Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

giáo án toán 10 - Chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.76 KB, 8 trang )

Giáo án Đại số 10 Đỗ Đại Đoàn
Ngày soạn: 12/8/2010 Tiết thứ 01
Chơng I: Mệnh đề- Tập hợp
* Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố, mở rộng hiểu biết của học sinh về lí thuyết tập hợp đã đợc học ở lớp dới.
- Cung cấp các kiến thức ban đầu về lôgic và các khái niệm số gần đúng , sai số tạo cơ sở để học
sinh học tập tốt các chơng sau.
2. Kỹ năng:
- Hình thành cho học sinhkhả năng suy luận có lí, khả năng tiếp nhận, biểu đạt các vấn đề một
cách chính xác.
- Hình thnàh hs kỹ năng cm các bài toán về vectơ, lợng giác
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
- Rèn luyện cho hs ý thức tự học
Bài 01: Mệnh đề
(Tiết 1)
1.Mục tiêu
1.1 Về kiến thức:
-Biết thế nào là một mệnh đề; phủ định của một mệnh đề; mệnh đề chứa biến.
-Biết mệnh đề kéo theo.
-Phân biệt đợc điều kiện cần và điều kiện đủ; giả thiết và kết luận.
1.2. Về kĩ năng:
-Biết lấy ví dụ về mệnh đề; mệnh đề phủ định của một mệnh đề; xác định đợc tính đúng sai của
một mệnh đề trong những trờng hợp đơn giản.
- Nêu đợc ví dụ về mệnh đề kéo theo.
1.3.Thái độ:
- Rèn luyện t duy lôgic đặc biệt là lôgic toán, tính chính xác khoa học.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Thầy: Giáo án, một số kiến thức về địa lí, tự nhiên và mệnh đề toán đơn giản.
Trò: Một số kiến thức về địa lí, tự nhiên và mệnh đề toán đơn giản.


3.Ph ơng pháp
- Vấn đáp, thuyết trình, gợi mở.
4.Tiến trình tổ chức bài học:
4.1.ổ n định lớp (1)
Sĩ số: Lớp 10A:
4.2.Kiểm tra bài cũ: Không
4.3.Giảng bài mới:
Hoạt động 1 (8)
Giúp học sinh nhận biết khái niệm mệnh đề qua những ví dụ cụ thể
Thầy Trò Ghi bảng
Trong các câu sau, câu nào
đúng, câu nào sai?
1. Vịnh Hạ Long là di sản văn
hoá thế giới.
2. Số 13 có chia hết cho 7
không?
3. Số 47 là số chẵn
4. a
2
= 9.
5. 9=9
6. Lớp 10B... là một tập thể
ngoan
7. Với mọi x R thì x
2
0.
- Nhận và thực hiện
nhiệm vụ.
1. Đ
2. Không biết

3. Sai
4. Không biết
5. đúng
6. Đúng
7. Đúng
8. Sai
I- Mệnh đề. Mệnh đề chứa biến.
1. Mệnh đề.
* Mệnh đề là những khẳng định có tính
đúng hoặc sai:
- Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng , hoặc sai
(luật bài trung).
- Một mệnh đề không thể vừa đúng , vừa
sai (luật phi mâu thuẫn).
1
Giáo án Đại số 10 Đỗ Đại Đoàn
8. Với mọi x thuộc R thì
x
luôn tồn tại.
Hoạt động 2 (5)
Học sinh tự đa ví dụ về mệnh đề để củng cố kiến thức
Thầy Trò Ghi bảng
?Nêu một vài ví dụ về mệnh
đề?
- Nhận và thực hiện
nhiệm vụ.
Ví dụ: - Các mệnh đề:
+Phan- xi- păng là ngọn núi cao nhất Việt
Nam.
Hoạt động 3 (10)

