s trào nahiên cứu chung,
n h à m nêu lên nhừníỉ ạiá tri nhân văn, 2 Ìá trị nghệ thuật va lam sáng lỏ
côníi lao của Tự lực văn đoan Irorm việc cach làn nen \ ã n hoa dàn tộc.
c h ú n g tôi đã viét bản luận án với đê tài:
" N h ử n s đ ó n s 2 Óp của Tự lực văn đoàn cho \’iệc xây dụng một nẻn
ván xuôi Việt N am hiện dại"

II - M Ụ C Đ Í C H VẢ N H I Ệ M v ụ CỦA ĐE TAI:
'ĩ ự lực văn doàn là một hiện tượns văn học phức tạp - Các cây bút
chủ chốt của 'ĩ ự lực văn doan nhu' Nhát Linh, Khái I ỉũnkỳ đ â u có n h ic ii V tưỏn>-’ tốt, tú tưổnii tiển bộ. DiÒLi na> b i ê u liiên kiia rõ 0

n h ữ n e hoạt dộníi xã hội và văn chươnu của họ. KItì Nhật vao đònií Dưổn'-!
( 1‘) 4 0 ), n h ũ r m r m ú ò i n à y d ầ n đ ắ n tử b ỏ c o n đ u ỏ r m \ á n c h ù ò n ư rẽ s a n s c o n

diíònu hoạt d ô n s chính trị thân Nhật, tham sia nhiều hoạt độnn, đảnơ phái
chontz lại cách m ạ n s . Sự

kiện

trên đã 2 âv k h ô n a ít kho khăn cho việc


d á n h ũiá văn p h ẩ m của họ.
Níioài hièn tượnc chính trị trên đây, còn có môt hiện tư ợn 2 phức tạp
tronu văn c h ư ơ n s : C ù n ổ một tôn chỉ của văn đoàn nhưnơ nhân sinh quan,
qu an diem thẩm inỹ, phong cach nghệ thuàt của cac nha vãn khỏna siỏnii
nhau, C(1 tníỏng hợp cùnii một tac 2 Ìả n h ù n a nhừníi tdc phẩm viẻt vao thoi
k v M a t i ràn D à n cl i ii ‘i i a li‘Ị i i o n h á n n ỉ i i ì n u c u ò n \1CL \'è s a u . C o nlvièii tac

p h ẩ m co ihỏ xèp ntiana liane \ Ỏ1 vãn học ỉìiẽn thúc. NhúnL: cũnii co \ ai ba
c i i ổ n c l i ỉ c o ai:i trị n Ị i h è tliLiât v ã n c h u ố n i i c o n \ n -i ỉiĩ a x ã h õ i rái

C'U.


T h a m khảo con nuuòi chính trị của nhà vãn để hiểu rõ hơn tac pham
la cân thiết nhũníi nhiệm vụ của dề tài la dựa chủ yếu vào tiêu chí của văn
học để xem xét và đánh 2 Ìá nhằm nêu lên n h ữ n s đ ó n a 2 Óp của Tự lực \'ăn
doàn cho sự phát triến văn chũõrm hiện đại nói chun s, \ ăn xuôi Việt Na m
hiện đại nói riênii.
Sự niihiệp ván ch uòn 2 Tự lục \'án đoan bao Liỏm nhiêu iliê k)ại: thó,
ván xuôi, kịch va cả ly luân phê binh. Do \ êu câu của dồ tai, cluinii lỏi ciií
u i ó i h ạ n n h i ệ m v ụ n i i h i ẽ n CLÌU c ủ a m i n h i r o i m p i i ạ m \

1 v ă n XLiôi c h u '- ểii la

tiểu thuyet va ph(jnti sự.
V ã n chuotT_! T u liíc '.'án d o a n c o

n íi i éi i ULI diC'm dani Ị iràn tiMng

n i i u n u c ũ r m c ò n CC) n h ìi n íi m ậ l ỉiạn c li é v a n l u í ọ c d i ể m .


I ronLi hàn Uiận an

này, chúim tôi co lũLi V den mạt VCL1 do nliLínii khÖHLi di sàn - ỈMián quan
irọim

clulnii lỏi co LidriLi khai ihac phản

L!op của \ á n doan cho sụ

phat trien của ncn \'ãn nũhệ niííic nlia trong nluìn^ năm 30 cua iliẽ k\ na',
nluí có lan đổniL clii Truỏns Cỉiinh dã nhãc tòi.

III - L Ị C H s ủ VẤN ĐỀ NGHI ÊN C L T :
T r o n s lịch sủ văn học V'ièt Nam cặn hièn dai. It có một hiện tượng
\ ' ă n l i ọ c m à t ủ k hi ra d ỏ i d e n n a v đã trổ t h a n h đ ê lai t r anh l u ậ n SÔI n ò i trên

bao chí và thu hút sự chú ý của 2 Ìới phê bình văn học như hiên tươn 2 Tư
lực \'ăn doàn.
Tnioc năin 1945 , T ru íín u C liin h dà \ iẽt cuôn "D ú ó i mát tòi" ( 103 ')),
íroĩiti d ổ ò n u danl i lìón niòí trãm iranu imliiẽn CULỈ üiv'iP.'i lac pr,.';:ri jh ; r .h

của Nhắl Linh, Khai llunLi, Thacli Lam nlui D'Xin
lam (Nliàt I-irìli ). Hòn buóm nió ucn. Niía chinvi \ ’j ã n .

!,anii !ur.j, '1ÏM
M.;:. (i!,;


dinh (Khái Hun g ) Ganh haniz hoa, DÒI mua 2 ÌÓ (Nỉiái Linh - Ki'iai Hung)

va tập truyện ngán của Thạch Lam: Gió dầu mùa.
N h u n g tra n ” \ iểt của óng cho đến nay vẫn con có iiia iri; iu \' qua dè
cao n h ú n g ôn g c ũ n a có nhiều ý kiến xác đána. Chẳnii hạn ỏng cỉ'.ũ ran::
"Doạn tuyệt" văn la mội tuvệt tác tro ns văn chươníi Việt Nam Miòt !ẻn trên
lat củ những lòi phê binh nón^ nổi kh ôna xác d án 2 \'i nsùòi phê binh con
m a n g tư tưỏng thanh kiển bi chi phối hỏi Iiiao 1\’ phoH'j kiên, ủ n c i-viien
"Hôn bưóm mó liên" của Khái Ỉ Iu n <4 !a " q u \ e n tru} ện thú nhàt cain J ỗ ia
l u n g m;i n h a p l i ê bi nil s l i h l i s i i o i m 2 ậ p d u ọ c t r oni i k hi k h ả o c ư u v ẽ '.ủn h o e

Việl N a m liiện dại"

