Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

quan hệ giữa goc và cạnh đối diện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 6 trang )

Phát triển tư duy Hình học 7

HƯỚNG DẪN GIẢI
Chuyên đề 15. QUAN HỆ GIỮA CẠNH VÀ GÓC ĐỐI DIỆN TRONG TAM
GIÁC
15.1.




Trường hợp M �B hoặc M �C :Khi đó AM  AB .
Trường hợp M nằm giữa B và C (h.15.6)






Ta có AMB  ACB (tính chất góc ngoài tam giác ).Do đó AMB  ABC (vì ACB  ABC ).


Xét AMB có: ABM  AMB .Suy ra AM  AB (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện).



Trường hợp M � tia Bx là tia đối của tia BC và M �B (h.15.7)
0
0




Ta có: ABC  ACB  90 (tính chất của tam giác cân).Do đó ABM  90 .

Xét ABM có: ABM là góc tù nên AM là cạnh lớn nhất. Vậy AM  AB .
Chứng minh tương tự , nếu M � tia Cy là tia đối của tia CB và M �C thì AM  AB .

15. 2.(h.15.8)
Góc ADB là góc nhọ nên góc ADC là góc tù. ABD và
� � � �
�C
�.
ACD có: A1  A2 ; D1  D 2 nên B
�C
� � AC  AB
ABC có B
(định lí 1).
15.3. (h.15.9)


Ta có MN //AC � MNC  ACN (so le trong).Mặt




khác , ACN  ACB nên MNC  ACB (1)

ABC có: AB  AC nên �
ACB  �
ABC . (2)



Từ(1) và (2), suy ra MNC  ABC


Tam giác MNB cân � MNB  MBN

(3)
(4)





Từ (3) và (4) , suy ra MNC  MNB  ABC  MBN .


Do đó BNC  NBC � BC  NC (định lí1).
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 1


Phát triển tư duy Hình học 7

15.4. (h.15.10)
0
0
0
0
0




Ta có ACB  180  ( BAC  ABC )  180  (60  75 )  45 .
0
� �
Mặt khác, A1  C1  15 (giả thiết) nên

�  450  150  300
A2  600  150  450 , C
2
.

Giả sử OA và OB không vuông góc với nhau, tức là

AOB �900 .


0

Xét trường hợp AOB  90

0
0
0
0




Ta có B 2  180  ( AOB  A2 )  180  ( AOB  45 )  45 .



Vậy B 2  A2 � OA  OB (định lí 1)

� �
Mặt khác, AOC cân nên OA  OC suy ra OC  OB � B1  C 2 (định lí 1).Từ đó ta được
0
�2  B
�1  �
� 2  450  300

B
A2  C
hay ABC  75 (trái giả thiết).


0
0


Xét trường hợp AOB  90 ,chứng minh tương tự ta được ABC  75 (trái giả thiết).
0

Vậy AOB  90 � OA  OB .

15.5.(h.15.11)
Xét AHC vuông tại H , BKC vuông tại K .Ta có:
AH �AC ; BK �BC
(1)
Mặt khác: BC �AH ; AC �BK (giả thiêt) (2). Từ (1) và (2), suy

ra BC �AH �AC �BK �BC.
Do đó BC  AH  AC  BK . Vậy ABC phải là tam giác vuông
0 �
0


cân tại C . Suy ra C  90 , A  B  45 .
15.6. (H.15.12)
Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE  AB .Vì AE  AC nên điểm E nằm giữa A và C .
� 2M
�1
ABM  AEM (c.g.c) � MB  ME và M
.



Xét AME có MEC là góc ngoài nên MEC  M 1 do đó
� M
� 2; M
� 2 D
�1 ; D
�1  �

MEC
ACD; �
ACD  ECM
.


Xét MEC có MEC  ECM � MC  ME (định lí 1).Do đó

MC  MB (vì MB  ME ).
15.7.(h.15.13)
ABE  ACF ( g.c.g ) � AE  AF và BE  CF

(1)

“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 2


Phát triển tư duy Hình học 7

AEF  900 nên AB  AE .Trên cạnh AB lấy điểm D sao cho AD  AE
AEF cân � �
ADE  AFE (c.g .c ) � ED  EF .


ADE là góc nhọn � BDE
ADE cân � �
là góc tù .


Xét BDE có BDE là góc tù � BE là cạnh lớn nhất .
Do đó BE  DE � BE  EF .

(2)

Từ (1) và (2) suy ra EF có độ dài nhỏ nhất tong 3 đoạn thẳng
BE , EF và FC .

15.8. (h.15.14)
Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho
MD  MA .

AMN  DMB(c.g.c) � �
A2  D
và AN  BD




Ta có ANC  ABC � ANC  C .Do đó AC  AN
� � � �
(định lí 1).Suy ra AC  BD � D  A1 � A2  A1 .
� �

Dễ thấy A1  A3 do đó A2 là góc lớn nhất trong ba góc

� ,�
A1 , A
2 A3 .
15.9. (h.15.15)
0

Giả sử tam giác ABC có ABC  60 , ta phải chứng minh
AB  BC
AC 
2
.Trên tia đối của tia BC lấy điểm D sao
cho BD  BA. Vẽ CH  AD



��D
�  ABC
B� �
ABC  2 D
2 .
Tam giác ABD cân tại
0
0.


