106
Website:tailieumontoan.com
CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN
LỜI NÓI ĐẦU
Nhằm đáp ứng nhu cầu về của giáo viên toán THCS và học sinh về các
chuyên đề toán THCS, website tailieumontoan.com giới thiệu đến thầy cô và
các em chuyên đề về các bài toán về phuong trình nghiệm nguyên. Chúng tôi
đã kham khảo qua nhiều tài liệu để viết chuyên đề về này nhằm đáp ứng nhu
cầu về tài liệu hay và cập nhật được các dạng toán mới về phương trình
nghiệm nguyên thường được ra trong các kì thi gần đây. Khi giải các phương
trình nghiệm nguyên cần vận dụng linh hoạt các tính chất về chia hết, đồng
dư, tính chẵn lẻ,… để tìm ra điểm đặc biệt của các ẩn số cũng như các biểu
thức chứa ẩn trong phương trình, từ đó đưa phương trình về các dạng mà ta đã
biết cách giải hoặc đưa về những phương trình đơn giản hơn..
•
Xét số dư hai vế của phương trình để chỉ ra phương trình không có
nghiệm, tính chẵn lẻ của các vế, …
•
Đưa phương trình về dạng phương trình ước số.
•
Phát hiện tính chia hết của các ẩn.
•
Sử dụng tính đồng dư của các đại lượng nguyên.
Các vị phụ huynh và các thầy cô dạy toán có thể dùng có thể dùng
chuyên đề này để giúp con em mình học tập. Hy vọng chuyên đề về các bài
toán về phương trình nghiệm nguyên sẽ có thể giúp ích nhiều cho học sinh
phát huy nội lực giải toán nói riêng và học toán nói chung.
Mặc dù đã có sự đầu tư lớn về thời gian, trí tuệ song không thể tránh khỏi
những hạn chế, sai sót. Mong được sự góp ý của các thầy, cô giáo và các em
học!
Chúc các thầy, cô giáo và các em học sinh thu được kết quả cao nhất từ
chuyên đề này!
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN
I. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH NGHIỆM NGUYÊN.
Phương pháp 1. Sử dụng các tính chất về quan hệ chia hết.
Khi giải các phương trình nghiệm nguyên cần vận dụng linh hoạt các
tính chất về chia hết, đồng dư, tính chẵn lẻ,… để tìm ra điểm đặc biệt của các
ẩn số cũng như các biểu thức chứa ẩn trong phương trình, từ đó đưa phương
trình về các dạng mà ta đã biết cách giải hoặc đưa về những phương trình đơn
giản hơn..
•
Xét số dư hai vế của phương trình để chỉ ra phương trình không có nghiệm,
tính chẵn lẻ của các vế, …
•
Đưa phương trình về dạng phương trình ước số.
•
Phát hiện tính chia hết của các ẩn.
•
Sử dụng tính đồng dư của các đại lượng nguyên.
Ví dụ 1. Chứng minh các phương trình sau không có nghiệm nguyên:
a)
x2 − y2 = 1998
b)
x2 + y2 = 1999
Lời giải
x2 ;y2
a) Dễ dàng chứng minh được
chia cho 4 chỉ có số dư 0 hoặc 1 nên
x2 − y2
chia cho 4 có số dư 0, 1, 3. Còn vế phải 1998 chia cho 4 dư 2. Vậy phương trình
đã cho không có nghiệm nguyên.
x2 ; y2
b) Dễ dàng chứng minh được
chia cho 4 có số dư 0 hoặc 1 nên
x2 + y2
chia cho 4 có các số dư 0, 1, 2. Còn vế phải 1999 chia cho 4 dư 3. Vậy phương
trình không có nghiệm nguyên.
Ví dụ 2. Tìm các nghiệm nguyên của phương trình:
9x + 2 = y2 + y
Lời giải
Biến đổi phương trình:
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
9x + 2 = y ( y + 1)
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Ta thấy vế trái của phương trình là số chia hết cho 3 dư 2 nên
y ( y + 1)
chia cho
3 dư 2.
Như vậy chỉ có thể
Khi đó ta được
Thử lại ta thấy
y = 3k + 1
và
y + 1= 3k + 2
với k là một số nguyên.
9x + 2 = ( 3k + 1) ( 3k + 2) ⇔ 9x = 9k ( k + 1) ⇔ x = k ( k + 1)
x = k ( k + 1)
và
y = 3k + 1
Vậy nghiệm của phương trình là
thỏa mãn phương trình đã cho.
x = k ( k + 1)
y = 3k + 1
Ví dụ 3. Giải phương trình nghiệm nguyên
với k là số nguyên tùy ý.
x2 − 5y 2 = 27
Lời giải
Một số nguyên x bất kì chỉ có thể biểu diễn dưới dạng
hoặc
•
x = 5k ± 2
Nếu
x = 5k
x = 5k
hoặc
x = 5k ± 1
, trong đó k là một số nguyên. Khi đó ta xét các trường hợp sau:
, khi đó từ
x2 − 5y2 = 27
ta được
( 5k )
2
(
)
− 5y2 = 27 ⇔ 5 5k2 − y2 = 27
. Điều
này vô lí vì vế trái chia hết cho 5 với mọi k và y là số nguyên, còn vế phải không
chia hết cho 5
•
Nếu
x = 5k ± 1
, khi đó từ
( 5k ± 1)
2
x2 − 5y2 = 27
ta được
(
)
− 5y2 = 27 ⇔ 25k2 ± 10k + 1− 5y2 = 27 ⇔ 5 5k 2 ± 2k − y2 = 26
Điều này vô lí vì vế trái chia hết cho 5 với mọi k và y là số nguyên, còn vế phải
không chia hết cho 5
Nếu
x = 5k ± 2
( 5k ± 2)
2
, khi đó từ
x2 − 5y2 = 27
ta được
(
)
− 5y2 = 27 ⇔ 25k 2 ± 20k + 4 − 5y2 = 27 ⇔ 5 5k2 ± 4k − y2 = 23
Điều này vô lí vì vế trái chia hết cho 5 với mọi k và y là số nguyên, còn vế phải
không chia hết cho 5
Vậy phương trình đã cho không có nghiệm là số nguyên
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Ví dụ 4. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình sau
19x2 + 28y2 = 729
.
