Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Luận văn thạc sỹ - Phát triển dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 105 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


NGUYỄN ĐỨC THÀNH

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN XUÂN THẮNG

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ÐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn "Phát triển dịch vụ bảo lãnh đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Quân đội" là công trình nghiên cứu,
thực hiện của bản thân tôi.
Các số liệu trong luận văn này được thu thập, phân tích một cách trung
thực, khách quan. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này
không sao chép của bất cứ luận văn nào đã được thực hiện. Quá trình thực hiện,
nghiên cứu luận văn là hợp pháp, được sự cho phép của các đối tượng nghiên cứu.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015


TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Đức Thành


LỜI CẢM ƠN
Trong khi thực hiện đề tài, tác giả luận văn luôn nhận được sự động viên,
giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:


TS. Nguyễn Xuân Thắng, người đã hướng dẫn rất tận tình và đầy trách

nhiệm trong quá trình tác giả thực hiện luận văn.


Cô giáo chủ nhiệm và các thầy cô trong trường Đại học Kinh tế Quốc

dân, Viện Ngân hàng Tài chính, Viện Đào tạo sau Đại học đã giúp đỡ, tạo
điều kiện để tác giả hoàn thành bản luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Đức Thành



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................i
CHƯƠNG 1..............................................................................................................................................ii
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ BẢO LÃNH.................................................................................................ii
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................................................................ii
CHƯƠNG 2.............................................................................................................................................iv
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH ĐỐI VỚI.....................................................................iv
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTMCP QUÂN ĐỘI.......................................................................v
2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội...........................................................v

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân
đội v
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho dịch vụ bảo lãnh tại NHTMCP Quân đội...........................v
CHƯƠNG 3...........................................................................................................................................viii
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NHTMCP QUÂN ĐỘI............................................................................................................................viii
3.1 Phương hướng kinh doanh và mục tiêu phát triển dịch vụ bảo lãnh doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại MB.......................................................................................................................................viii

3.1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của MB...................................................viii
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội........................................................viii
3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh......................................................................................viii

3.2.1 Nhóm giải pháp tăng trưởng quy mô bảo lãnh..............................................viii
3.2.1.1 Tăng trưởng quy mô bảo lãnh....................................................................................viii

3.3.1. Đối với Chính phủ và cơ quan quản lý Nhà nước...........................................ix
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước.........................................................................ix

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1..............................................................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ BẢO LÃNH.................................................................................................3
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................................................................3
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................27
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH..................................................................................27


ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI........27
2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội.........................................................27

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân
đội 27
2.1.2.3 Hoạt động dịch vụ........................................................................................................33

2.2.1 Cơ sở pháp lý cho dịch vụ bảo lãnh tại NHTMCP Quân đội..........................33
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI..............................................................................68
3.1 Phương hướng kinh doanh và mục tiêu phát triển dịch vụ bảo lãnh doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại MB........................................................................................................................................68

3.1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của MB....................................................68
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2014..................................................................70
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội.........................................................70
3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh.......................................................................................70

3.2.1 Nhóm giải pháp tăng trưởng quy mô bảo lãnh................................................70
3.2.1.1 Tăng trưởng quy mô bảo lãnh.....................................................................................70


3.3.1 Đối với Chính phủ và cơ quan quản lý Nhà nước...........................................79
PHỤ LỤC: CÂU HỎI KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG........................................................................................3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

1

MB

Ngân hàng thương mại cổ phẩn Quân đội

2

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

3

NHTM

Ngân hàng thương mại

4


TT

Thông tư

5

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

6

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

7

TCKT

Tổ chức kinh tế

8

TCTD

Tổ chức tín dụng

9


CVQHKH

Chuyên viên quan hệ khách hàng

10

CVHTQHKH

Chuyên viên hỗ trợ quan hệ khách hàng

11

SME

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

12

CTCP

Công ty cổ phần

13

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

14


Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

15

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

16

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

17

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

18

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

19


Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

20

Techcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

21

Eximbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

22

Maritimebank Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam

23

VIB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam

24

VPBank


Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................i
CHƯƠNG 1..............................................................................................................................................ii
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ BẢO LÃNH.................................................................................................ii
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................................................................ii
CHƯƠNG 2.............................................................................................................................................iv
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH ĐỐI VỚI.....................................................................iv
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTMCP QUÂN ĐỘI.......................................................................v
2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội...........................................................v

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân
đội v
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho dịch vụ bảo lãnh tại NHTMCP Quân đội...........................v
CHƯƠNG 3...........................................................................................................................................viii
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NHTMCP QUÂN ĐỘI............................................................................................................................viii
3.1 Phương hướng kinh doanh và mục tiêu phát triển dịch vụ bảo lãnh doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại MB.......................................................................................................................................viii

3.1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của MB...................................................viii
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội........................................................viii
3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh......................................................................................viii

3.2.1 Nhóm giải pháp tăng trưởng quy mô bảo lãnh..............................................viii

3.2.1.1 Tăng trưởng quy mô bảo lãnh....................................................................................viii

3.3.1. Đối với Chính phủ và cơ quan quản lý Nhà nước...........................................ix
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước.........................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1..............................................................................................................................................3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ BẢO LÃNH.................................................................................................3
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................................................................3
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................27


THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH..................................................................................27
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI........27
2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội.........................................................27

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân
đội 27
2.1.2.3 Hoạt động dịch vụ........................................................................................................33

