Tải bản đầy đủ (.doc) (198 trang)

giao an van 11 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (917.46 KB, 198 trang )

Tuần 1 (Từ tiết 1 đến tiết 4)
Ngày soạn: 18.8.2008
Tiết 1: Đọc văn: Vào phủ chúa Trịnh
Trích Th ợng kinh kí sự - Lê Hữu Trác
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm.
- Thấy đợc thái độ v ngòi bút kí sự chân thực, sắc sảo của tác giả.
- Phần nào hiểu đợc đặc điểm thể loại kí sự thể hiện qua đoạn trích.
B. Phơng pháp thực hiện: Quy nạp, đàm thoại.
C. Các bớc tiến hành:
1. ổn định lớp.
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và
trò
Nội dung cần đạt.
Hoạt động 1 :
Hs đọc tiểu dẫn và trả lời
câu hỏi
Nêu những nét chính về
tác giả Lê Hữu Trác?
Hiểu biết của em về tác
phẩm Thợng kinh kí sự?
Đoạn trích Vào phủ
chúa Trịnh ?
Hoạt động 2 :
- Hs đọc văn bản:
+Chân thực, pha chút hóm
hỉnh.
+ Chú ý giọng điệu của
từng nhân vật
Hoạt động 3 : Chia lớp


thành nhóm thảo luận
Nhóm 1:
Tìm dẫn chứng và nhận
nhận xét quang cảnh
phủ chúa
I. Giới thiệu chung:
Tác giả Lê Hữu Trác: 1724 1791 (Hải Dơng).
- Hiệu: Hải Thợng Lãn Ông (ông già lời ở đất th-
ợng hồng)
- Một danh y nổi tiếng đức độ.
- Một nhà văn có đóng góp lớn (soạn sách,mở tr-
ờng dạy học,chữa bệnh).
Tác phẩm Thợng kinh kí sự:(1783)- chữ hán
- Là công trình nghiên cứu y học đợc nghi lại bằng
mắt thấy tai nghe từ khi chữa bệnh cho thế tử
Cán.
Đoạn trích: Vào phủ chúa Trịnh.
- Nói về việc LHT đến kinh đô đợc dẫn vào Phủ chúa
chữa bệnh cho thế tử Cán.
II. Đọc hiểu:
1. Đọc
Đọc đoạn đầu khi LHT đợc gọi vào kinh.
2. Tìm hiểu đoạn trích:
a. Bức tranh hiện thực nơi phủ chúa và thái độ của
một nhà văn:
* Quang cảnh phủ chúa:
- Chi tiết, tỉ mỉ theo chân Lê Hữu Trác:
+ nhiều lần cửa, hành lang quanh co nối tiếp nhau
ra vào có thẻ, vệ sĩ canh gác




- Nhóm 2:
Tìm dẫn chứng và nhận
xét cung cách sinh hoạt
của phủ chúa?
Em suy nghĩ gì về lễ nghi
trong cung cấm?
(so sánh: tác giả(cụ già)
Thế tử (1 đứa trẻ lên
5))
Nhóm 3:
Nhận xét gì về: Bức tranh
hiện thực và thái độ của
tác giả?
Em nhận xét gì về bài thơ
của tác giả?
Hiểu biết của anh chị về
thế tử Cán? Hình hài?
+ Khuôn viên: - có điếm Hậu mã quân túc trực,
đại đờng, quyển bồng, gác tía, kiệu son võng điều
+ Có cây cối um tùm, chim kêu ríu rít,danh hoa đua
thắm,thoang thoảng mùi hơng, cây, đá lạ lùng.
- Bên trong: đồ đạc nhân gian cha từng thấy: tất cả đợc
sơn son thếp vàng, nệm gấm, màn che
=>Quang cảnh tráng lệ, lộng lẫy, không đâu sánh
bằng. Qua đó ta thấy đợc quyền uy tột đỉnh của Chúa
Trịnh.
* Cung cách sinh hoạt:
- Vào phủ:

+ Tên đầy tớ chạy đằng trớc hét đờng
+ Cáng chạy nh ngựa lồng.
-Trong phủ
+ Ngời giữ cửa truyền bá rộn ràng, ngời có việc quan
qua lại nh mắc cửi, tấp nập
- Ăn uống:
Mâm vàng, chén bạc, đồ ăn toàn của ngon vật lạ.
-Khi vào khám bệnh:
+ Qua nhiều lần cửa ,phải chờ có lệnh, có thẻ mới đợc
vào
+ Cung kính, nghiêm trang: Thánh thợng, ngự, yết,
hầu mạch, hầu trà
+ Phải lạy 4 lạy, khúm núm xem mạch, xin phép đợc
cởi áo cho thế tử.
+ Chỉ đợc viết tờ khải dâng chúa (không đựơc trao đổi
trực tiếp)
+ Nín thở đứng chờ từ xa
=> Cuộc sống hởng thụ xa hoa cực điểm, sự cao sang,
quyền uy tột đỉnh, sự lộng quyền của nhà chúa.
Bức tranh hiện thực về cuộc sống nơi phủ chúa tái
hiện rõ nét, cụ thể và ấn tợng: Một phủ chúa xa hoa
lộng lẫy, tấp nập vơng giả dới thời chúa Trịnh Sâm.
Đúng là Cả trời Nam sang nhất là đây
*Thái độ của tác giả:
- Ngạc nhiên đến sững sờ.
+ Làm thơ về phủ chúa.
Khen cái đẹp, sang nơi phủ chúa.
+ Không đồng tình với cuộc sống xa hoa, quá no đủ,
thiếu khí trời và tự do.
+ Dửng dng trớc sự quyến rũ của vật chất.

b. Lê Hữu Trác - t cách ngời thầy thuốc:
*Thế Tử Cán:
- ấu chúa 5 tuổi, mặc áo đỏ, ngồi trên sập vàng.
- Khen LHT biết phép tắc.
-Tinh khí khô hết, da mặt khô, rốn lồi to, gân xanh,


nơi ở?
Nhóm 4:
- Vì sao tác giả do dự khi
kê đơn sau khi bắt mạch
cho thế tử?
Quyết định cuối cùng là
gì?
Hoạt động 4: Thảo luận
chung. Gv hớng dẫn 4
nhóm thảo luận trong 10
phút.
Hãy đánh giá về tác giả
với t cách 1 lơng y?
GV: tổng hợp nâng cao
Đánh giá về bút pháp kí
sự của LHT?
chân tay gầy
- nguyên khí hao mòn, thơng tổn quá mức
=Đây là hình hài ốm yếu đang chết dần, chết mòn,bị
quây tròn, bọc kín trong cái tổ kén bằng vàng.
*Thái độ LHT khi kê đơn:
- Do dự vì:
+ Hiểu rõ bệnh nhng chữa có hiệu quả ngay -> chúa

tin dùng và bị công danh trói buộc .
+ Chữa cầm chừng, cho thuốc vô thởng, vô phạt-> đi
ngợc truyền thống tổ tiên, trái với y đức .
- Quyết định cuối cùng:
+ Cách chữa đúng bệnh, bảo vệ ý kiến của mình (ngay
khi quan chánh đờng ngần ngại). lấy việc cứu ngời là
mục đích chính.
Lơng tâm ngời thày thuốc đã chiến thắng.
* Kết luận: LHT: + Một thầy thuốc giỏi, kiến thức sâu
rộng, già dặn kinh nghiệm.
+ Một thầy thuốc có lơng tâm đức độ; phẩm
chất cao quý; khinh thờng danh lợi, quyền quý, yêu tự
do cuộc sống thanh đạm giản dị.
c. Đặc sắc của bút pháp kí sự Lê Hữu Trác:
+ Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực.
+ Tả cảnh sinh động, kể khéo léo, lôi cuốn.
+ Nghệ thuật tơng phản càng thể hiện rõ giá trị hiện
thực tác phẩm và chân dung tác phẩm.
III. Hớng dẫn học bài:
- Nét cơ bản Tác giả Lê Hữu Trác, tác phẩm, đoạn
trích.
-So sánh bút pháp kí sự của LHT với Phạm Đình Hổ?
- PT đợc: Bức tranh hiện thực, thái độ tác giả và đặc
sắc nghệ thuật .
- Chuẩn bị tiết Tiếng Việt.
Tiết 2:
Tiếng Việt:
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
A. Mục tiêu bài học: giúp học sinh:
1. Nắm đợc biểu hiện chung của ngôn ngữ xã hội và cái riêng của lời nói cá nhân, mối tơng

quan giữa chúng.
2. Nâng cao năng lực lĩnh hội nét riêng ngôn ngữ cá nhân (đặc biệt của các nhà văn); rèn luyện,
nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân.
3. Biết phát huy phong cách ngôn ngữ cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung.