Lời giải
( 18x
2
Cách 1. Viết phương trình đã cho dưới dạng
Từ phương trình trên suy ra
x2 + y2
) (
)
+ 27y2 + x2 + y2 = 729
chia hết 3
Chú ý là một số chính phương khi chia cho 3 có số dư là 0 hoặc 1. Nên từ
x2 + y2
chia hết 3 ta suy ra được x và y đều chia hết cho 3.
Đặt
x = 3u;y = 3v ( u;v ∈ Z )
. Thay vào phương trình đã cho ta được
19u2 + 28v2 = 81
19u2 + 28v2 = 81
Từ phương trình
, lập luận tương tự trên ta suy ra
u = 3s;v = 3t ( s;t ∈ Z )
Thay vào phương trình
Từ phương trình
Do đó ta được
19u2 + 28v2 = 81
19s2 + 28t2 = 9
ta được
19s2 + 28t2 = 9
suy ra s, t không đồng thời bằng 0
19s2 + 28t2 ≥ 19 > 9
. Vậy phương trình
19s2 + 28t2 = 9
vô nghiệm và do
đó phương trình đã cho cũng vô nghiệm.
Cách 2. Giả sử phương trình đã cho có nghiệm
28y2
Dễ thấy
chia hết cho 4 và 729 chia 4 dư 1. Từ đó ta suy ra
19x2
Mặt khác một số chính phương khi chia 4 có số dư là 0 hoặc 1, do đó
có số dư là 0 hoặc 3, điều này mâu thuẫn với
19x2
chia 4 dư 1.
19x2
chia 4
chia 4 dư 1. Vậy phương trình
đã cho vô nghiệm.
Ví dụ 5. Xác định tất cả các cặp nguyên dương
( x;n)
thỏa mãn phương trình:
x3 + 3367 = 2n
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Để sử dụng được hằng đẳng thức
(
a3 – b3 = ( a– b) a2 + ab + b2
)
ta chứng minh n chia
hết cho 3 .
x3 + 3367 = 2n
Nhận thấy 3367 chia hết cho 7 nên từ phương trình
có cùng số dư khi chia cho 7(hay
2n
Nếu n không chia hết cho 3 thì
hoặc 4, trong khi đó
đó để
x3
và
2n
(
(2
m
Hay ta được
m
Hơn nữa
•
Xét
khi chia cho 7 chỉ có thể cho số dư là 0 hoặc 2
)
)
x3 + 3367 = 23m
. Thay vào phương trình đã cho ta được
) ( ( 2m − x)
−x
2
)
+ 3x.2m = 3367
2m − x
3
− x < 23m − x3 = 3367
2m − x = 1
(mod 7)).
khi chia cho 7 chỉ có thể cho số dư là 0 hoặc 1 hoặc 6. Do
Từ phương trình trên ta suy ra
(2
và
2n
có cùng số ư khi chia cho 7 thì n phải chia hết cho 3.
n = 3m m ∈ N *
Đặt
x3
x3 ≡ 2n
suy ra
x3
, thay vào
là ước nguyên dương của 3367
(2
m
nên
x3 + 3367 = 23m
)
− x ∈ { 1;7;13}
. Ta xét các trường hợp sau
(
)
2m 2m – 1 = 2.561
ta suy ra
, phương trình
vô nghiệm.
•
Xét
2m − x = 7
, thay vào
x3 + 3367 = 23m
(
)
2m 2m – 13 = 2.15
ta suy ra
, phương trình
vô nghiệm.
•
Xét
m= 4
2m − x = 13
x3 + 3367 = 23m
, thay vào
nên ta suy ra được
n = 12
Vậy cặp số nguyên dương
( x;n)
và
x=9
(
)
2m 2m – 7 = 24.32
ta suy ra
. Từ đó ta có
.
thỏa mãn yêu cầu bài toán là
Ví dụ 6. Tìm các nghiệm nguyên của phương trình:
( 9;12)
2x2 + 4x = 19 − 3y2
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Biến đổi tương đương phương trình ra được
(
2x2 + 4x + 2 = 21− 3y2 ⇔ 2( x + 1) = 3 7 − y2
2
(
)
)
3 7 − y2 M2 ⇒ 7 − y2 M2 ⇒
Ta thấy
Ta lại có
7 − y2 ≥ 0
Từ đó ta được
y là số lẻ
2( x + 1) = 18
y2 = 1
nên chỉ có thể
. Khi đó ta được
2
x= 2
Suy ra các cặp số
và
x = −4
( 2;1) ,( 2; −1) ,( −4;1) ,( −4; −1)
là nghiệm của phương trình đã cho.
Ví dụ 7. Tìm các nghiệm nguyên của phương trình:
x2 − 2x − 11 = y2
Lời giải
Cách 1. Biến đổi tương đương phương trình ta được
x2 − 2x − 11 = y2 ⇔ x2 − 2x + 1− 12 = y2 ⇔ ( x − 1) − y2 = 12 ⇔ ( x − 1+ y ) ( x − 1− y ) = 12
2
Ta có các nhận xét:
+ Vì phương trình đã cho chứa y có số mũ chẵn nên có thể giả sử
y≥0
. Thế thì
x − 1+ y ≥ x − 1− y
+ Ta có
( x − 1+ y ) − ( x − 1− y) = 2y
nên
x − 1+ y
và
x − 1− y
cùng tính chẵn lẻ. Tích
của chúng bằng 12 nên chúng cùng là số chẵn.