2.2.1 Cơ sở pháp lý cho dịch vụ bảo lãnh tại NHTMCP Quân đội..........................33
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI..............................................................................68
3.1 Phương hướng kinh doanh và mục tiêu phát triển dịch vụ bảo lãnh doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại MB........................................................................................................................................68

3.1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của MB....................................................68
Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2014..................................................................70
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội.........................................................70
3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh.......................................................................................70


3.2.1 Nhóm giải pháp tăng trưởng quy mô bảo lãnh................................................70
3.2.1.1 Tăng trưởng quy mô bảo lãnh.....................................................................................70

3.3.1 Đối với Chính phủ và cơ quan quản lý Nhà nước...........................................79
PHỤ LỤC: CÂU HỎI KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG........................................................................................3


TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN


nguyễn đức thành

phát triển dịch vụ bảo lãnh đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp quân
đội

Chuyên ngành: KINH Tế tài chính - ngân hàng

Ngời hớng dẫn khoa học:
ts. nguyễn xuân thắng

Hà Nội - 2015


i

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động bảo lãnh ngày càng trở nên quan trọng trong hoạt động tín dụng,

đóng góp lớn vào cơ cấu thu dịch vụ của ngân hàng. Đối với các doanh nghiệp vừa
và nhỏ (SME), do hạn chế về năng lực hoạt động, quy mô vốn và uy tín trên thị
trường, bảo lãnh là công cụ quan trọng trong việc tạo dựng niềm tin cho các đối tác,
tạo điều kiện thuận lợi trong việc ký kết các giao dịch, hợp đồng kinh tế. Hoạt động
bảo lãnh của nhóm doanh nghiệp vừa và nhỏ MB trong những năm gần đây đã đạt
được nhiều thành tích đáng ghi nhận, góp phần nâng cao vị thế và thương hiệu của
MB trong hệ thống Ngân hàng. Tuy nhiên, kết quả bảo lãnh trong giai đoạn vừa qua
còn nhiều hạn chế, chưa đạt được yêu cầu theo kế hoạch đề ra của Ban lãnh đạo
ngân hàng. Theo khảo sát từ 03 Chi nhánh điển hình là Điện Biên Phủ, Thăng Long
và Hoàng Quốc Việt, có khoảng 40% cán bộ tín dụng nhận được những phàn nàn từ
khách hàng về việc quy trình và thủ tục phát hành bảo lãnh còn vướng mắc, hạn
chế, chưa đáp ứng tiến độ của khách hàng. Điều này dẫn đến một số lượng lớn
khách hàng đã chuyển sang sử dụng dịch vụ này ở các Ngân hàng khác với tỷ lệ dư
bảo lãnh giảm 16% từ nhóm các khách hàng trên trong giai đoạn quý I năm 2015.
Nhận thức được tầm quan trọng của nội dung trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phát
triển dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Quân đội” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
– Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Phát triển dịch vụ bảo lãnh đối với doanh
nghiệp SME tại MB.
– Trên cơ sở nghiên cứu khoa học về dịch vụ bảo lãnh, luận văn hướng đến
các mục đích cụ thể như sau:
+ Nghiên cứu cơ sở lý luận về dịch vụ bảo lãnh của các Ngân hàng thương mại.
+ Nghiên cứu thực trạng dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp SME tại MB.
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp
SME. Đánh giá thực trạng, mức độ tác động của các yếu tố đó đến dịch vụ bảo lãnh.
+ Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp
SME tại MB.



ii

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
– Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ bảo lãnh ngân hàng thương mại
– Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Doanh nghiệp SME tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội.
+ Phạm vi thời gian: Nghiên cứu sử dụng báo cáo số liệu giai đoạn 2012 –
2014, đề xuất giải pháp thực hiện trong giai đoạn tiếp theo.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn kết hợp phương pháp nghiên cứu như thống kê, so sánh, phân
tích… và phương pháp điều tra khảo sát thực tế khách hàng để có được sự nhìn
nhận khách quan từ phía khách hàng.
5. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài
– Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu sẽ phân tích các nội dung, các chỉ tiêu đánh
giá và các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ bảo lãnh.
– Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu góp phần giúp đơn vị thấy được thực trạng
phát triển dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp SME, những kết quả, hạn chế và
nguyên nhân trong quá trình thực hiện. Từ đó, nghiên cứu dự kiến đóng góp một số
giải pháp cụ thể nhằm phát triển dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp SME tại MB.
6. Kết cấu của luận văn
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ BẢO LÃNH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế
Theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ thì doanh
nghiệp vừa và nhỏ được định nghĩa là là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định của pháp luật, có quy mô tổng nguồn vốn từ 100 tỷ đồng trở xuống,
tổng số lao động từ 300 người trở xuống, phân loại cụ thể theo lĩnh vực kinh doanh.
1.2. Dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của

