Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Viêm phổi kéo dài . ĐH Y DƯỢC TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.74 KB, 22 trang )

Viêm phổi kéo dài
TS. Phan Hữu Nguyệt Diễm


Định nghĩa
• VP tái phát: 2 đợt VP trong 1 năm hoặc 3
đợt VP trong bất cứ thời gian nào và XQ
phổi bt giữa các đợt
• VP kéo dài: VP > 2 tuần dù điều trị KS
thích hợp theo phác đồ
• VP mãn: VP > 1 tháng


NGUYÊN NHÂN
1: Dị tật bẩm sinh đường hh trên hay dưới,
hệ tim mạch
2.Hít sặc tái phát
3.Khiếm khuyết cơ chế thanh thải đàm:
cystic firosis, bất thường lông chuyển
4.Rối loạn miễn dịch tại chổ hay toàn thân


1.Dị tật bẩm sinh
• Đường dẫn khí: chẻ vòm, HC Pierre
Robin, Dò khí-TQ, mềm sụn KQ
• Phổi: Thiểu sản phổi, phổi biệt trí, CCAM,
Nang phế quản
• Tim mạch: TBS, Vòng nhẫn mạch máu


2. Hít sặc tái phát








RGO
Bất thuờng động tác nuốt
Dị vật
Bất thường hô hấp trên
Bệnh thần kinh cơ


3.Khiếm khuyết thanh thải đàm
• Bệnh xơ nang
• Bất thường cấu trúc, hoạt động lông
chuyển
• Thanh thải đàm bất thường do nhiễm
trùng
• Chèn ép đường hô hấp( u ngoài chèn
hoặc u trong lòng)


4.Rối loạn miễn dịch
• SGMD tiên phát
• SGMD mắc phải: HIV, SDD nặ, điều trị ức
chế miễn dịch


TÁC NHÂN GÂY VP MÃN

1. Nhiễm trùng
2. Không nhiễm trùng
3. Nguyên nhân khác- không rõ nnhân


1.Nhiễm trùng
• Vi khuẩn và Actinomyces: NT VK kỵ khí- ái
khí, Actinomyces spp, Nocardia
• Mycobacteria: M.T., M.A.(Nuớc đang phát triển)
• Nấm: Aspergillus, C. neoformans
• KST: Dirofilaria, Toxoplasmose
• CMV, Chlamydia
• SGMD: Pneumocystic carinii, nấm,
Legionella


2. Không nhiễm trùng


Neoplastic
Primary lung cancer (especially pneumonic form of bronchioloalveolar cell
carcinoma)
Endobronchial metastasis, ,Bronchial adenoma, ,Lymphoma
Radiation pneumonitis
• Thromboembolic
Pulmonary embolism or infarction
• Immunologic
Wegener's granulomatosis
Allergic bronchopulmonary aspergillosis
Bronchiolitis obliterans with organizing pneumonia

Idiopathic pulmonary fibrosis
Eosinophilic pneumonia
Bronchocentric granulomatosis
• Miscellaneous
Pulmonary thromboembolism
Congestive heart failure,
Drug toxicity
Foreign body
Sarcoidosis
Alveolar hemorrhage syndromes
Pulmonary alveolar proteinosis
Lipoid pneumonia
Rounded atelectasis


3. Nguyên nhân khác- không rõ






VTPQ tắc nghẽn
VP kẽ mãn
Histiocytosis X
HC goodpasture
Idiopathic pulmonary hemosiderosis


Liên quan giữa VP và Suyễn

• Chẩn đoán nhầm Viêm phổi và suyễn
đbiệt trẻ< 2t ( tăng tiết đàm, ran nổ, xẹp
phổi/XQ)
• Suyễn là bệnh nền quan trọng của VP kéo
dài


Tỷ lệ nn Viêm phổi kéo dài/ tái phát
Lodha R. et al
• Bệnh nền: 84%
• Hít sặc tái phát: 24,2%
• SGMD: 15,7%
• Suyễn: 14,2%
• Bất thường thực thể: 8,6%



Expected time for resolution of pneumonia due to
common respiratory pathogens
Pathogen Typical time
required for radiographic
clearing

Frequency of scarring,
residual lesions

Streptococcus pneumoniae
(nonbacteremic

1-3 mo


Rare

Mycoplasma pneumoniae

2 wk-2 mo

Rare

Chlamydia species

1-3 mo

Infrequent

2-6 mo

10%-25%

3-5 mo

Frequent

Enteric gram-negative bacilli 3-5 mo

Frequent

Virus

Varicella pneumonia: diffuse

punctate calcifications; atypical
measles: nodules

Legionella species
Staphylococcus aureus

unknown


• Suy giảm miễn dịch tiên phát (primary
immunodeficiency) là hậu quả của một
hay nhiều thành phần thiết yếu của
hệ miễn dịch bị mất đi hoặc hoạt động
không bình thường biểu hiện từ lúc sinh
do những khiếm khuyết di truyền.


