Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ BẤT DUNG NẠP LACTOSE, ĐH Y DƯỢC TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 28 trang )

BẤT DUNG NẠP LACTOSE

TS. BS. Nguyễn Anh Tuấn
Bộ môn Nhi – ĐHYD TP.HCM


Các loại carbohydrate

Carbohydrate

Polysaccharide
(Tinh
(Tinh bột,
bột, cellulose,)
cellulose,)

Oligo-saccharide

Disaccharide

Lactose
Lactose

Maltose
Maltose

Sucrose
Sucrose

Glucose
Glucose



Galactose
Galactose

Fructose
Fructose

(sữa)
(sữa)

(bia)
(bia)

(mía)
(mía)

(máu)
(máu)

(sữa)
(sữa)

(mật
(mật ong)
ong)

men lactase

Glucose
Glucose


Mono-saccharide

Galactose
Galactose


Đường lactose

Latin: lac hoặc lactis → sữa
Là thành phần đường chính yếu trong sữa động vật.
Là nguồn cung cấp năng lượng chính trong giai đoạn nhũ nhi.
Độ ngọt: 1/3 saccharose, 1/2 glucose.

(Heyman MB, Pediatrics, 2006;118(3):1279-1286)


Sữa mẹ có hàm lượng đường Lactose cao nhất

Sea Lion

Reindeer

Rat
Rabbit

Buffalo
Human
Dog


Milk
Cow
Camel

Horse


Cấu trúc lactose

men lactase


Men lactase
 Tên đầy đủ: Lactase-phlorizin hydrolase
 Có nhiều ở ruột non (hỗng tràng).
 Vị trí: nằm ở đỉnh các vi nhung mao ruột → số lượng bị ảnh hưởng nếu:
. Bề mặt ruột bị phá huỷ (viêm nhiễm, SDD, …)
. Cắt ruột non


Một số thuật ngữ
 Lactase deficiency (adult-type hypolactasia, lactase non-persistence):
* Bẩm sinh: thiếu men ngay sau sinh, rất hiếm, thường tử vong ngay nếu không có sữa lactose-free.

* Nguyên phát: men lactase nhiều sau sinh → giảm nhiều khi cai sữa, chỉ còn khoảng 1/10, thường
xuất hiện sau 2-3 tuổi (đặc biệt ở thiếu niên, người lớn).
. Tỷ lệ thay đổi theo chủng tộc: Bắc Âu 2%, da đen 60-80%, châu Á 90-100%.
* Thứ phát: sau nhiễm trùng, sau cắt ruột, SDD nặng, …

(Heyman MB, Pediatrics, 2006;118(3):1279-1286)



Bản đồ cơ địa thiếu lactase trên thế giới

/>

Một số thuật ngữ

Lactose malabsortion (LM): một phần lớn lactose không được thuỷ phân tại ruột non
→ đi tiếp xuống ruột già.
Chẩn đoán bằng test H2 hơi thở và test dung nạp lactose.

Lactose intolerance (LI): lactose không hấp thu được bị lên men tại ruột già → gây ra
triệu chứng.
Chẩn đoán bằng lactose challenge test.

(Heyman MB, Pediatrics, 2006;118(3):1279-1286)


Triệu chứng của bất dung nạp lactose

Đau bụng
Chướng bụng
Đầy hơi
Tiêu lỏng


Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xuất hiện triệu chứng

Tốc độ di chuyển của thức

ăn

Lượng lactose không tiêu

Thời gian tống xuất thức ăn

hoá

khỏi dạ dày

Mức độ thiếu men lactase

Triệu chứng BDN
lactose

Loại thức ăn


Chẩn đoán
 Lactose challenge test: triệu chứng xuất hiện sau khi ăn/uống một lượng lactose đủ lớn.
 Giảm pH phân.
 Cặn dư phân.
 Test hydro trong hơi thở.
 Test dung nạp lactose.
 Sinh thiết ruột + định lượng lactase.
 Di truyền học (C/C tại lactase promoter gene)
 Điều trị thử (chế độ ăn lactose-free trong 2 tuần)