I

O n u chò " N ứ a c h u n g XLiàn" kêi câ u ki'óPL: :hĩìi

chẽ \ a troHLí q iia In n li 'v ICI Klìcii ilunL! sao niuìnũ chu LỈê \u rm dột ¿iC a ca

nliàn va ũia dinh. Oim vaclì ra nhiẻu ỉỗi ironii cach hanh \ á n cúa F'iach
L a m n h ú n u ỏ n a c ũ n g k h ò i T i pli ủ nli ận r i i a c h [. ani la m ò i 'v án lai

a

':iiòi

Uàu hiệu rièim, klu)im thế làm lẫn đuọc''. "'ĩ'u\' khòng sãu sác bãn^ kìiai
[lúim, khỏim rán rỏi b ã n !2 Moan 2 Dạo, Thạch Lam co một tâm hỏn dễ ruriLL
dộnii hơn. Pliản anh tư tưổnĩỉ \'à tàm ly, nha ván ấv lai nhiẽu linh
cảm."(4,149).
N ă m 1941, Duórm Ọuảrm Hàm cho XLiât bản CLiốn "Việt Nam \'ãn
hoc su yểu" làm sach Iiiao khoa clio bậc tru n s học “ ônĩi danh bỏn trans

clio Tụ iục \ ăn doan đè trinh bay tom lưỢc tô chúc, tôn chí, cac van 2 Ìa \ a
lac plìẩni cliính. Vẽ cac \ ã n gia, ông cùng chí nẽu co hai; Nhât Linh va
Khai lỉuni:. \ a chỉ nhàn \ e t co bôn tac phãm: ”ũ o ạ n tu}êt". "Lanh lung",
" llổ n i->uom ni(i tiên" \ a "Nua chìín^ xuân". Otv;: chd rãíV^. !iài; :c:
ph à m CLÌa M iàt [.inli la iiẽu thii\ c: luận dẽ. COÍI Khai Hiini; rhi tiv’jr.

C

kluiynli hiíónii Iv ILUMIU. Tỉicd ỎIIH, trotvj iiai c u ô n cú:i N Ì;^L I , 1 1, .,4 J„, .lIỈ ¡
s ụ \ L i i m d ộ t c u a q u a n IIKMÌI IIÌÒI

l ậ p l u c c ủ . i na

[hi

ia


sự đắc th á n g của quan niệm mdi, hoặc la sự đác thăng của tập tục c ũ " . Hai
tác p h ẩ m của Khdi Hưng " tm vãn có kliu\ nh h ù d n s xà hội, nhúiiLi lại thiên
về m ặt lý t ư ở n s và có thi vị rièna... Khái H ũ n s có một cách tả nựuói tả
c ản h tuv x¿íc thực m à có một \'ẻ nhẹ nhànơ, thanh thú ídiièn cho ngiiò! đọc
tháy cấm" (38,451 )
N á m 1942. nỉià phê binh Vũ Nũọc Phan cho ra còng tnn'n "Nha \ ã n
hiện dại" íiôm bôn cuốn dàv tói 2 àn 1400 iran-i, tron'_i do '2 àn l'.M) traim
viét về N h àt Linh. Khái Húng. Hoana Dạo. Thạch Lam - quan diẻm âaniì
uid của ỏ n s vê cac nhà văn n a \ ’ nhin ch u n a rầt gàn \ ỏi su' danh 2 Ìa :ủ a ỊỊÌói
p hè bình hiện nav.

( j n ¿ íiọi Nhất L,inh la "tiỏu tliu\êt


co !vhu\nh hưdníỉ \ è c:ii cacli

... nhửnu tiếu lhu\'ổf: co 'iia trị cua ônu đèu phò ba'.' cho niiLioi :a :hàv

nlu'ina tìnỈT trạnu xáu xa h o ặ c cua gKi đ i n h hoặc ci;a x à hỏi 'v'iẹỉ. N a m , \ a
ti'onsz c ac t r u y ệ n c ủ a ô n e b a o ■¿\õ cüriiZ CÜ nlulnii niiàn \'ãl kiẽri là m, _;an‘_L

súc d ể dũi mdi cho cuộc doi minlì”
Vũ N ơ ọc Phan cho r ằ n s N h ấ t Linh kliỏng phải la một nha tiểu
thu yết xă hội mà "phần nhiều tiểu thuyét của ông thuộc loại tiểu thuyểt
luận đề, tuv ônu đã đi tử tiểu thuvết tinh cả m đên tiểu thuvét tâm lv"( 114,
Ọ3,92)
v ề truvện n s ắ n , ô n s so sánh t r u \ ệ n của Nhàt Linh vdi trii\ện của
Pie H ãm (Pierre Hamp). một nha \ ăn binh dân P'iap ha', \ lẽt \ ẽ cảnh lẩm
ilian của ihó ĩlui>èn, Va ỏim nhàn xct sụ thLionLi \01 của Nhãt Linh ^ỏi \ ó i
'iiai c à p c à n l a o !á s ự i h l u i i i j \ o i c u a n ^ u o ;

1ỉ i n n i'.'iLi \ ' u

1

NiiỌC Pliaiì k h ỏ n ^ thich Nhât Linh báng Kha: líu;ìLi; so irang dar.:', ci'.o
ís.hai l lúniZ c ũ i m n h i ề u h o n |

” hòn Nhàt Linh:

3 ^'> 12 ) \ a lói kl'ien

! iiin^


:.ĩ!ì


"Hiện nay, nhà văn mà nam nừ thanh niên yêu ch u ộ n s , được họ coi
là ngưòi hiểu biết tâ m hồn họ hơn cả, có lẽ chỉ có Khái Hưng ... Khái Hùng
là văn sỹ của th anh niên Việt N a m cũng như Alfred de M uss et là thi sỹ của
than h niên Pháp thủa xưa" ( 1 ] 4,Q tư thượnữ, 13 ).
Sau cách m ạ n s tháng tám (1945 - 1954j hiện tượng Tự lực vãn đoàn
gần như rơi vào qu ên lãnơ trừ ý kiến của đ ồ n 2 chí T n í o n s Chinh mà chiina
tôi đã nêu ở mục I.
N h ù n g từ 1954 đến nay, vấn đề Tự lực văn đoàn lại thu hiit sự chd V
của các giới nghiên củu văn học.
ở miền N a m , văn chương Tự lực văn đoan được dành cho vị tri ưu
tiên trong ch ươn g trình văn học hiện đại ỏ bậc trunơ học phổ thôníỉ.
Tác p h ẩ m của Tự lực văn doàn được tái bản liên tục. N h ữ n e loại
sách kiểu luvện thi

xuắt hiện nsày cànơ nhiều. Sách đưỢc soạn theo lỏi

"kết hợp" giữa a i ả n s văn và luận dề. Mỗi tác 2 Ìả hoặc tac phẩm được xoay
quanh một số luận đề chính có thể giúp học sinh "trúns tủ'' trone các ky
thi.
Sau cái chét của Nhất Linh (7 - 7-1963) xuất hiện một đợt viết về
N hát Linh và các vă n 2 Ìa khác của văn đoàn này: "Hạnh phúc tronơ tác
phẩm Nhất Linh ( Đ ặ n s Tiển), "Một vài nét về chân đung Nh ất Linh ”
( N e u y ễ n T ư ờ ng Hùng), "Vĩnh quyết Nhất Linh "(N su y ễn M ạn h Côn).
Triết lý tuvệt háo trong cuộc đòi của Nh ất Linh (Trùơn s Bảo Sơn), nsúời
bác (Thể ư \ ’ên). N h ữ n a kỷ niệm chia n2Ọt sẻ bùi CLins Thạch Lam (Đ mh
Miinu) ... Dày chỉ la nhùiiii bai viẽt níiăn nhặn


VC tac 2 Ìả hoạc lac

p hẩm , chùa đạt đến tằm cỡ của nhuniz cỏnLi trinli rmhièn cu' co tínli qui mỏ.


