KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
Lời núi đầu
Để tiến hành sản xuất kinh doanh (SXKD) thỡ một yếu tố khụng thể thiếu được là
phải cú vốn. Cú hai nguồn vốn: Vốn tự cú và vốn đi vay, vậy quản trị và điều hành về tỷ lệ
giữa hai loại vốn này như thế nào là hợp lý và cú hiệu quả? Ngoài ra, vấn đề làm thế nào
để nõng cao hiệu quả sử dụng vốn tại cỏc doanh nghiệp Việt Nam đang là vấn đề bức xỳc
mà cỏc nhà quản lý doanh nghiệp quan tõm. Trong nhiều diễn đàn và trong cụng luận ở
nước ta, người ta bàn rất nhiều về vấn đề vốn của doanh nghiệp. Tỡnh trạng khú khăn
trong kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận thấp, hàng hoỏ tiờu thụ chậm, khụng đổi
mới dõy chuyền sản xuất... Xu thế toàn cầu hoỏ thỡ việc một quốc gia hội nhập vào nền
kinh tế Toàn cầu sẽ như thế nào ? cơ bản phụ thuộc vào khả năng cạnh tranh của cỏc doanh
nghiệp sở tại. Khả năng cạnh tranh là nguồn năng lực thiết yếu để doanh nghiệp tiếp tục
vững bước trờn con đường hội nhập kinh tế. Mặt khỏc, những chỉ tiờu đỏnh giỏ khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp như: Vốn... trỡnh độ kỹ thuật, cụng nghệ, trỡnh độ quản lý,
kỹ năng cạnh tranh, bộ mỏy tổ chức sản xuất, lợi nhuận. Để đạt được yờu cầu đú thỡ vấn
đề đặt ra đối với cỏc doanh nghiệp là làm thế nào để sử dụng cú hiệu quả nhất nguồn vốn
của mỡnh?
Với mong muốn được đúng gúp một phần nhỏ bộ kiến thức của mỡnh vào những
giải phỏp nõng cao hiờụ quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp, cụng ty cầu 75 - thuộc tổng
cụng ty cụng trỡnh giao thụng 8 - Bộ Giao Thụng Vận tải là một DNNN thuộc Bộ GTVT
đang đứng trước những thỏch thức như trờn nờn vấn đề đặt ra đối với Ban lónh đạo Cụng
ty là cần phải làm gỡ để giải quyết được những vấn đề trờn nhằm đưa doanh nghiệp thắng
trong cạnh tranh, đặc biệt là trong điều kiện hiện nay.
Đứng trước những thỏch thức đú, sau một quỏ trỡnh thực tập tại Cụng ty cầu 75
thuộc tổng cụng ty cụng trỡnh giao thụng 8 - Bộ Giao Thụng Vận tải, cựng với sự hướng
dẫn của thầy giỏoTS Nguyễn Đắc Thắng, cỏc cụ, chỳ và cỏc anh, chị trong cụng ty nờn em
đó chọn đề tài:
“Một số vấn đề về vốn và nõng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Cụng ty cầu 75 thuộc
Tổng cụng ty cụng trỡnh giao giao thụng 8 - Bộ Giao Thụng Vận tải”.
Em hy vọng rằng, với bài viết này mỡnh cú thể chỉ ra được những tồn tại trong cụng
ty, trờn cơ sở đú nhằm đưa ra những ý kiến, kiến nghị gúp phần nõng cao hơn nữa về hiệu
quả sử dụng vốn tại cụng ty.
Với bố cục của khoỏ luận được chia thành 3 chương:
Chương I: Lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong cỏc doanh nghiệp
hiện nay
1
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
Chương II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại cụng ty cầu 75 thuộc tổng cụng ty
cụng trỡnh giao thụng 8 - Bộ GTVT
Chương III: Một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng vốn tại cụng ty cầu
75 thuộc Tổng cụng ty cụng trinhf giao thụng 8 – Bộ GTVT
Em xin chõn thành cảm ơn thầy giỏo TS - Nguyễn Đắc Thắng cựng toàn thể cỏc
thầy cụ giỏo trong khoa QTKD đó giỳp đỡ và hướng dẫn em tận tỡnh trong thời gian thực
tập và nghiờn cứu Khoỏ luận này
Em xin chõn thành cảm ơn Ban lónh đạo cụng ty cựng cỏc cụ, chỳ và cỏc anh, chị
cụng tỏc tại cụng ty cầu 75, đặc biệt là cỏc cụ, chỳ và cỏc anh, chị phũng tài chớnh - kế
toỏn của cụng ty đó tạo điều kiện thuận lợi và giỳp đỡ em trong quỏ trỡnh thực tập và hoàn
thiện bài viết này.
2
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
CHƯƠNG I:
lý luận chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong cỏc doanh nghiệp
hiện nay.
1.1. Khỏi quỏt chung về vốn của doanh nghiệp
1.1.1 - Vốn là gỡ?
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp thực sự cú hiệu quả thỡ
điều đầu tiờn mà cỏc doanh nghiệp quan tõm và nghĩ đến là làm thế nào để cú đủ vốn và
sử dụng nú như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Vậy vấn đề đặt ra ở đõy - Vốn là gỡ?
Cỏc doanh nghiệp cần bao nhiờu vốn thỡ đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mỡnh.