Giúp học sinh nhận biết khái niệm mệnh đề
chứa biến qua những ví dụ cụ thể
Thầy Trò Ghi bảng
Câu nói x
2
=9 có phải là một
mệnh đề không?
Thay x= 2, 3, -3 vào thì câu
trên trở thành?
Với x=? thì p(x) là mệnh đề
đúng?
-Cha là mệnh đề.
-Với x=2 ta có mệnh
đề
4=6 (sai)
-Với x=3 ta có mệnh
đề 9=9 (đúng)
- Với x=-3 ta có mệnh
đề 9=9 (Đúng)
- x là nghiệm của ph-
ơng trình x
2
-4x+3=0
2. Mệnh đề chứa biến.
- Có thể hiểu mệnh đề chứa biến là một câu
mà tính đúng sai còn phụ thuộc vào , với
mỗi giá trị của biến thuộc một tập nào đó,
ta đợc một mệnh đề.
- Kí hiệu: p(x), q(x), p(y)..
Ví dụ: Cho mệnh đề chứa biến: p(x) = x

2
-
4x+3 =0
-Với x=1 ta có: 1-4+3=0 hay 0=0
(đúng)
- Với x=3 ta có: 3
2
-4.3+3=0 hay 0=0
(đúng)
- Với x=0 thì sao nhỉ?
Hoạt động 4 (7)
Giúp học sinh nhận biết khái niệm mệnh đề
Phủ định qua những ví dụ cụ thể
Thầy Trò Ghi bảng
? Hai bạn tranh luận nhau
- A= Số 3 là số nguyên tố
- B= Số 3 không là số
nguyên tố
Hai câu nói trên có phải là
mệnh đề không? Nhận xét
về 2 mệnh đề đó?
?Phủ định các mệnh đề
sau?
? Hãy phủ định các mệnh
đề sau? Xét tính đúng sai
của các mệnh đề trên và
mệnh đề phủ định của
chúng?
- Nhận và thực hiện
nhiệm vụ.

- Đều là mệnh đề.
- A đúng, B sai
- Nhận và thực hiện
nhiệm vụ.
II- Phủ định của một mệnh đề.
- Cho mệnh đề P, mệnh đề không phải P là
mệnh đề phủ định của mệnh đề P.
- Kí hiệu:
P
-
P
đúng khi P sai.
-
P
sai khi P đúng.
Ví dụ 1: a/ P: 3 là một số chẵn
P
: 3 không là một số chẵn
b/ Q: 14 chia hết cho 5
Q
: 14 không chia hết cho 5
c/ R: 9 không phải là số nguyên tố
R
: 9 không phải là số nguyên tố
Ví dụ 2:
P:

là một số hữu tỉ
P
:


không là một số hữu tỉ
Q: Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh
thứ ba
Q
: Tổng hai cạnh của một tam giác không lớn
hơn cạnh thứ ba

P
đúng và P sai.

Q
sai và Q đúng.
Hoạt động 5 (10)
2
Giáo án Đại số 10 Đỗ Đại Đoàn
Giúp cho học sinh nắm đợc khái niệm mệnh đề
kéo theo, định lí, điều kiện cần, điều kiện đủ.
Thầy Trò Ghi bảng
?Cho 2 mệnh đề :
Ví dụ 1: Nếu tam giác ABC
là tam giác cân thì nó có hai
cạnh bằng nhau? Câu trên có
phải mệnh đề không?
Đặt A= Tam giác ABC là
tam giác cân,
B= tam giác ABC có hai cạnh
bằng nhau thì mệnh đề trên
có dạng: Nếu có A thì có B
và ta gọi là mệnh đề kéo theo.

Lấy ví dụ về mệnh đề dạng
trên?
? Hãy xét tính đúng sai của
các mệnh đề:
a) "- 3 < -1
(-3)
2
< (-1)
2
"
b) "
"4323
<<

- Gv lật lại Vd2, cho HS thấy:
các mệnh đề đúng có dạng P
Q chính là các định lý.
P: Giả thiết; Q: Kết luận
P: Điều kiện để có Q.
Q: Điều kiện cần để có P.
- Nắm bắt dạng mệnh đề
"Nếu P thì Q", tự lấy đợc
ví dụ.
Ví dụ 2:"Nếu ABC có 3
cạnh bằng nhau thì ABC
là tam giác đều"
- HS kiểm tra tính đúng
sai của các mệnh đề P và
Q trong từng ví dụ, từ đó
suy ra kết luận.