Có vẻ bề thế hơn cả là mấy cuốn lịch sử văn học Việt Nam viết về
giai đoạn "Việt N a m mới" (1862 - 1951), trong đó Tự lực văn đoàn được
khảo cứu khá côn g phu:
1 - Lược
. sử văn nohê
^ é Việt
• N a m - N hà văn tiền chiến 1930 - 1945
( N X B Vàng Son 1974) của Thế Phong.
2 - Lịch sử văn học Việt N am - Giản ước tân biên, tập 3 của Phạm

Thế Ngũ (NXB Phạm Thế s 1972).
3 - Bản g lược đồ văn học Việt N a m của Thanh Lã nạ (NXB Trình
bay, 1967).
Mai cuốn dầu có kết cấu üioriiz nhú cỏna t n n h nshiên cứu của
Trư ơn g Chính trước cách mạno thánơ Tám. Sau phần vào đề có tính khái
quát, ngưòi viết di sâu vào từng tác giả của Tự lực văn đoàn và phê binh
một sỏ tác phẩm t i ê u biểu. Y kiên đánh 2 Ìá k h ỏ n s có iZÌ mới hơn V kiên của
các nhà nghiên cứu tiền chiến.
Chẩng hạn, về Khái Hưng, Thế Phong khen Khái H ùng làm say mê
nguoi đọc nhất là về truyện ngắn" (117 ,25); hai tác phẩm Hạnh, Băn
kh oăn "đi sàu vào tàm lý với một kỹ thuật viết tru'ỏng thành "
(117, 27), cuốn "Bưóm trắng" (Nhất Linh) chịu ảnh hưởng rất truns thành
hơi văn của Dostoïevski trong "Tội ác và T r u n s phạt". Còn đối vdi Hoàna
Đ ạ o thì "Con đường s á n a là truyện điển hình cho sự n s h iệ p của ôns ...

truyện của ôníí có một phần sâu sắc tronơ vấn đề xây d ự n s xà hội ...
(117. 67).
Pham 'ĩ h ế Ngũ khen tác íziả "Búom trắnii'' đà đúa
tích tâm lý vào địa hạt nhàn bản(

nsòi bút phản

99 ,463) và cho rànu ỏ truvện n 2 ắn va

kịch, Khái H ùng có cái cười dí dỏm đói vói nhân ùn h thê thái”( 99, 463).


N h ì n c h u n g sự khen chê chỉ n h ằ m vào cái chung chung mơ hồ hoặc
vụn vặt, lúc thì về kết cấu, tâm lý lúc thì về kỹ thuật, hình thức" (1,80).
Riêng cuó n của T h a n h Lãng thi kểt cấu kiểu khác - Ôn 2 chia các tiểu
thuyết thé hệ 32 thành 8 ý hướng;
- Y hướng đấ u tranh
- Y hướng tình cảm
- Y hướng thi vị
- Y h ú ớ n s truyền kỷ
- Y h ư ớ n s hồi kv
^ Y húóníz hài hưóc
- Y hướrm p h o n s tục
- Y hưdnơ tả thực.
Các h kết cấu nav lam cho việc phàn tích, đanh giá tac phẩm của 'rự
lực văn đo àn tản m ạn và không phân biệt đuọc n hùng nhà văn thuộc các
d ò n g văn học khác nhau. Ví dụ: ô n g xếp tất cả các nhà văn sau đâv vào V
hướng hài biếm: T a m Lang, N g u y ễ n C ô n g Hoan, V ù T rọ ng Phụng, Nhất
Linh, Khái H ư n g ...
Tro no V h ư ớ n s tinh cảm Th anh Lãng đưa N h ất Linh, Khái Húna,

Thcạch La m vào lại có cả Liiu T r ọ n s Lư, Lê văn Tr ư ơns, N h ư ợ n s T ons , Vũ
T rọng Phụnũ, Đỗ Đức Thu nữa. Các h phân loại khôn o 2 Ìúp nauoi đọc có
đưỢc định hướnT uy vậv, T ha nh Lãníz c ũ n s có một số ý kiến xác đáng. C h ẩ n s hạn
danh ũiã về \ ă n học lãim mạn ỏim vict; Đe c h ổ n g đổi cổ diến, thò ca lãna
m ạn đã cách m ạ n g cả lối cả m nghĩ và viết, v d i nó, phôi thai ra nhicu lâm
trạng mới: Yèu thiên nhièn, bán khoăn về vồ tận, thích đau thuónu. ihò bản
n s ã , khao khát tình và m ô n ạ , tiếc nhớ d ĩ v a n s .... Troníĩ tiểu thu \ ểt ho tôn


thờ xác thịt, tr on g thi ca ái tình; và trong cả hai, một giọng văn nhẹ nhàng,
não nuột, du dương ... (75, 749) N hữ ng công trình của ba ô n s Phạm Thế
N g ũ , N g u y ễ n T hế Phong, Th anh Lãng đều có âm hưổng chung là ngợi ca
n hưng chưa ng hiên cứu toàn bộ văn xuôi Tự lực văn đoàn như là một chỉnh
thể để kh ẳn g định những đónơ góp của họ cho nền văn học.
ỏ miền Bắc tình hình nơhiên cứu Tự lực văn đoàn tủ 1955 Irỏ lại
đâv, có thể chia làm hai thoi kỷ: trùóc đại hội Đảng lản thứ VI và từ đai hội
VI đén nav.
Từ 1955 đến 1985 có thể kể đến cuốn lược thảo lịch sử văn học Việt
N am tập III, lừ giừa t h ẽ ’kỷ 19 đến 1945 cuả nhóm Lê Quý Đôn (NXB Xây
dựng H 1957).
Văn học Việt Nam 1930-1945 của Bạch Năniĩ Thi- Phan Cự Đệ
(NXB giáo dục H.1961 ). Tiêu thuyết Việt Nam hiện đại cua Phan Cự Đệ
(NXB ĐH

và TH CN H. 1974-1975), nuoài ra còn có n h ữ n í bài Phê bình

của Nam Mộc, Vũ Đức Phúc, Níỉuvễn Đức Đàn.
N hìn ch un g sự đánh giá có phần khắt khe, chặng hạn cho rằng văn học
lãng m ạn Việt N a m 1930-1945 ' c ă n bản là bạc nhược suy đồi..." (108,11)

