Phát triển tư duy Hình học 7
HƯỚNG DẪN GIẢI
Chuyên đề 12. VẼ HÌNH PHỤ ĐỂ GIẢI TOÁN
�
�
12.1. Cách 1.Từ D kẻ DH // AC (H ϵ BC) suy ra DHB ACB , mà
�
� �
ABC �
ACB � DHB
ABC � DHB cân tại D � DH DB � DH CE.
�
�
�
�
∆DHF và ∆ECF có DHF ECF , DH CE , HDF CEF
Suy ra ∆DHE = ∆ ECF (c.g.c) � DF FE
Cách 2. Từ E kẻ EK //AB (K �BC )
�
�
�
��
ABC CKE
mà ABC ACB
� � ECK
� CKE
�
��
ACB CKE
� ECK cân tại E � CE KE � BD KE
�
�
�
�
∆BDF và ∆KEF có DBF EKF , BD KE , BDF KEF
Suy ra ∆BDF và ∆KEF (c.g.c)
Cách 3. Hạ DH CE , EK BC (H, K �BC)
0
�
�
�
�
∆BDH và ∆CEK có BHD CKE 90 , BD CE , DBH KCE
Suy ra ∆DBH = ∆ECK(cạnh huyền , góc nhọn)
� DH EK
0
�
�
�
�
∆HDF và ∆KEF có DHF EKF 90 , DH KE , DFH KFE
Suy ra ∆DHF = ∆EKF(c.g.c) � DF FE.
Tóm lại: Chứng minh DF = EF dựa vào cặp ta giác bằng nhau, do đó cần tại ra
tam giác bằng nhau.
cặp
12.2 Tìm cách giải.
0
0
�
Ta thấy DCA 60 mà CD = 2BC , nên ta nghĩ tới tam giác vuông có góc nhọn 60
Ta hạ DE AC � CD 2CE � CE CB
Dễ thấy ∆BED và ∆BEA cân tại E
� EAD cân tại E.
Từ đó tính được:
�
� 300 � �
ADE 450 , EDB
ADB 750.
�
�
12.3. Đặt xOy � yOz 2
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”
Page. 1
Phát triển tư duy Hình học 7
Lấy điểm E trên Bz sao cho OE = OA , ∆AEO cân tại O
��
AEB
1800 2
2
�
� 900
AEB 900 ; �
ABE OBH
��
AEB �
ABE
��
AED �
ABO; OB ED; AE AB
AOB ADE (c.g.c) � AO AD
� AOD cân.
0 �
0
0
�
�
12.4. ABC có A 50 ; B 70 � C 60 .
0
�
�
�
CM là tia phân giác của C nên MCA MCB 30 .
0
0
0
�
� �
Có NBC B MBN 50 40 10 .
0
0
0
�
�
�
Ta có MNB MCB NBC 30 10 40 (góc ngoài của ∆NBC)
� MNB cân tại M
Từ M vẽ MH BC ta có
Từ M vẽ
MH
MK BN � BK
1
MC (1)
2
1
BN (2)
2
0
�
�
Xét ∆MKB và ∆BHM có BHM BKM ( 90 ) , BM là cạnh chung
� BMH
� 400 � BHM
MBK
(cạnh huyền, góc nhọn)
� MH KB (2)
Từ (1)(2)(3) � BN MC (điều phải chứng minh).
12.5.
Kẻ BH AD; CI AD .
0
0
0
�
�
�
�
∆ABK có AKB KBD KDB 30 45 � AKB 75 .
0
�
�
∆ABK có BAK AKB( 75 ), BH AK nên AH = KH.
1�
�
ABK
ABK 150.
�
2
BH là tia phân giác của ABK nên
0
0
�
�
∆CDE có ECD 90 ; CDE 45 nên ∆CDE vuông cân tại C.
Kẻ CI ED suy ra EI = ID = CI suy ra ED = 2.CI.
0
0
�
�
�
�
∆AHB và ∆CIA có AHB CIA( 90 ); AB AC; ABH CAI ( 15 )
Nên ∆AHB = ∆CIA (cạnh huyền – góc nhọn) suy ra AH = CI. Từ đó suy ra
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”
Page. 2
Phát triển tư duy Hình học 7
AK = ED.
12.6.
0
�
Trường hợp BAC 90 , kết quả là hiển nhiên.
0
�
Ta chứng minh cho trường hợp BAC 90
0
�
Trường hợp BAC 90 , chứng minh hoàn toàn tương tự .
Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD.
Nối B với D. Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AB cắt AD tại G.
