CẬP NHẬT XỬ TRÍ BỎNG THỰC QUẢN DO HÓA
CHẤT
BS Lâm Bội Hy
Khoa Tiêu Hóa
TÀI LIỆU THAM KHẢO
•
Up to date 2015 Caustic esophageal injury in children
GIỚI THIỆU
•
Nuốt chất ăn mòn thường gặp ở trẻ nhỏ từ 1-3 tuổi, trẻ nam chiếm 50 62%. Nguyên nhân ở trẻ nhỏ thường do tai nạn.
•
Ở trẻ em, bỏng thực quản chiếm tỉ lệ 18 - 46 % tổn thương đường tiêu
hóa do nuốt chất ăn mòn.
PHÂN LOẠI HÓA CHẤT
•
•
Acid
Chất kiềm
4
GIAI ĐOẠN TỔN THƯƠNG THỰC QUẢN
•
•
CẤP : trong 1 tuần đầu tiên
•
N0: tổn thương mô ban đầu là hoại tử eosinophil, sưng phồng, sung huyết.
•
N1-7: viêm, nghẽn mạch, bong niêm mạc
BÁN CẤP : từ ngày 10 – ngày 21
•
•
tạo mô hạt, thành thực quản mỏng → CCĐ nội soi dạ dày
MẠN: sau 3 tuần
•
tạo sẹo co rút, xơ.
5
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
•
Tổn thương đường tiêu hóa:
Chảy nước bọt, khó nuốt, đau sau x.ức, đau bụng, xuất huyết tiêu hóa
•
Tổn thương đường thở: Thở rít, khàn tiếng,
•
Tổn thương sâu hơn → viêm trung thất (thủng thực quản), viêm phúc mạc (thủng
dạ dày), suy hô hấp & shock.
6
TIẾP CẬN
•
Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng
•
Hình ảnh học:
•
XQuang ngực
•
TOGD
−
−
•
Không có giá trị trong giai đoạn đầu
Chỉ định chụp để đánh giá hẹp thực quản trong giai đoạn sau
CT scan ngực
7
PHÂN ĐỘ BỎNG THỰC QUẢN THEO ZARGAR
Tổn thương
Dấu hiệu
Độ 0
Niêm mạc bình thường
Độ 1 (nông)
Niêm mạc phù nề, sung huyết
Độ 2
Niêm mạc vỡ vụn, xuất huyết, nốt phồng, loét nông.
Độ 2A
Không có vết loét sâu hoặc loét chu vi.
Độ 2B
Có vết loét sâu hoặc loét chu vi.
Độ 3
Loét nhiều và hoại tử.
Độ 3A
Hoại tử rải rác
Độ 3B
Hoại tử lan rộng
8
XỬ TRÍ
Dựa vào 3 yếu tố
1.
Dạng hóa chất ăn mòn
2.
Triệu chứng lâm sàng
3.
Dấu hiệu bỏng miệng
9
XỬ TRÍ
•
ABC
•
•
•
•
Hội chẩn TMH, ngoại khoa
4 KHÔNG
1.
Gây nôn
2.
Dùng chất trung hòa
3.
Dùng chất pha loãng
4.
Dùng than hoạt
Sonde dạ dày: dưới nội soi dạ dày.
PPI tránh loét dạ dày do stress
10
Nuốt chất ăn mòn
• Dấu hiệu cấp cứu ABC
• Dấu hiệu thủng thực quản, dạ dày
(+)
• Xử trí cấp cứu
• Nhập ICU
• Hội chẩn ngoại nếu nghi ngờ thủng.
• Hội chẩn Tai mũi họng đánh giá tổn
thương đường thở
(-)
• Xác định đặc tính chất ăn mòn
• Tìm triệu chứng lâm sàng
• Tìm bỏng miệng
NUỐT CHẤT ĂN MÒN
Chất ăn mòn yếu
Chất ăn mòn mạnh
TCLS(-),
TCLS(+) hoặc bỏng miệng(+)
bỏng miệng(-)
Nhịn ăn, KS TM, PPI
TCLS (+)
NV sau
NV trước 72h
Nhập khoa Tiêu
hóa
NV 72h- 3 tuần
Nội soi phối hợp ngoại (12 - 72h)
• Không nội soi
• TOGD nếu khó nuốt
• Mở dd khi hẹp
Td 24h
TCLS(-)
Xuất viện
td khó nuốt
Độ 0/1
Độ 2/3/thủng
•
Cho ăn lại
Sonde dd, nuôi ăn qua sonde, KS, PPI
•
Td 24h
Mở dd nếu độ 3/thủng
Nội soi sau 3 tuần
Nong (nếu có CĐ)
TOGD nếu khó nuốt
•
TOGD sau 2-3 tuần hoặc khi xuất hiện khó nuốt
•
Nong nếu có CĐ
3 tuần
KẾT LUẬN
• Xử trí cấp cứu ban đầu và theo dõi sát, tránh gây nôn,
dùng chất trung hòa,
pha loãng, than hoạt
• Nội soi dạ dày nên thực hiện ở hầu hết BN có triệu chứng lâm sàng và bỏng
miệng (trong vòng 24 – 72h)
• Tất cả BN bỏng thực quản mức độ vừa / nặng (độ 2A / 3) hoặc có khó nuốt
nên được chụp TOGD từ 2 đến 3 tuần để đánh giá mức độ hẹp thực quản.
13
Xin chân thành cảm ơn
14