4. Có ý thức tôn trọng quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội và sáng tạo, góp phần vào sự phát
triển ngôn ngữ của xã hội.
B. Phơng pháp: Kết hợp diễn dịch và quy nạp.
C. Các bớc tiến hành:
1. kiểm tra bài cũ:
Cảm nhận của em về thái độ và con ngời Lê Hữu Trác khi chữa bệnh cho thế tử Cán?
2. Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và
trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hớng dẫn: đọc và trả lời
câu hỏi:
- Tại sao ngôn ngữ là
tài sản chung của xã
hội ?
- Những biểu hiện tính
chung?
Hoạt động 2
+ Hớng dẫn: Đọc phần (ii)
và trả lời:
- Lời nói cá nhân là gì?
- Biểu hiện ở phơng diện
nào?

Học sinh tìm vd chứng
minh?
I. Tìm hiểu chung.
1. Ngôn ngữ - tài sản chung của xã hội.
- Vì nó là phơng tiện giao tiếp để hiểu biết nhau.
- Có các yếu tố, quy tắc chung do mọi ngời thống nhất
.
- Biểu hiện tính chung:
+ Các âm và các thanh.
+ Các tiếng (tạo bởi âm và thanh).
+ Các từ có nghĩa.
+ Các ngữ cố định (thành ngữ, quán ngữ).
+ Phơng pháp chuyển nghĩa từ (phơng pháp ẩn dụ).
+ Quy tắc các kiểu câu.
2. Lời nói sản phẩm riêng của cá nhân.
- Khái niệm: Là sản phẩm kết hợp tính chung của
ngôn ngữ với tính riêng của cá nhân, đáp ứng yêu cầu
giao tiếp.
Lời nói cá nhân là sản phẩm của một ngời nào đó
vừa có yếu tố quy tắc chung của ngôn ngữ vừa mang
sắc thái riêng và phần đóng góp của cá nhân.
- Biểu hiện:
+ Giọng nói cá nhân (trong , trầm, the thé ): nhận ra
ngời quen ngay cả khi không thấy mặt.
+ Vốn từ cá nhân: (Thói quen dùng những từ ngữ
nhất định)
+ Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung
quen thuộc.
+ Tạo ra các từ mới: Cá nhân dùng -> cộng đồng chấp
nhận (tài sản chung):

Ví dụ: Cớm ,Cá -> chỉ công an.
+ Cụ thể và rõ nhất: Phong cách ngôn ngữ cá nhân
của nhà văn:
- Tố Hữu : Trữ tình chính trị.
- Hồ Chí Minh: Cổ điển, hiện đại.
- Nguyễn Tuân: Tài hoa, uyên bác .
- Tú Xơng: thẳng thừng, cay độc.


Đọc và nắm chắc ghi nhớ
(SGK tr13)
Hoạt động 3: Luyện tập
Chia lớp thành 4 nhóm:
1.2 BT1
3,4 .BT2
-> Mỗi nhóm trình bày 5
phút.
- Nguyễn Khuyến: thâm thuý, nhẹ nhàng.
*Ghi nhớ
III: Luyện tập.
1: Bài tập 1:
+Thôi nghĩa gốc: hết, kết thúc, dừng lại.
+ Thôi: chuyển nghĩa = mất, chết, kết thúc cuộc đời.
+ Tác dụng: Giảm sự đau lòng, tiếc thơng của Nguyễn
Khuyến trớc sự ra đi đột ngột của Dơng Khuê.
2: Bài tập 2:
+ Đảo cấu trúc câu.VN trớc CN
Sắp xếp danh từ (rêu, đá ) trớc số từ (từng đám, mấy
hòn)
+ Hiểu quả: Nhấn mạnh sự phẫn nộ, đớn đau của ngời

phụ nữ trong xã hội phong kiến .
Tạo âm hởng mạnh mẽ cho câu thơ.
IV. Hớng dẫn học bài:
- Hiểu rõ ngôn ngữ chung, lời nói các nhân và mối
quan hệ của chúng.
- Tìm thêm ví dụ và phát triển phong cách ngôn
ngữ riêng của Nam Cao qua Lão Hạc
- Chuẩn bị bài kiểm tra đầu năm.


Tiết 3,4:
Làm văn: Bài viết số 1
A. Mục tiêu bài học: giúp học sinh
- Củng cố kiến thức văn Nghị luận đã học ở THCS và kì ii lớp 10.
- Viết đợc bài văn NLXH có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của học sinh PTTH.
B. Phơng pháp: Bài làm trực tiếp trên lớp
C. Các bớc tiến hành:
1. ổn định lớp:
2. Ra đề:
Đề bài: Suy nghĩ của anh chị về vấn đề học đi đôi với hành
Yêu cầu cần đạ t :

- Học sinh phải giải thích đợc khái niệm: thế nào là học, thế nào là hành?
- Vì sao học phải đi đôi với hành
- Liên hệ bản thân và những ngời xung quanh.
Dặn dò: Làm bài nghiêm túc.
Nộp bài đúng thời gian.
Tuần 2 - tiết 5.6.7.8
Ngày soạn: 26.8.2008.
Tiết 5:

Đọc văn
Tự tình II
Hồ Xuân Hơng
A. Mục tiêu bài học: giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc tâm trạng buồn tủi, phẫn uất trớc tình cảnh éo le và khát vọng sống, hạnh phúc
của Hồ Xuân Hơng.
- Thấy đợc tài năng nghệ thuật thơ Nôm của Hồ Xuân Hơng. Thơ đờng luật viết bằng tiếng việt,
cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế.
B. Phơng pháp thực hiện: Quy nạp, đàm thoại, phát vấn
C. Các bớc tiến hành:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Đánh giá chủ quan của em về con ngời và thơ Hồ Xuân Hơng?
3. Bài mới:


Hoạt động của thầy và
trò
Hoạt động 1:
HS: đọc tiểu dẫn và trả lời:
- Những nét chính về tác
giả?
- Sáng tác của Hồ Xuân
Hơng có gì nổi bật ?
Gv: Đọc và phân tích sơ bộ
chùm thơ tự tình (i, ii, iii)
để học sinh nắm đợc nội
dung khái quát.
Hoạt động 2:
HS đọc diễn cảm bài thơ.

+ N/xét thể loại & bố cục
bthơ?
Hoạt động 3 :
Thảo luận (4 nhóm/lớp)
*Nhóm 1
+Hồ Xuân Hơng cảm
nhận ko gian, thời gian
ntn?
+ Từ trơ đứng đầu câu
thơ thứ 2, có ý nghĩa gì?
Đánh giá về bản lĩnh Hồ
Xuân Hơng.
* Nhóm 2:
-Vì sao uống rợu say lại
tỉnh .
-Nhận xét mối tơng quan
giữa trăng và thân phận
thi sĩ.
Nội dung cần đạt
I. Giới thiệu khái quát:
1. Tác giả Hồ Xuân Hơng:Bà chúa thơ Nôm
- Quê: Nghệ An, sống Thăng Long. Hồ Xuân Hơng
là con vợ lẽ của ông đồ Hồ phi Diễn.
- Cá tính, quen biết nhiều, tình duyên nhiều ngang
trái .
2. Sự nghiệp sáng tác và chùm thơ tự tình
- Sáng tác cả Nôm, Hán -> đợc mệnh danh bà chúa
thơ Nôm.
- Nội dung: Trào phúng trữ tình đồng cảm với ngời
phụ nữ, đề cao vẻ đẹp, khát vọng ngời phụ nữ.