III. Mệnh đề kéo theo.
+ Mệnh đề " nếu P thì Q" gọi là mệnh đề
kéo theo, ký hiệu P Q.
+ Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng và Q
sai.
Ví dụ 1: các mệnh đề:
a) "- 3 < -1 (-3)
2
< (-1)
2
" (Sai)
b)"
"4323
<<
( Đúng)
a) P đúng, Q sai, thì P Q sai
b) P đúng, Q đúng, P Q đúng
Chú ý: Ta thờng viết:
P: Giả thiết; Q: Kết luận
P: Điều kiện để có Q.
Q: Điều kiện cần để có P.
4.4.Củng cố: (3 )
Cần hiểu mệnh đề là những khẳng định có tính đúng hoặc sai tuân theo 2 luật: Phi mâu thuẫn và
luật bài trung.
Mệnh đề chứa biến chứa là mệnh đề, khi cho biến các giá trị cụ thể ta mới đợc các mệnh đề.
Để phủ định một mệnh đề, ta chỉ cần thêm không, không phải, hoặc bỏ không đI trong
mệnh đề đó. Cần nhớ:
P
đúng khi P sai và ngợc lại.
4.5.H ớng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (1 )

Bài tập về nhà: 1,2 (trang 9)
Đọc trớc các phần: Mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo, hai mệnh đề tơng đơng, kí hiệu



5.Rút kinh nghiệm:
...
...
...
...
...
...
Ngày soạn 13/8/2010 Tiết thứ 02
Bài 1: Mệnh đề (Mục IV, V)
1. Mục tiêu
3
Giáo án Đại số 10 Đỗ Đại Đoàn
1.1 Về kiến thức:
- Biết đợc mệnh đề kéo theo, mệnh đề tơng đơng. Phân biệt đợc điều kiện cần, điều kiện đủ, điều
kiện cần và đủ, giải thuyết, kết luận.
- Biết sử dụng các ký hiệu

,
. Biết phủ định các mệnh đề chứa các ký hiệu

,
.
1.2 Về kĩ năng:
- Biết lấy ví dụ về mệnh đề, phủ định của mệnh đề, mệnh đề kéo theo và hai mệnh đề tơng đơng.
Xác định đợc tính đúng sai của mệnh đề kéo theo và mệnh đề tơng đơng trong các trờng hợp đơn giản.

- Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề.
1.3 Thái độ:
- Rèn luyện t duy lôgic, tính chính xác khoa học
- Hiểu và nhận biết đợc mệnh đề
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Thầy: Giáo án, phiếu học tập.
Trò: Ôn các khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định.
3. Ph ơng pháp
- Tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh, rèn luyện khả năng tự học, phát hiện và giải quyết vấn
đề của học sinh nhằm hình thành và phát triển ở học sinh t duy tích cực, độc lập sáng tạo.
4. Tiến trình tổ chức bài học:
4.1.ổ n định lớp (1)
Sĩ số: Lớp 10A:
- Tình hình học tập ở nhà của học sinh:
4.2.Kiểm tra bài cũ: (5)
Nêu các khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định?
Mỗi khái niệm nêu 1 ví dụ?
4.3.Giảng bài mới:
Hoạt động 1 (20)
Giới thiệu khái niệm mệnh đề đảo, hai mệnh đề tơng đơng.
Thầy Trò Ghi bảng
?Phát biểu mệnh đề Q P;
xét tính đúng sai của 2
mệnh đề P Q và P Q?
? Lồng ghép bằng cách xét
ví dụ: Nếu A học giỏi thì A
chăm chỉ
?Phát biểu mệnh đề Q P;
xét tính đúng sai của 2
mệnh đề P Q và P Q?

