Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bảng tính kết cấu áo đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.06 KB, 5 trang )

Bước thiết kế:..............

Dự án: ............................................................................

BẢNG TÍNH KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG
(Theo quy trình 22TCN 211-06)
Công trình: Đường Âu Cơ đoạn từ đường Lạc Long Quân đến đường số 8
Địa điểm: Quận Liên Chiểu - TP. Đà Nẵng
Người tính: Trần Văn Sỹ

Người kiểm tra: Cao Xuân Dần

I. TÍNH SỐ TRỤC XE TÍNH TOÁN:
I.1. Số liệu ban đầu:
- Tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn Ptt (kN):

100

- Tính Ntt để thiết kế kết cấu:

Áo đường

- Số làn xe thiết kế nlàn (làn):
- Giải phân cách giữa:
- Hệ số phân phối số trục xe tính toán trên mỗi làn xe fL =

2
Không có giải phân cách
0.55

II. TÍNH KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG:


II.1. Số liệu chung:
- Đối tượng tính toán:
- Loại đường:
- Cấp đường:
- Loại tầng mặt thiết kế:
- Độ tin cậy thiết kế:
- Thời hạn thiết kế t (năm):
II.2. Nền đường:
- Đất đắp nền đường:
- Module đàn hồi Eo (MPa):
- Lực dính C (MPa):
- Góc ma sát j (độ):
II.3 Tải trọng:
- Tải trọng tác dụng:
- Tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn P (kN):
- Áp lực tính toán lên mặt đường p (MPa):
- Đường kính vệt bánh xe D (cm):
II.4. Xác định module đàn hồi yêu cầu Eyc:
- Module đàn hồi yêu cầu dùng để tính toán:
Eyctt = max(Eyc, Eyc min) =
120
II.5. Kết cấu áo đường:
Tổng số lớp áo đường:
4

Áo đường
Đường đô thị
Đường phố
Cấp cao A1
0.90


Á cát
49
0.02
30
Cụm bánh đôi (tải trọng trục tiêu chuẩn)
100
0.6
33

(MPa)
lớp

Bảng 3: Bảng các lớp kết cấu áo đường
STT
1
2
3
4

Lớp vật liệu (từ trên xuống)
BTN chặt loại II (đá dăm ≥ 50%)
BTN chặt loại II (đá dăm ≥ 35%)
Cấp phối đá dăm loại I
Cấp phối đá dăm loại II

H (cm)

Ev (MPa)


Etr (MPa)

Eku (MPa)

Rku (MPa)

C (MPa)

j (độ)

5
7
15
15

420
350
300
250

300
350
300
250

1800
1600
300
250


2.4
1.6
0.0
0.0

0
0
0
0

0
0
0
0

III. KIỂM TOÁN:
III.1. Kiểm tra tiêu chuẩn độ võng đàn hồi đối với kết cấu áo đường:
a. Quy đổi về hệ 2 lớp:
Việc quy đổi từng 2 lớp một từ dưới lên được thực hiện theo công thức sau:
E'tb = E1.[(1+k.t1/3)/(1+k)]3
(3.5)
Trong đó: k = h2/h1; t = E2/E1
htb = h1 + h2
Kết quả tính đổi thể hiện ở bảng sau:
STT
1
2
3
4


Lớp vật liệu (từ trên xuống)
BTN chặt loại II (đá dăm ≥ 50%)
BTN chặt loại II (đá dăm ≥ 35%)
Cấp phối đá dăm loại I
Cấp phối đá dăm loại II



Ev (MPa)

t = E2/E1

hi (cm)

k = h2/h1

Htb (cm)

E'tb (MPa)

420
350
300
250

1.460
1.276
1.200
0.000


5
7
15
15

0.135
0.233
1.000
0.000

42
37
30
15

301.63
287.61
274.24
250.00
1/5


Bước thiết kế:..............

b. Tính

Dự án: ............................................................................

đc
Etb :


H/D
= 42 / 33 =
1.273
Tra bảng 3-6, hệ số điều chỉnh b:
b
=
1.140
Từ bảng kết quả tính đổi trên, ta có:
E'tb
=
301.63
Module đàn hồi trung bình điều chỉnh dùng để tính toán:
đc
Etb
= b * E'tb =
343.86
Vậy kết cấu nhiều lớp được đưa về hệ 2 lớp, với lớp trên:
- Chiều dày:
H
đc
Etb
- Module đàn hồi trung bình:
c. Tính Ech.m của kết cấu:
đc

E1

= Etb =


(MPa)
(MPa)
= 42
= 343.86

(cm)
(MPa)

343.86

E0/E1
= 49 / 343.86 =
0.143
H/D
= 42 / 33 =
1.273
Tra toán đồ 3-1, với các thông số H/D và E0/E1 ở trên, ta xác định được:
Ech.m/E1
=
Module đàn hồi chung của kết cấu:
Ech.m
= 0.468 * 343.86 =
d. Kiểm tra điều kiện về độ võng đàn hồi:
Độ tin cậy thiết kế
= 0.90
Tra bảng 3-2 được hệ số cường độ về độ võng:
Kcđđv
= 1.10
Kcđđv * Eyc = 1.10 * 120 =
Ech.m =