Vì ABC  60 nên D  30

1
CH  CD
0.

2
Xét HCD tại H có D  30 nên
(xem ví dụ 1).
1
1
1
AC  CD  ( DB  BC )  ( AB  BC )
2
2
2
Mặt khác AC �CH nên
.


“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 3


Phát triển tư duy Hình học 7

15.10. (h.15.16)
Trên nửa mặt phẳng bờ MB không chứa C , vẽ tam giác
BDM vuông cân tại B .
ABD  CBM (c.g.c) � AD  CM và

�  1050
ADB  BMC


 450 � �
ADM  600 .
BDM vuông cân tại B � BDM
MA 
0

Xét ADM có ADM  60 nên
15.9)

AD  DM
2
(xem bài


Mặt khác, DM  MB (vì BDM vuông ) suy ra
MC  MB
MA 
2
15.11. (h.15.17)
�  EBC

ABC có AB  AC � �
ACB  �
ABC. Do đó FCB
.

�  EBC

FCD và EBD có: CF  BE , CD  BD, FCB
nên DF  DE
(định lý 2).



Xét DEF có DF  DE nên DEF  DFE (dịnh lý 1).
15.12. (h.15.18)


Tam giác ABC cân tại A � ABC  ACB .
� �
� �
Ta có B1  C1 (giả thiết) � B2  C2 � MC  MB (định lý 1). Xét ABM



và ACM có: : AB  AC , AM chung , MB  MC � MAB  MAC (định
lý 2).
� �

� �



Mặt khác B1  C1 nên MAB  B1  MAC  C1. Do đó M 1  M 2 .
15.13. (H. 15.19)
Trên tia đối của tia OA lấy điểm N sao cho ON  OA .
�.
A1  N
AMO  NCO(c. g.c) � AM  NC và �
1 Ta có
AB  AM � AC  NC.
� �
� �
Xét ACN có AC  NC � N 1  A2 � A1  A2 .
� �
ABD và ACD có: : AB  AC , AD chung , A1  A2 nên BD  CD (định
lý 2).
15.14. (h.15.20)
“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 4


Phát triển tư duy Hình học 7


Trên nửa mặt phẳng bờ AC không chứa B ,vẽ tia Ax sao cho
�  BAM
� .
CAx
Trên tia Ax lấy điểm N sao cho AN  AM .
AMB  ANC (c.g .c ) � BM  CN và �
AMB  �
ANC .





Mặt khác, AMB  AMC nên ANC  AMC (1)

AMN cân tại A nên �
ANM  �
AMN

(2)



Từ (1) và (2), suy ra MNC  NMC � MC  NC .
�  NAC

AMC và ANC có : AM  AN , AC chung và MC  NC nên MAC
(định lý 2)



do đó MAC  MAB .



DAC và DAB có : AC  AB, AD chung , DAC  DAB nên DC  DB (định lý 2).
15.15. (h.15.21)
AMB và AMC có : MB  MC , MA chung , AB  AC



nên AMB  AMC (định lý 2). � M 2 là góc nhọn
� �
�M
AMD
2



Theo tính chất góc ngoài tam giác ta có: MDC  M 1 .

� �



Mặt khác, M 1  M 2 , M 2  C nên MDC  C .


Xét MDC có MDC  C � MC  MD (dịnh lý 1).
Lại do MC  MB nên MB  MD hay MD  MB .
15.16. (H15.22)





Xét trường hợp AB  AC

ABC là tam giác cân, có �
A  600 nên là tam giác đều.
Suy ra AB  BC  CA  5cm .
Chu vi tam giác ABC là 5 x3  15(cm).
(1)
AB

AC
Xét trường hợp
Không mất tính tổng quát , giả sử AB  AC (h.15.22).

Trên các tia AB , AC lần lượt lấy các điểm M và N sao cho AM  AN  5cm .Khi đó AMN là
tam giác đều � MN  5cm .
Vì AM  AN  AB  AC ( 10cm) nên AB  BM  AN  AB  AN  CN � BM  CN .

“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 5


Phát triển tư duy Hình học 7








Ta có BMC  BMN ; BMN  ANM ; ANM  NCM (Tính chất góc ngoài tam giác)suy ra
�  NCM

BMC
.


BMC và NCM có : BM  CN , MC chung , BMC  NCM suy ra BC  MN (định lý 2).
Chu vi ABC  AB  BC  CA  10  BC  10  MN  15(cm)

(2)

Từ (1) và (2), suy ra chu vi ABC nhỏ nhất là 15cm,khi AB  AC  5cm .

“Trên con đường thành công không có dấu chân kẻ lười biếng”

Page. 6



×