Ngân hàng thương mại
1.2.1. Dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của
Ngân hàng thương mại
Có nhiều khái niệm khác nhau về dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng, tuy nhiên về


iii

bản chất và phương thức thực hiện đều thể hiện bên bảo lãnh có trách nhiệm thực
hiện thay nghĩa vụ của bên được bảo lãnh cho bên thụ hưởng khi bên được bảo lãnh
không thực hiện đúng các nghĩa vụ theo hợp đồng đã cam kết với bên thụ hưởng.
1.2.2. Đặc điểm và vai trò của bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.2.1. Đặc điểm của bảo lãnh
Bảo lãnh có 03 đặc điểm cơ bản là nghiệp vụ ngoại bảng, mối quan hệ phụ
thuộc lẫn nhau và tính độc lập tương đối.
1.2.2.2. Chức năng của bảo lãnh
Bảo lãnh có 03 chức năng là công cụ bảo đảm, công cụ tài trợ và công cụ
đôn đốc hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng.
1.2.2.3. Vai trò của bảo lãnh Ngân hàng
1.2.3. Rủi ro đối với các bên trong quá trình bảo lãnh
1.2.4. Phân loại bảo lãnh
1.2.4.1. Theo phương thức phát hành bảo lãnh
Bảo lãnh được phân loại theo bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp.
1.2.4.2. Theo bản chất bảo lãnh
Bảo lãnh được phân loại theo bảo lãnh đồng nghĩa vụ và bảo lãnh độc lập.
1.2.4.3 Theo mục đích phát hành bảo lãnh
Bảo lãnh được phân loại theo bảo lãnh dự thầu, thực hiện hợp đồng, hoàn trả
tiền ứng trước, bảo đảm chất lượng sản phẩm, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh hoàn
trả vốn vay và các loại bảo lãnh khác.
1.2.4.4. Theo điều kiện phát hành bảo lãnh

Bảo lãnh được phân loại theo bảo lãnh theo yêu cầu và bảo lãnh kèm chứng từ.
1.3. Phát triển dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân
hàng thương mại
1.3.1. Quan điểm phát triển dịch vụ bảo lãnh của Ngân hàng thương mại
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển dịch vụ bảo lãnh của NHTM
1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu về quy mô, tốc độ phát triển dịch vụ bảo lãnh
Bao gồm 02 chỉ tiêu là tăng trưởng quy mô bảo lãnh và tăng trưởng thị phần
dịch vụ bảo lãnh hàng năm.
1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu chất lượng, hiệu quả, an toàn của dịch vụ bảo lãnh
Nhóm chỉ tiêu trên bao gồm tăng trưởng thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh, đa
dạng hoá các sản phẩm bảo lãnh, kiểm soát rủi ro từ dịch vụ bảo lãnh và các chỉ tiêu
đánh giá chất lượng dịch vụ bảo lãnh.
Đối với chỉ tiêu đánh giá chất lượng dịch vụ bảo lãnh, mô hình Khoảng cách
chất lượng dịch vụ của Parasuraman và cộng sự (1985) đã đưa ra khái niệm: “Chất
lượng dịch vụ là khoảng cách giữa sự mong đợi (kỳ vọng) của khách hàng và nhận


iv

thức (cảm nhận) của họ khi đã sử dụng dịch vụ”. Mô hình đánh giá chất lượng dịch
vụ bảo lãnh trên cơ sở 05 thang đo (Tin cậy; Đáp ứng; Năng lực phục vụ ; Sự đồng
cảm và Phương tiện hữu hình) dựa trên điều tra chọn mẫu khách hàng theo bảng hỏi.
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ bảo lãnh đối với
doanh ngiệp vừa và nhỏ
1.4.1. Nhân tố khách quan
1.4.1.1. Môi trường vĩ mô
Bao gồm sự tác gânđộng từ 03 yếu tố là môi trường kinh tế, môi trường pháp
lý và môi trường chính trị - xã hội.
1.4.1.2. Khách hàng
Các yếu tố cơ bản của khách hàng cần đánh giá khi cung cấp dịch vụ bảo lãnh

là năng lực tài chính (khả năng tự tài trợ), khả năng thực hiện hợp đồng (quy mô, quy
trình sản xuất) và khả năng đáp ứng tài sản bảo đảm (thế chấp, cầm cố…).
1.4.1.3. Đối thủ cạnh tranh
1.4.2. Nhân tố chủ quan
1.4.2.1. Chiến lược kinh doanh Ngân hàng
Chiến lược kinh doanh hiệu quả sẽ giúp Ngân hàng có định hướng phát triển
nhất quán, xây dựng nền tảng cho sự phát triển bền vững, khai thác tối đa nguồn lực
hiện có.
1.4.2.2. Chính sách tín dụng
Ngân hàng sẽ phân loại được nhóm đối tượng khách hàng được ưu tiên phát
triển, nhóm hạn chế và nhóm không thực hiện cung cấp dịch vụ bảo lãnh. Từ đó,
các đơn vị xây dựng kế hoạch phát triển theo chính sách tín dụng Ngân hàng.
1.4.2.3. Chất lượng công tác thẩm định
Công tác thẩm định góp phần quan trọng giúp ngân hàng đánh giá chính xác
năng lực khách hàng, hạn chế được rủi ro phải thực hiện nghĩa vụ thay khách hàng.
1.4.2.4. Cơ cấu tổ chức và quy trình tác nghiệp của Ngân hàng
Cơ cấu tổ chức khoa học, phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng, bộ phận giúp
giảm thiểu thời gian xử lý hồ sơ, đáp ứng tiến độ cho khách hàng.
1.4.2.5. Chất lượng đội ngũ cán bộ
Chất lượng nhân sự ngày càng được chú trọng để đáp ứng kịp thời với nhu
cầu khách hàng, thích nghi nhanh chóng với sự thay đổi của môi trường kinh doanh.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH ĐỐI VỚI


v

DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTMCP QUÂN ĐỘI
2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần

Quân đội
2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của MB giai đoạn 2012 – 2014
2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Tổng huy động vốn năm 2014 đạt 167,609 triệu đồng, tăng 5% so với năm
2013 do chú trọng huy động vốn bền từ dân cư, tích cực triển khai các sản phẩm
mới gia tăng tiện ích cho khách hàng như tiết kiệm thông minh, tiết kiệm số…
2.1.2.2. Hoạt động tín dụng
Theo chiến lược phát triển giai đoạn 2011 – 2015, MB tiếp tục phát triển tín
dụng theo định hướng tăng trưởng bền vững, chú trọng chất lượng, dịch chuyển
mạnh theo hướng bán lẻ. Dư nợ cho vay năm 2014 đạt 100,569 tỷ đồng, tăng 15%
so với năm 2013, cao hơn mức tăng trưởng tín dụng bình quân ngành (13%).
2.1.2.3. Hoạt động dịch vụ
Tổng thu dịch vụ năm 2014 đạt 950 tỷ, tăng trưởng 29% so với năm 2013.
Một số hoạt động dịch vụ đạt kết quả tích cực như số dư bảo lãnh đạt 27,913 tỷ
đồng, tăng 47% so với năm 2013, thu thuần bảo lãnh đạt 496 tỷ đồng, tăng 5.2%.
2.2. Thực trạng phát triển hoạt động bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho dịch vụ bảo lãnh tại NHTMCP Quân đội
2.2.2. Các loại hình bảo lãnh tại NHTMCP Quân đội
2.2.3. Quy định cấp bảo lãnh tại MB
2.2.3.1. Quy định cấp bảo lãnh tại MB
2.2.3.2. Quy trình phát hành bảo lãnh
Bao gồm 05 giai đoạn: Tiếp nhận hồ sơ đề nghị bảo lãnh từ khách hàng;
Thẩm định và xét duyệt bảo lãnh; Hoàn thiện hồ sơ, ký kết hợp đồng bảo lãnh, phát
hành thư; Theo dõi bảo lãnh, giám sát hoạt động; Tất toán và giải toả bảo lãnh.
2.2.4. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại MB
2.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu về quy mô, tốc độ phát triển dịch vụ bảo lãnh
– Tốc độ tăng trưởng quy mô bảo lãnh: hoạt động bảo lãnh SME của MB có
dấu hiệu chững lại trong năm 2013 (tăng 0.34% so với năm 2012) do tình hình kinh

tế gặp nhiều khó khăn, cầu về bảo lãnh giảm sút. Năm 2014, với những diễn biến


vi

thuận lợi của tình hình kinh tế vĩ mô (kinh tế tăng trưởng khá, lạm phát ở mức
thấp), kết hợp với những biện pháp phù hợp của Ngân hàng, dư bảo lãnh doanh
nghiệp SME đã tăng trưởng vượt bậc với tốc độ tăng trưởng 39%.
– Tăng trưởng thị phần bảo lãnh: Thị phần bảo lãnh của MB năm 2013 đạt
12.89%, đứng thứ 3 trong TOP G12, đứng sau BIDV (36.49%) và Vietinbank
(12.91%). Năm 2014, thị phần bảo lãnh của MB đạt 15.29%, tăng 2,4% so với năm
2013, đứng thứ 2 trong danh sách trên, sau BIDV (thị phần 36.9%).
2.2.4.2. Nhóm chỉ tiêu về chất lượng, hiệu quả, an toàn của dịch vụ bảo lãnh
– Tăng trưởng thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh: Thu phí bảo lãnh năm 2013 đạt
232 tỷ đồng, giảm 1.9% so với năm 2012. Năm 2014, dư bảo lãnh tăng 39% đã tác
động tích cực đến thu nhập bảo lãnh (đạt 265 tỷ đồng, tăng 14% so với năm 2013).
– Đa dạng hóa sản phẩm bảo lãnh: MB hiện đang phát hành 10 loại bảo lãnh
khác nhau, đáp ứng cơ bản và đầy đủ nhu cầu bảo lãnh của khách hàng, tập trung
chính vào một số loại bảo lãnh như bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng,
bảo lãnh thanh toán… Tùy theo các phương án cụ thể và nhu cầu của khách hàng,
MB có thể phát hành đáp ứng nhu cầu khách hàng.
– Quản lý rủi ro trong hoạt động bảo lãnh: Trong giai đoạn từ năm 2012 đến
năm 2014, dư bảo lãnh quá hạn khách hàng SME không phát sinh. Điều này cho
thấy hoạt động dịch vụ bảo lãnh nhóm khách hàng SME là an toàn.
– Chất lượng dịch vụ bảo lãnh
+ Mô tả mẫu phiếu điều tra
+ Kết quả điều tra
• Nhóm câu hỏi theo thang đo “tin cậy”: Theo kết quả khảo sát, có tới 78%
số khách hàng được hỏi có cảm giác tin tưởng khi tiến hành phát hành bảo lãnh tại
MB. Gói sản phẩm dịch vụ bảo lãnh của MB cung cấp tương đối đúng chất lượng

