MỘT SỐ BÀI TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN (PHẦN 1)
Bài 1 : Khi lai một gà trống trắng với một gà mái đen đều thuần chủng, người ta đã thu được các con
lai đồng loạtcó lông xanh da trời.
1. Tính trạng trên di truyền theo kiểu nào ?
2. Cho những gà lông xanh da trời này giao phối với nhau, sự phân li những tính trạng trong quần thể
gà con thu được sẽ như thế nào ?
3. Cho lai gà trống lông xanh với gà mái lông trắng, sự phân li ở đời sau sẽ ra sau ? Có cần kiểm tra
độ thuần chủng của giống ban đầu hay không ?
Bài 2: Khi lai hai dòng ngô thuần chủng (dòng hạt xanh, trơn và dòng hạt vàng, nhăn) người ta thu
được F1 đồng loạt có hạt tím, trơn
1. Nếu những kết luận có thể rút ra từ phép lai này ?
2. Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau, các loại giao tử nào đã được sinh ra, tỉ lệ của mỗi loại giao
tử là bao nhiêu ? Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
Ở F2 có sáu loại kiểu hình là những loại nào ? Tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu ?
Khi kiểm tra thấy có ½ số hạt màu tím. Kết quả này có thể dự đoán được không ? Cho biết tỉ lệ các hạt
vàng, xanh và nhăn, trơn.
3. Những hạt F2 thuộc dòng thuần về một hay hai tính trạng được biểu hiện bằng kiểu hình nào ?
4. Nếu giao phối các cây hạt nhăn, tím với nhau, sự phân li sẽ xảy ra như thế nào ?
5. Lai cây hạt trơn, xanh với cây hạt nhăn, vàng thu được những cây hạt trơn, màu sắc của chúng sẽ
như thế nào ? Có thể rút ra kết luận gì về kiểu gen của cây hạt trơn đã sử dụng.
Bài 3 : Như Menđen đã phát hiện, màu hạt xám ở đậu Hà Lan là trội so với hạt trắng. Trong các thực
nghiệm sau, bố mẹ có kiểu hình đã biết nhưng chưa biết kiểu gen, đã sinh ra đời con được thống kê
như sau :
Bố, mẹ Con
Xám Trắng
a Xám x trắng 82 78
b Xám x Xám 118 39
c Trắng x trắng 0 50
d Xám x trắng 74 0
e Xám x xám 90 0
1. Hãy viết các kiểu gen có thể có của mỗi cặp cha, mẹ trên
2. Trong các phép lai b,d và e có thể dự đoán có bao nhiêu hạt xám mà cây sinh ra từ chúng, khi thụ
phấn sẽ cho cả hạt xám và hạt trắng.
Bài 4 : Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2), đẽ lần thứ nhất được một nghé trắng
(3) và lần
thứ hai được một nghé đen (4). Con nghé đen này lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra
một nghé trắng (6). Hãy xác định kiểu gen của 6 con trâu trên.
Bài 5 : Khi lai giữ hai dòng đậu ( một dòng có hoa đỏ, đài ngã và dòng kia có hoa xanh, đài cuốn )
người ta thu được cây lai đồng loạt có hoa xanh, đài ngã.
1. Những kết luận có thể rút ra từ kết quả của phép lai này là gì ?
2. Cho các cây F1 giao phấn với nhau đã thu được :
98 cây hoa xanh , đài cuốn
104 cây hoa đỏ, đài ngã
209 cây hoa xanh, đài ngã
Có thể rút ra kết luận gì từ phép lai này ? viết sơ đồ lai từ P đến F2
Tr¬ng Quý Nh©m THCS NguyÔn ThiÖn ThuËt
Bài tập Phần ADN
Bài 1: Phân tích thành phàn hóa học của 1 phân tử ADN ngời ta có kết quả nh sau:
Trên mạch đơn 1: A
1
= 1000, G
1
= 3000
Trên mạch đơn 2: A
2
= 2000, G
2
= 4000.
a. Xác định số nuclêôtít mỗi loại trên từng mạch và trong cả phân tử ADN?
b. Tính chiều dài của phân tử ADN.
c. Tính số liên kết Hiđro trong phân tử ADN.
