Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

MỘT số vân đề về HIV/AIDS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.16 KB, 14 trang )

1.Những hiểu biết cơ bản về HIV/AIDS
a) HIV
-HIV là virus gây suy giảm miễn dịch ở người, khi xâm nhập
vào cơ thể, HIV sẽ tấn công các bạch cầu, nhất là tế bào
CD4, phá hủy dần hệ thống miễn dịch làm cho cơ thể suy
yếu và cuối cùng là mất khả năng chống lại bệnh tật
- Hình dạng,cấu tạo: có dạng hình cầu,đường kính khoảng
120nm và cấu tạo gồm 3 lớp(màng lipit gắn gai
glicoprotein,lớp protein,lõi virus hìnhtrụ)
-Khả năng sống sót của HIV: có thể sống được vài ngày
nhưng chết nhanh ở nhiệt độ cao,các hóa chất
b) AIDS
- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do HIV gây
ra. Đây là giai đoạn cuối của quá trình nhiễm HIV, khi đó hệ
thống miễn dịch bị phá hủy hoàn toàn, cơ thể mất khả năng
chống đỡ lại bệnh tật, do đó dễ mắc một số bệnh như viêm
phổi, lao, viêm da, ung thư… dẫn đến tử vong.
c) Các giai đoạn phát triển của HIV/AIDS
- Gồm 3 giai đoạn:
+) Giai đoạn cửa sổ - nhiễm trùng cấp tính(từ 1- 6 tuần)
+) Giai đoạn nhiễm trùng không triệu chứng (từ 5- 10 năm)
+)Giai đoạn AIDS(từ 6 tháng- 2 năm)
d) Triệu chứng chính của bệnh HIV/AIDS




Giảm cân một cách đột ngột không rõ nguyên nhân
Mắc bệnh tiêu chảy kéo dài hơn một tháng
Sốt, cảm cúm kéo dài hơn 1 tháng
Triệu chứng kèm theo


Ho dai dẳng lâu ngày, thường là trên 1 tháng
Cơ thể nổi mụn rộp, ngứa
Mắc bệnh zona kéo dài, thường hay tái phát

1


 Nổi hạch ở cổ họng, nách hoặc háng và kéo dài phải
đến hơn 3 tháng...
Trên là những trường hợp của bệnh HIV, khi bắt đầu chuyển
sang AIDS thì sẽ có những biểu hiện chính và phụ kèm theo,
bao gồm:
 Phần tưa miệng xuất hiện các mảng trắng bao quanh
lưỡi hoặc miệng
 Âm đạo bị nhiễm nấm nặng và có thể tái phát lại, bị
nhiễm trùng nặng
 Ho khan, ho gió kéo dài dù có uống thuốc cũng không
khỏi,khó thở
 Xuất hiện các đốm màu ở trên da hoặc trong miệng, đột
nhiên chảy máu từ da, miệng, mũi,.. không rõ nguyên
nhân
 Hay tê các đầu ngón tay, ngón chân. Mất kiểm soát cơ
bắp và phản xạ khi gặp tình huống bất ngờ
 Chức năng nhận thức bị giảm sút
2. Các đường lây truyền HIV/AIDS và cách phòng
chống
- Các đường lây truyền
 Nhiễm máu hay các chế phẩm máu từ người nhiễm
bệnh
 Lây nhiễm qua đường tình dục

 Di truyền từ mẹ sang con
 Lây nhiễm qua đường khác
- Biện pháp
 “Tình dục an toàn”: Lây truyền HIV qua đường máu
chiếm khoảng 20% các trường hợp trên thế giới: tiêm
chích,truyền máu,thụ tinh nhân tạo,…
 Sử dụng kim tiêm dùng 1 lần,khử trùng dụng cụ y
tế,chú ý cho và nhận máu
 Trước khi kết hôn nên đi xét nghiệm,tuân thủ các quy
trình khám
2