Với các nhận xét trên ta có hai trường hợp
•
•
Trường hợp 1: Ta có
Trường hợp 1: Ta có
x − 1+ y = 6 x = 5
⇒
x
−
1
−
y
=
2
y = 2
x − 1+ y = −2 x = −3
⇒
x
−
1
−
y
=
−
6
y = −2
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là
( x;y) = ( 5;2) ,( 5; −2) ,( −3;2) ,( −3; −2)
(
)
x2 − 2x − 11+ y2 = 0
Cách 2. Viết thành phương trình bậc hai đối với x là
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Khi đó ta có
∆' = 1+ 11+ y2 = 12 + y2
Điều kiện cần để bậc hai có nghiệm nguyên
Từ đó ta đặt
Giả sử
y≥0
12 + y2 = k 2 ( k ∈ ¥ )
thì
k+ y ≥ k− y
và
hay ta được
k+ y≥ 0
∆'
là số chính phương.
k2 − y2 = 12 ⇔ ( k + y ) ( k − y ) = 12
lai có
( k + y ) – ( k – y ) = 2y
nên
k+y
và
k−y
cùng tính chẵn lẻ và phải cùng chẵn.
k + y = 6
k − y = 2
Từ các nhận xét trên ta có
Do đó ta được
y=2
, khi đó ta được
x2 − 2x − 15 = 0
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là
, suy ra
x= 3
hoặc
x= 5
( x;y) = ( 5;2) ,( 5; −2) ,( −3;2) ,( −3; −2)
Ví dụ 8. Chứng minh rằng phương trình sau không có nghiệm nguyên:
x2 + y2 + z2 = 1999
Lời giải
Ta biết rằng số chính phương chẵn thì chia hết cho 4, còn số chính phương lẻ thì
chia cho 4 dư 1 và chia cho 8 dư 1.
Tổng
x2 + y2 + z2
x2 ;y2 ;z2
là số lẻ nên trong ba số
phải có một số lẻ và hai số
chẵn hoặc cả ba số đều lẻ.
x2 ;y2 ;z2
+ Trường hợp trong ba số
có một số lẻ và hai số chẵn thì vế trái của
phương trình đã cho chia cho 4 dư 1, còn vế phải là 1999 chia cho 4 dư 3,
trường hợp này loại.
x2 ;y2 ;z2
+ Trường hợp ba số
đều lẻ thì vế trái của phương trình chia cho 8 dư 3,
còn vế phải là 1999 chia cho 8 dư 7, trường hợp này loại.
Vậy phương trình đã cho không có nghiệm nguyên.
Ví dụ 9. Tìm các nghiệm nguyên dương của phương trình:
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
1 1
1
1
+ +
=
x y 6xy 6
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
Nhân hai vế của phương trình với 6xy ta được
6y + 6x + 1 = xy
x ( y − 6) − 6( y − 6) = 37 ⇔ ( x − 6) ( y − 6) = 37
Đưa về phương trình ước số ta được
Do vai trò bình đẳng của x và y nên không mất tính tổng quát ta giả sử
x − 6 ≥ y − 6 ≥ −5
thế thì do x và y nguyên dương nên ta được
x≥ y≥1
,
.
x − 6 = 37 x = 43
⇔
y − 6 = 1
y = 7
Do đó chỉ có một trường hợp xẩy ra
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là
( x;y ) = ( 43;7) ,( 7;43)
Ví dụ 10. Tìm các số tự nhiên x và các số nguyên y sao cho:
2x + 3 = y2
Lời giải
Lần lượt xét các giá trị tự nhiên của x như sau
+ Nếu
+ Nếu
Nếu
x= 0
x=1
x≥ 2
thì
thì
y2 = 4
y2 = 5
, khi đó
nên
y = ±2
, phương trình không có nghiệm nguyên
2x + 3
là số lẻ nên y là số lẻ. Lại có
2x M4
nên
2x + 3
chia cho 4
y2
dư 3, còn
chia cho 4 dư 1. Do đó phương trình không có nghiệm.
Vậy các nghiệm của phương trình là
( x;y ) = ( 0;2) ,( 0; −2)
Ví dụ 11. Giải phương trình với nghiệm nguyên dương:
2x + 57 = y2
Lời giải
Xét hai trường hợp:
•
Trường hợp 1: Nếu x là số nguyên lẻ. Đặt
2x = 22n+1 = 2.4n = 2( 3+ 1) = 2( 3a + 1) = 6a + 2
x = 2n + 1( n ∈ ¥ )
. Khi đó ta có
n
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
với a là một số nguyên dương.
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Khi đó vế trái của phương trình là số chia cho 3 dư 2, còn vế phải là số chính
phương chia cho 3 không dư 2. Do đó trường hợp này loại.
•
(
x = 2n n ∈ ¥ *
Trường hợp 1 : Nếu x là số nguyên chẵn. Đặt
(
y2 − 22n = 57 ⇔ y + 2n
Ta thấy
y + 2n > 0
y − 2n > 0
nên
và
)
. Khi đó ta có
) ( y − 2 ) = 3.19
n
y + 2n > y − 2n
Do đó có các trường hợp như sau
Thử lại ta thấy
y + 2n
57
19
y − 2n
1
3
2n
28(loại)
8
n
3
y
11
x = 2n
6
26 + 57 = 112
đúng. Vậy nghiệm của phương trình là
Ví dụ 12. Giải phương trình nghiệm nguyên:
( 6;11)
.
x3 + y3 = 6xy − 1
Lời giải
Biến đổi tương đương phương trình ta được
x3 + y3 = 6xy − 1 ⇔ ( x + y ) − 3xy ( x + y ) = 6xy − 1
3
Đặt
a = x + y;b = xy
với a, b là các số nguyên.
Khi đó phương trình trên trở thành
Từ đó ta suy ra được
Suy ra
a+ 2
a3 + 1Ma + 2
a3 − 3ab = 6b − 1 ⇔ a3 + 1 = 3b( a + 2)
3
hay ta được
b=
là ước của 7, ta cũng có
a+ 2
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
1
( a + 8− 7) M( a + 2)
a3 + 1
3( a + 2)
−1
nên
7Ma + 2
, nên ta có bảng giá trị như sau
7
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
a
b=
a3 + 1
3( a + 2)
−1
−3
5
0
Không
nguyên
6
Từ đó ta có các nghiệm của phương trình
•
•
Với
Với
( a;b) = ( −1;0)
( a;b) = ( 5;6)
ta được
ta được
a3 − 3ab = 6b − 1
Không
nguyên
là
( a;b) = ( −1;0) ,( 5;6)
x + y = −1 x = 0;y = −1
⇒
xy = 0
x = −1;y = 0
x + y = 5 x = 2;y = 3
⇒
xy = 6
x = 3;y = 2
Thử lại ta được các nghiệm của phương trình là
Ví dụ 13. Giải phương trình nghiệm nguyên:
( x;y ) = ( 0; −1) ,( −1;0) ,( 2;3) ,( 3;2)
3x2 − 2y2 − 5xy + x − 2y − 7 = 0
.