“đôì với đ ế quốc tiểu thuyết Tự lực vãn đoàn đầu h àns , thi vị hoá thái độ
làu dài, chạy t rố n” (104. 64) “Nội d u n e
nghệ thuật ít nhiều có sự hâp

tiêu cưc ấy lại diễn tả b à n í một

dẫn nhất định đã tăng thèm n ồ n s độ cho

nhữniĩ tố đòc vốn đã có ở nội d u n s ” (104,87).
Cực đo an hơn ca có lẽ là ý kièn của Vũ Đức Phủc. Ònũ phê phán k h ò n í
từ một thành viên nào của Tự lưc vãn đoàn, thủm chí ca Tliạch Lam, Xuan
Diệu. Ò ng cho r ằ n í ; "Triết lý an phận toát ra tư

mòt số tác phàm của

Tỉiạch Lam cũ ng làm cho q u an diêm n 2 hệ thuật của Thạch Lam ít có lính
chà't đấu tranh giai c ấ p ”, ồ n g còn "phê"
thuật có nội d u n g độc địa" (115,112).

Xiiàn Diệu: "tán thanh cá n'iliè
Bèn cạnh nhữnu ỷ kiến cưc đoan


trên đáy cũ ng có ý kiến phê bình thoả đáng, tiêu biếu là ý kiến của Bạch
Nâ ng Thi:
"Sau 1930, người ta quyết liệt kêu gọi phá cái “c ũ ”, lập cái
"mới" tư sản để thay thế cho cái “cũ" p h o n 2 kiến. Thái

"mới'', cái


độ của nhá văn

thường dứt khoát, hình tượng vãn học có ý n s h ĩa lật đổ và cách tàn rõ rệt".
"Nhân vật lãnơ mạn sau 1930 cũng buổn ráu. tiêu cực. thoát ly. Buổn ráu
vì hạnh phúc chảnũ thành, tiêu cực trước nhiệm vụ cách

mane, thóat ly

vào tình ủi. N hư ns khoảng 1930-1935, lònu ham soniz khá rõ và ntiười ta
còn chút ít đấu tranh đế được sons như sỡ

nsuyện. Mai k h ô n s phải lá

không có ntỉhị lưc, Loan hưỚHiỉ về !ý tưởniỉ của mình. Dũng ỏm cái mộníỉ
làm cách mạníí, và thực có đi hoạt đ ộ n í , dù phièu lưu. Troniỉ điéu kiện xã
h ộ i c u a n ó . CÚI n h à n

v ă n tư s â n d ù s a o c ũ n ơ t i ế n b ộ h ơ n !à c á i tư t ư ờ n s

phon g kiến cổ hủ. hep hòi ( 123,97). Ý kiến đ ú n s đắn của Bach Nãniỉ Thi
dưa ra cỊLiá sớm nèn khỏníi được hườniỉ ứniz kip thời.
Từ nãm 19S6 đên nay. troHL^ bầu khòiiH khí đòi mới. nhicLi hiẹn

tươriii

vãn học quá khứ được đánh iĩía lại trone đó có Tự lực vãn đoàn. Nhírng
nhà ntíhiên cứu lâu năm bắt đầu lên tiếng tuy có nêu những mặt hạn c h ế
như ng đã khảng định nhữn^ đ ó n s sóp tích cực của Tự lực văn đoàn cho sự
phát triển nền vãn hoá dân tộc. Nhiều bài viết, chuyên luận mói của Phan
Cự Đệ. Hà Minh Đức, Trươne Chính, Trần Đình Hươu... T r o n s bài ; 'T ự

lực vãn đoàn" đăniỉ trên báo 2 iáo vièn nhãn dàn

số đặc biệt 7/1989 GS

Trư ơng Chính khang định nhóm Tự lực văn đoàn "có vai trò rất lớn tro ns
sự pliát triển vãn học của ta nhữriíỉ năm ba mươi (5,5). C ũ n s trên sô báo
ãy. trong bài "Hội tháo vé vãn chươníĩ Tự lưc vãn đ o à n ”, GS Hà Minh Đức
cho rằng "vãn

chương Tư lưc vãn đoàn m a n í tính chất phán phoniz khá

mạn h mẽ. nó

đai diện iiia dinh phoiiLi kién và đã thániz thế tronii cỏiiii

luận. Đó là điều mà các tác phàm ở thàp kv trước chưa lam dươc "va theo
GS "vé nghệ thuật cũng cán phàn tích rõ nhữriL^ đonũ L’o p q u a n

troivj cua

T ự lực vãn đoàn với văn chươrm dàn tộc đậc biệt ờ bước niioặt. chuyến tư
thời kỳ cận đại sang quỹ đạo của thời kỳ hiện đại". (5,9)


Với bài "Tự lực vãn đoàn, nhìn từ góc độ tính liên tục của lịch sử, qua
bước ngoặt hiện đại hóa trong lịch sử vãn học ph ư ơ n e

Đònỵ

GS Trần


đình Hươu chú ý đến màu sắc dân tộc trong tác phẩm Tự lực vãn đoàn:"
T ự lực văn đoàn đỏ thị hóa, Âu hoá, có mới mẻ, xa lạ nhưntỉ khỏni: phải
k h ông dân tộc. Cái đẹp trong văn chươníi Tự lực văn đoàn là Việt Nam
chứ kh ông phải Tàu, không phải Tâv (63,63)
Đá ng chú ý hơn cá là cuốn " Tự lực vãn đoàn - Con riiiười và ván chươnii”
của GS Phan Cự Đệ. ớ đáv tác giá đà trình bày một cách toan diện vé Tự
lực vãn đoàn và nêu lẻn nhữnH đóng sóp và hạn chè của tổ chức vãn học
này: "Tự lực vãn đoàn đã có cònơ lớn trontĩ việc đổi mới nền văn học vào
nhữrm nám 30 của thế kv.

