Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

ke hoach chuan bi do dung mon vat li

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.46 KB, 12 trang )

phần I
Kế hoạch cá nhân
I. Đặc điểm tình hình
1. Thuận lợi
- Các em học sinh đều ngoan, có ý thức học tập, phụ huynh học sinh rất quan tâm đến việc học
của con em mình.
- Học sinh có đủ sách giáo khoa và đồ dùng học tập.
2. Khó Khăn
Học sinh ở rải rác các xã trong huyện nên việc đi lại gặp nhiều khó khăn, ảnh hởng ít nhiều đến
việc học tập của học sinh và sự kết hợp giữa gia đình và nhà trờng.
II. Chỉ tiêu: Cuối năm học đạt.
1/ Lớp 8 và lớp 9:
Giỏi: 70%
Khá: 30%
2/ Lớp 6 và lớp 7:
Giỏi: 67%
Khá: 25%
Trung bình: 8%
III. Biện pháp:
- Có kế hoạch bộ môn , thực hiện nghiêm túc phân phối chơng trình của Bộ, hoàn thành
trình đúng thời gian qui định
- Giáo án soạn đầy đủ, theo đúng các bớc theo hớng cải tiến, bài soạn trớc một tuần. Các bớc
hoạt động của giáo viên và học sinh tơng ứng từng mục. Nội dung ghi chép đầy đủ, khoa học ngắn
gọn, với xu hớng học theo SGK. Soạn bài kiểm tra phải có đáp án, biểu điểm chi tiết.
- Ra vào lớp đúng giờ, đạt hiệu quả cao, tận dụng triệt để 45' trên lớp. Phân phối thời gian cho
từng phần trong tiết khoa học, có trọng tâm.
- Đối với phơng pháp dạy học, phát huy tính tích cực của học sinh. các tiết luyện tập đi sâu vào
rèn luyện kỹ năng. Mỗi tiết giành ra từ 10 đến 15 phút để luyện tập, thực hành.
- Hớng dẫn về nhà kỹ, gợi ý những bài tập khó, chuẩn bị cho tiết sau.
- Đảm bảo đúng chế độ kiểm tra, cho điểm, kiểm tra đầu giờ bằng nhiều hình thức khác nhau.
chấm, trả bài theo quy định, chấm kỹ có nhận xét chi tiết, lời phê phù hợp với điểm đã cho.


- Trả baì đúng hạn, chữa lỗi cho học sinh
- Hớng dẫn học sinh học tập đúng phơng pháp đặc trng của bộ môn, tăng cờng kiểm tra đôn đốc
việc học bài của học sinh. Có kỷ luật cụ thể đối với học sinh không thuộc bài, không làm bài tập.
- Tăng cờng bồi dỡng học sinh giỏi
- Có sự kết hợp chặt chẽ với gia đình học sinh để trao đổi, đôn đốc và nhắc nhở học sinh tích cực
học tập ở trờng ở nhà. Góp phần nâng cao chất lợng bộ môn và chất lợng chung.
- Nghiên cứu kỹ chơng trình, SGK, tài liệu tham khảo.
- Tăng cờng dự giờ thăm lớp, tham gia tốt các đợt hội giảng, chuyên đề do tổ chuyên môn, trờng,
phòng tổ chức. Đặc biệt là cải tiến phơng pháp dạy học, phát huy tính tích cực của học sinh.
- Đăng ký viết và áp dụng SKKN giảng dạy bộ môn.
PhÇn II
kÕ ho¹ch bé m«n
VẬT LÝ lớp 6
Học kỳ I : 18 tuần X 1 tiết/tuần =18 tiết
Học kỳ II :17 tuần X 1 tiết/tuần =17 tiết
Cả năm :35 tuần X 1 tiết/tuần =35 tiết
Tên chương
(
Mục đích u cầu Kiến thức cơ
bản
Phương
pháp
Chuẩn bị của thầy
và trò
CHƯƠNG I
CƠ HỌC
*Biết đo chiều dài trong 1 số tình
huống thường gặp
Biết đo thể tích theo phương pháp bình
tràn