.
Lời giải
Phương trình tương đương với i
( 3x
2
) (
)
− 6xy + −2y2 + xy + ( x − 2y ) = 7 ⇔ 3x ( x − 2y ) + y ( x − 2y ) + ( x − 2y ) = 7
⇔ ( x − 2y ) ( 3x + y + 1) = 7 = 1.7 = 7.1 = −1.( −7) = −7.( −1)
Do đó ta có 4 trường hợp sau:
+Trường hợp 1:
+Trường hợp 2:
13
x − 2y = 1
x − 2y = 1 x = 7
⇔
⇔
3x
+
y
+
1
=
7
3x
+
y
=
6
y = 3
7
,(loại).
x − 2y = 7
x − 2y = 7 x = 1
⇔
⇔
3x + y + 1 = 1 3x + y = 0 y = −3
,(nhận).
17
x
=
−
x − 2y = −1
x − 2y = −1
7
⇔
⇔
3x + y + 1 = −7 3x + y = −8 y = − 5
7
+trường hợp 3:
,(loại).
11
x
=
−
x − 2y = −7
x − 2y = −7
7
⇔
⇔
3x
+
y
+
1
=
−
1
3x
+
y
=
−
2
19
y =
7
+ Trường hợp 4:
,(loại).
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Vậy phương trình đã cho có nghiệm nguyên là
( 1; − 3)
.
Phương pháp 2. Đưa hai vế về tổng các bình phương.
Ý tưởng của phương pháp là biến đổi phương trình về dạng vế trái là
tổng của các bình phương và vế phải là tổng của các số chính phương.
Ví dụ 1. Tìm các nghiệm nguyên của phương trình
x2 + y2 − x − y = 8
Lời giải
Biến đổi tương đương phương trình ta được
x2 + y2 − x − y = 8 ⇔ 4x2 + 4y2 − 4x − 4y = 32
(
) (
)
⇔ 4x2 − 4x + 1 + 4y2 − 4y + 1 = 34 ⇔ ( 2x − 1) + ( 2y − 1) = 34
Để ý là
34 = 32 + 52
2
. Do đó từ phương trình trên ta có các trường hợp sau
( 2x − 1) 2 = 32
2
( 2y − 1) = 52
Khi đó ta được
2
2x − 1 = 3
2y − 1 = 5
hoặc
hoặc
( 2x − 1) 2 = 52
2
( 2y − 1) = 32
2x − 1 = 5
2y − 1 = 3
Giải lần lượt các phương trình trên ta thu được các nghiệm nguyên là
( 2; 3) , ( 3;2) , ( −1; −2) , ( −2; −1)
-
Ví dụ 2.
Tìm nghiệm nguyên của phương trình
x2 + xy + y2 = 3x + y − 1
Lời giải
Biến đổi phương trình ta được
x2 + xy + y2 = 3x + y − 1 ⇔ 2x2 + 2xy + 2y2 = 6x + 2y − 2
⇒ ( x + y ) + ( x − 3) + ( y − 1) = 8 = 02 + 22 + 22
2
2
2
Khi đó ta xét các trường hợp sau:
+ Với
+ Với
x+ y = 0
x− 3= 0
, ta được
( −y − 3) + ( y − 1)
2
2
= 8 ⇒ y = −1,x = 1.
( −y − 3) + ( y − 1)
2
= 8 ⇒ y = −1,x = 1.
2
, ta được
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
+ Với
y − 1= 0
( x + 1) + ( x − 3)
2
, ta được
2
= 8⇒ x = 1
( 1;−1) , ( 3; −1) , ( 1;1)
Vậy phương trình có các nghiệm nguyên là
Ví dụ 3. Tìm nghiệm nguyên của phương trình:
4x2 + y2 + 4x − 6y − 24 = 0
Lời giải
Biến đổi tương đương phương trình ta được
4x2 + y 2 + 4x − 6y − 24 = 0 ⇔ ( 2x + 1) + ( y − 3) = 34
2
Chú ý là
34 = 32 + 52
2
( 2x + 1) 2 = 32
2
( y − 3) = 52
nên ta có các trường hợp
( 2x + 1) 2 = 52
2
( y − 3) = 32
hoặc
Ta xét bảng giá trị tương ứng như sau
2x + 1
3
3
−3
−3
5
5
−5
−5
y−3
5
−5
5
−5
3
−3
3
−3
x
1
1
−2
−2
2
2
−3
−3
y
8
−2
8
−2
6
0
6
0
Từ đó ta có các nghiệm nguyên của phương trình là
( x;y ) = ( 1;8) ,( 1; −2) ,( −2;8) ,( −2; −2) ,( 2;6) ,( 2;0) ,( −3;6) ,( −3;0)
Ví dụ 4. Giải phương trình nghiệm nguyên:
2x6 − 2x3y + y2 = 128
Lời giải
Biến đổi tương đương phương trình đã cho ta được
(
) ( )
2
2x6 − 2x3y + y2 = 128 ⇔ x3 − y + x3
2
= 82 + 82 = ( −8) + 82 = 82 + ( −8) = ( −8) + ( −8)
2
2
2
2
Từ đó ta có các trường hợp sau
+ Trường hợp 1:
+ Trường hợp 2:
3
x − y = 8 y = 0 y = 0
⇒ 3
⇒
3
x = 8 x = 2
x = 8
3
x − y = −8 y = 16 y = 16
⇒ 3
⇒
3
x = 8
x = 8 x = 2
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
+ Trường hợp 3:
+ Trường hợp 4:
3
y = −16 y = −16
x − y = 8
⇒ 3
⇒
3
x
=
−
8
x
=
−
8
x = −2
x3 − y = −8 y = 0
y = 0
⇒ 3
⇒
3
x = −8 x = −2
x = −8
( x; y) = ( 2; 0) , ( 2; 16) , ( −2; − 16) , ( −2; 0)
Vậy phương trình có nghiệm nguyên là
t = x3
Cách khác 1: Đặt
, khi đó phương trình trở thành
.