3. Xét nghiệm HIV
-Xét nghiệm âm tính thì có 2 khả năng: không nhiễm HIV
hoặc nhiễm HIV ở giai đoạn của sổ
-Xét nghiệm dương tính thì người lớn và trẻ em trên 18
tháng tuổi chắc chắn bị nhiễm HIV. Còn dưới 18 tháng thì có
thể hoặc không
* Lợi ích của việc xét nghiệm,nếu bị nhiễm:
- Có kế hoạch phù hợp
- Có thể điều chỉnh lối sống
- Có biện pháp phòng ngừa tránh lây cho người khác
- Có thể điều trị trong giai đoạn tiếp theo
5. Tình hình nhiễm HIV/AIDS trên thế giới và Việt Nam
- Thế giới: Căn bệnh thế kỷ HIV/AIDS hiện vẫn là một trong
những vấn đề y tế nan giải của toàn cầu, đe dọa trực tiếp
đến sức khỏe và tính mạng của con người.
- Việt Nam: Số người nhiễm mới tại Việt Nam đang có xu
hướng được kiểm soát tốt, tuy nhiên vẫn phải đẩy mạnh

việc truyền thông, giúp người dân nhận thức đúng về HIV và
có biện pháp phòng chống HIV hợp lý.
Phần trả lời câu hỏi
1. HIV là gì? AIDS là gì? Người nhiễm HIV sẽ trải qua
những giai đoạn nào? Nêu đặc điểm của từng giai
đoạn?
- HIV là tên một loại virus có thể ảnh hưởng đến “hệ miễn
dịch” của cơ thể ,cơ quan chịu trách nhiệm chống lại nhiễm
trùng.Khi người nhiễm HIV không được điều trị ,họ có thể dễ
dàng mắc bệnh .
- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do HIV gây
ra. Đây là giai đoạn cuối của quá trình nhiễm HIV, khi đó hệ
thống miễn dịch bị phá hủy hoàn toàn, cơ thể mất khả năng
3


chống đỡ lại bệnh tật, do đó dễ mắc một số bệnh như viêm
phổi, lao, viêm da, ung thư… dẫn đến tử vong.
* Người nhiễm HIV sẽ trải qua 3 giai đoạn
- HIV giai đoạn 1: Giai đoạn cửa sổ - nhiễm trùng cấp tính(từ
1- 6 tuần) sau khi phơi nhiễm với virus HIV
+ Đặc điểm của giai đoạn 1:
 Virus HIV đang nhân lên và phá hủy hệ thống miễn dịch
của cơ thể.Các triệu chứng có thể nhẹ, mà người bệnh
có thể không chú ý đến.
 Giai đoạn này virus đang sinh sôi và lây lan khắp cơ
thể.
 Khả năng lây truyền virus HIV trong thời gian này là cao
nhất vì số lượng virus trong máu rất cao.
- Bệnh HIV giai đoạn 2 : Giai đoạn nhiễm trùng không triệu

chứng (từ 5- 10 năm)
+ Những đặc điểm của giai đoạn 2:
 Giai đoạn này có thể kéo dài nhiều năm mà không có
bất kỳ triệu chứng nào.
 Cũng có thể ở một số người có những triệu chứng hạn
chế liên quan đến nhiễm HIV trong giai đoạn này.
 Trong giai đoạn này virus có trong cơ thể nhưng không
tấn công hệ miễn dịch, việc điều trị trong giai đoạn này
rất quan trọng.
 Giai đoạn này vẫn có khả năng lây lan bệnh.
- Bệnh HIV giai đoạn 3: Hay gọi là bệnh hiv giai đoạn cuối,
lúc này người bệnh đã bị AIDS ( (Hội Chứng Suy Giảm Miễn
Dịch Mắc Phải).
+ Giai đoạn này có những đặc điểm sau:
4


 Thường diễn ra sau nhiều năm từ khi bị lây nhiễm HIV.
 Khi bị AIDS phản ứng miễn dịch rất yếu và mất khả
năng kháng nhiễm.
 Các triệu chứng trong giai đoạn này rất khác nhau, chủ
yếu là biểu hiện các bệnh nhiễm trùng cơ hội...
 Điều trị trong giai đoạn này gặp khó khăn hơn, nhưng
vẫn có thuốc điều trị. Việc điều trị chủ yếu là kháng
virus và điều trị các bệnh cơ hội.
 Ở giai đoạn này người bệnh vẫn có thể lây nhiễm bệnh
cho người khác.
2. Nhìn bằng mắt thường chúng ta có biết ai nhiễm
HIV không? Tại sao? Làm thế nào để biết mình có bị
nhiễm HIV hay không?