đối mới từ nhữn!^ quan niộm ,\ã hội như mối

quan hệ giữa cá nhận với cộniz đổniĩ xã hội cho đến việc đây nhanh các
t h ể loại văn học trên con đườniỉ hiện đại hoá. làm c h o nLZỎn niỉữ văn học

trở nên trong sáng và iiiàu có hơn - cỏrìii cuôc đổi mơí dó dưới nhữnLi áiih
h ư ở n í của các trào lưu văn học, triết học của phươntỉ Đòniĩ va

phươni:

Tây, nhất lả của văn học Pháp"(22,37)
... “Tuy nhiên, ở những tác phẩm thời kỳ cuối. Khái Hưnư, Nhất Linh
khôns; nhữ ns k h ô n s đấu tranh đòi giải p h ó n s cá nhân, đòi nhân quyền mà
còn có xu hướngo đẩy con người vào chủ nghĩa
duy^ tâm và
w

đinh
7


m ệ n h “(22,19).
Đặc biệt, nhà thơ Tú Mỡ nguyên là thành viên của tổ chức nà\ đã trinh
bày những điều "Trong bếp núc Tự lực vãn đoàn" s iúp

bạn đọc hiếu rõ

hơn vãn đoàn này cũnu như nsười chủ Soái của nó. N s o à i ra còn có một
sò cãv bút trẻ cùniỉ tham iĩia vict về Tự lực vãn đoàn - Lè Thị Đức Hạnh;
với bài "Tlièm mấv ý kiẻn về Tư lưc văn
niệm con niĩười troiiiĩ (ièu thuvet Tự

đoàn, Lê Thi Due Tú: ' Quan

lực vãn đoan qua bu tác ma Nhất

Linh. Kliái Hưnii. Hoàntĩ Đao.
Nhìn chuny; nhữníĩ bài viết từ 19S5 trớ lai đâv đã quán triẹt tinh than dói
mới, nêu lên được nhiều ưu

điẽm của vãn đoàn nàv. T u \ nhién clura


i:
côn g trinh nao đi sâu nghiên cứu những đóng góp của Tự lực văn đoàn cho
văn học nước nhà như là một đé tài độc láp.
Luận án của chúng tỏi nhằm khảng đinh vấn đé trèn - Trong quá trình
thực hiện, chúng tỏi đã tiếp thu kết quả nũhiẻn của n h ữ n s ntĩười đi trước
đổníĩ thời cũníỉ nêu lên ý kiến của n ẻ n ũ minh xem như là phán đóne i ó p
nhó bé vao sự đánh siá chung vé hiện tượns vãn học rất phức tạp na\'


IV. P H Ư Ơ N G P H Á P N C H I Ê N CỨL
Hệ thốHiỉ lý luận triết học Mác - Lê nin bao íiồm chu niíhĩa duy vật biện
chứniĩ và cliủ niíhĩa duv vật ỈỊch sừ là cơ sơ phươnii pháp luận churiiỉ của
luận án.
T r o n u q u á trinh t n ê n k h a i đ ề tái, k h i t i ế p c á n VỚI n ò i duniz

c u th ê. chún^-ỉ

tòi đã sử duny; mòt số phương pháp khác nhau như phươn!j pháp so ^ánh
loại h in h , phương phap ỈỊch sử. phươnt» phap

hẹ thùniỉ đè tư do rut ra

nhữniĩ nét dậc trưnti vé cam quan va tư duy nnhé thuật cua các nha van Tư
l ự c v ã n đ o à n s o VỚI t h ế h ệ n h a v ã n l ơ p I rước cùriiZ n h ư c a c n h a v ă n c u n ỵ

thời. Nói cách khác, clìúrm
troniĩ mối tươniĩ quan

tỏi ntĩìiiẽn cứu hiện tượnũ Tự lực văn đoàn

siữa lịch đại và đ ổ n í đại đ ể thấy được phần đónư

góp cũ ng như mặt hạn c h ế có tính lịch sử.
Niĩoài ra c h ú n 2 tòi còn vân d u n i nhữníí phươniỉ pháp truyền rhôns khác
như; phân tích, tổriiỉ hơp. c h ứ n í minh đê lý siai vấn đề va

xác lập luân


điẻm, luận cứ.

V. Đ()N(Ỉ (ỈOP c i A LLẬN Ả \
M uc đích nuhiên cứu cua chún^z tỏi là, !rẻn tinh rlián 'ian đuc khnì t^onL^
cỏ tỉáim nèu lèn một cách toàn diẹn nhữnL: dóntz ‘i o p cua Tự lực văn đoan
c h o n ề n v ã n h ọ c n ư ớ c n h à tronu v ò n ii m ư ờ i n ă m b o at

nhữn.ũ mãt sau đày:

độrii:. C ụ the ơ


13

1. Tập hợp được một dội nũũ văn rmhộ sĩ tài nâng tronii một to chức \ ăn
học chặt chẽ có tôn chi. tuvên niíỏn rõ rang, phát đ ộ n g
giai thưởng đ ể khích lệ phoniỉ trào, phát hiện,

sáng

íác va trao

cổ vũ, nuôi dưỡng những

m ầ m non vãn học, đấu tranh cho ph on s trào thơ mới. đưa ra đươc một sò
quan đicm sáníỉ tác tiến bộ rất iĩấn với quan điém của chúnL^ ta ngay nay.
2. Bănii thực tiẻn sáng tác. Tư lưc văn đoan đã thưc sư khép lai mot thẽ
hộ n e h ộ tỉ ui ãt, m ỏ ra m ộ t t h ế h ẹ k h á c v ớ i m ộ t h ệ ihonL!

ihi p h a p h o a n t o a n


đối mới ihco hướng hỉện đại.
3. Cliốntỉ lẻ iĩiáo phoniỉ kiên troniỉ lình \ ưc hỏn nhàn LMa ditiii ỉa quLin
điếm đã đươc các nhà nnhiẻn cứu trước đâ\' đé cap \ a lioàn toàn nhat trí.
L u â n á n s ẽ trinh b à v t h e m V kiL'n CULI L e n i n v e

cõim sàn ờ các nưưc phưoìii! Đỏnií nhãm

n h i ẹ m \'U CULI nlTfrri'j: n e ư ờ i

khă ne định y nizhîa

cua nõi

tiunii tư tưoim nay troivi mot số tác phain Tự iưc van doLin.
4. Mỡt so tác pliam tieu bieu của vãn doan dã the hien rnoi Iinh ilian dan
l o c i h á m k í n v ớ i \ 1ỘC c a Hiioi v e d e p tliien n h i è n c u a [ihicLi n i i c n đa[ n ư íí c .

nliừ im nét dep của vãn hoá truyền thònũ, phonỵ \1 dám da cua que hươnũ.
Ii hữiiiỉ c o n n m r ờ i V i ệ t N a m n h ã t la nhữny; t h i é u n ữ k h ò n u n h ử r m c ó h i n h

thức duyên dáriiĩ quyên rũ mà còn rất đẹp về tàm hổn. Neoài ra luận án sẽ
c ò ưá n í ĩ t r in h b à y m ộ t s ố l u ậ n c h ứ n s n h ả m khãny;

đinh m ò t luân đ ie m m à

t r ư o c đ â v ít r i í i r ờ i t h ừ a n h ặ n : M ộ r s ô ỉ c ì c p h à m T ư í ư c v á n L Ỉ o ủ n d ã Ỉ Í Ì L ÌỈ l é n
ÌUOĨ fin it ( Ìià ìì d à n r ộ c í l i à m k iiì.