*Nhận dạng tác dụng của lực là đẩy
kéo của vật
-Mơ tả kết quả tác dụngnhư làm biến
dạng hoặc làm biến đổi vận tốc c/đ của
vật
-Chỉ ra được 2 lực cân bằng khi cùng
tác dụng vào vật đang đứng n
*Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi
như là lực do vật bị biến đàn hồi tác
dụng lên vật gây ra biến dạng
-So sánh lực mạnh hay yếu dựa vào tác
dụng của lực làm biến dạng nhiều hay
ít
*Biết sử dụng lực kế để đo lực trong 1
số trường thơng thường và đơn vị lực
(N)
*Phân biệt khối lượng(m) và trọng
lượng(P):Khối lượng là lượng chất
chứa trong vật
Trọng lượng là độ lớn của trọng lực tác
dụng lên vật .
Khối lượng đo bằng cân ,đơn vị
(kg)còn trọng lượng đo bằng lực kế
,đơn vị N.
Trong điều kiện bình thường m khơng
đổi nhưng P thì thay đổi phụ thuộc vào
vị trí vật trên trái đất nên P

10N
Biết đo khối lượng bằng cân

*Biết xác định khối lượng riêng(đơn
vị:kg/m
3
) và trọng lượng riêng(đơn
vị:N/m
3
)
*Biết sử dụng ròng rọc ,đòn bẩy ,mặt
phẳng nghiêng để đổi hướng lực hoặc
dùng lực nhỏ để thắng lực lớn
*Đo độ dài:đơn
vị, dụng cụ
đo,cách đo
*Đo thể tích
bằng bình tràn
…..
*Lực.Hai lực
cân bằng
*Kết quả tác
dụng của lực
*Hai lực cân
bằng
*Lực đàn hồi
*Trọng lực-
Đơn vị lực
Phép đo lực
*Khối lượng
và trọng lượng
-Khối lượng
riêng, trọng

lượng riêng
-Các máy cơ
đơn giản: mặt
phẳng nghiêng,
đòn bẩy,ròng
rọc
Kết hợp
phương
pháp TN
với các
phương
pháp trực
quan,vấn
đáp gợi
mở
Cho nhóm HS:
Các loại thước và
tranh vẽ .Các loại
bình chia độ ,ca
đong,bình chứa
,bình tràn
Cho nhóm HS:
Xe lăn, lò xodài, lò
xo lá ,máng nghiêng
Cho nhóm HS:
Giá treo lò xo hộp
quả cân
Cho nhóm HS:
Cân Rơ BecVan, lực
kế

- Cân Rơ Béc
Van,bình chia độ,
vật cần xác định
khối lượng riêng
*Rút ra kết luận về sự co giãn vì nhiệt
của các chất rắn ,lỏng, khí
-Giải thích1số hiện tượng ứng dụng sự
nở vì nhiệttrong tự nhiên ,đời sống,kỉ
thuật
*Mơ tả cấu tạo của nhiệt kế thường
dùng .Vận dụng sự co giãn vì nhiệt của
*Sự nở vì nhiệt
trong tự
nhiên,đời sống
và kỉ thuật
*Các loại nhiệt
kế thơng dụng .
Hai loại thang
Kết hợp
phương
pháp TN
với các
phương
pháp trực
quan,vấn
Cho cảlớp:Quả cầu
kim loại,vòng kim
loại,đèn cồn ,chậu
nước
Cho nhóm HS:

Bình thuỷ tinh đáy
phẳng,ống thuỷ tinh
CHƯƠNG II
NHIỆT
HỌC
các chất khác nhau để giải thích
nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế .Biết
đo nhiệt độ của 1 số vật trong đời sống
*Mô tả thí nghiệm xác định sưphụ
thuộc của nhiệt độvào thời gian đun
trong quá trình làm nóng chảy băng
phiến
*-Dựa vào bãng số liệu cho sẵn vẽ
đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt
độ vào thời gian đun trong quá trình
làm nóng chảy băng phiến
-Rút raKLvề đặc điểm nóng chảy của
vật
*Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến
sự bay hơi (nhiệt độ, gió,mặt
thoáng,chất )
-Mô tả hiện tượng chứng tỏ hơi nước
ngưng tụ hki gặp lạnh và nêu 1 số hiện
tượng ngưng tụ trong tự nhiên,đs
*Trình bày cách tiến hành TN và vẽ
đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt
độ vào thời gian đun sôi nước
-Phân biệt sự sôi và bay hơi
-Biết các chất lỏng khác nhau sôi ở các
nhiệt độ khác nhau

