Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

Biện Pháp Cầm Cố Tài Sản ( Học phần Bảo Đảm Nghĩa Vụ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 25 trang )

MÔN HỌC PHẦN

BẢO ĐẢM NGHĨA VỤ
Giảng Viên Hướng Dẫn: Trần Thị Cẩm Nhung

Nhóm báo cáo 1 thực hiện




Buổi báo cáo

CẦM CỐ TÀI SẢN

Nhóm báo cáo 1 thực hiện




NỘI DUNG BÁO CÁO
1

Khái quát về cầm cố tài sản

2

Pháp luật về cầm cố tài sản

3

4



5

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng cầm cố tài sản

Phương thức xử lý tài sản cầm cố

Thực tiễn về áp dụng pháp luật cầm cố tài sản và hướng giải quyết

3




I.
I. KHÁI
KHÁI QUÁT
QUÁT VỀ
VỀ CẦM
CẦM CỐ
CỐ TÀI
TÀI SẢN
SẢN

1.1 Khái niệm về cầm cố tài sản (Điều 309)

Vay Tiền

A


B

4




I.
I. KHÁI
KHÁI QUÁT
QUÁT VỀ
VỀ CẦM
CẦM CỐ
CỐ TÀI
TÀI SẢN
SẢN
1.2. Đặc điểm của cầm cố tài sản

HĐ cầm cố tài sản là HĐ song vụ,

Tài sản cầm cố phải chuyển giao cho

HĐ ưng thuận.

bên nhận cầm cố.

Đặc điểm

Biện pháp cầm cố thiết lập cho bên
nhận cầm cố có quyền đối vật trên tài

sản cầm cố.

HĐ cầm cố phát sinh hiệu lực đối kháng
với người thứ ba.




I.
I. KHÁI
KHÁI QUÁT
QUÁT VỀ
VỀ CẦM
CẦM CỐ
CỐ TÀI
TÀI SẢN
SẢN
1.3. So sánh giữa cầm cố tài sản với thế chấp tài sản

- Giống nhau:

- Đều là biện pháp bảo đảm trong quan hệ dân sự.
- Là hợp đồng phụ.
- Đều là quan hệ đối vật.
- Có phương thức xử lý tài sản giống nhau.

- Khác nhau:

- Về bản chất
- Về đối tượng

- Về quyền lợi và nghĩa vụ

6




7



8



9



II.
II. PHÁP
PHÁP LUẬT
LUẬT VỀ
VỀ CẦM
CẦM CỐ
CỐ TÀI
TÀI SẢN
SẢN
2.1 Giao kết hợp đồng cầm cố tài sản


2.1.1

2.1.4

Hình thức HĐ cầm cố tài sản

2.1.2

Chủ thể trong HĐ cầm cố tài sản

2.1.3

Đối tượng của HĐ cầm cố tài sản

Nghĩa vụ được bảo đảm trong HĐ cầm cố tài sản
10



Về hình thức:

Bằng hành vi

Trong một số trường hợp ngoại lệ ví dụ như HĐ cầm cố tàu bay, cầm cố bất động sản thì hợp đồng cầm cố bắt buộc lập
thành văn bản và phải thực hiện việc đăng ký giao dịch bảo đảm.

11




Về chủ thể:

NLPL

- Cá nhân
NLHVDS đầy đủ

- Pháp nhân:

NLPL

12



Về đối tượng của HĐ cầm cố tài sản:

Động sản

Tài sản để bảo đảm trong HĐ cầm cố có thể
là:
Bất động sản
13



Nghĩa vụ được bảo đảm trong HĐ cầm cố tài sản
Nghĩa vụ được bảo đảm là một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ dân sự, có thể là nghĩa vụ hiện tại, nghĩa
vụ trong tương lai hoặc nghĩa vụ có điều kiện mà việc thực hiện nghĩa vụ đó được bảo đảm bằng một
hoặc nhiều giao dịch bảo đảm (khoản 5 Điều 3 ND 163/2006)