theo cam kết với khách hàng.
• Nhóm câu hỏi theo thang đo “đáp ứng”: Theo kết quả khảo sát thứ tự ưu
tiên trong lựa chọn của khách hàng, yếu tố quan trọng hàng đầu là phí dịch vụ và
mức ký quỹ, tiếp đến là thái độ phục vụ nhân viên; quy trình thủ tục phát hành;
thương hiệu Ngân hàng và thẩm định, quản lý phương án. Khảo sát về mức độ phức
tạp của quy trình bảo lãnh tại MB, 60% số lượng khách hàng được hỏi đánh giá là
đơn giản và chấp nhận được. Đối với kết quả điều tra về thời gian xử lý, chỉ có 58%
số lượng khách hàng được hỏi chấp nhận với thời gian xử lý bảo lãnh.
• Nhóm câu hỏi theo thang đo “năng lực phục vụ”: Theo kết quả khảo


vii

sát, 83% số lượng khách hàng được hỏi có mức độ chấp nhận được, hài lòng và rất
hài lòng với năng lực phục vụ của MB.
• Nhóm câu hỏi theo thang đo “sự đồng cảm”: Kết quả khảo sát với 64%
số lượng khách hàng được hỏi cho rằng nhận được sự đồng cảm và thấu hiểu nhu
cầu doanh nghiệp của MB.
• Nhóm câu hỏi theo thang đo “Phương tiện hữu hình”: Kết quả khảo
sát cho thấy 76% số lượng khách hàng được hỏi cho rằng MB đáp ứng các yêu cầu
về phương tiện hữu hình như cơ sở vật chất, mạng lưới…
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển về dịch vụ bảo lãnh đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại MB
2.3.1. Kết quả đạt được
Thứ nhất, quy mô bảo lãnh nhóm khách hàng SME của MB năm 2014 đã có
kết quả tốt với mức tăng trưởng 39% so với năm 2013.
Thứ hai, thị phần bảo lãnh nhóm khách hàng SME của MB trong TOP G12
thể hiện rõ nét nhất thành công của MB khi trở thành Ngân hàng có số thị phần bảo
lãnh lớn thứ 2 trong nhóm trên, chiếm tỷ trọng 15.29% (chỉ sau BIDV).
Thứ ba, thu nhập từ bảo lãnh ngày càng trở nên hết sức quan trọng trong cơ

cấu thu dịch vụ với tỷ trọng chiếm trên 50% và có xu hướng tăng qua các năm.
Thứ tư, về đa dạng hoá dịch vụ bảo lãnh: Cơ cấu bảo lãnh đa dạng về loại
hình bảo lãnh (10 loại hình), về đối tượng doanh nghiệp, về thời hạn bảo lãnh…
Thứ năm, về kiểm soát rủi ro hoạt động bảo lãnh: thành công trong dịch vụ
bảo lãnh đối với nhóm khách hàng SME khi không phát sinh dư bảo lãnh quá hạn.
2.3.2. Một số hạn chế của dịch vụ bảo lãnh
Thứ nhất, thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh trong giai đoạn vừa qua có mức tăng
khá chậm (đạt bình quân 6%/năm), chưa đạt được kế hoạch được giao của ban lãnh
đạo ngân hàng.
Thứ hai, chất lượng dịch vụ bảo lãnh còn nhiều yếu tố chưa đáp ứng được
yêu cầu của khách hàng, tỷ lệ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ còn ở
mức thấp so với mục tiêu ngân hàng đề ra.
2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế trên
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan
Nguyên nhân xuất phát từ 03 yếu tố cơ bản là môi trường kinh tế, môi trường
pháp lý và các đối thủ cạnh tranh.
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất, chính sách phí, ký quỹ chưa thực sự linh hoạt.
Thứ hai, quy trình thủ tục phát hành bảo lãnh còn khá phức tạp.


viii

Thứ ba, trình độ nghiệp vụ của nhân viên chưa thực sự chuyên nghiệp.
Thứ tư, công tác đào tạo nhân viên còn hạn chế.
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ BẢO LÃNH ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NHTMCP QUÂN ĐỘI
3.1 Phương hướng kinh doanh và mục tiêu phát triển dịch vụ bảo lãnh doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại MB

3.1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của MB
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
Ngân hàng đã định hướng hoạt động và phát triển dịch vụ bảo lãnh theo
hướng hoàn thiện quy trình và thủ tục bảo lãnh, thực hiện tăng trưởng quy mô bảo
lãnh trên cơ sở quản trị rủi ro đối với từng khoản bảo lãnh, đa dạng hóa sản phẩm…
3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh
3.2.1 Nhóm giải pháp tăng trưởng quy mô bảo lãnh
3.2.1.1 Tăng trưởng quy mô bảo lãnh
MB cần khai thác, tăng nguồn lực phát triển các nhóm bảo lãnh đang phổ
biến trên thị trường, nhóm bảo lãnh đang chiếm tỷ trọng lớn tại Khối SME của MB.
3.2.1.2. Tăng thu nhập từ hoạt động bảo lãnh
Xây dựng chính sách phí đảm bảo tính hợp lý, hấp dẫn, phù hợp biến động
của nền kinh tế, tận thu các loại phí phù hợp, gia tăng thu nhập cho ngân hàng.
3.2.1.3. Tăng thị phần từ hoạt động bảo lãnh
MB cần tăng cường đẩy mạnh công tác quảng cáo, tuyên truyền để khách
hàng thấy rõ được điểm vượt trội của dịch vụ bảo lãnh MB so với ngân hàng khác.
3.2.1.4. Nâng cao chất lượng dịch vụ bảo lãnh
MB cần thực hiện một số nhóm pháp như hoàn thiện quy trình, thủ tục bảo
lãnh theo hướng đơn giản hóa, tăng cường chính sách chăm sóc khách hàng.
3.2.1.5. Đa dạng hóa sản phẩm bảo lãnh
Ngân hàng có thể xây dựng một số loại bảo lãnh đặc thù, thời gian giảm
thiểu tối đa đối với một số nhóm khách hàng VIP, khách hàng khó tính hoặc nhóm


ix

phương án có mức độ rủi ro thấp (tỷ lệ ký quỹ cao, tài sản thanh khoản tốt…)
3.2.2. Nhóm giải pháp hạn chế rủi ro
3.2.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng

3.2.2.2. Tăng cường kiểm soát sau khi phát hành bảo lãnh
3.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ
3.2.3.1. Giải pháp nguồn nhân lực
Xây dựng, đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên chất lượng theo
hướng tuyển dụng nguồn nhân lực chất lượng, đào tạo đội ngũ cán bộ, tạo chính
sách đãi ngộ hợp lý.
3.2.3.2. Nâng cao hệ thống công nghệ
Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ cho công tác điều hành, tác
nghiệp, xử lý và theo dõi hồ sơ được nhanh chóng, thuận tiện.
3.3. Một số kiến nghị
3.3.1. Đối với Chính phủ và cơ quan quản lý Nhà nước
Ngân hàng mong muốn có được hệ thống pháp luật minh bạch, chính sách
điều hành ổn định và linh hoạt.
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước
Phối hợp tốt với cơ quan ngang bộ khác như Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và
môi trường, Bộ Tư pháp… khi ban hành các văn bản, chính sách liên quan, đồng
thời giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc liên quan của các Ngân hàng.
KẾT LUẬN
Bảo lãnh Ngân hàng đã và đang trở thành hoạt động tín dụng quan trọng
trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng. Ngoài việc mang lại nguồn thu nhập dịch
vụ, hoạt động bảo lãnh còn góp phần xây dựng vị thế và thương hiệu Ngân hàng, đa
dạng hóa sản phẩm dịch vụ. Qua việc nghiên cứu nội dung trên, luận văn đã đánh
giá được thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh đối với nhóm khách hàng SME tại
MB. Từ đó, luận văn cũng đã đề xuất một số giải pháp và kiến nghị với mục đích
khắc phục những hạn chế trên. Tuy nhiên, do kiến thức và thời gian hạn chế, luận
văn không tránh khỏi thiếu sót nhất định nên tác giả mong muốn nhận được sự góp
ý của Quý thầy, cô và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.


TRƯờNG ĐạI HọC KINH Tế QUốC DÂN



nguyễn đức thành

phát triển dịch vụ bảo lãnh đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp quân
đội

Chuyên ngành: KINH Tế tài chính - ngân hàng

Ngời hớng dẫn khoa học:
ts. nguyễn xuân thắng

Hà Nội - 2015


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đã trải qua giai đoạn khó khăn do sự ảnh hưởng từ
cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và những yếu kém nội tại của nền kinh tế từ thị
trường bất động sản, thị trường chứng khoán… ảnh hưởng lớn đến hoạt động Ngân
hàng, là một trong những nguyên nhân dẫn đến nợ xấu. Nợ xấu đã khiến nhiều
Ngân hàng gặp khó khăn trong hoạt động tín dụng đã và đang ảnh hưởng không nhỏ
đến lợi nhuận và vị thế của các Ngân hàng. Do vậy, việc đa dạng hóa hoạt động tín
dụng, giảm thiểu rủi ro nợ xấu đang là xu hướng tất yếu của các Ngân hàng. Một
trong những hướng đi đó là phát triển dịch vụ bảo lãnh.
Hoạt động bảo lãnh ngày càng trở nên quan trọng trong hoạt động tín dụng,
đóng góp lớn vào cơ cấu thu dịch vụ của Ngân hàng. Đối với các doanh nghiệp vừa

và nhỏ (SME), do hạn chế về năng lực hoạt động, quy mô vốn và uy tín trên thị
trường, bảo lãnh là công cụ quan trọng trong việc tạo dựng niềm tin cho các đối tác,
tạo điều kiện thuận lợi trong việc ký kết các giao dịch, hợp đồng kinh tế.
Nắm bắt được xu hướng trên, Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
(MB) đã không ngừng phát triển dịch vụ bảo lãnh nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu
khách hàng và nâng cao hiệu quả hoạt động… Hoạt động bảo lãnh của nhóm doanh
nghiệp vừa và nhỏ MB trong những năm gần đây đã đạt được nhiều thành tích đáng
ghi nhận, góp phần nâng cao vị thế và thương hiệu của MB trong hệ thống Ngân
hàng. Tuy nhiên, kết quả bảo lãnh của MB trong giai đoạn vừa qua chưa đạt được
yêu cầu theo kế hoạch đề ra của Ban lãnh đạo Ngân hàng. Đồng thời, theo khảo sát
thông tin từ 03 Chi nhánh điển hình của MB là Điện Biên Phủ, Thăng Long và
Hoàng Quốc Việt, có khoảng 40% cán bộ tín dụng nhận được những phàn nàn từ
khách hàng về việc quy trình và thủ tục phát hành bảo lãnh còn nhiều vướng mắc,
hạn chế, gây khó khăn trong việc đáp ứng tiến độ nhu cầu của khách hàng. Điều này
đã và đang ảnh hưởng khá lớn đến chất lượng dịch vụ bảo lãnh, hình ảnh của Ngân
hàng… dẫn đến một số lượng lớn khách hàng đã chuyển sang sử dụng dịch vụ này
ở các Ngân hàng khác với tỷ lệ dư bảo lãnh giảm 16% từ nhóm các khách hàng trên
trong giai đoạn quý I năm 2015.
Nhận thức được tầm quan trọng của nội dung trên, tác giả đã lựa chọn đề tài