2t2 − 2yt + y2 = 128 ⇔ 4t2 − 4yt + 2y2 = 256 ⇔ ( 2t − y ) + y2 = 162 + 02 = 02 + 162
2
Cách khác 2: Đặt
t = x3
, khi đó phương trình trở thành
2t − 2yt + y2 = 128 ⇔ 2t2 − 2yt + y2 − 128 = 0
2
Xem phương trình trên là phương trình ẩn t, ta có
Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi
∆'t = − y2 + 256
∆'t ≥ 0⇔ − y2 + 256 ≥ 0 ⇔ −16 ≤ y ≤ 16
Đến đây xét các trường hợp của y thế vào phương trình ta tìm được x.
Phương pháp 3. Sử dụng các tính chất của số chính phương.
Một số tính chất của số chính phương thường được dùng trong giải
phương trình nghiệm nguyên
•
Một số tính chất về chia hết của số chính phương
•
•
Nếu
a2 < n < ( a + 1)
2
với a là số nguyên thì n không thể là số chính phương.
Nếu hai số nguyên dương nguyên tố cùng nhau có tích là một số chính
phương thì mỗi số đếu là số chính phương
•
Nếu hai số nguyên liên tiếp có tích là một số chính phương thì một trong hai
số nguyên đó bằng 0.
Ví dụ 1. Tồn tại hay không số nguyên dương x sao cho với k là số nguyên thì ta
có
x ( x + 1) = k ( k + 2)
.
Lời giải
Giả sử tồn tại số nguyên dương x để
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
x ( x + 1) = k ( k + 2)
với k nguyên.
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Ta có
x2 + x = k2 + 2k ⇒ x2 + x + 1 = k2 + 2k + 1= ( k + 1)
Do x là số nguyên dương nên
x2 < x2 + x + 1 = ( k + 1)
Cũng do x là số nguyên dươg nên
x2 < ( k + 1) < ( x + 1)
2
Từ đó ta được
2
( k + 1)
2
2
(1)
= x2 + x + 1< x2 + 2x + 1= ( x + 1)
2
2
, điều này vô lý
Vậy không tồn tại số nguyên dương x để
x ( x + 1) = k ( k + 2)
Ví dụ 2. Tìm các số nguyên x để biểu thức sau là một số chính phương:
x4 + 2x3 + 2x2 + x + 3
Lời giải
Đặt
x4 + 2x3 + 2x2 + x + 3 = y2
(
với y là một số tự nhiên.
) (
) (
) (
)
2
y2 = x4 + 2x3 + x2 + x2 + x + 3 = x2 + x + x2 + x + 3
Ta thấy
Ta sẽ chứng minh
a2 < y2 < ( a + 2)
2
với
a = x2 + x
2
1 11
y − a = x + x+ 3= x+ ÷ + > 0
2
4
2
Thật vậy, ta có
2
( a + 2)
2
2
(
)
. Lại có
2
− y2 = x2 + x + 2 − x4 + 2x3 + 2x2 + x + 3
2
1 1
= 3x + 3x + 1= 3 x + ÷ + > 0
2 4
2
Do
a2 < y2 < ( a + 2)
2
nên
y2 = ( a + 1)
2
hay ta được
2
x = 1
x4 + 2x3 + 2x2 + x + 3 = x2 + x + 1 ⇔ x2 + x − 2 = 0 ⇔
x = −2
(
Với
x=1
hoặc hoặc
)
x = −2
biểu thức đã cho bằng
9 = 32
Ví dụ 3. Tìm các nghiệm nguyên của phương trình:
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
x2 + xy + y2 = x2y2
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
x2 + 2xy + y2 = x2y2 + xy ⇔ ( x + y ) = xy ( xy + 1)
2
Thêm xy vào hai vế ta được
xy + 1
Ta thấy xy và
là hai số nguyên liên tiếp, tích của là một số chính phương
nên tồn tại một số bằng 0.
+ Xét
+ Xét
xy = 0
. Khi đó từ
xy + 1 = 0
x2 + 2xy + y2 = x2y2 + xy
. Khi đó ta được
xy = −1
nên
x2 + y2 = 0
ta được
( x;y) = ( −1;1)
hoặc
nên
x= y= 0
( x;y ) = ( 1; − 1)
(-1 ;
1)
( 0;0) ,( 1; −1) ,( −1;1)
Thử lại ta được các nghiệm của phương trình là
Ví dụ 4. Tìm các cặp số nguyên
( a − 1) ( a
2
Ta có
a +9
2
( a; b)
thỏa mãn
+ 9 = 4b + 20b + 25 ⇔ ( a − 1)
2
2
(a
2
)
+ 9 = ( 2b + 5)
(
2
)
a < a2 + 9 ≤ a + 3
2
Do đó
2
Lời giải
)
( a − 1) ( a
là số chính phương. Do
2
.
)
+ 9 = 4b2 + 20b + 25
.
2
2
, nên ta có các trường
hợp sau
- Trường hợp 1:
(
)
2
(
)
2
(
)
2
a2 + 9 = a + 3 ⇔ a = 0 ⇒ 9 = ( 2b + 5) ⇔ b = −1; b = −4
2
.
a2 + 9 = a + 2 ⇔ 4 a = 5
- Trường hợp 2:
, không có số nguyên thỏa mãn.
a2 + 9 = a + 1 ⇔ a = 4 ⇔ a = 4; a = −4
- Trường hợp 3:
+ Với
a= 4
.
9.25 = ( 2b + 5) ⇔ b = 5; b = −10
2
ta được
a = −4
25.25 = ( 2b + 5) ⇔ b = 10; b = −15
2
+ Với
ta được
Vậy ta có các cặp số nguyên thỏa mãn bài toán là
( a; b) = ( 0; − 1) , ( 0; − 4) , ( 4; 5) , ( 4; − 10) , ( −4; 10) , ( −4; − 15)
Ví dụ 5. Tìm nghiệm nguyên của phương trình:
x4 − 2y2 = 1
Lời giải
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Do x và y trong phương trình đều có số mũ chẵn nên không mất tính tổng quát
x ≥ 0;y ≥ 0
ta giả sử
.
Từ phương trình ta suy ra được x là số lẻ. Do đó
x4
chia 4 dư 1 nên ta suy ra
2y2
chia hết cho 4 hay y là số chẵn.