14



II.
II. PHÁP
PHÁP LUẬT
LUẬT VỀ
VỀ CẦM
CẦM CỐ
CỐ TÀI
TÀI SẢN
SẢN
2.2 Quyền và nghĩa vụ của các bên trong HĐ cầm cố tài sản

2.2.1 Quyền và nghĩa vụ của bên cầm cố tài sản
- Nghĩa vụ của bên cầm cố (Điều 311 BLDS năm 2015)
- Quyền của bên cầm cố (Điều 312 BLDS năm 2015)

2.2.2 Quyền và nghĩa vụ của bên nhận cầm cố tài sản

- Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố (Điều 313 BLDS năm 2015)
- Quyền của bên nhận cầm cố (Điều 314 BLDS năm 2015)
15



II.
II. PHÁP

PHÁP LUẬT
LUẬT VỀ
VỀ CẦM
CẦM CỐ
CỐ TÀI
TÀI SẢN
SẢN
2.3 Hiệu lực của cầm cố tài sản
2.3.1. Hiệu lực của hợp đồng cầm cố tài sản
Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có
quy định khác (khoản 1, Điều 310 BLDS 2015).

2.3.2 Hiệu lực đối kháng với người thứ ba

a

b

c

Khái niệm

Thời điểm phát sinh hiệu lực

Quyền lợi của bên nhận bảo đảm khi phát sinh hiệu lực
16



2.3.2 Hiệu lực đối kháng với người thứ ba

a)Khái niệm
Hiệu lực đối kháng với người thứ ba trong giao dịch bảo đảm, là khi xác lập giao dịch bảo đảm hợp pháp thì quyền và
nghĩa vụ giữa các bên trong trong giao dịch bảo đảm không chỉ phát sinh đối với các chủ thể trực tiếp tham gia giao dịch (bên
nhận bảo đảm và bên bên bảo đảm) mà trong những trường hợp luật định còn phát sinh hiệu lực và có giá trị pháp lý đối với cả
người thứ ba không phải là chủ thể trong giao dịch bảo đảm.

b) Thời điểm phát sinh hiệu lực
Cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố.

Trường hợp bất động sản là đối tượng của cầm cố theo quy định của luật thì việc cầm cố bất động sản có hiệu lực đối
kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký (khoản 2, Đ310 BLDS 2015).

17



2.3.2 Hiệu lực đối kháng với người thứ ba
c) Quyền lợi của bên nhận bảo đảm khi phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba

Quyền tr

uy đòi tà

bảo đảm

Đượ
c

i sả n


quy

ền ư
u ti
than
ên
h to
án
theo
Điề
u 30
8

18



III.
III. CÁC
CÁC TRƯỜNG
TRƯỜNG HỢP
HỢP CHẤM
CHẤM DỨT
DỨT HĐ
HĐ CẦM
CẦM CỐ
CỐ TÀI
TÀI SẢN
SẢN (Điều
(Điều 315

315 BLDS
BLDS 2015)
2015)

1

Nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt

Việc cầm cố tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác

2

3

4

Tài sản cầm cố được xử lý

Theo thỏa thuận của các bên
19



IV.
IV. PHƯƠNG
PHƯƠNG THỨC
THỨC XỬ
XỬ LÝ
LÝ TÀI
TÀI SẢN

SẢN CẦM
CẦM CỐ
CỐ (Điều
(Điều 315
315 BLDS
BLDS 2015)
2015)

Các trường hợp xử lý tài sản bảo đảm (Điều 299)
Đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm mà bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ.

Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm trước thời hạn do vi phạm nghĩa vụ theo thỏa
thuận hoặc theo quy định của luật.

Trường hợp khác do các bên thỏa thuận hoặc luật có quy định.