Xét hai tam giác AMC VÀ DMB có AM = MD;
�
� ; BM MC
AMC DMB
�
�
Nên ∆AMC = ∆DMB(c.g.c), suy ra CAM BDM (1) và BD = AC.
�
�
Ta có AE AB; BG AB nên BG // AE suy ra EAM BGA (so le
trong)(2)
�
�
�
�
�
�
Mà BGA GBD BDM và EAM EAC CAM (3)
�
�
Nên từ (1) , (2) và (3) suy ra EAC GBD
0
�
�
�
Ta có AE = AB; EAF ABD 180 BAC ; BD AF(=AC).
Do đó EAF ABD(c.g.c) suy ra EF = AD.
Mà AD = 2.AM (cách vẽ) nên EF = 2.AM.
0
0
�
�
�
�
�
�
Do ∆EAF = ∆ ABD nên AEF BAD mà BAD DAE 90 nên AEF DAE 90
Suy ra AM EF (điều phải chứng minh).
12.7.
Qua C vẽ đường thẳng vuông góc với AC cắt tia AD ở F. Do AB = AC.
�
�
ABE CAF
(cùng phụ với góc AEB)
� �
BAE
ACF 900 nên
BAE ACF (g.c.g) � AE CF � CE CF.
Suy ra ∆ CED = ∆CFD (c.g.c)
Trên tia DE lấy điểm G sao cho EG = ED.
∆AEG và ∆CED có AE = CE.
�
� , EG ED
�
�
AEG CED
suy ra ∆AEG = ∆CED(c.g.c) � CDE AGE
�
�
�
�
và AG // DC , do đó DAG FDC (đồng vị) suy ra DAG DGA .
Vậy ∆DAG cân tại D , hay DA = DG = 2DE(điều phải chứng minh).
12.8.
Gọi E là giao điểm của XA với YZ. Trên nửa mặt phẳng bờ XC không chứa A lấy điểm K sao cho
∆XCK = ∆XBA.
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”
Page. 3
Phát triển tư duy Hình học 7
0
�
�
�
�
Ta có XK = XA và KXC AXB suy ra AXK BXC 120
0
�
Do đó XAK 30 . Mặt khác , ta có CK = AZ(vì ∆XCK = ∆XBA và ∆ABZ đều) ; CA=AY(vì ∆YCA
đều) ;
�
� �
� 300 �
ACK �
ACB BCX
XCK C
XBA
� 300 300 B
� 600 (1800 �
C
A)
� ZAB
� YAZ
� ) YAZ
� ;
2400 (3600 YAC
Suy ra ∆CAK = ∆AYZ (c.g.c)
�
�
�
Do đó CAK AYZ EYZ
0
0
0
0
0
�
�
�
�
Ta có : EAY CAK 180 (YAC XAK ) 180 (60 30 ) 90
0
0
�
�
�
∆EAY có EAY EYA 90 .Suy ra AEY 90 . Vậy XA YZ
12.9.
Trên tia đối của tia MA lấy A’ sao cho MA’ = MA.
Khi đó ∆MCA’=∆MBA(c.g.c),
Suy ra CA’ = AB(1)
� ' �
� ' 360 540 90 0.
MCA
ACB BCA
Từ ∆ABC = ∆CA’A(c.g.c)
� AA ' BC ; MC MA
1
� MCA
� 360.
BC , MAC
2
0 �
�
�
Mặt khác , CD là phân gicas ACB nên ECA 18 , A ' EC là góc ngoài của tam giác AEC nên
�
� ECA
� 360 180 540 EA
� 'C,
A ' EC EAC
Suy ra tam giác ECA’ cân tại C , nên CE = CA’(2)
Từ (1), (2) suy ra CE = AB.
12.10.
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”
Page. 4
Phát triển tư duy Hình học 7
Kẻ DE BC tại E, DF AH tại F.
Xét các tam giác vuông ABD và EBD có IB = ID nên
AI EI
BD
2 .
Ta có ∆ABH = ∆DAF (cạnh huyền, góc nhọn) � AH DF (1)
HED DFH (cạnh huyền, góc nhọn) � HE DF (2)
Từ (1) và (2) suy ra AH = HE. Từ đó ∆IHA = ∆IHE(c.c.c)
0
� IHE
� 900 : 2 450
�
�
�
� IHA
. Ta có BIH IHB IHE 45
�
�
�
�
�
�
Mà IBH FDI ( so le trong ) � BIH ADF . Lại có ADF ACB ( đồng vị)
�
�
Suy ra BIH ACB điều phải chứng minh ).
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”
Page. 5