VI. V N Í . H Ĩ A T H ự C T I Ễ N CỦ A LL ẬN ÁN

-i,Lian a n c o tlic trơ t h a n h m ò t c h u v ẻ n đ ẽ maniZ d a \' c h o

s i n h M e n iTiLinh

\ an học.

-Nhữnii tir liệu đươc khai thác tư bòn miioi tac pỉiam cua Tư lưc \ ăn Jo an
\ ’à nhữim luặn đicm mà luàn an đưa ra
cho việc bien soan giáo trình vãn hoc
hoc.

the dun'-! lam tai lieu liiam kiiao
í\ic pho íhoiiLí cfiii'i như

’: \ic J;ii


-Luận án cũ ng có thể d ù n g làm tài Iiệu tham kh ảo cho sinh viên ngư văn
làm luận văn tốt nghiệp.

VII. KẾT CÂU CỦA LUẬN ÁN
Luận án được b ố cục như sau:
A.

M ở đầu.

Phần nùv bao gổm các mục; Lý do chọn đẽ tài, muc đích và nhiệm vu cua
đé tài, lịch sử vấn đé nghiên cứu, p h ư ơ n c pháp ntĩhiên cứu, đónH iỉóp cua
l u ậ n arf*. V n í i h ĩ a t h ự c t i ễ n c ủ a l u â n á n.


B/

Nội dung.

Phần này gồm ba chương:
Chương I: Vai trò cùa Tự lực vãn đoàn troriii quá trinh hiện đại hóa nến
vãn học Việt Nam.
I/

N h ữ n s yêu cầu của lịch sử, xã hội. đối với cuộc cách tán văn hoc.

II/

Vai trò của T ự lực văn đò an tronơ cuộc cách tân vãn học.

C h ư ơ n g II: Nh ữnơ đóng góp về nội d u n s tư tưởng của văn xuói Tư lưc
vãn đoàn.
I/

Đàu tranh n h ả m giái p h óng cái "Tỏi" cá nhan ra khỏi sự rang buộc

của lễ giáo và đại gia đình p h o n e kiến
II/

N hừ nu biểu hiện của một tinh thần dàn tộc thám kín.

C h ư ơ n g I I I : N h ĩ r i m đ ó n i i 2Óp c á c h tâ n t r o n í i n t i h ệ t h u â t v ă n XUỎI.

I/


Một bước tổniĩ hợp mới iĩiữa n h ữ n s ánh hưon n cua nén văn hoa done,

tày và truvền thốim văn học dân tòc.


I/

M ộ t bước tổng hợp mới giữa những ảnh hưởng của nền văn hóa đông,

tây và truyền thống văn học dân tộc.
II/

M ột bước tiến mới trong nghệ thuật xây dựng nhân vật và miêu tả

thiên nhiên.
I/ Miêu tả vẻ đẹp thể chất
2/ Miêu tả t h ế giới nội tâm
3/ Miêu tá thiên nhiên trong môì quan hệ hài hòa với con niiười
III/ Sự đổi mới cốt truyện và kết cấu trong các thế loai tiếu thuvết và
truvện n s á n
IV/ Sự đối mới ngôn nũử và giọng điệu văn xuôi,

c.

Kết luận.

D.

Tài liệu th am kháo.


E.

P h ụ lục : Nhữ ng bài viẻt đã công bố cúa nahiên cứu sinh.


16

B/

NỘI DUNG LUẬN ÁN

Chương I;

VAI TRÒ CỦA T ự L ự c VÃN ĐOÀN TRONG QUÁ
TRÌNH HIỆN ĐẠI HOÁ NỂN

văn học

VIÊT NAM

I/NHỬN(; YÊU CẨU CỦA LICH sứ, XẢ HỔI Đỗl VÓI cuộc
C Á C H TÀ N VÃN HOC

Hiện thực đời sòniĩ xã hội khòriií chi là dối tươniĩ phán ánh cua một
n é n v ã n h ọ c n h ấ t đ ị n h m à c ò n là n h â n tỏ l à m n a y s i n h c h í n h n é n v ã n

hoc

ấv. Trong mối quan hệ biện chứntĩ này, váo đau th ế kv 20, ở nước ta đã
xuất hiện đầy đủ tiền để cho một nền vãn học hiện đại ra đời.


a/ Cuộc sống đô thị hoá:
Cho đến đáu thập ky 30 của thế kỳ nàv. thực dãn Pháp đã thực hiện
ờ Việi N am hai cuộc khai thác thuộc địa đẽ bù đáp vào lỗ hống kinh tế
troníí nước do cuộc th ế chiến lần thứ nhất gâv ra. Xã hội Việt N a m do đó
cûiiiZ biến đổi theo - các đò thị mọc lên rất nhanh theo đà phát t n ẻ n của
kinh tẻ tư bản chủ niỉhĩa. Một bộ phận rất nhỏ siai cấp tư sán bán xứ ra
dới. Tẩim lớp tièu tư san hình thàiili từ cuộc khai tliác

tliuộc đia lân thử

nhất đến đẩu thập kỷ 30 phát Inên đòniỉ đao chưa từne thấy - mỏt loi sốnii
tư sàn hoá lan tràn nơi p h ố phườn g đỏn!z đúc.
táng lớp và giai cấp xã hội ở thành thị bao

Troriii mỏi trưonL' â \ . các

gốm; tư san, cõn g nhân, tiéu


17
thương, tiểu chủ, côn g chức, trí thức tân

học, dàn nghèo... tuy rất khác

nhau về mức sống, khác nhau (thậm chí đối lập nhau) vé thái độ đóì VỚI
c h ế đ ộ đư ơng thời vẫn gần nhau về tâm lý, thị hiếu, nhu cầu thẩm mv. Họ
m u ố n sống và giải trí trong mòi trường đua chen náo nhiệt, khao khát cái
lạ, cái mới. ớ họ, ý thức cá nhân náy nơ và phát triển rãt nhanh lấn át ý
thức cộn g đổng xưa cũ.


Cái “Tỏi " bản ngã bắt đầu tự khang định mình kh ố n e muôn hoà
đ ổ n g tron«; củi "ta” vồ ngã.

Tliực trạntĩ đó đòi hỏi vãn học phai phán ánh đời sỏniĩ cùniZ với tám
iư tinh cam của lớp ntzười đỏ thị ấv.