- Chùm thơ Tự tình: 3 bài: tâm sự chua chát, xúc
động và khát vọng của ngời phụ nữ trong xã hội
phong kiến.
II. Tìm hiểu bài thơ:
1.Hai cầu đề:
- Không gian: Khuya, vắng.
- Thời gian: Đêm.
- Âm thanh văng vẳng trống canh dồn(sự thôi thúc,
giục giã của thời gian)
Tác giả cảm nhận đợc bớc đi dồn dập của tiếng trống
cũng là tiếng lòng của nhân vật trữ tình.
- Trơ: trơ trọi, cô đơn, buồn tủi, bẽ bàng.
Ngời phụ nữ trẻ trung, xuân sắc, cay đắng, xót xa trớc
sự bạc bẽo của cuộc đời.
+ Thách thức (+) bản thân (cái hồng nhan).
-> đảo từ và ngắt nhịp (1/3/3): nhấn mạnh xót xa,
thấm thía thân phận bạc bẽo và khẳng định bản lĩnh
Hồ Xuân Hơng (ngang tầm nớc non).
2. Hai câu thực:
- Tìm đến rợu để quên cay đắng, nhng càng uống
càng tỉnh, càng tỉnh càng thấm thía bi kịch cuộc đời.
+ Say lại tỉnh: quẩn quanh, tình duyên nh trò đùa đầy
ngang trái.
+ Trăng và ngời: đồng nhất éo le:


- Tâm trạng của nữ sĩ
Xuân Hơng?
*Nhóm 3.
-nhận xét về nghệ thuật

độc đáo trong 2 câu luận
ý nghĩa?

-Các từ: xiên
ngang - đất đâm toạc
chân mây -> Thể hiện
phong cách Hồ Xuân H-
ơng ntn?
Tâm trạng HXH?
*Nhóm 4: nhận xét về 2
câu kết?
- Xuân-lại lại mang ý
nghĩa gì? Xuất hiện bi
kịch gì?
- Tâm trạng của Hồ Xuân
Hơng?
- Hoạt động 4 : Tổng hợp ,
khái quát.
- Trăng sắp tàn mà vẫn khuyết.
- Tuổi xuân đã qua mà duyên tình dang dở.
=> Nữ sĩ càng đau đớn trớc phận hẩm duyên ôi.
Ngoại cảnh chính là tâm cảnh.
Đó là tâm trạng cô đơn, buồn tủi của ngời con gái
khát khao hạnh phúc nhng gặp nhiều bất hạnh và cay
đắng
3. Hai câu luận:
- Nghệ thuật: đảo ngữ, đối chỉnh gây ấn tợng mạnh
mẽ. - Thể hiện: Phẫn uất, bứt phá, phản kháng trớc
cuộc đời đầy trớ trêu.
+ Các từ:

xiên ngang mặt đất.
đâm toạc chân mây
- Kết hợp động từ mạnh với các từ chỉ vô hạn -> thể
hiện sự bớng bỉnh, ngang ngạnh thách thức cuộc đời.
Ngời phụ nữ muốn xé trời, vạch đất để thoả nỗi tủi
hờn, uất ức, không chấp nhận thực tại cay đắng bẽ
bàng.
-Tâm trạng nữ sĩ ngày một tăng cấp: Than thở- tức tối
- đập phá, giải thoát. :
Khát vọng sống, hạnh phúc ngay cả trong hoàn cảnh
bi thơng nhất.
- thể hiện bản lĩnh mạnh mẽ và phong cách táo bạo
của Hồ Xuân Hơng: Khát vọng sống, hạnh phúc ngay
cả trong hoàn cảnh bi thơng nhất.
4. Hai câu kết:
- Xuân: mùa xuân + tuổi trẻ (trớ trêu).
Sự trở lại của mùa xuân <=> sự ra đi của tuổi xuân.
+ngán+ Lại lại: ngán ngẩm nỗi đời éo le bạc
bẽo.
=> HXH cảm thấy chán chờng tuyệt vọng.
- Câu cuối : mảnh san sẻ tí con con
Nghệ thuật tăng tiến: nhấn mạnh sự nhỏ bé dần,
nghịch cảnh càng éo le hơn.
+ Tác giả cảm thấy chua chát. Câu thơ nh tiếng thở
dài của ngời phụ nữ mang thân phận lẽ mọn nói riêng
và ngời phụ nữ trong xã hội xa nói chung.
- Bài thơ nh lời kết tội xhpk.
III. Tổng kết:
- Nội dung:
+ Bài thơ mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc: Trong buồn

tủi, bi kịch của mình nhng ngời phụ nữ vẫn gắng vợt
lên số phận, thách thức của cuộc đời, khát khao hạnh
phúc nhng cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch tuyệt vọng.


.
- Nghệ thuật:
+ Giọng điêu vừa ngậm ngùi vừa ai oán, xót xa.
+ Từ ngữ giản dị, thuần Việt, đặc sắc, hình ảnh gợi
cảm
+ Nghệ thuật đảo ngữ. đối .thể hiện phong cách
nữ sĩ Hồ Xuân Hơng.
IV. Hớng dẫn học bài.
- Làm bài tập cuối bài, học thuộc bài thơ.
- Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện tâm trạng
buồn tủi, phẫn uất của Hồ Xuân Hơng?
- ý nghĩa nhân văn của tác phẩm.
- Chuẩn bị bài Mùa thu câu cá Nguyễn Khuyến
Tiết 6
Đọc văn
Câu cá mùa thu
Nguyễn Khuyến
A. Mục tiêu bài học: giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp cảnh thu đặc trng cho đồng bằng Bắc Bộ, Việt Nam.
- Cảm nhận đựơc vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: yêu thiên nhiên, quê hơng đất nớc và tâm trạng thời
thế.
- Thấy đợc tài năng thơ nôm Nguyễn Khuyến :Tả cảnh ngụ tình.
B. Phơng pháp thực hiện:
- Quy nạp, phân tích theo nội dung cảm xúc Cảnh thu & tình thu
- Tích hợp so sánh 2 bài thơ còn lại trong chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến.

C. Các bớc tiến hành:
1.ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Tâm trạng của Hồ Xuân Hơng qua bài Tự Tình II?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và
trò
Hoạt động 1:
- Hs đọc tiểu dẫn và trả
lời câu hỏi:
Trình bày những nét
chính về tác giả
Nguyễn Khuyến và tài
Nội dung cần đạt
I. Giới thiệu chung.
1. Cuộc đời : (1835 - 1909).
- Quê: Yên Đổ Bình Lục Hà Nam.
- Tên thuở nhỏ:Thắng.
-Thi nhiều lần không đỗ đổi: Khuyến.


năng văn chơng?
Hoạt động 2:
Hs đọc bài thơ: diễn
cảm
Hoạt động 3:
- So sánh điểm nhìn
của tác giả trong bài
thơ này với 2 bài thơ
thu kia?
- Tác giả đã nhìn thấy

gì?
Nhận xét về cảnh thu?
Hoạt động 4: Thảo
luận nhóm:
- Việc khắc hoạ bức
tranh thu đẹp đó tác
giả biểu lộ tấm lòng?
- Suy nghĩ về hành
động câu cá mục
- đỗ 3 kì: Tam nguyên Yên Đổ.
- Cốt cách thanh cao, yêu nớc thơng dân.
-1884 ông cáo quan về ở ẩn để giữ mình trong sạch.
2. Sáng tác :
- Cả chữ Hán & chữ Nôm.( 800 bài )
-ND: phản ánh cuộc sống thuần hậu, chất phát của ngời
dân lao động.Thể hiện ty quê hơng đất nớc, gđ, bạn bè.
- Nhà thơ của làng cảnh Việt Nam.
- Phong cách trữ tình, trào phúng nhẹ nhàng thâm thuý.
- 3 bài thơ thu: Viết khi ở ẩn nơi quê nhà.
3. Đọc.
II. Tìm hiểu bài thơ:
1 . Cảnh thu
- Điểm nhìn: (Ngợc lại Thu Vịnh).
+ Từ gần đến cao xa rồi từ cao xa trở laị gần.
Thuyền -> ao-> Bầu trời-> Ngõ trúc-> ao thu.
+ Cảnh vật dần dần mở ra nhiều hớng sinh động, cụ thể.
- Cảnh thu đợc cảm nhận:
+ Khí thu: lạnh lẽo, vắng vẻ.
+ Sắc thu: Tràn ngập màu xanh: sóng biếc, trời xanh
ngắt, xanh tre