Hệ miễn dịch đặc hiệu
• Các rối loạn của tế bào mầm đa chức năng dòng tủy
hoặc dòng lympho :
- rất hiếm gặp nhưng gây tử vong liên quan đến sự giảm nặng nề
hoặc không có tế bào lympho và tế bào hạt trong khi đó hồng cầu
và tiểu cầu vẫn bình thường

.


• Rối loạn của các tế bào mầm dòng lympho
Suy giảm miễn dịch kết hợp trầm trọng:
- 50% SGMD liên kết NST giới tính và 50% di truyền trên NST

thường
- mất miễn dịch tế bào T và B , không có (hoặc rất ít) tế bào
lympho T và B lưu hành trong máu.
- X quang ngực không thấy bóng của tuyến ức.
-Chẩn đoán : đếm số lượng tế bào T và B ; định lượng lượng
globulin miễn dịch trong máu.
- Điều trị bằng ghép tủy xương hoặc cấy gene nhờ vector chuyển
gene là một loại virus sao chép ngược.


• Rối loạn tế bào T
Hội chứng DiGeorge: bất sản/thiểu sản
tuyến ức bẩm sinh hoặc suy giảm miễn
dịch kèm thiểu năng giáp trạng. Nguyên
nhân đột biến mất đoạn NST 22


Suy giảm chức năng tb T kèm suy giảm chức năng
tb B
Chứng thất điều - giãn mạch (Ataxia-telangiectasia): .
Gỉam Số lượng +chức năng tế bào T. Số lượng tb B và nồng độ
IgM bt hoặc thấp. Nồng độ IgG và IgA giảm ( 70% ). Nguy cơ cao
mắc bệnh ác tính: bệnh bạch cầu. Nnhân : đứt gãy trên NST 14.
Hội chứng Wiskott-Aldrich: suy giảm chức năng tế bào T .
Nồng độ IgM giảm, IgG bt. Cả IgA lẫn IgE đều tăng. Trẻ trai bị
bệnh chàm rất nặng và xuất huyết dạng mảng dưới da (giảm số
lượng và chức năng tiểu cầu). Dễ mắc các nhiễm trùng sinh mủ.
Khiếm khuyết phức hợp hòa hợp mô chính (MHC) ('Hội
chứng bạch cầu trần: Bare leukocyte syndrome): bệnh nhân
thường có số lượng CD4 giảm và dễ bị nhiễm trùng.



Rối loạn tế bào lympho T






Chứng giảm gamma – globulin máu liên kết giới tính ở nhũ nhi:
còn được gọi là giảm globulin máu Bruton hoặc chứng không có
globulin máu, .
Chứng giảm gammaglobulin máu thoáng qua:
Thiếu hụt IgA: thường gặp nhất. , nguy cơ cao mắc bệnh tự miễn,
các bệnh ác tính hệ lympho..
Suy giảm miễn dịch tăng IgM: IgG và IgA thấp nhưng IgM lại cao
một cáhc bất thường. Điều trị bằng γ-globulin tĩnh mạch.
Hội chứng tăng sinh lympho liên kết giới tính: bệnh nhân bình
thường cho đến khi nhiễm virus Epstein – Barr (EBV). đưa đến
bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng (infectious
mononucleosis) kèm với suy gan, hội chứng tăng sinh tế bào B,
thiếu máu bất sản, và giảm gamma globulin máu. Khoảng 75% trẻ
chết trước 10 tuổi.


Hệ miễn dịch không đặc hiệu

• Khiếm khuyết của các tế bào thực bào
-Giảm bạch cầu trung tính theo chu kỳ
-Bệnh tạo u hạt mãn tính

-Suy giảm khả năng bám dính bạch cầu
• Giảm hệ thống bổ thể.



×