- Nhìn bằng mắt thường chúng ta không thể biết được ai
nhiễm HIV vì: HIV là 1 loại virut rất khó không thể nhìn thấy
bằng mắt thường
- Làm thế nào để biết mình có bị nhiễm HIV:
+ Sốt là dấu hiệu đầu tiên của giai đoạn ,có thể sốt nhẹ
khoảng 37,38 độ thường đi kèm vs các triệu chứng như mệt
mỏi,xưng tuyến bạch cầu,đau họng
+ Mệt mỏi là phản ứng của hệ miễn dịch cũng có thể khiến
bạn mệt mỏi khác thường
+ Đau họng và đau đầu
+ Phát ban trên da
+ Buồn nôn tiêu chảy
+ Giảm cân là dấu hiệu bệnh trở nặng kèm vs tiêu chảy
nghiêm trọng
+ Ho khan : những cơn ho âm thầm có thể kéo dài nhiều
tuần
5


+ Thay đổi ở móng,móng dày lên,cong queo,khó tập trung
3. Quá trình xâm nhập của Vi rút HIV vào tế bào
Limpho T4?
- Quá trình xâm nhập HIV vào tế bào Limpho T4: gồm 6
bước:
 Gắn kết vào thụ thể CD4 trên bề mặt tế bào: gắn các
cấu trúc lồi (gp120 và gp41) vào điểm thụ cảm đặc hiệu
của virus
 Xâm nhập: phần vật chất di truyền của HIV(chứa ARN
và Enzim phiên mã ngược) di chuyển vào nguyên sinh
chất của tế bào

 Sao chép ngược: tổng hợp thành AND kép-> tách thành
2 sợi đơn,sợi mang chất liệu cơ thể người sẽ sao chép
ngược-> tổng hợp thành AND kép của cơ thể người->
xâm nhập và tích hợp vào AND của tế bào
 Tái tổ hợp: sợi AND (từ ARN của virus) tích hợp vào AND
của tế bào-> sử dụng bộ máy di truyền của tế bào sản
xuất ra nhiều sợi ARN (giống sợi ARN của HIV)
 Tổng hợp các protein của virus
 HIV sinh sản kiểu nẩy chồi: phần lõi của HIV mới tạo sẽ
sử dụng các thành phần cấu tạo của tế bào->HIV hoàn
chỉnh tách khỏi tế bào đi vào dòng máu
4. Các dấu hiệu và triệu chứng khi nhiễm HIV/AIDS
- Các dấu hiệu và triệu chứng khi nhiễm HIV/AIDS:
+ Sau khi HIV xâm nhập cơ thể người không có dấu hiệu
và triệu chứng của AIDS trong vòng 5-10 năm . Tuy nhiên
cũng có thể có vài triệu chứng ban đầu như bị cúm nặng.
+ Khi hệ thống miễn dịch suy giảm thì các dấu hiệu và
triệu chứng của AIDS bắt đầu phát triển.Các dấu hiệu và
triệu chứng khi bị AIDS:
 Sút cân đến 10% trọng lượng cơ thể sau 2 tháng
6


 Ỉa chảy kéo dài mà không rõ nguyên nhân
 Viêm họng, miệng lở loét
 Sốt kéo dài không rõ nguyên nhân, run, ớn lạnh , vã mồ
hôi và kéo dài trong nhiều tuần, mệt mỏi kéo dài không
rõ nguyên nhân
 Những vết bầm tím trên da, các vết có thể sưng lên ,
không đau nhưng cứng và lan rộng

 Ho khan kéo dài, không phải do lạnh và thở ngày càng
khó khăn
 Sưng hạch , đặc biệt là các hạch ở cổ và nách
 Ngứa khắp người không rõ nguyên nhân
 Nổi mụn rộp toàn thân ( do virut Herpes)
 Cơ thể suy kiệt và chết vì nhiều bệnh “cơ hội “ khác nhau
như : viêm phổi , lao , nhiễm trùng da, tiêu chảy...
5. Trình bày các con đường lây nhiễm và cách phòng
chống HIV/AIDS?
- Nhiễm máu hay các chế phẩm máu từ người nhiễm bệnh
- Lây nhiễm qua đường tình dục
- Di truyền từ mẹ sang con
- Lây nhiễm qua đường khác
* Cách phòng chống
- Phòng nhiễm HIV/AIDS lây qua đường tình dục:
 Sống lành mạnh, chung thuỷ một vợ một chồng và cả
hai người đều chưa bị nhiễm HIV. Không quan hệ tình
dục bừa bãi.
 Trong trường hợp quan hệ tình dục với một đối tượng
chưa rõ có bị nhiễm HIV không, cần phải thực hiện tình
dục an toàn để bảo vệ cho bản thân bằng cách sử
dụng bao cao su đúng cách.