đo nhiệt độ (
0
C

o
F)
*Sự nóng chảy
và sự đông
đặc ;đặc điểm
của nó
*Sự bay hơi và
sự ngưng tụ
*Sự sôi và đặc
điểm hoá hơi
của chất ở
nhiệt độ sôi
đáp gợi
mở
thẳng có thành
dày ,nút cao su có
đục lỗ ,băng kép và
giá để lắp ,
Cho cả lớpTranh vẽ
ứng dụng sự nở vì
nhiệt. Nhiệt kế các
loại và tranh vẽ
phóng to
Cho cả lớp
Giá đỡ có kiềng
,lưới đốt .Kẹp vạn

năng,cốc đốt .Nhiệt
kế TN,ống
nghiệm,quekhuấy .
Đèn cồn ,băng phiến
tán nhỏ ,khăn lau
khô
Cho cả lớp
Giá đỡ,kẹp vạn
năng,2đĩa nhôm
nhỏ,đèn cồn,cốc
nước,2 cốc thuỷ tinh
giống nhau ,nước có
pha màu ,nước đá
dập nhỏ ,nhiệt kế,
khăn lau khô
Cho cả lớp
Giá đỡ,kẹp vạn
năngkiềng ,lưới
đốt,cốc đốt ,đèn cồn
,nhiệt kế ,đồng hồ
VẬT LÝ LỚP 7
Học kỳ I : 18 tuần X tiết/tuần =36 tiết
Học kỳ II :17 tuần X tiết/tuần =34 tiết
Cả năm :35 tuần X tiết/tuần =70 tiết
Tên chương Mục đích u cầu Kiến thức cơ bản Phương pháp Chuẩn bị
Chương I
Quang học
1.Nêu được một số ví dụ về
nguồn sáng .Phát biểu được định
luật về sựtruyền thẳng của ánh

sáng;
Nhận biết đươc các loại chùm
sáng :hội tụ ,phân kì , song
song .
-Biết vận dụng được định luật
truyền thẳng ánhsáng để giải
thích một số hiện tượng đơn
giản (ngắm đường thẳng ,bóng
đen ,bóng mờ ,Nhật thực,Nguyệt
thưc)
2.Phát biểu được ĐLphản xạ ánh
sáng .
-Nêu được đặc điềm ảnh tạo bởi
gương phẳng
-Biết vận dụng ĐLphản xạ ánh
sáng để giải thích một số hiện
tượng quang học đơn giản có
liên quan đến sự phản xạ ánh
sáng
-Biết vẽ ảnh tạo bỡi gương
phẳng
3. Biết sơ bộ về đặc điểm của
ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi và
gương cầu lõm
-Nêu được một số ví dụ về việc
sử dụng gương cầu lồi và gương
cầu lõm trong đs
Kỹ năng:
-Biết quan sát , sử dụng và làm
thí nghiệm

Biết đođạt thu thập số liệu
Biết giải thich hiện tượng có liên
quan đến thực tế
-Biất vẽ hình về xác định ảnh
qua gương phẳng
-Điều kiện mắt nhìn
thấy vật
-Khái niệm nguồn
sáng vật sáng
-Định luật truyền
thẳng ánh sáng
-Khái niệm tiasáng
Đặc điểm 3 loại chùm
sáng: hội tu, phân kỳ,
song song
Hiện tượng bóng tối
và bóng nừa tối
Hiện tượng nhật thực
và nguyệt thực
-Nội dung địnhluật
phản xạ ánh sáng
-Khái niệm tia tới ,tia
phản xạ,góc tới, góc
phản xa
-Tính chất ảnh tạo
bởi gương phẳng
-Cách vẽ ảnh của một
vật tạo bỡi gương
phẳng
- Tính chất ảnh ảo của