Bài 2: Một phân tử ADN có chiều dài là 102000A
0
, trong đó tỉ lệ A/G =1/5.
a. Khi phân tử ADN này nhân đôi 4 lần , hãy xác định:
- Tổng số nu các loại môi trờng cung cấp?
- Số nu mỗi loại môi trờng cung cấp?
b. Nếu phân tử ADN nói trên tự nhân đôi 1 số lần và môi trờng đã cung cấp 77500 nu loaị A. Hãy
xác định số lần tự nhân đôi của phân tử ADN?
Bài 3: Một ge có số liên kết Hiđro là a2805. Hiệu số giữa A và G bằng 30% tổng số nu của gen.
a. Tính số nu mỗi loại của gen?
b. Tính chiều dài của gen?
c. Tính số liên kết Hiđro trong các gen con đợc tạo ra khi gen ban đầu tự nhân đôi 2 lần?
Bài 4: Một gen có khối lợng phân tử là 900.10
3
đvc và có tỉ lệ 2 loại nu bằng 2/3.
a. Tính tổng số nu có trong gen?
b. Tính chiều dài của gen?
c. Tính số nu mỗi loại của gen?
Bài 5: hai gen 1 và 2 có chiều dài bằng nhau. Gen 1 có tích số giữa A và G bằng 4%, gen 2 có tích số
giữa G và X bằng 9%. Số liên kết Hiđro của gen 1 nhiều hơn gen 2 là 150.
a Tính chiều dài của mỗi gen.
b. Tính số liên kết H và liên kết hoá trị của mỗi gen?
c. Hai gen trên đều nhân đôi liên tiếp 5 lần thì môi trờng nội bào cung cấp số nu mỗi loại là bao
nhiêu cho mỗi gen?
Bài 6: Một gen có chiều dài 3060A
0
.
Trên mạch 1 có G
1
+ X
1
= 40% số nuclêôtít của mạch, trên mạch 2 có
A
2
- T
2
= 20% số nuclêôtít của mạch và G
2
= 1/2T
2
.
Hãy xác định:
a. Tỉ lệ và số lợng từng loại nu trên từng mạch của gen?
b. Số nuclêôtít mỗi loại của gen?
c. Số liên kết H bị phá vỡ và liên kết hoá trị đợc hình thành khi gen tự sao 2 đợt?
Trơng Quý Nhâm THCS Nguyễn Thiện Thuật
-Bài tập Phần ARN
VD 1: Một phân tử mARN có số Nu loại A = 300, chiếm 20% tổng số Nu của phân tử mARN.
a. Tính số Nu của gen tơng ứng?
b. Tính chiều dài của gen và của phân tử mARN?
c. Tính số Nu mỗi loại của gen đó, biết trong phân tử mARN đó có U = 2A; G = 3X.
VD 2: 1 phân tử mARN có % từng loại Nu nh sau: A = 36%; X = 22%; U = 34%; G = 120.
a. Tính tỷ lệ % và số lợng từng loại Nu của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN trên?
b. Nếu gen trên sao mã 5 lần thì môi trờng nội bào đã cung cấp bao nhiêu Nu tự do ?
VD 3: Mạch gốc của gen có A = 15%; G = 35%; T = 30% số Nu của mạch và X = 300 Nu.
a. Tính tỷ lệ % và số lợng từng loại Nu trên ARN do gen trên tổng hợp ra?
b. Nếu gen trên sao mã 5 lần thì số lợng từng loại Nu môi trờng nội bào phải cung cấp là bao nhiêu?
VD 4: 1 phân tử mARN có chiều dài 5100A
0
. Tỷ lệ các loại Nu trên mARN là A: U: G :X = 1: 2: 3:
4.
a. Tính số lợng từng loại và tỉ lệ % các Nu trên mARN?
b. Tính số lợng và tỷ lệ % các Nu của gen tơng ứng?
c. Gen trên sao mã 3 lần thì môi trờng nội bào phải cung cấp bao nhiêu Nu mỗi loại?
Trơng Quý Nhâm THCS Nguyễn Thiện Thuật