-Nhận và thực hiện
nhiệm vụ.
- Nhận và thực hiện
nhiệm vụ.
IV. Mệnh đề đảo - Hai mệnh đề t ơng đ ơng
Ví dụ 1: Cho một mệnh đề P Q: "Nếu
ABC là đều thì ABC là một tam giác cân"
Giải: Q P: "Nếu ABC là một cân thì
ABC là đều."
P Q: đúng
Q P: sai
ĐN: Mệnh đề Q P đợc gọi là mệnh đề đảo
của mệnh đề P Q.
Ví dụ 2: Cho một mệnh đề P Q: "Nếu
ABC là đều thì ABC là một tam giác cân
và có 1 góc bằng 60
0
"
Giải: Q P: "Nếu ABC là một cân và có
1 góc bằng 60
0
thì ABC là đều."
P Q: đúng
Q P: đúng
4
Giáo án Đại số 10 Đỗ Đại Đoàn
ĐN: SGK
Hoạt động 2 (15)
Giúp cho học sinh biết sử dụng các kí hiệu




Thầy Trò Ghi bảng
Đa ra ví dụ:
D= Mọi số thực cộng với
số đối của nó đều bằng 0
E= Mọi số thực bình ph-
ơng lên đều lớn hơn 0
F= Có một số tự nhiên nhỏ
hơn 0
Hãy nêu mệnh đề trên bằng
kí hiệu?
Cần bổ sung kí hiệu:

: Là mọi, tất cả

: Là có, tồn tại
Xét tính đúng sai của các
mệnh đề trên?
Nêu mệnh đề phủ định của
các mệnh đề trên?
Lu ý.
- HS giải bài tập.
D=

x R, x+(-x)=0
E =

xR: x
2

0
F =

nN: n<0
D: đúng; E: đúng; F: sai
-Nhận và thực hiện nhiệm
vụ.
V. Kí hiệu




: Là mọi, tất cả

: Là có, tồn tại
Ví dụ 1: Phát biểu thành lời mệnh đề sau?
Cho biết tính đúng, sai?
a)

n N: n +1 > n
b)

x Z: x
2
= x
Giải: a) "Với dãy số tự nhiên, số đứng sau
luôn lớn số đứng trớc nó".(Mệnh đề đúng)
b) "Có một số nguyên sao cho bình phơng
của nó bằng chính nó". (Mệnh đề đúng)
L u ý :

+ Mệnh đề chứa biến đợc gắn thêm lợng từ
mọi hoặc tồn tại sẽ là mệnh đề.
+ Mệnh đề chứa

sai khi có 1 giá trị của
biến làm cho mệnh đề sai.

=
.
+ Mệnh đề chứa

đúng khi có 1 giá trị
của biến làm cho mệnh đề đúng.

=
.
Ví dụ 2: Phát biểu mệnh đề phủ định của
mệnh đề sau:
P: Có một học sinh của lớp không thích
học môn Toán.
Giải:
P
: Mọi học sinh của lớp đều thích
học môn Toán.
4.4.Củng cố: (4)
- Cần nhớ mệnh đề kéo theo, mệnh đề tơng đơng. Phân biệt đợc điều kiện cần, điều kiện đủ, điều
kiện cần và đủ, giải thuyết, kết luận.
- Cần nhớ sử dụng các ký hiệu

,

. Biết phủ định các mệnh đề chứa các ký hiệu

,
.
4.5.H ớng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (1)
Làm bài tập: 1..7(Trang 9,10)
5. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 18/8/2010 Tiết thứ 03
Bài 2: tập hợp
1. Mục tiêu
1.1 Về kiến thức:
Hiểu đợc khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
1. 2 Về kĩ năng:
Sử dụng đúng các kí hiệu

,,,
,

.
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×