2

“Phát triển dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
– Mục tiêu tổng quát: Phát triển dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại MB.
– Trên cơ sở nghiên cứu khoa học về dịch vụ bảo lãnh, luận văn hướng đến
các mục đích cụ thể như sau:

+ Nghiên cứu cơ sở lý luận về dịch vụ bảo lãnh của Ngân hàng thương mại.
+ Nghiên cứu thực trạng dịch vụ bảo lãnh đối với với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại MB.
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ. Đánh giá thực trạng, mức độ tác động của các yếu tố đó đến dịch vụ
bảo lãnh.
+ Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại MB.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
– Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ bảo lãnh ngân hàng thương mại
– Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Quân đội.
+ Phạm vi thời gian: Nghiên cứu sử dụng báo cáo số liệu giai đoạn 2012 –
2014, đề xuất giải pháp thực hiện trong giai đoạn tiếp theo.
4. Phương pháp nghiên cứu
– Luận văn kết hợp phương pháp nghiên cứu như thống kê, so sánh, phân
tích… và phương pháp điều tra khảo sát thực tế khách hàng để có được sự nhìn
nhận khách quan từ phía khách hàng.
+ Đối với nguồn dữ liệu sơ cấp:
• Phương pháp thu thập số liệu: khảo sát điều tra chọn mẫu khách hàng vừa
và nhỏ (thông qua đại diện là Giám đốc hoặc Kế toán trưởng Công ty) trên cơ sở lập
bảng hỏi có sẵn áp dụng theo mô hình Khoảng cách chất lượng dịch vụ của
Parasuraman cùng các cộng sự (1985) và mô hình SERVQUAL.
• Phương pháp phân tích số liệu: luận văn sử dụng các phương pháp thống kê
để tổng hợp các kết quả khảo sát, từ đó đưa ra những phân tích, đánh giá thực trạng


3


và giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh đối với nhóm doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Đối với nguồn dữ liệu thứ cấp:
• Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu được sử dụng từ các văn bản nội
bộ, chính sách tín dụng từng thời kỳ của Ngân hàng. Nguồn số liệu được sử dụng từ
các Báo cáo thường niên của MB qua các năm, báo cáo nội bộ của Khối doanh
nghiệp vừa và nhỏ (SME).
• Phương pháp phân tích số liệu: Tác giả sử dụng phương pháp phân tích
định lượng để đánh giá các chỉ tiêu mở rộng và phát triển quy mô. Từ đó, tác giả
đưa ra đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh.
5. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài
– Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu sẽ phân tích được các nội dung của dịch vụ
bảo lãnh, các chỉ tiêu đánh giá dịch vụ bảo lãnh, các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ
bảo lãnh.
– Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu sẽ góp phần giúp đơn vị thấy rõ được thực
trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhìn nhận được
những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân trong quá trình thực hiện. Từ đó, nghiên
cứu dự kiến đóng góp một số giải pháp cụ thể, khả thi nhằm phát triển dịch vụ bảo
lãnh, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Ngân hàng.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn được kết cấu thành 03 chương như sau:
– Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ bảo lãnh của Ngân hàng thương mại
– Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội.
– Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại NHTMCP Quân đội.

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ BẢO LÃNH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế
1.1.1 Khái niệm


4

Theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ thì doanh
nghiệp vừa và nhỏ được định nghĩa “là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh
theo quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy
mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng
nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), có quy mô tổng nguồn vốn từ 100 tỷ đồng trở xuống,
tổng số lao động từ 300 người trở xuống đối với khu vực nông lâm, thủy sản và
công nghiệp - xây dựng, tổng nguồn vốn từ 50 tỷ đồng trở xuống, tổng số lao động
từ 100 người trở xuống đối với khu vực thương mại, dịch vụ ”. Theo báo cáo doanh
nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2006 – 2011 của Tổng cục thống kê, tính đến hết năm
2011, tổng số doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 95% tổng số doanh nghiệp.
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
– Tính chất hoạt động kinh doanh: doanh nghiệp vừa và nhỏ thường tập
trung ở khu vực chế biến và dịch vụ, gần với người tiêu dùng, chủ yếu dưới dạng
doanh nghiệp vệ tinh cho các doanh nghiệp lớn, thực hiện các dịch vụ trong quá
trình phân phối và thương mại hóa, dịch vụ sinh hoạt và giải trí hoặc trực tiếp tham
gia chế biến sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng. Nhờ vậy, doanh nghiệp vừa
và nhỏ có lợi thế về tính linh hoạt, có khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển hướng
kinh doanh.
– Nguồn lực vật chất: các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường bị hạn chế bởi
vốn, tài nguyên, đất đai và công nghệ. Sự khan hiếm về các nguồn lực này do nguồn
gốc hình thành doanh nghiệp. Ngoài ra, nhóm doanh nghiệp trên có sự hạn hẹp
trong quan hệ với thị trường tài chính – tiền tệ, quá trình tự tích lũy có vai trò quyết
định của từng doanh nghiệp.

