Chuyên đề lâm sàng
TEO Đ Ư Ờ N G M Ậ T B ẨẨM
Ẩ EM
S IN H ỞẨTR E
B ILIA R Y ATR ES IA - B A
Đ ịnh nghĩa
BA: bệnh lý xơ hóa đường dẫn mật
ngoài gan tiến triển, không rõ
nguyên nhân.
Tần suất thấp: 1/10000 – 1/20000
BA là nguyên nhân thường gặp nhất
ở các trường hợp vàng da sơ sinh có
chỉ định ngoại khoa và ghép gan ở
trẻ em.
BA-biliary atresia
Phân loại
BA đơn thuần: 70-85%
BA kèm theo những bất thường bẩm
sinhkhác : 5-10%, bất thường như
teo ruột, không hậu môn, bất thường
thận, dị tật ở tim, đảo ngược phủ
tạng, không có lách hoặc nhiều lách,
ruột xoay bất toàn, dị dạng tĩnh
mạch chủ dưới tiên lượng xấu
Phân loại
Sinh lý bệnh
Triệu chứng lâm sàng
Vàng da: là triệu chứng quan trọng
nhất, vàng da tăng dần, rõ nhất 1-8
tuần tuổi.
Phân bạc màu.
Tiểu sậm màu
Gan lách to
CH âẩ
n đoán
Bệnh sử:
Vàng da: ban đầu không vàng da, sau đó
vàng da tăng dần trong 2-8 tuần sau
sanh
Phân bạc màu
Triệu chứng thực thể:
Vàng da, vàng kết mạc mắt
Phân bạc màu
Gan to.
Châẩ
n đoán:
Xét nghiệm máu:
Tăng bilirubin ưu thế trực tiếp
AST, ALT, PAL, GGT tăng
Rối loạn động máu do thiếu vitamin K
Chẩn đoán hình ảnh
Siêu âm gan mật
Xạ hình gan mật
Sinh thiết gan
Chụp hình đường mật cản quang.
Siêu âm gan m ật
Giúp đánh giá giải phẫu hệ thống
đường mật, loại trừ bất thường khác
liên quan tới tắc mật ngoài gan (vd:
nang ống mật chủ)
Dấu hiệu gợi ý BA: teo túi mật, teo
ống mật chủ, TC’s sign (triangular’s
sign), dãn động mạch gan riêng
(>1.5mm), dòng chảy mạch máu
dưới bao gan (hepatic subscapular
flow), cấu trúc dạng nang ở khoảng
Siêu âm gan m ật
Siêu âm gan m ật
Siêu âm gan m ật
Xạ hình gan m ật
Có vai trò trong phân biệt BA (pha
hấp thu bình thường, không pha thải
trừ) và viêm gan sơ sinh (pha hấp
thu chậm, pha thải trừ bình thường)
Xạ hình gan m ật bình thường
Xạ hình gan m ật trong BA
Sinh thiêế
t gan
Giúp phân biệt với các bệnh lý tắc
mật tại gan: thâm nhiễm tế bào viêm
rõ, mất cấu trúc tiểu thùy và hoại tử
khu trú, chuyển dạng tế bào khổng
lồ...
Hình ảnh gợi ý BA: tăng sản đường
mật trong gan, phù,xơ hóa khoảng
cửa, cấu trúc tiểu thùy gan nguyên
vẹn, nút mật...
Sinh thiêế
t gan
Chụp hình ca
ẩn quang đường
m ật
Tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán BA:
giúp đánh giá sự thông suốt và xác
định vị trí tắc nghẽn của cây đường
mật.
Thường được thực hiện trong phòng
mổ. Nếu chẩn đoán BA có thể mổ
được tiến hành mổ KASAI ngay sau
chụp
Chụp hình đường mật cản quang qua
da: đòi hỏi trang thiết bị và chuyên
Châẩ
n đoán phân biệt
Bệnh lý tắc mật tại gan:
Nhiễm trùng: TORCH, HBV, HCV, EBV, giang
mai, HIV...
Bệnh lý chuyển hóa: Tyrosinemia,
galactosemia, anpha-1 antitrypsin
deficiency...
Bệnh lý di truyền: Alagille syndrome, Byler,
PFIC2...
...
Bệnh lý tắc mật ngoài gan khác: nang
ống mật chủ, u đầu tụy, sỏi....
Đ iêề
u trị
Phẫu thuật KASAI
Điều trị bệnh nhân sau mổ KASAI
Điều trị biến chứng teo đường mật
Ghép gan
Phâẫ
u thuật KASAI
Thời điểm mổ KASAI là yếu tố quyết
định khả năng sống của gan bệnh
nhi về sau.
Mổ KASAI < 30 ngày tuổi, 50% trẻ sống
được với gan của mình cho đến 4 tuổi.
Trong khi đó, nếu bệnh nhi được mổ
KASAI vào 30-90 ngày tuổi, tỷ lệ này
giảm xuống chỉ còn 36%.
Mục tiêu: phục hồi dẫn lưu mật
xuống ruột non
Phâẫ
u thuật KASAI
Phâẫ
u thuật KASAI
Nếu phẫu thuật < 8 tuần tuổi, khả
năng dẫn lưu mật thành công cao,
vàng da cải thiện. Khi vàng da tiếp
diễn 3 tháng sau KASAI ghép gan
PT KASAI có vai trò trì hoãn ghép gan
ở nhiều bệnh nhi