20



IV.
IV. PHƯƠNG
PHƯƠNG THỨC
THỨC XỬ
XỬ LÝ
LÝ TÀI
TÀI SẢN
SẢN CẦM
CẦM CỐ

CỐ (Điều
(Điều 315
315 BLDS
BLDS 2015)
2015)

Các phương thức xử lý tài sản cầm cố (Điều
303)
Bán đấu giá

Thỏa thuận khác

PT Xử lý TS

Bên nhận BĐ tự
bán

Nhận chính TS BĐ thay
thế NV

21



V.
V. THỰC
THỰC TIỄN
TIỄN VỀ
VỀ ÁP
ÁP DỤNG

DỤNG PHÁP
PHÁP LUẬT
LUẬT CẦM
CẦM CỐ
CỐ TÀI
TÀI SẢN
SẢN VÀ
VÀ HƯỚNG
HƯỚNG GIẢI
GIẢI
QUYẾT
QUYẾT
5.1 Thực tiễn áp dụng pháp luật về cầm cố tài sản
Một trong những vướng mắc lớn nhất hiện nay đó là chưa có cách hiểu thống nhất về việc thế chấp, cầm
cố tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cho người khác.

Trong thực tế xét xử cũng có 2 quan điểm:
- Một là, chấp nhận giao dịch bảo đảm dưới dạng cầm cố, thế chấp để bảo đảm nghĩa vụ dân sự cho người
khác.

- Hai là, không chấp nhận giao dịch bảo đảm thế chấp, cầm cố mà coi là bảo đảm bằng biện pháp bảo
lãnh.

22



V.
V. THỰC
THỰC TIỄN

TIỄN VỀ
VỀ ÁP
ÁP DỤNG
DỤNG PHÁP
PHÁP LUẬT
LUẬT CẦM
CẦM CỐ
CỐ TÀI
TÀI SẢN
SẢN VÀ
VÀ HƯỚNG
HƯỚNG GIẢI
GIẢI
QUYẾT
QUYẾT
5.1 Thực tiễn áp dụng pháp luật về cầm cố tài sản
- Hiện nay, có nhiều cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp xác lập các biện pháp cầm cố tài sản để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ cho người khác tuy nhiên chưa có cách hiểu thống nhất về việc cầm cố tài sản để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ.

Trong thực tế xét xử cũng có 2 quan điểm:
- Một là, chấp nhận giao dịch bảo đảm dưới dạng cầm cố, thế chấp để bảo đảm nghĩa vụ dân sự cho người
khác.

- Hai là, không chấp nhận giao dịch bảo đảm thế chấp, cầm cố mà coi là bảo đảm bằng biện pháp bảo
lãnh.
23




V.
V. THỰC
THỰC TIỄN
TIỄN VỀ
VỀ ÁP
ÁP DỤNG
DỤNG PHÁP
PHÁP LUẬT
LUẬT CẦM
CẦM CỐ
CỐ TÀI
TÀI SẢN
SẢN VÀ
VÀ HƯỚNG
HƯỚNG GIẢI
GIẢI
QUYẾT
QUYẾT
5.2 Đề xuất, kiến nghị giải pháp
- Cần quy định cụ thể các quyền tài sản thông thường được sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự cũng
như có hướng dẫn cụ thể về tài sản hình thành trong tương lai, bao gồm: tài sản chưa hình thành và tài sản đã hình
thành nhưng chủ thể xác lập quyền sở hữu tài sản sau thời điểm xác lập giao dịch.

- Đồng thời, hướng dẫn cho các cơ quan thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm, tổ chức công chứng theo hướng:
Khi nghĩa vụ trong tương lai được hình thành (K2, Đ294 BLDS 2015) thì các bên tham gia giao dịch không phải
ký kết lại hợp đồng bảo đảm, công chứng, chứng thực hợp đồng bảo đảm hoặc đăng ký biện pháp bảo đảm đối với
nghĩa vụ đó.

24




CẢM ƠN
CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!

25



×