Mạt khác tronü: xã hội tư sán hoá, tầntĩ lớp tư san và tiếu tư sàn lớp
trẽn sốniỉ rnột cuộc sông dư dật; ở nhà lầu, đi xe hơi, ntĩhe hoà nhạc, xem
c hớ p b ó n s , đọc sách đ ể tò điểm thêm cho cuộc s ố n s đầv đủ của họ, hoạc
đ ể k h o ả lấp những nỗi buồn trống trải bởi cuộc sống tầm thường đơn điệu.
M ộ t tầng lớp khá c đ ố n s đảo hơn m u ố n tìm thấy t r o n s sách vở cuộc s o n s
k h ố n khổ của mình hay một chút tâm hổn đ ồ n s điệu đ ể làm dịu bớt cơn
đau vi nhục nhã và vì "chạy ãn từng bữa mư ớt m ổ hôi".

Tỉiẻin vào đó nhữrm irí thức tân học đã qu en th ưởnũ thức văn học
phươntỉ Tâv k h ô n í ưa đoc thứ vãn chươriií Hán học vùa uyên bác khó hiếu
lai vừa c ò n e thức ước lệ của các nhà nho lớp trước.

N h ư th ế là cuộc s ố n g đỏ thị hoá cùniỉ với lối soni: Àu hoá khôỉiL’ chì
lình hươiìbĩ m à thực sự đã bè lái cho cả nền vãn học. Đo khỏiiũ chì la dui

\

: L i /

/ -

7



18
tượng m ò tả, phục vụ m à còn là nhân tố làm nảy sm h nén văn học mới: văn
học hiên đại Việt N am .

b/ Một quan niệm mới về văn chương

Khái niệm hiện đại được dùniỉ ơ đáv hàm riiĩhĩa đối láp với vãn học
phong kiến về phẩm chất tư tưởnư lản phẩm chất nsihệ thuật.
Tronư xã hội p h o n s kiến, đang cấp c à n s cao thi c à n s lắm nnhi lẻ
ph ức tạp. Cuòc sống càníỉ lắm nizhi lễ thì vãn chươniỊ càna nhiều luật lệ
phép tác. Các trí tĩia thời ấy quan niệm rằns chỉ có nhữntỉ tác phàm

tuân

t h ú r ii zh iè m n u ạ t c á c l uậ t l ệ . p h é p tắc đ ó m ớ i x ứ n ũ đáriiỉ là n h ữ n s

tuyệt

bút, mới là bất hủ.
Tl iị h i c u t h â m m ỹ b a o i í i ờ c ũ n i i m a n u tínli l i c h s ứ , í h ơ i đ a i . T h ơ i ấ y

rmười ta tronũ cổ mà bạc kim, cái chunu đưoc tronu ỉiơn cái nêim;
N t ỉ h i ẽ u . T l i u ã n đ ư ợ c x e m là k h u ô n v à n ũ t h ư ớ c n £ ọ c t r o i m đ ố i n h à n x ứ t h ế

Vãn ch ư ơ n g thì coi Đường, Tống là điến ph am khôniZ thời nào vượt nổi
Sáng tác văn ch ư ơng nhất thiết phải dùns: vãn liệu cũ, điển tích xưa. Nhà
thơ có tuân theo thi pháp, thi luật đã định sẫn của n s ư ờ i xưa mởi được gọi
là n h ữ n g bậc túc nho.
Xã hội p hong kiến là xã hội mà trons đó quv. tiện, s a n s , hèn được

ph ân biệt rạch ròi. Tro ng vãn ch ương cũng thế; Văn kinh sử , đạo lí được
trọĩiiỉ hơn vãn Iiổhệ thuật. T r o n e vãn nehệ thuật, văn hán được trọ n s hơn
vãn nòm , thơ được coi trọniĩ hơn văn xuôi, văn trào phúnií bi coi là thấp
kém. thê loại tiêu thuvẽt bị khinh re thậm chí khòrm được xem là

vãn

c h ư ơ n g chăn chính.
Tliế nhưnũ dù ỡ tlìời nào, nhữnu tác phâm van chươnư có 'iia tn
thưc sư bao ÍZÌỜ cũriỊĩ là còn.ũ trình sán.2 tao rnanũ đám dau an cá nhàn.


19
ở thời ki ph ong kiến vẫn có những tác p h à m ch ống còniz thức dập
kh uôn, chống phi ngã hoá, giàu tính nhân vãn. Tuy vậy, nhữ ng tác phắm
này vẫn k hông thể vượt ra khỏi hệ thống quy p h ạ m ch un g vốn bắt nguồn
từ ý thức thẩm m ỹ của thời đại.
Đến th ế kỷ XIX, với sự xuất hiện của Hổ Xu ân Hương, Nguyễn
Còng Trứ, Tú Xương, hệ thống thi pháp cổ tưởng chừng sắp lung lay sụp
đổ. Tuy vậv, cơ sở xã hội, mòi trường văn hoá. tư tưởng hổi bấy giờ khòng
cho phép các bậc tài hoa trên phát triển đầy đủ bán sắc cá nhãn đ ể co thê
thá sức tung hoành ngòi bút một cách tự do thoái mái.
Phải đến th ế kỷ XX, với sự xuất hiện t a n s lớp thị dàn đòriiĩ đao và
lối sốniĩ đò thị hoá , với ánh h ư ở n s của vãn hoá phươriũ Tây. nhất là văn
hóu Pháp, ý thức cá nhàn mới nẩy sinh và phát triển m ạ n h mẽ t r o n í tầĩiiĩ
lớp thị dãn, trước hết ở trí thức tân học. Họ có quan niệm hoàn toàn khác
v ớ i t h ế h ệ t r ư ớ c v ề c á i đ ẹ p . đ ạ o đ ứ c , n h â n s i n h đ ặ c b i ệ t là v ể

vãn học nũhệ


thuật. Họ cho ràng nhữny: quy phạ m chặt chẽ của thi pháp cổ đã trở thành
vật cán trên chậníỉ đường tự do, dân chủ hoá nền văn

học nước nhà. Họ

lên tiếng chống lại sự trói buộc trái tự nhiên của thi ph áp cổ m ang tính phi
n gã đã một thời là mau mực cho sáng tác văn c h ư ơ n g ng hệ thuật. Họ đòi
hỏi mộ t sự cách tân đ ể thoả m ãn nhu cầu

thẩm m ỹ mới và kích thích cá

tính sáng tạo t r o n í lĩnh vực nghệ thuật vãn c h ư ơ n s .
Tliam üia vào cùniỉ cuộc đổi mới này có mặt m ộ t số trí thức hán
học chịu ảnh h ư ở n í của sinh hoạt đô thị tư sản h o á và của văn hoủ phươniĩ
Tâv thôiiiĩ qua báo chí, tân thư Truntỉ qu ốc như Tàn Đà. N s u y ễ n Bá Học,
Phan Khỏi. Niỉô Tất T ố nhưnt: chủ yếu là tán¿ lớp trí thức tân học. Nhữriíi
càv bút mới này đã tạo nõn trẽn vãn đàn cỏn í khai ớ Việt Nam

troni:

nhữniĩ năm 30 của thè ky hai trào lưu vãn học hiện thực và lãnii man chu
niỉhĩa.