Nổi bật màu vàng lá rụng.( một chiếc lá lìa cành )
+ âm thanh:: khẽ khàng:
Sóng hơi gợn tí
Lá khẽ đa
Mây lơ lửng trôi
Tiếng cá đớp mồi (đâu đó).
Cảnh vật chuyển động rất khẽ, nhẹ, không đủ tạo ra âm
thanh càng làm cho bức tranh thu yên ả, tĩnh mịch hơn.
+ Con ngời: vắng teo.
=> Cảnh thu đợc gợi lên bằng 1 vài phác hoạ đờng nét,
màu sắc, điểm vào đó 1 vài âm thanh: bức tranh thu đẹp,
thanh sơ, tĩnh lặng đặc trng làng cảnh đồng bằng BB.
Bứa tranh thu điển hình hơn cả cho mùa thu của làng
cảnh Việt Nam
2. Tình thu .
- Gắn bó tha thiết với quê hơng, làng cảnh.
(Không có 1 mà đến 3 bài đề tài thu ).
- Một tấm lòng yêu nớc, yêu thiên nhiên, con ngời sâu
sắc.
- Nói chuyện câu cá, miêu tả cảnh thu nhng thực chất
là mợn cảnh tả tình. Mục đích chính tiêu sâù, giết
thời gian.


đích là gì?
- Câu cuối hiểu thế
nào?
Nhận xét tâm trạng tác
giả? (giải thích vì sao
tác giả buồn)?

HĐ5: TK
- Đặc sắc nghệ thuật
của bài thơ này đợc
biểu hiện ở những
điểm nào?
Khác trớc: Thu gắn liền
với hình ảnh ớc lệ: sen
tàn, cúc nở, rừng phong,
lá ngô đồng rụng
- Câu cuối: Cá đâu đớp động: - Đâu có(-)
- Đâu đó(+)
=> Không gian tĩnh lặng đem đến sự cảm nhận về nỗi cô
đơn, uẩn khúc trong tâm hồn thi nhân.
Nỗi buồn thờng trực thẩm thấu từ tâm hồn nhà thơ đến
cảnh vật. Ngoại cảnh và tâm cảnh thống nhất làm một.
Một tâm hồn gắn bó tha thiết với thiên nhiên- đất nớc
Yêu nớc thầm kín nhng không kém phần sâu sắc.
3. Nghệ thuật:
+ Ngôn ngữ giản dị, gần gũi, tinh tế.
+ Gieo vần eo - tài tình.
+ tử vận, oái oăm -> thần tình.
+ Không gian vắng lặng, thu nhỏ dần phù hợp với tâm
trạng đầy uẩn khúc của tác giả.
- Đặc sắc nghệ thuật Phơng Đông
+ Lấy động tả tĩnh.
+ Dùng điểm tả diện
III. Tổng kết
- Điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam: Đẹp,
buồn, mang tình yêu thiên nhiên đất nớc và tâm sự thời
thế của tác giả.

- Bài thơ mang đậm chất dân tộc, hiện thực.
IV. Hớng dẫn học bài:
- Học thuộc bài thơ, phân tích dựa trên cơ sở so sánh với
2 bài thơ thu của Nguyễn Khuyến.
- Chuẩn bị tiết làm văn phân tích đề, lập dàn ý bài văn
nghị luận.
Tiết7: Làm văn:
Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận


A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh
- Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài viết.
- Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trớc khi làm bài.
B. Phơng pháp thực hiện: Quy nạp, thảo luận, thực hành.
C. Các bớc tiến hành:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. Cảm nhận của em về vẻ đẹp bài thơ Thu điếu ?
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và
trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
- Chia nhóm thảo luận:
+ Nhóm 1,2:
Chọn 1 trong 3 đề của
SGK thảo luận các nội
dung phân tích, cử 1 đại
diện lên trình bày cụ thể
& sơ kết tóm tắt kĩ năng
cơ bản của phân tích đề.

Đề 1: Để có định hớng.
Đề 2,3: Đề mở.
Rút ra kết luận về việc
phân tích đề văn?
Nêu khái niệm?
Yêu cầu của việc phân
tích đề văn?
Nêu khái niệm lập dàn
ý?
Bố cục dàn ý gồm mấy
I . Phân tích đề
* Tìm hiểu 1 trong 3 đề SGK.
Ví dụ: Đoạn 1: Có định hớng cụ thể.
- Vấn đề nghị luận: Việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ
mới.
-Yêu cầu nôị dung: Từ ý kiến đó=>:
+ Ngời Việt Nam có nhiều điểm mạnh: thông minh, nhạy
bén.
+ Ngời Việt Nam không ít điểm yếu: thiếu hụt kiến thức
cơ bản, khả năng thực hành, sáng tạo hạn chế.
=>Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu=> thiết thực
nhất cho việc chuẩn bị hành trang vào tk XXi.
- Phơng pháp:
+ Lập luận, bình luận, chứng minh, giải thích.
+ Dẫn chứng: thực tế xã hội (chủ yếu)
* Kết luận:
- Đề nghị luận có 2 dạng: định hớng cụ thể & tự do sáng
tạo (nổi chìm, đóng mở).
- Phân tích đề, xác lập yêu cầu đề là bứơc đầu tiên quan
trọng trong quá trình viết văn.

+ Khái niệm: Phân tích đề văn là chỉ ra những yêu cầu về
nội dung, thao tác chính và phạm vi dẫn chứng của đề.
+ Yêu cầu:
- Đọc kĩ đề.
- Gạch chân những từ quan trọng.
- Ngăn vế (nếu có)
- Xác định đợc đề: có định hớng hay không có định h-
ớng.
II. Lập dàn ý :
* Khái niệm:
Lập dàn ý là sắp xếp các ý theo trình tự lôgic nhằm thiết
kế bố cục văn bản.
Bố cục: 3 phần.
1. Mở bài. (Đvđ)


phần?
Nêu nội dung từng
phần
Vai trò của việc lập dàn
ý?
Những lu ý khi lập dàn
ý?
Nhóm 3,4: Lập dàn ý:
Nhóm 3: Đề 1.
Nhóm 4: Đề 2.
(Xem gợi ý SGK)
Căn cứ vào kết quả phân
tích của nhóm 1,2
(Lu ý: nhóm 1,3 và 2,4

phối hợp giúp đỡ nhau
trong quá trình thảo
luận)
=> Cử đại diện trình bày.
Rút ra vai trò và cách lập
dàn ý bài văn nghị luận.
* Hoạt động 2: HS trình
bày kết quả
* Hoạt động 3: GV tổng
kết, bổ sung & đọc ghi
nhớ.
* Hoạt động 4: Luyện
tập Cô - Trò cùng thảo
luận BT1, BT2 SGK.
Giới thiệu khái quát đối tợng mà đề bài yêu cầu, đồng
thời sơ bộ nêu khái quát nhận định cơ bản về đối tợng.
2. Thân bài ( Gqvđ)
Khẳng định vấn đề, mở rộng vấn đề, nêu ý nghĩa.
Sử dụng thao tác: Chứng minh, giải thích, so sánh, bình
luận
3. Kết bài: ( Ktvđ)
Nhìn lại quy trình đã làm. tổng kết, đáng giá, nêu bài
học
* Vai trò: Quan trọng quyết định tính khoa học & sự
thành công của bài viết
* Khi Lập dàn ý cần:
- Xác định luận điểm, xác định luận cứ & sắp xếp chúng
(đọc ghi nhớ Sgk)
III. Luyện tập
1.Bài tập 1:

- Phân tích đề: định hớng rõ nội dung: giá trị hiện thực
sâu sắc.
- Lập dàn ý:
+ Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm & giá trị hiện thực
sâu sắc
+ Thân bài:
- Bức tranh hiện thực sống động cuộc sống xa hoa
- Thái độ phê phán nhẹ nhàng, dự cảm về sự suy tàn của
Lê Trịnh thế kỉ XViii.
+ Kết bài: Khái quát tổng hợp và cảm nghĩ của bản thân.
2. Bài tập 2:
Về nhà hoàn thành.
IV. Hớng dẫn học bài:
- Làm bài tập củng cố, ý thức rõ các vấn đề đợc học
Tiết 8
Làm văn:
Thao tác lập luận phân tích


A. Mục tiêu bài học: giúp hoc sinh:
- Nắm đợc mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích.
- Biết cách phân tích một vấn đề chính trị - xã hội hoặc văn học từ đó áp dụng vào bài viết của
mình.
B. Phơng pháp thực hiện: Phân tích ngữ liệu, diễn giảng, thảo luận.
C. Các bớc tiến hành:
1.ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
làm bài tập 2 (sgk bài phân tích đề .)
Hoạt động của
thầy và trò

Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
- HS đọc ngữ liệu
SGK và trả lời câu
hỏi 1, 2, 3 SGK?
Tác giả đánh giá
ntn về Sở Khanh?
Tác giả sử dụng
thao tác nào để
làm sáng tỏ vấn
đề?
Tổng kết về nhân
vật Sở Khanh?
Tổng kết: qua pt
ngữ liệu h/s rút ra:
kết luận, mđ, yêu
cầu và khái niệm
của LLPT?
Hoạt động 2:
Đọc ngữ liệu (mục
ii) và phân tích
I. Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích:
1. Phân tích ngữ liệu: SGK: (Hoài Thanh)
- ý kiến đánh giá về Sở Khanh: kẻ bẩn thỉu, bần tiện, đại diện
của sự đồi bại trong xã hội truyện Kiều.
- Tác giả đã phân tích ý kiến của mình = luận cứ để làm sáng
tỏ luận điểm.
+ Sở khanh sống = nghề đồi bại bất chính.
+ Sở khanh là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ đồi bại, bất chính
: giả làm ngời tử tế để đánh lừa Thuý Kiều ngời con gái ngây

thơ, hiếu thảo;
Hắn vờ làm nhà nho, làm hiệp sĩ, vờ yêu TK để kiếm trác, trở
mặt một cách trơ tráo;
- Sự phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp:
Sau khi phân tích chi tiết bộ mặt lừa bịp, tráo trở của Sở
Khanh, tác giả đã tổng hợp và khái quát bản chất của hắn :
Tay nổi tiếng bạc tình mức cao nhất này.
2. Kết luận:
- Lập luận phân tích là chia nhỏ đối tợng thành các yếu tố, bộ
phận để xem xét rồi khái quát, phát hiện bản chất của đối tợng.
- Mục đích:
Để thấy đợc bản chất, mối quan hệ, giá trị của đối tợng phân
tích.
Nhờ phân tích ngời ta còn phát hiện ra mâu thuẫn hay đồng
nhất của sự việc, sự vật, giữa lời nói và việc làm, hình thức và
nội dung, bên ngoài và bên trong.
-Yêu cầu:
- Phân tích gắn liền với tổng hợp, khái quát.
Kết hợp giữa nội dung và hình thức.
II. Cách phân tích.
-Văn bản 1: Đây là phơng pháp phân tích theo nội bộ đối tợng
.
* Đồng tiền có 2 mặt : Tốt và xấu.


chúng dựa trên sự
hớng dẫn của SGK.
Chia lớp thành 4
nhóm thảo luận.
Nhóm 1+ 2 văn bản

1.
Nhóm 3+ 4 văn bản
2
học sinh nêu ra kết
luận và cách phân
tích.
Giáo viên hớng dẫn
hs thực hiện
- Tốt: Có tiền Thúc Sinh, Từ Hải mới chuộc đợc TK. Kiều mới
cứu đợc cha và em rồi báo ân báo oán.
Xấu: Đồng tiền tác oai, tác quái.
* Phân tích theo quan hệ nguyên nhân kết quả.
Quan lại vì tiền mà bất chấp cônh lí, Sai nha, Sở Khanh vì
tiền ..Cả xã hội chạy theo đồng tiền.
- Tổng hợp: Đồng tiền có thế lực vạn năng
Công lí không có nghĩa lí.
- Phân tích: Tài sắc, hiếu hạnh nh Kiều cũng là món hàng
- Kiều vì tiền khiến Từ Hải chết đứng
- Văn bản 2:
+ Phân tích theo quan hệ nguyên nhân kết quả.
Nếu cứ theo tốc độ ra tăng dân số=> thiếu lơng thực, suy dinh
dỡng, suy thoái nòi giống, thiếu việc làm.
+ Phân tích kết hợp với khái quá, tổng hợp.
III.Ghi nhớ:
3. Kết luận : cách thức phân tích:
- Phân tích căn cứ vào quan hệ nội bộ của đối tợng
- Phân tích theo các mối quan hệ - kết quả, kết quả - nguyên
nhân, quan hệ giữa đối tợng với các đối tợng liên quan, phân
tích theo đánh giá chủ quan của ngời lập luận.
III. Luyện tập: 1,2.

( BTVN).
IV. Hớng dẫn học bài.
Hiểu chắc khái niệm và cách thức phân tích.
Làm BT 1, BT 2 Sách Bài tập nhằm củng cố và rèn luyện kỹ
năng phân tích.
Tuần 3 (tiết 9 .10.11.12)
Ngày soạn: 2.9.2008.
Tiết 9 Đọc văn:
Thơng vợ
Trần Tế Xơng
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:


- Cảm nhận đợc hình ảnh bà Tú: vất vả, đảm đang, thơng yêu và lặng lẽ hy sinh vì chồng vì
con.
- Thấy đợc tình cảm yêu thơng, quý trọng của tác giả dành cho ngời vợ. Qua đó thấy đợc vẻ
đẹp nhân cách và tâm sự của nhà thơ.
- Nắm đợc những thành công về nghệ thuật của bài thơ.
- Kết hợp tài tình: trữ tình và tự trào, vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ văn học dân
gian .
B. Phơng pháp thực hiện:
phân tích theo bố cục: - gợi mở, hoạt động nhóm.
C. Các bớc tiến hành:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Tâm trạng Nguyễn Khuyến trong bài Thu điếu?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và
trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1

- HS đọc tiểu dẫn:
- Hđ 2 đọc:
+ 2 hs đọc diễn cảm bài
thơ
(xót thơng, cảm phục + tự
mỉa, tự trào).
+ GV nhận xét, hớng dẫn:
Bài thơ đợc viết theo thể
thất ngôn bát cú đờng luật
=> Phân tích theo bố cục
Họat động 3
- Nhóm thảo luận: 4hs/lớp:
* Nhóm 1:
- Nhận xét công việc lao
động của bà Tú?
I. Tiểu dẫn (SGK).
- Tác giả Trần Tế Xơng( 1870 1907 )
Quê: Vị Xuyên - Mĩ Lộc - Nam Định
+ 8 lần thi chỉ đỗ tú tài.
+ Sống trong xã hội giao thời: PK- TD.
+ Lận đận thi cử, thơ ông có tiếng cời quyết liệt, biệt
tài việt hoá thơ Đờng -> phát triển thơ dân tộc.
Sáng tác chủ yếu là thơ trào phúng và trữ tình.(150
bài)
- Đề tài Bà Tú: xuất hiện nhiều trong thơ ông ngay
từ khi bà còn sống. (Bà Tú: tên thật là Phạm thị Mẫn.
Quê : Lơng Đờng Bình Giang Hải Dơng).
II. Tìm hiểu bài thơ:
1. Đọc.
2. Phân tích.