160.93

>

đv
Kcđ

* Eyc =

0.468
160.93

(MPa)

132.00

(MPa)

132.00

(MPa)

Kết luận: Kết cấu đảm bảo tiêu chuẩn về độ võng đàn hồi.
III.2. Kiểm tra tiêu chuẩn cắt trượt trong nền đất và các lớp vật liệu kém dính kết:
a. Kiểm tra đất nền:
Tính đổi các lớp bên trên về 1 lớp, thể hiện ở bảng sau:
STT
1
2

3
4

Lớp vật liệu (từ trên xuống)
BTN chặt loại II (đá dăm ≥ 50%)
BTN chặt loại II (đá dăm ≥ 35%)
Cấp phối đá dăm loại I
Cấp phối đá dăm loại II

Etr (MPa)

t = E2/E1

hi (cm)

k = h2/h1

Htb (cm)

E'tb (MPa)

300
350
300
250

1.043
1.276
1.200
0.000


5
7
15
15

0.135
0.233
1.000
0.000

42
37
30
15

289.06
287.61
274.24
250.00

H/D
= 42 / 33 =
1.273
Tra bảng 3-6, ta được hệ số điều chỉnh b:
b
=
1.140
Từ bảng kết quả tính đổi trên, ta có:
E'tb

=
289.06
Module đàn hồi trung bình điều chỉnh dùng để tính toán:
Etbđc
b * E'tb =
329.53
Sử dụng toán đồ hình 3-2, với các thông số sau:
H/D
= 42 / 33 =
1.273
E1
= Etbđc =
329.53
E2
= E0 =
49
E1/E2
= 329.53 / 49 =
6.725
j
= 30 (độ)
Tra toán đồ, ta được:
Tax/p
=
0.0218
p
=
0.6
(MPa)
Ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tính toán gây ra:

Tax
= 0.0218 * 0.6 =
0.0131
Sự dụng toán đồ hình 3-4, với các thông số:
j=
H=
42 (cm)



(MPa)
(MPa)

(MPa)
(MPa)

(MPa)
30 (độ)
2/5


Bước thiết kế:..............

Dự án: ............................................................................

Tra được ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu gây ra:
Tav
=
-0.0017
(MPa)

Lực dính tính toán: Ctt = C.K1.K2.K3
Trong đó: C
=
0.02
(MPa)
K1
=
0.60
Kết cấu áo đường
Ntt
=
28
(trục/làn.ngày đêm)
K2
=
1
(tra bảng 3-8)
Đất nền là:
Á cát
K3
=
1.5
Do đó:
Ctt
= 0.02*0.6*1*1.5 =
0.018
(MPa)
Vậy:
Độ tin cậy thiết kế
= 0.90

Tra bảng 3-7, ta được hệ số cường độ về cắt trượt:
tr
Kcđ
= 0.94
Kiểm tra điều kiện về cắt trượt:
Tax + Tav = 0.0131 + (-0.0017) =
0.0114
(MPa)
Ctt/Kcđ

tr

Tax + Tav

= 0.018 / 0.94 =
= 0.0114

<

0.019

(MPa)

Ctt/Kcđtr

= 0.019

Kết luận: Đất nền đảm bảo điều kiện cân bằng trượt.
III.3. Kiểm tra tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong các lớp vật liệu liền khối:
a. Kiểm tra lớp 1: BTN chặt loại II (đá dăm ≥ 50%):

Xác định Ech.m ở trên mặt lớp BTN chặt loại II (đá dăm ≥ 35%):
Tính đổi các lớp về một lớp thể hiện ở bảng sau:
STT
1
2
3

Lớp vật liệu (từ trên xuống)
BTN chặt loại II (đá dăm ≥ 35%)
Cấp phối đá dăm loại I
Cấp phối đá dăm loại II

Eku (MPa)

t = E2/E1

hi (cm)

k = h2/h1

Htb (cm)

E'tb (MPa)

1600
300
250

5.834
1.200

0.000

7
15
15

0.233
1.000
0.000

37
30
15

418.61
274.24
250.00

H/D
= 37 / 33 =
1.121
Tra bảng 3-6, hệ số điều chỉnh b:
b
=
1.121
Từ bảng kết quả tính đổi trên, ta có:
E'tb
=
418.61
Module đàn hồi trung bình điều chỉnh dùng để tính toán:

Etbđc
= b * E'tb =
469.26
E1

(MPa)
(MPa)

= Etbđc =

469.26
(MPa)
E0/E1
= 49 / 469.26 =
0.104
H/D
= 37 / 33 =
1.121
Tra toán đồ Hình 3-1, với 2 tỷ số trên ta xác định được:
Ech/E1
=
0.371
Module đàn hồi chung của kết cấu:
Ech
= 0.371 * 469.26 =
174.09
(MPa)
Tra toán đồ hình 3-5 với các thông số sau:
E1
= Eku =