7


 Phát hiện sớm và chữa trị kịp thời các bệnh lây truyền
qua đường tình dục cũng giúp giảm thiểu nguy cơ lây
nhiễm HIV/AIDS vì những tổn thương do nhiễm trùng
lây truyền qua đường tình dục sẽ là cửa vào lý tưởng

cho HIV
-

Phòng nhiễm HIV/AIDS lây qua đường máu:
 Không tiêm chích ma túy.
 Chỉ truyền máu và các chế phẩm máu khi thật cần
thiết, và chỉ nhận máu và các chế phẩm máu đã xét
nghiệm HIV.
 Chỉ sử dụng bơm kim tiêm vô trùng. Không dùng chung
bơm kim tiêm. Sử dụng dụng cụ đã tiệt trùng khi phẫu
thuật, xăm, xỏ lỗ, châm cứu...
 Tránh tiếp xúc trực tiếp với các dịch cơ thể của người
nhiễm HIV
 Dùng riêng đồ dùng cá nhân: dao cạo, bàn chải răng,
bấm móng tay,...

- Phòng nhiễm HIV/AIDS lây truyền từ mẹ sang con:
 Người phụ nữ bị nhiễm HIV thì không nên có thai vì tỷ lệ
lây truyền HIV sang con là 30%, nếu đã có thai thì
không nên sinh con.
 Trường hợp muốn sinh con, cần đến cơ sở y tế để được
tư vấn về cách phòng lây nhiễm HIV cho con.
 Sau khi đẻ nếu có điều kiện thì nên cho trẻ dùng sữa bò
thay thế sữa mẹ.
6. Tác hại của HIV/AIDS đối với cá nhân và xã hội

8


- HIV/AIDS có tất nhiều tác hại và ảnh hưởng đến cá nhân

và xã hội
* Đối với cá nhân:
 Hiện chưa thể tìm ra thuốc chữa khỏi hoàn toàn cho
người nhiễm HIV/AIDS
 Phá hủy hệ miễn dịch trong cơ thể người, làm người
bệnh, dễ mắc bệnh hơn người bình thường, hay ốm yếu,
khó chống chọi được bệnh tât,…
 Khiến bệnh nhân luôn rơi vào trạng thái hoang mang lo
lắng, dễ rơi vào tình trạng trầm cảm, lo âu, mất sự cân
bằng và ổn định trong cuộc sống. sống xa lánh với cộng
đồng
* Đối với xã hội:
 HIV/AIDS cướp đi những người thân , gây đau khổ , pha
vỡ hạnh phúc và sự ổn định của gia đình người có bệnh
 Gây hậu quả to lớn đến sự phát triển kinh tế , đời sống
văn hóa chính trị và xã hội của đất nước
 Ảnh hưởng đến năng suất lao động và tinh thần xã hội
 Sự lây lan vẫn còn tiếp diễn gây ảnh hưởng nghiêm
trọng đến xã hội, tiền của và sức lực
7. Hãy trình bày mục tiêu và các nhóm giải pháp thực
hiện chiến lược Phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020
và tầm nhìn 2030 của Đảng, Nhà nước và chính phủ
Việt Nam?
- Mục tiêu:
* Mục tiêu Thế giới:
 Khống chế tỷ lệ nhiễm HIV trong cộng đồng dân cư dưới
0,3% vào năm 2020, giảm tác động của HIV/AIDS đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội
* Mục tiêu Việt Nam:
 Khống chế tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng dân

cư dưới 0,3% vào năm 2010 và không tăng sau 2010;
9


giảm tác hại của HIV/AIDS đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
- Nhóm giải pháp thực hiện chiến lược Phòng,chống
HIV/AIDS đến 2020
* Với Thế giới:
 Chống kì thi, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS
 Tăng cường trách nhiệm của gia đình, xã hội với người
nhiễm HIV/AIDS và của người nhiễm với gia đình và xã
hội
* Với Việt Nam:
 100% các đơn vị, địa phương trên cả nước, đưa hoạt
động phòng, chống HIV/AIDS trở thành một trong các
mục tiêu ưu tiên của chương trình phát triển kinh tế - xã
hội tại các đơn vị và địa phương;
 Nâng cao hiểu biết của người dân về dự phòng lây
nhiễm HIV/AIDS
 Khống chế lây nhiễm HIV/AIDS từ nhóm nguy cơ cao ra
cộng có hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS;100% tiêm
chích an toàn và sử dụng bao cao su trong quan hệ tình
dục có nguy cơ;
 Bảo đảm người nhiễm HIV/AIDS được chăm sóc và điều
trị thích hợp
 Hoàn thiện hệ thống quản lý, theo dõi, giám sát, đánh
giá chương trình phòng, chống HIV/AIDS
 Ngăn chặn lây nhiễm HIV/AIDS qua các dịch vụ y tế
- Tầm nhìn 2030 của Đảng, Nhà nước và Chính phủ Việt
Nam