2 câu đề : Công việc vất vả, nhẫn nại của Bà Tú.
- Công việc: buôn bán, chạy chợ.
+ Thời gian: quanh năm ( triền miên ngày này qua
ngày khác )
+ Không gian: mom sông: chênh vênh, cheo leo,
heo hút .
+ Công việc: buôn bán => công việc vất vả, cực
nhọc, gian truân của bà Tú mà chỉ nuôn đủ 5 con
với một chồng.( 6 miệng ăn đè nặng - trách nhiệm


- cách đếm 5 con 1
chồng , nói lên điều gì?

của bà Tú).
- Cách đếm: 5 con 1 chồng -> hài hớc(hạ thấp
mình):
- Tác giả tách mình ra = 1 gánh nặng nh 5 con.
Chồng cũng là thứ con còn dại.
- Tự xếp mình ngang hàng, thậm chí đứng sau các
con.
=>Nghịch lí gia đình: ngời chồng ăn bám vợ. Khẳng
định sự đảm đang, tháo vát, chu đáo với chồng con
của Bà Tú.
* Nhóm 2:
- vì sao tác giả ko dùng
con cò (nh ca dao) mà
dùng thân cò ?
- Nhận xét gì về cách
dùng từ và nghệ thuật sắp

xếp trong 2 câu này=> ý
nghĩa 2 câu thực?

*Nhóm 3:
- Em hiểu duyên, nợ ở
đây nh thế nào?
- Cách sắp xếp 1-2-5-10
và nghệ thuật đối trong
cặp câu này khái quát
điều gì?
* Nhóm 4:2 câu kết.
- Tác giả chửi ai?
b. Hai câu thực: Sự vất vả đảm đang của Bà Tú.
+ Tác giả mợn hình ảnhCon cò quen thuộc trong ca
dao: hình ảnh ngời phụ nữ XHPK.
- Sử dụng từ láy: lặn lội, eo sèo: vật lộn, lam lũ,
bơn bải, âm thanh cạnh tranh kiếm sống.
-Quãng vắng - đò đông: Là nơi buôn bán chen chúc,
lời qua tiếng lại, nguy hiểm. Đò đông: đông ngời trên
thuyền hay đông đò trên sông.(nguy hiểm)
- Nghệ thuật đảo ngữ Lặn lội thân cò và phép đối
đã nhấn mạnh nỗi cực khổ, vất vả, lam lũ của Bà Tú.
=> Sự nỗ lực, tần tảo, bất chấp nguy hiểm để lo đủ
cho gia đình -> Thực cảnh của bà Tú & thực tình của
Tú Xơng: tấm lòng xót thơng da diết.
c. Hai câu luận:
Tú Xơng nhập thân vào bà Tú than thở cho vợ.
- Sử dụng thành ngữ: Một duyên hai nợ Năm
nắng mời ma vừa bộc lộ tình cảm của tác giả, vừa dự
cảm về những khó khăn chồng chất mà bà Tú phải

gánh vác.
-> Bà Tú lấy ông duyên ít, nợ nhiều -> tác giả tự coi
mình là cái nợ đời của bà Tú.
- Cách đếm tăng cấp: 1- 2 5 10
+ Vất vả, khó khăn chồng chất.
+ Đức tính chịu thơng chịu khó, hết lòng hi sinh vì
chồng con của bà Tú.
=> Chân dung bà Tú hiện lên cao đẹp: chấp nhận và
dám vợt mọi khó khăn, không chút kêu than, phàn
nàn, để làm trọn bổn phận của mình. Đây là nét đẹp
truyền thống của ngời phụ nữ VN.
-> Qua đó TX bày tỏ sự xót xa, chua chát của ông
chồng vô tích sự.
d. Hai câu kết.
- Tác giả chửi mình, chửi đời:
+ Thói đời: Xh bất công trọng nam khinh nữ (coi
phụ nữ là thân phận phụ thuộc) cớp đi hạnh phúc,


- Hđộng đó nói nên điều
gì trong nhâncáchTúX-
ơng?.
=> 10phút: các nhóm cử
đại diện trình bày.
Hoạt động 4
- Gv tổng hợp nhấn mạnh
bổ sung.
+ Xuất giá tòng phu
+ phu xớng, phụ tuỳ
quyền bình đẳng của ngời phụ nữ. Thói đời ->

nguyên nhân sâu xa khiến ngời phụ nữ phải khổ .
+ Ăn ở bạc: chính bản thân Tú Xơng tự phán xét, lên
án mình: hờ hững - có nh không-> ngời chồng vô
tích sự, ăn bám vợ.
=> 1 nhà nho dám sòng phẳng với chính mình,với
đời, nhận ra thiếu sót -> nhân cách cao đẹp.
Ông đề cao, trân trọng công lao, đức hi sinh và tình
yêu thơng bà Tú.
Tiếng chửi có ý nghĩa XH sâu sắc.
III. Tổng kết
- Chân dung ngời phụ nữ VN những đức tính cao
đẹp, truyền thống thể hiện qua nhân vật bà Tú. Bài
thơ còn thể hiện tình yêu thơng, quý trọng và nhân
cách cap đẹp của Tú Xơng dành cho ngời vợ.
- Từ ngữ giản dị, biểu cảm, sáng tạo hình ảnh dân
gian, ngôn ngữ đời sống tạo nên vẻ đẹp cho bài thơ.
IV. Hớng dẫn học bài
- - Cảm nhận nh thế nào về con ngời Tú Xơng, từ hình
ảnh bà Tú hãy liên hệ mở rộng để thấy đợc vẻ đẹp
truyền thống của ngời phụ nữ VN?
Tiết 10
Đọc thêm:
Khóc Dơng Khuê
Nguyễn Khuyến
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh


- Hiểu rõ hơn về tài năng thơ ca của tác gỉa Nguyễn Khuyến.
- Xúc động, trân trọng tình bạn đẹp, hiếm có của Nguyễn Khuyến và Dơng Khuê. Thấy đợc tình
cảm thống thiết của NK khi nghe tin Dơng Khuê mất.

- Biết cách cảm thụ, tự phân tích một tác phẩm văn chơng.
B. Phơng pháp thực hiện: Hớng dẫn hs đọc, tìm hiểu: thảo luận nhóm
C. Các bớc tiến hành:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Tâm sự của Tú Xơng trong bài thơ: Th ơng Vợ ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và
trò
- Hoạt động 1:
GV gọi HS đọc tiểu dẫn
và trả lời câu hỏi
+ Dơng Khuê là ai
quan hệ thế nào với NK?
+ Tên bài thơ KDK gợi
ra xuất xứ của bài thơ
ntn?
- Hoạt động 2:
Gv gọi hs đọc bài thơ: diễn
cảm và nhận xét, rút ra
cách đọc.
- Hoạt động 3:
Gv hớng dẫn hs tìm hiểu
bài thơ dựa trên câu hỏi
sgk
Lu ý vấn đề:
Thể loại, sử dụng từ ngữ,
nội dung và phơng pháp tu
từ .
+ hs hoạt động theo nhóm,
thảo luận và đa ra ý kiến,

nhận định về nội dung, nt.
(Mỗi nhóm 1 đoạn thơ
hoặc chon 1 vài câu tâm
đắc nhất trong đoạn đó để
trình bày suy nghĩ của
mình )
Nội dung cần đạt
I . Tiểu dẫn (SGK)
1. Dơng Khuê & mối quan hệ với Nguyễn Khuyến.
2. Nhan đề Khóc Dơng Khuê -> xuất xứ bài thơ:
+ Khi nghe tin DK mất NK đau buồn làm bài thơ
này khóc bạn.
II. H ớng dẫn tìm hiểu bài thơ.
1. Hớng dẫn đọc:
- Xúc động, đau đớn, thơng xót.
- Ngậm ngùi, da diết.