Đặt
x = 2m + 1;y = 2n
( 2m + 1)
4
với m, n là các số tự nhiên. Khi đó ta được
(
2
(m
2
Thu gọn ta được
Đặt
)
(
)(
)
− 2( 2n) = 1 ⇔ 4m2 + 4m + 1 − 1 = 8n2 ⇔ 4m2 + 4m 4m2 + 4m + 2 = 8n2
m2 + n2 = a
a( 2a + 1) = n2
)(
2
)
+ m 2m2 + 2m + 1 = n2
.
2m2 + 2m + 1 = 2a + 1
suy ra
, khi đó phương trình trở thành
.
Ta xét các trường hợp sau:
•
•
Nếu
Nếu
m= 0
, khi đó ta suy ra được
x = 1;y = 0
2a + 1
m≥ 1
, khi đó a và
là hai số nguyên dương và chúng nguyên tố
cùng nhau.
Do tích của a và
2a + 1
là một số chính phương nên cả a và
2a + 1
cùng là số
chính phương.
Đặt
a = k2 ,k ∈ N
thì ta được
m2 + m = k2
, ta có
m2 < m2 + m < m2 + 2m + 1 = ( m + 1)
Suy ra
k2
2
nên
m2 < k2 < ( m + 1)
nằm giữa hai số chính phương liên tiếp nên
k2
2
không thể là số chính
phương.
Vậy phương trình có các nghiệm nguyên là
( x;y) = ( 1;0) ,( −1;0)
Ví dụ 6. Tìm các nghiệm nguyên của phương trình
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
9x2 − 6x = y3
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
9x2 − 6x = y3 ⇔ ( 3x − 1) = y3 + 1
2
Biến đổi tương đương phương trình ta được
y3 + 1≥ 0 ⇒ y3 ≥ −1⇒ y ≥ −1
Từ đó ta suy ra được
. Ta xét các trường hợp sau
•
Xét
y = −1
( 3x − 1)
2
= 0 ⇔ 3x − 1 = 0 ⇔ x =
, khi đó thay vào phương trình ta được
1
3
, loại.
•
Xét
y=0
, khi đó thay vào phương trình ta được
9x2 − 6x = 0 ⇔ 3( 3x − 2) = 0 ⇔ x = 0
( 3x − 1) = 2
y=1
Xét
, khi đó thay vào phương trình ta được
, loại.
2
•
•
Xét
y≥ 2
, khi đó từ phương trình trên ta được
(
)
d = y + 1,y − y + 1
Gọi
2
Từ đó suy ra
Mặt khác
, khi đó ta có
2
nên
3Md
không chia hết cho 3 nên ta suy ra được
Do đó hai số nguyên dương
)
.
2
y+1
(
= ( y + 1) y2 − y + 1
y + 1Md
2
d
y − y + 1M
y2 − y + 1 = y ( y + 1) − 2( y + 1) + 3Md
( 3x − 1)
( 3x − 1)
và
y2 − y + 1
d=1
.
nguyên tố cùng nhau, mà tích của
chúng là một số chính phương. Do đó mỗi số là một số chính phương.
Tuy nhiên
( y − 1)
2
< y 2 − y + 1< y 2
nên
y2 − y + 1
không thể là một số chính phương.
Do đó trong trường hợp này phương trình không có nghiệm nguyên.
Vậy phương trình có các nghiệm nguyên là
Ví dụ 7. Tìm tất cả các bộ ba số nguyên
( x;y) = ( 0;0)
( x;y;z )
.
thỏa mãn đẳng thức sau:
2xy + 6yz + 3zx − x − 2y − z = x2 + 4y2 + 9z2 − 1
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Lời giải
Đẳng thức dẫ cho tương đương với
(
)
2x2 + 8y2 + 18z2 − 4xy − 12yz − 6zx = 2 1− x − 2y − z
( x − 2y) + ( 2y − 3z ) + ( 3z − x)
2
Hay ta được
Do
( x − 2y)
2
2
≥ 0; ( 2y − 3z ) ≥ 0;( 3z − x) ≥ 0
2
2
(
= 2 1− x − 2y − z
2
)
1≥ x − 2y − z
nên suy ra
.
x − 2y − z = 0
Do x, y, z là các số nguyên nên ta suy ra được
x − 2y − z = 1
hoặc
.
Đến đây ta xét các trường hợp sau:
•
Nếu
, khi đó từ
( x − 2y) + ( 2y − 3z ) + ( 3z − x)
2
Ta được
Suy ra
( x − 2y ) + ( 2y − 3z ) + ( 3z − x)
2
x − 2y − z = 1
x = 2y = 3z
2
2
2
=0
nên
( x − 2y)
x − 2y − z = 1
, thay vào
2
(
2
= 2 1− x − 2y − z
)
= ( 2y − 3z ) = ( 3z − x) = 0
2
2
z =1
ta được
, điều này dẫn đến x, y
không nhận giá trị nguyên.
•
x − 2y − z = 0
Nếu
thì ta được
x − 2y − z = 0
.
z2 + ( 2y − 3z ) + 4( z − y ) = 2
2
Khi đó ta có phương trình
Do
z2 ≥ 0
( 2y − 3z )
và
2
4( y − z ) M4
nên ta được
4( y − z ) = 0
nên suy ra
+ Nếu
+ Nếu
thì ta được
z = −1
do đó
z2 + ( 2y − 3z ) + 4( z − y ) = 2
2
z=1
0 ≤ 4( y − z ) ≤ 2
2
Thay vào phương trình
.
2
≥0
2
Mà ta thấy
2
.
y=z
.
2
ta được
z2 = 1
hay
z = ±1
.
x = 3;y = 1
x = −3;y = −1
thì ta được
.
Thử lại vào phương trình ta được các nghiệm là
( x;y;z ) = ( 3;1;1) ,( −3; −1; −1)
.
Phương pháp 4. Phương pháp đánh giá.
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Trong khi giải các phương trình nghiệm nguyên rất cần đánh giá các miền
giá trị của các ẩn, nếu số giá trị mà biến số có thể nhận không nhiều có thể
dùng phương pháp thử trực tiếp để kiểm tra. Để đánh giá được miền giá trị của
biến số cần vận dụng linh hoạt các tính chất chia hết, đồng dư, bất đẳng thức
…
•
•
•
Phương pháp sắp thứ tự các ẩn.
Xét khoảng giá trị của các ẩn.