1800.00
(MPa)
E1/Ech.m
= 1800.00 / 174.09 =
10.339
h/D
= 5 / 33 =
0.152
Tra được ứng suất kéo uốn đơn vị:
[ sku ]
=
2.395
Tải trọng tác dụng là: Cụm bánh đôi (tải trọng trục tiêu chuẩn)
kb
Do đó:
=
0.85
Ứng suất kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp BTN chặt loại II (đá dăm ≥ 50%):
sku = [ sku ] * p * kb = 2.395 * 0.6 * 0.85 =
1.221
(MPa)
Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong suốt thời hạn thiết kế: (dùng công thức A-3, phụ lục A)
t
(t-1)
Ne = ([(1+q) -1]/[q*(1+q) ])*365*Ntt
20
(20-1)
])*365*28
= ([(1+0.05) -1]/[0.05*(1+0.05)
=

133732 (Trục)



3/5


Bước thiết kế:..............

Dự án: ............................................................................

Vật liệu kiểm tra là BTN chặt loại II (đá dăm ≥ 50%), vậy hệ số k1:
0.22

k1 = 11.11 / Ne
= 0.828
k2 = 0.8
Cường độ chịu kéo uốn tính toán của lớp BTN chặt loại II (đá dăm ≥ 50%):
ku
Rtt = k1 * k2 * Rku
= 0.828 * 0.8 * 2.4
= 1.589
(MPa)
Độ tin cậy thiết kế
= 0.9
Tra bảng 3-7, hệ số cường độ về chịu kéo uốn:
ku
Kcđ
= 0.94
ku


Rtt /Kcđ
sku

ku

= 1.589 / 0.94 =

= 1.221

<

1.691

Rttku/Kcđku

= 1.691

(MPa)
(MPa)

Kết luận: Kết cấu đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn
b. Kiểm tra lớp 2: BTN chặt loại II (đá dăm ≥ 35%):
Xác định Ech.m ở trên mặt lớp Cấp phối đá dăm loại I:
Tính đổi các lớp về một lớp thể hiện ở bảng sau:
STT
1
2

Lớp vật liệu (từ trên xuống)

Cấp phối đá dăm loại I
Cấp phối đá dăm loại II

Eku (MPa)

t = E2/E1

hi (cm)

k = h2/h1

Htb (cm)

E'tb (MPa)

300
250

1.200
0.000

15
15

1.000
0.000

30
15


274.24
250.00

H/D
= 30 / 33 =
0.909
Tra bảng 3-6, hệ số điều chỉnh b:
b
=
1.093
Từ bảng kết quả tính đổi trên, ta có:
E'tb
=
274.24
Module đàn hồi trung bình điều chỉnh dùng để tính toán:
Etbđc
= b * E'tb =
299.75
E1

(MPa)
(MPa)

đc

= Etb =
299.75
(MPa)
E0/E1
= 49 / 299.75 =

0.163
H/D
= 30 / 33 =
0.909
Tra toán đồ Hình 3-1, với 2 tỷ số trên ta xác định được:
Ech/E1
=
0.411
Module đàn hồi chung của kết cấu:
Ech
= 0.411 * 299.75 =
123.20
(MPa)
Tra toán đồ hình 3-5 với các thông số sau:
E1
= S(Ei*hi)/Sh =
1800.00
(MPa)
E1/Ech.m
= 1800.00 / 123.20 =
14.611
h/D
= 12 / 33 =
0.364
Tra được ứng suất kéo uốn đơn vị:
[ sku ]
=
2.156
Tải trọng tác dụng là: Cụm bánh đôi (tải trọng trục tiêu chuẩn)
kb

Do đó:
=
0.85
Ứng suất kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp BTN chặt loại II (đá dăm ≥ 35%):
sku = [ sku ] * p * kb = 2.156 * 0.6 * 0.85 =
1.100
(MPa)
Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong suốt thời hạn thiết kế: (dùng công thức A-3, phụ lục A)
t
(t-1)
Ne = ([(1+q) -1]/[q*(1+q) ])*365*Ntt
20
(20-1)
])*365*28
= ([(1+0.05) -1]/[0.05*(1+0.05)
=
133732 (Trục)
Vật liệu kiểm tra là BTN chặt loại II (đá dăm ≥ 35%), vậy hệ số k1:

k1 = 11.11 / Ne0.22
= 0.828
k2 = 0.8
Cường độ chịu kéo uốn tính toán của lớp BTN chặt loại II (đá dăm ≥ 35%):


4/5


Bước thiết kế:..............


Dự án: ............................................................................
ku

Rtt = k1 * k2 * Rku
= 0.828 * 0.8 * 1.6
= 1.060
(MPa)
Độ tin cậy thiết kế
= 0.9
Tra bảng 3-7, hệ số cường độ về chịu kéo uốn:
ku
Kcđ
= 0.94
ku

Rtt /Kcđ
sku

ku

= 1.100

= 1.060 / 0.94 =
<

1.127
ku

ku


Rtt /Kcđ

= 1.127

(MPa)
(MPa)

Kết luận: Kết cấu đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn



5/5



×