2. bố cục bài thơ:
+ 3 phần:
- 2 câu đầu: Nỗi đau ban đầu khi nghe tin bạn
mất.
- 19 câu tiếp: Hồi tởng lại kỉ niệm giữa 2 ngời.
- Còn lại: Trở lại nỗi đau mất bạn.
3.. Hớng dẫn tìm hiểu nội dung, nghệ thuật:
a. Nội dung:
- Diễn biến tâm trạng tác giả:
+ Nỗi đau đớn lúc nghe tin bạn mất.
- Bàng hoàng, tiếc thơng da diết
- Nỗi đau thấm vào vũ trụ, đất trời.
+ Hồi tởng kỉ niệm trong tình bạn.

- Từ khi thi đỗ đến lần gặp nhau cuối cùng .
- Đó là duyên trời sắp đặt
- Tình bạn keo sơn trớc sau nh một
+ Nỗi cô đơn trống vắng khi bạn qua đời.
=> Tiếng khóc trong nớc mắt, nỗi đau dồn cả vào


- Từ ngữ giản dị: giàu biểu
cảm, hình ảnh gần gũi
c/sống.
bên trong triền miên, bất tận. Bộc lộ 1 tình bạn chân
thành, đầy cảm thông, chia sẻ của Nguyễn Khuyến &
Dơng Khuê.
b. Nghệ thuật:
- Nơi tránh, nối giảm cái chết : thôi, về ngay,
lên tiên, chẳng ở Gắng g ợng giảm bớt đau
thơng, không dám chấp nhận thực tế => Càng thể
hiện nỗi đau vô cùng khi mất bạn của tác giả.
- Điệp từ: Thôi, không.
- Đại từ phiếm chỉ ai.
- Thể loại: Song thất lục bát.
=> Giọng thơ nh nghẹn lại ở từng đoạn tác giả càng
che giấu nỗi đau thì tình bạn càng toả sáng; nỗi xót
xa,
mất mát vì thế không thể nguôi ngoai
III. Hớng dẫn học bài:
- Học thuộc cả bài thơ hay 1 đoạn thơ.-
- Nắm đợc nội dung, nghệ thuật và tình bạn sâu
sắc của Nguyễn Khuyến với Dơng Khuê.
Tiết11 Đọc thêm:

Vịnh Khoa thi Hơng
Tú Xơng
A. Mục tiêu bài học: giúp học sinh:
- Hiểu rõ thái độ phẫn uất của tác giả đối với chế độ thi cử hỗn độn xô bồ
đơng thời và đối với con đờng khoa của riêng ông (tâm sự trớc thời thế) Thấy rõ sức tố cáo của
nhà thơ qua bài thơ cụ thể.
- Nắm đợc phong cách thơ Tú Xơng: Trào phúng (bên cạnh trữ tình).
B. Phơng pháp thực hiện:
- Hớng dẫn đọc, thảo luận nhóm.
C. Các bớc tiến hành:
- Kiểm tra bài cũ.
Cảm nhận của em về tình bạn của NK - DK?
- Bài mới:
Hoạt động của thầy và
trò
Nội dung cần đạt
- Hoạt động 1:
Gv hớng dẫn hs tìm hiểu
tiểu dẫn:
I. Tiểu dẫn (SGK).
1. Giới thiệu: Đôi nét về tác giả Tú Xơng
- Thi hơng, thi hội, thi đình.


+ Vịnh .h ơng : nhan
đề này nói lên ý nghĩa gì
của bài thơ?
- Hoạt động 2:
Gv hớng dẫn đọc bài thơ:
2 hs đọc diễn cảm.

Nhận xét->rút ra cách đọc
đúng
- Hoạt động 3:
Gv hớng dẫn tìm hiểu nội
dung, nghệ thuật dựa vào
câu hỏi SGK.
Bài thơ nói lên chế độ thi
cử xa ntn?
Tâm sự của tác giả trong
bài thơ đợc thể hiện nh
thế nào?
Lu ý các vấn đề:
+ Thể loại, cách dùng từ,
giọng điệu.
+ Nhận xét về nghệ thuật
đối trong câu?.


2. Nhan đề bài thơ => ý nghĩa:
- Đề tài thi cử trong Xh cũ -> Phơng diện trào phúng.
- Bài thơ có tên gọi khác :Vịnh khoa thi năm Đinh
Dậu (1897)
- Thái độ phẫn uất trớc hiện thực nhốn nháo xã hội
thực dân- phong kiến
II. H ớng dẫn tìm hiểu bài thơ:
1. Hớng dẫn đọc:
- Giọng mỉa mai, châm biếm.
- Phẫn uất, bức xúc của một ngời tài mà lận đận trong
thi cử.
2. Hớng dẫn tìm hiểu nội dung- nghệ thuật:

a. Nội dung:
- Bức tranh hiện thực về cuộc đời thi cử và XHVN
thời thực dân phong kiến: nhốn nháo, pha tạp, trò hề.
- Trờng Nam lẫn trờng Hà.
- Sĩ tử : lôi thôi, nhếch nhác, không có vẻ nho nhã :
Vai đeo lọ
Quan trờng: ậm oẹ thét loa mất hết oai phong.
- Nhân tài: Ông nghè, ông Cống thì can tâm sống
nhục nhã
=> Một bức tranh biếm hoạ chứa đầy nỗi xót xa, tủi
nhục, cay đắng.
- Tâm sự của tác giả:
+ đau xót, phẫn uất, bất lực.
+ Nhắn nhủ ngời tài biết đấu tranh, biết căm hờn và
tìm mọi cách cứu giang sơn.
b. Nghệ thuật:
- Thể loại: Thất ngôn bát cú: ngắn gọn, sâu sắc.
.- Đảo ngữ,đối tài tình, sâu sắc Lọng cắm rợp
trời .
Váy lê quét đất .
Đó là nghịch cảnh nhục nhã
- Bút pháp trào phúng mỉa mai.
=> góp phần thể hiện thành công bài thơ.
iii: Tổng kết: TX ghi lại cảnh nhập trờng và lễ xớng
danh với bao nỗi xót xa. Chất trữ tình thấm đẫm cay
đắng, tủi nhục.
iii. Hớng dẫn học bài:
+ Học thuộc lòng bài thơ.
+ Nắm đợc nội dung nghệ thuật của bài thơ .
-> hiểu đợc tâm sự của tác giả.

+ Chuẩn bị tiết Tiếng việt.


Tiết 12 Tiếng Việt:
Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân
( tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học: (nh tiết 2 tuần 1)
B. Phơng pháp: đàm thoại, thảo luận theo nhóm.
C. Các bớc tiến hành:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khi nào thì ngôn ngữ chung đợc trở thành lời nói cá nhân?
3. Bài tiếp:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:
+ Gv hệ thống lại kiến thức
Họat động 2
+ Hs xét 2 ví dụ bên và từ
đó rút ra kết luận

Nội dung cần đạt
IV. Quan hệ giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá
nhân:
* Ngôn ngữ tài sản chung- xã hội.
Lời nói sp của cá nhân.
1. Xét ví dụ:
- Sao bác cứ nói trời là giời.
- Nắng xuống trời lên sâu chót vót (Huy Cận)
* Phân tích:
- Trời & giời: cùng chỉ 1 đối tợng. Cả hai từ đều đợc

thừa nhận.
- Sâu chót vót: hiếm ngời nói->Pc Huy Cận: cái nhìn
có cả chiều sâu, rộng, cao
=> Không gian 3 chiều đợc mở ra. Huy Cận đã tạo
thêm từ mới cho từ điển Tiếng Việt
2. Kết luận
- Ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói cá nhân có
mối quan hệ biện chứng, thống nhất: (2 chiều)
+ Ngôn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản sinh
ra những lời nói cụ thể của mình, đồng thời để lĩnh
hội lời nói của cá nhân khác.
+ Lời nói cá nhân là thực tế sinh động, hiện thực hoá
những yếu tố chung, những quy tắc, phơng thức
chung của ngôn ngữ.
-> Sự chuyển hoá, biến đổi và tác động 2 chiều =>
ngôn ngữ chung phát triển lời nói cá nhân đa dạng,