gương cầu lồi và
gương cầu lõm
- Vùng nhìn thấy của
gương
Quan sát và vẽ ảnh
một vật tạo bởi gương
phẳng
- P
2
tìm tòi
qua thí
nghiệm
- P
2
làm việc
với sáchGK
- P
2
phân tích
so sánh
- P
2
thực
nghiệm
- P
2
phân
tíchbiểu bảng
(Tìm hiểu và
p/ tích kết

quả đo đạt
- P
2
làm việc
với
SGK
- Phân tích
qua thí
nghiệm
ph/tích khái
qt và tương
tự
Cho nhóm HS:
Nguồnsáng,
màn chắn,vật
cản ống ngắm
thẳng và cong
,tấm bìa ,que
thẳng
Cho cả lớp:
Tranh vẽ hiện
tượng nhật thực
,nguyệt thực
Cho nhóm HS:
Nguồn sáng có
màn chắn có lỗ
tạo ra tia sáng
,thước đo góc
gương phẳng
tấm kính màu

trong suốt,thước
chia độ
Cho nhómHS:
Nguồn sáng tạo
chùm tia song
song và phân kỳ
,1 gương cầu lồi
và 1 gương cầu
lõm, 1 viên
phấn 1 cây nến,
gương phẳng có
giá
Chương II
ÂM HỌC
1.Biết nguồn âm là các vật dao
động.Nêu được 1 số ví dụ về
nguồn âm
2.Biết 2 đặc điểm của âm là độ
cao (liên quan đến độ thanh hay
trầm) và độ to (liên quan đến độ
mạnh yếu của âm)
3.Biết âm truyền được trong các
mơi trường rắn, lỏng, khí và
chân khơng thì khơng truyền
được âm. Biết nêu được 1 số ví
dụ chứng tỏ âm truyền được
-Các nguồn âm đều
dao động
-K/n tần số và đơn vị
tần số là HZ

-Mối liên hệ giữa độ
cao và tần số dao
động ,giữa độ to của
âm và biên độ dao
động
-Đơn vị của độ to của
âm là đề-xi-ben (dB)
-Chất rắn,lỏng,khí là
các mơi trường truyền
âm.Chân 0 khơng
Ph/ tích quan
sát P
2
làm việc
với SGk
P
2
tìm tòi và
phát hiện qua
TN
P
2
quan sát
,tìm hiểu,
phân
tíchhiện
tượng
P
2
TN

P
2
tìm tòi qua
1/Cho nhóm
HS: 1 sợi dây
cao su ,
1thìa,1cốc thuỷ
tinh,1âm thoa ,
1búa cao su
2/Cho cả lớp
1con lắc đơn l =
20cm,40cm;1
đĩa quay có đục
lỗ, 1tấm bìa
mỏng
Cho nhóm HS
1 thước đàn hồi
trong chất Rắn, lỏng, khí
4.Biết âm gặp 1 số vật chắn sẽ
bị phản xạ lại
Biết khi nào có tịếng vang .Nêu
đước số ứng dụng của âm phản
xạ
5.Biết được 1 số biện pháp
thông dụng để chống ô nhiễm
tiếng ồn.Kể tến số vật liệu cách
âm thường dùng
truyền âm. So sánh
tốc độ truyền âm
trong các chất

-Sự phản xạ âm.
Tiếng vang.
-Điều kiện 1 vật phản
xạ âm tốt hay xấu
-Tác hại của ô nhiễm
tiếng ồn
-Biện pháp chống ô
nhiễm tiếng ồn
-K/n vật liệu cách âm
TN lá thép mỏng,1
cái trống,con
lắc
3/Cho cả lớp:
2 trống da,1 dùi
và giá trống,1
nguồn phát
âm,1 bình to
đựng nước,1
bình nhỏ có nắp
đậy
4/ Cho cả lớp:
Tranh vẽ H14.1
5/ Cho cả lớp:
1 trống,1dùi
trống, 1hộp
sắt ,tranh H15.1
H15.3
Chương III
ĐIỆNHỌC
1.Nhận biết nhiều vật bị nhiễm