Sử dụng các bất đẳng thức Cauchy, Bunhiacopxki.
Ví dụ 1. Tìm ba số nguyên dương sao cho tổng của chúng bằng tích của chúng
Lời giải
Cách 1. Gọi các số nguyên dương phải tìm là x, y, z. Khi đó ta có
x + y + z = x.y.z
(1)
Chú ý rằng các ẩn x, y, z có vai trò bình đẳng trong phương trình nên có thể
sắp xếp thứ tự giá trị của các ẩn, chẳng hạn
Do đó ta được
xyz = x + y + z ≤ 3z
Chia hai vế của bất đảng thức
Từ đó suy ra
•
Với
xy = 1
z + 2= z
•
Với
1≤ x ≤ y ≤ z
xy ∈ { 1;2;3}
xyz ≤ 3z
cho số dương z ta được
xy ≤ 3
. Đến đây ta xét các trường hợp sau
, khi đó ta có
x= y =1
. Thay vào phương trình ban đầu ta được
, vô nghiệm
xy = 2
, khi đó ta có
x = 1;y = 2
. Thay vào phương trình ban đầu ta được
z=3
•
Với
z=2
xy = 3
, khi đó ta có
x = 1;y = 3
, trường hợp này loại vì
. Thay vào phương trình ban đầu ta được
y≤z
Vậy ba số phải tìm là 1; 2; 3.
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Cách 2. Chia hai vế của phương trình
x + y + z = x.y.z
cho
xyz ≠ 0
ta được
1 1 1
+
+
=1
yz xz xy
Không mất tính tổng quát ta giả sử
1=
x≥ y ≥ z ≥1
. Khi đó
1 1 1
1 1 1 3
+
+
≤ 2+ 2+ 2 = 2
yz xz xy z z z
z
1≤
Suy ra
3
z2
, do đó ta được
z2 ≤ 3
nên
z=1
. Thay
z=1
vào phương trình ban
đầu ta được
x + y + 1 = xy ⇔ xy − x − y = 1 ⇔ ( x − 1) ( y − 1) = 2
Từ
x≥ y
nên ta có
x − 1≥ y − 1 ≥ 0
. Do đó từ
( x − 1) ( y − 1) = 2
ta được
x − 1 = 2 x = 3
⇔
y − 1= 1 y = 2
Vậy ba số phải tìm là 1; 2; 3.
Ví dụ 2. Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình sau
5( x + y + z + t) + 10 = 2xyzt
.
Lời giải
Vì vai trò của x, y, z, t như nhau nên có thể giả sử
Khi đó ta được
Suy ra ta được
x≥ y ≥ z ≥ t
.
2xyzt = 5( x + y + z + t) + 10 ≤ 20x + 10
yzt ≤ 15 ⇒ t3 ≤ 15 ⇒ t ≤ 2
. Suy ra ta được
t ∈ { 1;2}
2xyz = 5( x + y + z ) + 15 ≤ 15x + 15
t=1
+ Với
, khi đó ta có
Suy ra
2yz ≤ 30 ⇒ 2z2 ≤ 30 ⇒ z ≤ 3
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
. Do đó
z ∈ { 1;2;3}
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
•
Nếu
z=1
, khi đó ra được
2xy = 5( x + y ) + 20 ⇔ 4xy = 10( x + y ) + 40 ⇔ ( 2x – 5) ( 2y – 5) = 65
Giải phương trình trên ta được
x = 35; y = 3
hoặc
Do đó trường hợp này ta được hai nghiệm là
•
Nếu
z=2
, khi đó ta được
x = 9; y = 5
.
( x;y;z;t) = ( 35;3;1;1) ,( 9;5;1;1)
5( x + y ) + 25 = 4xy ⇔ 4xy − 5x − 5y = 25
Giải tương tự cho các trường còn lại và trường hợp t = 2. Cuối cùng ta tìm được
nghiệm nguyên dương của phương trình đã cho là và các hoán vị của các bộ số
này.
Ví dụ 3. Tìm các nghiệm nguyên dương của phương trình
1 1 1
+ =
x y 3
Lời giải
Do vai trò bình đẳng của x và y trong phương trình nên không mất tính tổng
quát ta giả sử
x≥ y
.
Khi đó hiển nhiên ta có
Mặt khác do
x≥ y ≥ 1
1 1
<
y 3
nên
nên
1 1
≤
x y
y>3
. Do đó ta được
Ta xác định được khoảng giá tri của y là
+ Với
+ Với
+ Với
y=4
y=5
y=6
, khi đó ta được
, khi đó ta được
, khi đó ta được
1 1 1 1
= − =
x 3 4 12
1 1 1 2
= − =
x 3 5 15
1 1 1 1
= − =
x 3 6 6
Vậy các nghiệm của phương trình là
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
1 1 1 1 1 2
= + ≤ + =
3 x y y y y
4≤ y ≤ 6
, suy ra
nên
y≤6
. Ta xét các trường hợp sau
x = 12
, loại vì x không là số nguyên
, suy ra
x= 6
( 4;12) ,( 12;4) ,( 6;6)
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Ví dụ 4. Tìm ba số nguyên dương đôi một khác nhau x, y, z thỏa mãn:
x3 + y3 + z3 = ( x + y + z )
2
Lời giải
Vì vai trò của x, y, z như nhau nên có thể giả sử
x< y < z
( x + y + z)
3
x3 + y3 + z3 x + y + z
≥
÷
3
3
Áp dụng bất đẳng thức
Từ đó với mọi
x;y;z ≥ 0
ta suy ra
x+ y + z ≤ 9
.
ta có
2
3
3
x+ y + z
≥
÷
3
.
Dấu bằng không xảy ra vì x, y, z đôi một khác nhau. Do đó ta được
Mặt khác x, y, z là các số nguyên dương khác nhau nên
Từ đó ta được
6≤ x+ y + z ≤ 8
nên ta suy ra
x+ y + z ≤ 8
x + y + z ≥ 1+ 2 + 3 = 6
x + y + z ∈ { 6;7;8}
Từ đây kết hợp với phương trình ban đầu ta tìm được x, y, z
Vậy bộ ba số nguyên dương thỏa mãn yêu cầu bài toán là
( x;y;z) = ( 1;2;3)
và các
hoán vị của bộ ba số này.