(Heyman MB, Pediatrics, 2006;118(3):1279-1286)



Lactose challenge test

Uống

>12g lactose (ly sữa 240ml)


Test phân

pH phân: bình thường 5-5,5 ở trẻ nhũ nhi, người lớn cao hơn

more sensitive

Cặn dư phân: đường giáng hoá trong phân (lactose, glucose, frutose, galactose)


Test dung nạp lactose

Uống 2g/kg lactose (max 50g)
Xuất hiện triệu chứng
hoặc

Tăng đường huyết < 26mg/dL

Lactose
malabsorption


Hydrogen breath test

 Nhịn qua đêm, ngưng thuốc nhuận trường 1 tuần, ngưng kháng sinh 2-4 tuần.
 Uống 2g/kg lactose (max 25g)
 Đo H2 trong hơi thở mỗi 15 phút trong 2-4 giờ: >20ppm sau 60min → lactose malabsorption.
 Các yếu tố ảnh hưởng: sd kháng sinh, thiếu hydrogen-producing bacteria (10-15% dân số),
chế độ ăn giàu chất xơ, rối loạn vận động đường tiêu hoá, …


Xử trí bất dung nạp lactose


Nguyên tắc

Chế độ ăn giảm lactose hoặc không lactose.


Các loại thức ăn khác

Các thức ăn đã được lên men một phần:
. Yaourt
. Fromage
. Thức ăn có probiotic (L. acidophilus)
. Thức ăn đã được bổ sung men lactase

(Heyman MB, Pediatrics, 2006;118(3):1279-1286)


Thức ăn có lactose dễ bỏ sót

Bánh mì hoặc các loại bánh nướng khác
Ngũ cốc ăn sáng

Bánh bích quy
Khoai tây chiên xắt lát, súp
Margarine
Nước sốt trộn xà lách
Kẹo và các loại snack

(Heyman MB, Pediatrics, 2006;118(3):1279-1286)


Lượng lactose ăn/uống vào bao nhiêu là vừa cho người
BDN lactose?

Hầu hết cá thể BDN lactose có thể dung nạp được 12g lactose (240ml sữa).
>24g → triệu chứng khá rõ
>50g → đại đa số có triệu chứng
24g lactose được chia nhỏ trong ngày → có thể dung nạp tốt.


Nguy cơ của một chế độ ăn giảm sữa lâu dài?

 Giảm hấp thu calci → giảm tạo khoáng ở xương?
 Nguy cơ loãng xương và gãy xương?
 Thiếu cung cấp vit A, vit D, phosphore, …

(Swagerty DL et al, Am Fam Physician, 2002;65:1842-1850)


Hấp thu calci ở người ít/không uống sữa

 Calci nạp vào so với nhu cầu: 47% ở trẻ và 30% ở phụ nữ ăn chay.

 45% ở trẻ và 37% ở phụ nữ BDN lactose.
 Phụ nữ C/C genotype: tiêu thụ 48% calci khuyến cáo (34% từ sữa).
 Nam C/C genotype: 58% lượng calci khuyến cáo (1,3% từ sữa).
 Trẻ em C/C genotype: tiêu thụ 80% lượng calci khuyến cáo.


Chuyển hoá, tạo xương

Giảm tiêu thụ lactose → gãy xương: bằng chứng thấp.
Giảm tiêu thụ lactose → nhuyễn xương, loãng xương: bằng chứng thấp.
Tăng tiêu thụ calci → cải thiện mật độ xương: bằng chứng trung bình.


Nhu cầu calci hàng ngày
Tuổi

Lượng calci tiêu thụ mỗi ngày (mg)

0-6 tháng

210

7-12 tháng

270

1-3 tuổi

500


4-8 tuổi

800

9-18 tuổi

1300

19-50 tuổi

1000

51-70+ tuổi

1200

(Minnesota evidence-based practice center, Lactose intolerance and health, AHRQ Publication No. 10-E004, 2/2010)


×