Cả hai đểu đấu tranh đẻ thoát k h ỏ i hệ thònu thi pháp c ố (runL! đai v a

đã đ óng góp có hiệu quả vào tiến trình hiện đại hoá nền vãn hoc Việt Nam


20


T uy nhiên, còng đầu phải thuộc về T ự lực vãn đoàn bởi lẽ họ đã
đ ổng loạt ra quân, có tôn chỉ m ục đích rõ ràng nên đã đẩy nhanh quá trình
hiện đại hoá, m ở ra một thời kỳ phát triển mới của văn học ở thập kỷ 4 0
với hệ thống thi pháp mới trong văn xuôi cũng như tro n s thơ mà đến nay
vẫn còn giá trị.


21

II - VAI TRÒ CỦA T ự

Lực VĂN

ĐOÀN TRONG c u ộ c

CÁCH TÂN VĂN HỌC
Tự lực văn doản là một tổ chức văn học ra đòi năm 1930 \ à
tồn tại cho đến tRidc cách mạnơ thánơ rám. Trụ sổ đặt tại 80 dưòng Ọudn
Thánh, Ha Nội.
Số thành viên khôrm nhiều, có thể đếm trên đảu ntión
tav;Nmivễn Tưòrm Tam (Nhất Linh; Bảo Sơn; truyện naẩn; Đônu Sòn: vẽ;
'ITin Việt: thó), Níiuvễn TưònLỉ Lơne (lloàrm Dạo, Tu' Ly), Nmi>ễn ĨLiờn”
l.àn ('['hạch Lam ), Trần Khánh Dù (Khái Hũriíi , Nliị Linlv), Hồ 7rọniz
lliéu (Tu Mỏ), Niiu>ễn Thư Lễ (Thể Lũ. [,ê Ta) \ ê sau tlù-m Núỏ Xuân
Diẹu (Xuàn Diệu) và Trẩn Tiêu .
Ngoài só thành viên ấy ra, văn đo àn còn đưộc sự cộng tác rất
chặt chè của nhiều văn nshệ SV khác nổi tiens hồi bấv gio như Đoàn Phú
Tứ, Trần Thanh Tịnh (Thanh Tịnh) , c ủ Huy Cận {Huy Cận) \ à các họa SV
bậc thầy như Nơuyễn Gia Trí, Tô Ngọc Vân. N s u v ễ n Cát T ư ò n s (Cát


rưỏnu - Lơ Muya, nmíời đã co c ỏ n s trons việc cải lièn kiếu áo dai của phụ
nu lù chiec áo lru \é n thon^).


90

Tôn chỉ của Tự lực văn doản gồm ỈO diêm sau dáy:
1 - Tự sức mình làm ra những sách có giá trị văn chương chứ không
phiên dịch sách nước ngoài nếu những sách này chỉ có tính cách văn
c hư ơng thôi, mục đích làm giàu thêm văn sản tro ns nước.
2 - Soạn hay dịch nhữ ns sách có tư tưởníi xã hội, chú ý làm cho
rmúòi va xà hội ns ày một hav hôn lên.
3 - 'I heo chủ nghĩa binh dân, soạn n h ủ n s sách có tinh cách bình dân
v á c ổ đ ộ n g n í i u ỏ i k h á c c ó tii tu' on” b i n h d â n.

4

Dùn<í m ộ t lối v á n g i ả n dị

d ễ h i ể u , ít c h u n h o , m ộ t l ối v ă n t h ậ t c ó

tính c á c h A n N a m .

5 ■ Lúc nào cùnw mdi trẻ, vêu đoi, có chí phấn đắu và tin ổ sự tiên
bộ.
6 - Ca tụng nhung nết hay, vẻ đẹp của nước ta mà có tính cách bình
dân, khiến cho người khác đem lòng yêu nước một cách binh dân. Khônơ
có tính cách trưỏng giả quý phái.
7 - Trọ ng tự do cá nhân.
8 ' Làm cho ncười ta hiểu rằns đạo K h ổ n s khônơ hỢp thời nữa.

9

Đem nhũìm phươnti pháp khoa học Thái Tâv áp d ụ n s vào văn

c h ü o n ü An Nam.
10 - Theo 1 troHiZ 9 dicu lìàv cùim diíóc miễn la diíni: trai \ ó i nhünu
diều kluic.


23
Sự ra đời của Tự lực văn đoàn ít nhiều có chịu ảnh h ư ỏ n 2 của p h o n s
trào yêu nước và duy tân đầu thê kv. P h o n a trào này thực sự là một cuộc
vận đ ộ n g giải p h ó n g dân tộc và dân chủ về mật chính trị - xà hội, khai sáng
về p h ư ơ n s diện tư tưỏng. Pho ng trào đó đặt hy vọ ng góp g i ó t h à n h bão về
tinh thần và vật chất của toàn thể dân tộc, hưóng nó vào côn g cuộc duy tân
tự cùỏrm vả cứu nước.
Di đầu p h o n g trao là hai nhà yêu nùớc Phan Chu Trinh và
Phan Bội Chàu , trước nhất là Phan Bội Châu. Có thể nói nhà

chí sĩ họ

Phun của dál Lam 1lồnu (N uhệ An) nay la nuòi sao sánii nhấi Irotm phorm
t r à o y ê u n ũ d c nhuriíz n á m đ ẩ u t h ế k ỷ . T ư t ư ỏ n s c á c h m ạ n i i d â n c h ủ tư s ả n

củ a ônu đã dược trinh bay rắt rõ tronu cuốn "Tân Việt N a m

Khat VỌHLL

lón lao của Phan Bội Châu là xây dựnư một nùdc Việt N a m mói dộc lập,
tự chủ, 2 Ìàu m ạ n h nhũ Nh ật Bản và các nước tiên tiến châu Âu. Đác biệr

nh ạy c ả m về nồi nh ục mất nước, nồi nhục nò lệ, Phan Bội Châu đã 2 Ìác
ngộ than h niên, làm cho họ thấy rò nỗi nhục đó m à đứng lên đấu tranh cứu
rmuy cho dân tộc.
C u ộ c v ậ n đ ộ n i i c á c h m ạ n g d o hai n h a ch í sỷ h ọ P h a n kliỏi

x ũ ỏ n g thực sự đã thu hiit đại bộ phận trí thức hồi báy giò làm dẩy lèn một
phoníZ trảo yèu nước s u ố t từ Bắc chí N a m .

s ổ r m trona tliỏi kv sục sôi tinh thân cach m ạ n a nlui \ ậ \ . 1C'
nào máv anh em họ N u u y ễ n Tường, nhái là Ntiuxền Tuonii Tam lại nhám
m ă t l à m r m ơ . v à c h ẩ i m lẽ p h o n u t ráo v è u HLkk' d o c h a n i z ả n h h u ỏ n ũ cliLit

nào de n họ?


×