Hoạt động 3 :
Gv chia 4 nhóm Hs và
giao bài cho từng nhóm
Hs:
+ Nhóm 1 b1
+ Nhóm 2 b2
+ Nhóm 3 b3
+ Nhóm 4 b4
-> Các nhóm thảo luận 10
phút -> trình bày kết quả,
các nhóm # bổ sung &
hoàn thiện bài tập

hiệu quả.
( đọc thêm ghi nhớ SGK)
V. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- nách chỗ cánh tay nối ngực.(Bộ phận của cơ
thể)
-Nách - góc tờng: tác giả (Nguyễn Du)
- Chuyển nghĩa phơng thức ẩn dụ ( dựa vào quan hệ t-
ơng đồng giữa 2 đối tợng đợc gọi tên)
2. Bài tập 2:
Xuân - đợc dùng với nghĩa riêng:
- Hồ Xuân Hơng: xuân chỉ muà xuân, sức sống.
- Nguyễn Du: Vẻ đẹp, trinh tiết của ngời con gái .
- Nguyễn Khuyến: Chất men say của rợu ngon đồng
thời chỉ sức sống dạt dào của mùa xuân, của tình cảm
thắm thiết bạn bè.
- Hồ Chí Minh:
(1):Xuân - chỉ mùa đầu tiên trong 1 năm.
(2):Xuân - chuyển nghĩa: sức sống mới, tơi đẹp,
hạnh phúc.
Vi. Hớng dẫn học bài:
- Nắm chắc mối quan hệ biện chứng, 2 chiều ngôn
ngữ chung và lời nói cá nhân.
- Làm bài tập trong sách bài tập và hoàn thiện bài
tập đã làm ở trên lớp.
- Chuẩn bị bài Bài ca ngất ngởng
Tuần 4: (tiết 13 .14.15.16)
Ngày soạn: 9-9-2008
Tiết 13-14,5 Đọc văn:
Bài ca ngất ngởng

Nguyễn Công Trứ
A. Mục tiêu bài học: giúp học sinh:
- Hiểu phong cách sống của Nguyễn Công Trứ. Một nhà nho đầy bản lĩnh cá nhân.
- Hiểu đúng nghĩa khái niệm Ngất ngởng -> tránh nhầm lẫn với lối sống lập dị của một số
ngời hiện đại.
- Nắm đợc những tri thức về thể hát nói: thể thơ dân tộc phát triển mạnh ở TK XiX.


B. Phơng pháp thực hiện:
Đàm thoại, Thảo luận theo hệ thống câu hỏi, quy nạp.
C. Các bớc tiến hành:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Tâm sự của Tú Xơng trong bài "Vịnh khoa thi hơng"
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và
trò
* Hoạt động 1:
- Hs đọc tiểu dẫn, trả lời
câu hỏi
Những nét chính về tác
giả Nguyễn Công Trứ?
+ Thể hát nói và xuất xứ
bài thơ?

Hoạt động 2:
- Gv gọi 2 hs đọc bài thơ &
nhận xét, đa ra cách đọc
đúng
Hoạt động 3:
Gv chia lớp thành 2 nhóm

thảo luận 2 vấn đề lớn:
+ Nhóm 1:
Nội dung cần đạt
I. Giới thiệu khái quát:
1. Tác giả:
Nguyễn Công Trứ (1778 1858)
- Quê: Uy Viễn Hà Tĩnh.
- Học giỏi, lận đận thi cử (41 tuổi đỗ Trạng Nguyên)
- Xuất thân trong gia đình quan lại, mang t tởng
chính thống phò Lê.
- Công danh trắc trở (28 năm làm quan):
có tài ở nhiều lĩnh vực nhng chịu nhiều đó kị, bị vu
oan )
- Đợc nhân dân thờ ngay khi còn sống (có công
khai khẩn đất hoang, đem lại cuộc sống cho nhân
dân: Tiền Hải, Hải Dơng, Ninh Bình ). 80 tuổi vẫn
xin đánh Pháp-> k
o
đợc-> cuối năm ông mất.
- Đam mê hát ca trù -> ảnh hởng và làm nên 1 thi
sĩ nổi tiếng nửa đầu Thế kỷ XiX:Thơ, phú, ca trù, câu
đối.
2. Thể loại:
- Hát nói (hát ca trù):khoảng > 600 bài.
+ Phát triển ->XViii
+ Thể thơ dân tộc, tự do, phóng túng .
- Xuất xứ bài thơ:- 1848 khi ông cáo quan về hu.
II. Tìm hiểu bài thơ:
1. Đọc :
- Giọng điệu: tự hào, sảng khoái, tự tin.

- Thể hiện bản lĩnh, cá tính của cá nhân.

2. Tìm hiểu :
a. Khi làm quan.
(khi hành đạo thực hiện các chức phận của 1 bề tôi)
(*) Quan niệm làm quan = vào lồng
+ Gò bó, trói buộc theo phép tắc.


\ Em hiểu nh thế nào là
ngất ngởng?
\ Khi làm quan gò bó
vào lồng sao ông vẫn ra
làm quan ?
\ Hiểu thế nào về bản lĩnh
qn sống của NCT khi
hành đạo

Em suy nghĩ gì về quan
niệm sống của ông?
+ nhóm 2:
Khi về nghỉ hu: NCT đã
có những hành động gì
khác lạ?
Đánh giá thế nào về con
ngời và lối sống của ông ?


+ Bị thăng giáng thất thờng (tổng đốc ->phủ
doãn)

(*) ý thức:
+ Bản thân là ngời có tài năng xuất chúng . (khi
khi )
+ Coi việc làm quan là điều kiện, phơng tiện để thực
hiện hoài bão vì dân, vì nớc và dùng tài năng của
mình để giúp đời:
Vũ trụ nội mạc phi phận sự chí làm trai
Mọi việc trong trời đất đều là bổn phận và trách
nhiệm của mình.
Nghĩa vua tôi cho vẹn đạo sơ chung
( *) Quan niệm sống: Không việc gì không thuộc
phận sự của mình. NCT sử dụng điển tích
Tái ông thất mã để khẳng định p/c của mình.
Đợc mất tái th ợng
Khen chê .phong
+ Công danh: may rủi , đợc mất không bận tâm
-> không màng danh lợi
->Sống thẳng thắn, tận tâm với sự nghiệp ko luồn cúi
để vinh thân phì gia.
+ Bản lĩnh, hành đạo hết mình không sống uốn
mình theo d luận -> Quan điểm tiến bộ.
=> con ngời thẳng thắn, giàu bản lĩnh, dám khẳng
định tài năng của mình, vợt ra ngoài khuôn khổ lễ
giáo của nhà nho - để đợc đem tài năng, nhiệt huyết
cống hiến, làm việc có ích cho xã hội, cho triều đại.
-> Tự xem mình ngất ngởng nhất trong triều.
b. Khi về nghỉ hu:
- Hành động khác thờng trêu ngơi thiên hạ. (Ng.tắc
nhà nho phải:
Khắc kỷ, phục lễ

- Việc mà các nhà nho, giới thợng lu quý tộc và th-
ơng nhân giàu có thờng làm nhng cha ai công khai kể
haykhoe thú chơi này. Xớng ca vô loài)
+ C ỡi bò vàng có đeo nhạc ngựa, treo mo cau vào
đuôi bò.
+ Đủng đỉnh 1 đôi dì: dẫn các cô gái trẻ lên chùa đi
hát ả đào.
+ Tự cho mình là ngời thái thợng sống phóng
túng đến Bụt cũng nực cời.
=>Đề cao nghệ thuật hát nói: thú chơi tao nhã, sinh
hoạt văn hoá nghệ thuật.
<=> Ngất ngởng hởng thụ cuộc sống tự do, tự tại
bằng các thú vui :Uống rợu, nghe ca trù,
thởng ngoạn.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×