điện do cọ sát
-Giải thích 1 số hiện tượng
nhiễm điện do cọ sát trong thực
tế
- Biết chỉ có2 loại điệntích: Là
đ/ t dương và đ/t âm,
-2 loại đ/t cùng dấu thì đẩy và
trái dấu thì hút nhau
-Nêu được cấu tạo ng/ tử
Gồm hạt nhân mang đ/t
dương. Quay xungquanh hạt
nhân là các eléctrôn (e) mang đ/
t (-) . Nguyên tử thì trung hoà
điện
2. Mô tả t/ng tạo ra dòng
điện,biết dòng điện là dòng
chuyển dơì có hướng của các
điện tích
- Biết muốn tạo ra dòng điện
phải có nguồnđiện. Kể tên 1 số
loại nguồn điện thông dụng.Biết
mắc các mạch điện kín gồm pin
bóng đèn,ngắt điện và dây
nối .Vẽ được sơ đồ mạch điện
đơn giản. Biết cách kiểm tra
mạch điện hở và cách khắc
phục.
3.Phân biệt được vật liệu dẫn
điện và vật liệu cách điện. Kể
tên 1 số VLDĐ và VLCĐ thông

dụng. Nêu được dòng điện trong
kim loại là dòng chuyển dời có
hướng của các electrôn
4/ Biết d/đ có 5 tác dụng chính:
tác dụng nhiệt,tác dụng hoá,tác
dụng từ,tác dụng quang và tác
dụng sinh lý và các biểu hiện
các tác dụng đó
-Khi nào một vật bị
nhiễm điện ?
- Làm nhiễm điện
1 vật bằng cọ xát
- Hai loại đ/ t vàtương
tác giữa 2 loại đ/ t
- Sơ lược ve cấu tạo
nguyên tử
- K/ n vật nhiễm điện
âm và vật nhiễm điện
dương (+)
-Đ/ nghĩa dòng điện
- Điều kiện để có
dòng chạy trong
mạch kín
-Cấu tạo nguồn điện
-Kí hiệu 1số bộ phận
trong mạch điện và
cách vẽ sơ đồ mạch
điện
-K/n chất dẫn điện
,chất cách điện

-Bản chất dòng điện
trong kim loại
-K/n chiều dòng điện
-5 Tác dụng của dòng
điện :t/dnhiệt, t/dhoá,
t/d từ, t/d quang vàt/d
sinh lý
-Cường độ dòng điện
cho biết mức độmạnh
yếu của dòng điện .
Đo cđdđ bằng Ampe
kế .Đơn vị đo làAmpe
Điều kiện có dòng
điện qua vật dẫn là
HĐT. Mối quan hệ
giữa HĐT và CĐDĐ
-HĐT định mức
P
2
mô hình
P
2
thí ngiệm
P
2
làm việc
với SGK
(Tìm hiểu
thông tin qua
hình vẽ)

P
2
TN
quansát ,phân
tích
P
2
vấn đáp
tìm tòi
P
2
thí
nghiệm,quan
sát
P
2
quan
sát,ptích biểu
bảng
P
2
làm việc
với SGK
P
2
mô hình
P
2
trực quan
P

2
tìm tòi
,làm việc với
SGK
P
2
thực

nghiệm
( tìm tòi suy
luận
P
2
phân
tíchbiểu bảng
- P
2
trực quan
- P
2
làm việc
theo SGK
Cho nhóm HS:
1 mảnh
Pôlyêtylen,1
thước nhựa ,
1 quả cầu bấc
Có giátreo, 1bút
thử điện
Cho cả lớp:

tranh vẽ: H18.4
Cho cả lớp:
Tranh vẽ H19.1,
H19.3 ; tranh vẽ
bảng kí hiệu 1
số bộ phận
trong mạch
Cho nhóm HS:
1 số loạipin,bút
thử điện 1công
tắc, 1 bóng đèn
pin,5 đoạn dây
(Mô đun lắp ráp
Cho cả lớp:
bảng ghi kết
quả TN
Cho nhómHS:
1 bóng đèn
60w, 2 bóng
đèn pin 1công
tắc,
5 đoạn dây
(đồng, thép ,sứ)
Cho nhóm hs:
1 nguồn điện,1
công tắc,đoạn
dây nối,đèn
LED, 1 chuông
điện, 1 kim loại
1 NC,1 một

bình điện phân

×