Ví dụ 5. Tìm nghiệm nguyên của phương trình:
(
)
7 x2 + xy + y2 = 39( x + y )
.
Lời giải
Từ phương trình ta thấy
x + yM7
Đặt
39( x + y ) M7
, mà 7 và 39 nguyên tố cùng nhau nên
.
x + y = 7m ( m ∈ Z )
( x + y) − ( x
2
Từ đó suy ra
thì ta được phương trình
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
2
)
+ xy + y2 = ( 7m) − 39m
x2 + xy + y2 = 39m
2
hay
xy = 49m2 − 39m
.
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
xy ≤
Theo bất đẳng thức Cauchy ta lại có
49m2 − 39m ≤
2
1
x + y)
(
4
nên ta được
2
1
x + y)
(
4
(
)
49m2 ≥ 4 49m2 − 39m ⇔ m ( 52 − 49m) ≥ 0 ⇔ 0 ≤ m ≤
Hay ta được
Do m là số nguyên nên ta suy ra được
m= 0
hoặc
m=1
52
49
.
. Ta xét các trường hợp
sau
+ Với
m= 0
suy ra
x+ y = 0
, khi đó ta được phương trình
x2 + xy + y2 = 0 ⇔ ( x + y ) − xy = 0 ⇔ xy = 0 ⇔ x = y = 0
2
+ Với
m=1
suy ra
x+ y = 7
, khi đó ta được phương trình
x2 + xy + y2 = 39 ⇔ ( x + y ) − xy = 39 ⇔ xy = 10
2
Từ đó ta có hệ
x + y = 7 x = 2;y = 5
⇒
xy = 10
x = 5;y = 2
Vậy các nghiệm nguyên của phương trình là
( x;y) = ( 0;0) ,( 2;5) ,( 5;2)
Ví dụ 6. Tìm tất cả các bộ ba số nguyên dương
( x;y;z )
thỏa mãn
y
x
z 5
+
+ =
y z+1 x 2
Lời giải
Giả sử
( x;y;z )
là một nghiệm của phương trình. Khi đó, theo bất đẳng thức
Cauchy
y
5 1 x
z+1
x y z+1
+ = +
+
≥3 ·
×
=3
2 x y z+1
x
y z+1 x
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Suy ra
•
Với
1 1
≥
x 2
x= 2
hay
x≤ 2
. Do x nguyên dương nên ta được
x=1
và
x= 2
, khi đó trong bất đẳng thức trên phải xảy ra dấu đẳng thức, tức là
y
x
z+1
=
=
y z+1
x
Giải hệ điều kiện trên ta thu được
•
Với
x=1
, khi đó phương trình đã cho trở thành
z≤
Khi đó
+ Với
+ Với
( x;y;z ) = ( 2;2;1)
y
1
5
+
+z=
y z+1
2
y
1
5
+
+z= ⇒z≤2
y z+1
2
z=1
z=2
thay vào phương trình trên ta được
thay vào phương trình trên ta được
Phương trình này có biệt thức
∆ = −39 < 0
Vậy nghiệm của phương trình là
y2 − 3y + 2 = 0 ⇔ y = 1;y = 2
2y2 − 3y + 6 = 0
nên không có nghiệm.
( x;y;z ) = ( 2;2;1) ,( 1;1;1) ,( 1;2;1)
.
Phương pháp 5. Sử dụng tính chất của phương trình bậc hai.
Ý tưởng của phương pháp là quy phương trình đã cho về dạng phương
trình bậc hai một ẩn, các ẩn còn lại đóng vai trò tham số. Khi đó các tính chất
của phương trình bậc hai thường được sử dụng dưới các dạng như sau:
•
•
•
Sử dụng điều kiện có nghiệm
∆≥0
của phương trình bậc hai.
Sử dụng hệ thức Vi – et.
Sử dụng điều kiện
∆
là số chính phương.
Ví dụ 1. Tìm các nghiệm nguyên của phương trình
x + y + xy = x2 + y2
Lời giải
Phương trình đã cho tương đường với
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
(
)
x2 − ( y + 1) x + y2 − y = 0
TÀI LIỆU TOÁN HỌC
106
Website:tailieumontoan.com
Xem phương trình trên là phương trình bậc hai ẩn x và y là tham số. Khi đó điều
kiện cần để phương trình có nghiệm là
(
∆≥0
)
hay
∆ = ( y + 1) − 4 y2 − y = −3y2 + 6y + 1≥ 0 ⇔ 3( y − 1) ≤ 4
2
Do đó ta được
2
( y − 1)
2
≤1
∆
. Để ý là để phương trình có nghiệm nguyên thì
phải
là số chính phương.
Do đó từ
( y − 1)
2
≤1
ta suy ra được
( y − 1)
2
= 0;1
nên
y − 1 = −1;0;1
Đến đây ta xét từng trường hợp cụ thể
+ Với
+ Với
+ Với
y=0
y=1
y=1
. Khi đó từ phương trình bậc hai ta được
. Khi đó từ phương trình bậc hai ta được
. Khi đó từ phương trình bậc hai ta được
x = 0
x2 − x = 0 ⇔
x = 1
x = 0
x2 − 2x = 0 ⇔
x = 2
x = 1
x2 − 3x + 2 = 0 ⇔
x = 2
Thử lại ta được các nghiệm của phương trình đã cho là
( 0;0) ,( 1;0) ,( 0;1) ,( 2;1) ,( 1;2) ,( 2;2)
.
Ví dụ 2. Tìm các số nguyên x để
9x + 5
là tích của hai số nguyên liên tiếp
Lời giải
Cách 1. Giải sử
9x + 5 = n ( n + 1)
với n nguyên thì:
36x + 20 = 4n2 + 4n ⇒ 36x + 21 = 4n2 + 4n + 1⇒ 3( 12x + 7) = ( 2n + 1)
Số chính phương
12x + 7
( 2n + 1)
2
2
chia hết cho 3 nên cũng chia hết cho 9. Mà ta lại có
không chia hết cho 3 nên
3( 12x + 7)
không chia hết cho 9. Điều này mâu
thuẫn nên không tồn tại số nguyên x thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Tác giả: Nguyễn Công Lợi
TÀI LIỆU TOÁN HỌC