– Năng lực quản lý điều hành: Theo nguồn gốc hình thành doanh nghiệp,
các nhà quản trị thường nắm bắt bao quát và hầu hết các mặt của hoạt động kinh
doanh. Họ được coi là nhà quản trị doanh nghiệp hơn là nhà quản lý chuyên sâu. Do
đó, nhiều kỹ năng, nghiệp vụ quản lý của nhóm doanh nghiệp vừa và nhỏ chưa đạt
yêu cầu.
– Tính phụ thuộc cao: Do các đặc điểm trên, doanh nghiệp vừa và nhỏ


5

thường bị thụ động ở các thị trường. Tình trạng phụ thuộc vào thị trường, nhóm
doanh nghiệp lớn khiến doanh nghiệp vừa và nhỏ có nguy cơ phá sản cao thì thị
trường biến động xấu.
1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
– Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số doanh nghiệp.
Căn cứ theo khái niệm tại Nghị định 56/2009/NĐ-CP thì tính đến hết năm 2011,
doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 95% tổng số doanh nghiệp (theo Tổng cục thống kê).
– Doanh nghiệp vừa và nhỏ là nơi tạo ra việc làm chủ yếu ở Việt Nam: Theo
đặc điểm của nhóm doanh nghiệp vừa và nhỏ, thực tế tại Việt Nam, ta thấy toàn bộ
các doanh nghiệp vừa và nhỏ mà phần lớn là khu vực ngoài quốc doanh là nguồn
chủ yếu tạo ra công ăn việc làm cho tất cả các lĩnh vực, sử dụng 51% lao động xã
hội và đóng góp hơn 40% GDP cho cả nước (theo Phòng Thương mại và công
nghiệp Việt Nam).
– Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng động: sự ra đời
và khả năng phát triển của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào những nhà sáng
lập ra chúng. Do đặc thù là số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ là rất lớn và thường
xuyên phải thay đổi để thích nghi với môi trường xung quanh, phản ứng với những
tác động bất lợi do sự phát triển, xu hướng tích tụ và tập trung hoá sản xuất. Sự phát
triển của nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào sự có mặt của đội ngũ này, và chính đội
ngũ này sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế năng động, linh hoạt phù hợp với thị trường.

– Khai thác và phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ: doanh nghiệp vừa và nhỏ
có lợi thế về địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực tế đã cho thấy doanh
nghiệp vừa và nhỏ đã có mặt ở hầu hết các vùng, địa phương, giúp cho doanh
nghiệp tận dụng và khai thác tốt các nguồn lực tại chỗ.
1.2 Dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm về dịch vụ bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Có nhiều khái niệm khác nhau về dịch vụ bảo lãnh Ngân hàng, tuy nhiên về
bản chất và phương thức thực hiện đều thể hiện bên bảo lãnh có trách nhiệm thực
hiện thay nghĩa vụ của bên được bảo lãnh cho bên thụ hưởng khi bên được bảo lãnh
không thực hiện đúng các nghĩa vụ theo hợp đồng đã cam kết với bên thụ hưởng.
– Theo Phan Thị Thu Hà (2013): “Cam kết bảo lãnh” là văn bản bảo lãnh
của tổ chức tín dụng, bao gồm:


6

+ “Thư bảo lãnh”: là cam kết đơn phương bằng văn bản của tổ chức tín
dụng về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng
khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết
với bên nhận bảo lãnh.
+ “Hợp đồng cấp bảo lãnh”: là văn bản thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng với
khách hàng và các bên liên quan (nếu có) về quyền và nghĩa vụ của các bên trong
việc thực hiện bảo lãnh của tổ chức tín dụng cho khách hàng.
– Theo Khoản 18, Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: “Bảo lãnh
Ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận
bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách
hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam
kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận”.
– Theo Điều 361 Bộ luật dân sự: “Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây được
gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ

thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu
khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thỏa thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện
nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình”.
1.2.2 Đặc điểm và vai trò của bảo lãnh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.2.1 Đặc điểm của bảo lãnh
– Thứ nhất, bảo lãnh Ngân hàng là nghiệp vụ ngoại bảng (Phan Thị Thu Hà,
2013): Ngân hàng bảo lãnh trên cơ sở sử dụng uy tín của mình để cam kết với bên
nhận bảo lãnh việc thực hiện nghĩa vụ đầy đủ và đúng hạn của bên được bảo lãnh. Tại
thời điểm phát hành bảo lãnh, Ngân hàng không phải xuất tiền ngay để thực hiện dịch
vụ nên nghiệp vụ bảo lãnh không làm thay đổi bảng cân đối kế toán của Ngân hàng.
– Thứ hai, bảo lãnh Ngân hàng là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau
(Hồ Diệu, 2001)
+ Bảo lãnh thể hiện mối quan hệ giữa Ngân hàng (bên bảo lãnh), khách hàng
(bên được bảo lãnh) và bên nhận bảo lãnh thông qua các hợp đồng độc lập.
+ Hợp đồng kinh tế giữa bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh là cơ sở
phát sinh yêu cầu bảo lãnh, xác định nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh phải thực hiện,
là căn cứ xác định giá trị, thời điểm mà Ngân hàng phải thực hiện trong trường hợp


×