 Việt Nam hướng tới kết thúc đại dịch HIV/AIDS
 Cùng hành động để kết thúc đại dịch
 Kiểm soát HIV từ chiến dịch K=K ( không phát hiện
không lây bệnh), nghĩa là nếu tuân thủ điều trị tốt, tải
lượng virut trong máu thấp, dưới 200 tế bào/ml máu =
không lây truyền cho người khác qua đường tình dục và
giảm di truyền qua đường máu

10


 Tuyên truyền vận động khuyến khích , mở rộng các dịch
vụ, tiến hành kiểm tra tải lượng virut cho ngưỡi bệnh
nhân bị nhiễm
Phần bài tập
Bài tập 1:
Số dân TB : 9826367,5
Số dân xuất cư :O = 135201
Số dân nhập cư : I = 250800
Số trẻ em sinh ra còn sống: B = 143273
Số phụ nữ trong độ tuổi sinh sản: 2638896
Số người tử vong: D =15115
1.
+ TS sinh thô CBR= x 1000
=

x 1000 148,5‰

+ TS sinh chung GFR GFR= x 1000
= x 1000 54,2‰

+ TS tử thô CDR= x 1000
= x 1000 1,5‰
+ TS xuất cư ER= x 1000
= x 1000 13,7‰
+ TS nhập cư IR= x 1000
= x 1000 25,5‰
2.
+ TS tăng dân số tự nhiên RNI= x 100
= x1001,3
+ TS tăng dân số cơ học NMR= x 1000
11


= x 1000 11,7
+ TS gia tăng dân số GR= tỷ suất tăng dân số tự nhiên + tỷ
suất tăng dân số cơ học
= 1,3 + 11,7 = 13
+ Thời gian dân số tăng gấp đôi =
= = 5,3 năm
3.
ASFR 15-19 =
ASFR 20-24 =
ASFR 25-29 =
ASFR 30-34 =
ASFR 35-39 =
ASFR 40-44 =
ASFR 45-49 =
+Tổng TS sinh TFR

x 100070 con

x 1000117 con
x 100092 con
x 100052 con
x 100042 con
x 100015 con
x 1000 1 con
= 0,389 x 5 = 1,945 con/phụ nữ

 Đạt mức sinh thay thế thấp
Bài tập 2:
1-1-2009 dân số: người
31-12-2009 dân số: 9448358 người
Số phụ nữ trong độ tuổi sinh sản: 2638927 người
Số trẻ sinh ra còn sống: 143746 người
Xuất cư: 145459 người
Tử vong: 13887 người
Nhập cư: 3987 người
Giải
-Dân số trung bình=
= = 9326485 người
-Tỷ suất sinh thô:
12


CBR= x 1000
= x 1000 15,4 %o
-Tỷ suất sinh chung:
GFR= x 1000
= x 1000 54,5 %o
-Tỷ suất tử thô:

CDR= x 1000
= x 1000 1,5%o
-Tỷ suất nhập cư:
IR= x 1000
= x 1000 0,4%o
-Tỷ suất xuất cư:
ER= x 1000
= x 1000 15,6%o
-Tỷ suất tăng dân số tự nhiên:
RNI= x 100
= x 100 1,4%
-Tỷ suất tăng dân số cơ học:
NMR= x 1000
= x 1000 -15,2%o
-Tỷ suất tăng dân số:

13


GR= tỷ suất tăng dân số tự nhiên + tỷ suất tăng dân số cơ
học
= 1,4 + (-15,2) = -13,3%
-Thời gian dân số tăng gấp đôi =
=- = -5,26 năm
-Tổng tỷ suất sinh theo nhóm tuổi:
= 391%o= = 0,391
-Tổng tỷ suất sinh= khoảng cách các nhóm tuổi x Tổng tỷ
suất sinh theo nhóm tuổi
= 0,391 x 5= 1,955 con/1 phụ nữ
=>Vùng này chưa đạt mức sinh thay thế


14



×