Cú rất nhiều quan niệm khỏc nhau về vốn. Vốn trong cỏc doanh nghiệp là một quỹ
tiền tệ đặc biệt. Mục tiờu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tức là mục đớch
tớch luỹ chứ khụng phải mục đớch tiờu dựng như một vài quỹ tiền tệ khỏc trong cỏc doanh
nghiệp. Đứng trờn cỏc giỏc độ khỏc nhau ta cú cỏch nhỡn khỏc nhau về vốn.
Theo quan điểm của Mark - nhỡn nhận dưới giỏc độ của cỏc yếu tố sản xuất thỡ
Mark cho rằng: “Vốn chớnh là tư bản, là giỏ trị đem lại giỏ trị thặng dư, là một đầu
vào của quỏ trỡnh sản xuất”. Tuy nhiờn, Mark quan niệm chỉ cú khu vực sản xuất vật
chất mới tạo ra giỏ trị thặng dư cho nền kinh tế. Đõy là một hạn chế trong quan điểm của
Mark.
Cũn Paul A.Samuelson, một đại diện tiờu biểu của học thuyết kinh tế hiện đại cho
rằng: Đất đai và lao động là cỏc yếu tố ban đầu sơ khai, cũn vốn và hàng hoỏ vốn là yếu tố
kết quả của quỏ trỡnh sản xuất. Vốn bao gồm cỏc loại hàng hoỏ lõu bền được sản xuất ra
và được sử dụng như cỏc đầu vào hữu ớch trong quỏ trỡnh sản xuất sau đú.
Một số hàng hoỏ vốn cú thể tồn tại trong vài năm, trong khi một số khỏc cú thể tồn
tại trong một thế kỷ hoặc lõu hơn. Đặc điểm cơ bản nhất của hàng hoỏ vốn thể hiện ở chỗ
chỳng vừa là sản phẩm đầu ra, vừa là yếu tố đầu vào của quỏ trỡnh sản xuất.
Trong cuốn “Kinh tế học” của David Begg cho rằng: “Vốn được phõn chia
theo hai hỡnh thỏi là vốn hiện vật và vốn tài chớnh”. Như vậy, ụng đó đồng nhất vốn với
tài sản của doanh nghiệp.Trong đú:
Vốn hiện vật: Là dự trữ cỏc hàng hoỏ đó sản xuất mà sử dụng để sản xuất ra cỏc
hàng hoỏ khỏc.
Vốn tài chớnh: Là tiền và tài sản trờn giấy của doanh nghiệp.
Ngoài ra, cú nhiều quan niệm khỏc về vốn nhưng mọi quỏ trỡnh sản xuất kinh
doanh đều cú thể khỏi quỏt thành:
3
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
T...... H (TLLD, TLSX) ....... SX ....... H’......T’
Để cú cỏc yếu tố đầu vào (TLLĐ, TLSX) phục vụ cho hoạt động kinh doanh, doanh
nghiệp phải cú một lượng tiền ứng trước, lượng tiền ứng trước này gọi là vốn của doanh
nghiệp. Vậy: “Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của vật tư, tài sản được
đầu tư vào quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm thu lợi nhuận”.
Nhưng tiền khụng phải là vốn. Nú chỉ trở thành vốn khi cú đủ cỏc điều kiện sau:
Thứ nhất: Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hoỏ nhất định hay núi cỏch
khỏc, tiền phải được đảm bảo bằng một lượng hàng hoỏ cú thực.
Thứ hai: Tiền phải được tớch tụ và tập trung đến một lượng nhất định. Cú được
điều đú mới làm cho vốn cú đủ sức để đầu tư cho một dự ỏn kinh doanh dự là nhỏ nhất.
Nếu tiền nằm ở rải rỏc cỏc nơi mà khụng được thu gom lại thành một mún lớn thỡ cũng
khụng làm gỡ được. Vỡ vậy, một doanh nghiệp muốn khởi sự thỡ phải cú một lượng vốn
phỏp định đủ lớn. Muốn kinh doanh tốt thỡ doanh nghiệp phải tỡm cỏch gom tiền thành
mún để cú thể đầu tư vào phương ỏn sản xuất của mỡnh.
Thứ ba: Khi cú đủ một lượng nhất định thỡ tiền phải được vận động nhằm mục
đớch sinh lời.
Từ những vấn đề trờn ta thấy vốn cú một số đặc điểm sau:
Thứ nhất: Vốn là hàng hoỏ đặc biệt vỡ cỏc lý do sau:
- Vốn là hàng hoỏ vỡ nú cú giỏ trị và giỏ trị sử dụng.
+ Giỏ trị của vốn được thể hiện ở chi phớ mà ta bỏ ra để cú được nú.
+ Giỏ trị sử dụng của vốn thể hiện ở việc ta sử dụng nú để đầu tư vào quỏ trỡnh sản
xuất kinh doanh như mua mỏy múc, thiết bị vật tư, hàng hoỏ...
- Vốn là hàng hoỏ đặc biệt vỡ cú sự tỏch biệt rừ ràng giữa quyền sử dụng và quyền
sở hữu nú. Khi mua nú chỳng ta chỉ cú quyền sử dụng chứ khụng cú quyền sở hữu và
quyền sở hữu vẫn thuộc về chủ sở hữu của nú.
Tớnh đặc biệt của vốn cũn thể hiện ở chỗ: Nú khụng bị hao mũn hữu hỡnh trong
quỏ trỡnh sử dụng mà cũn cú khả năng tạo ra giỏ trị lớn hơn bản thõn nú. Chớnh vỡ vậy,
giỏ trị của nú phụ thuộc vào lợi ớch cận biờn của của bất kỳ doanh nghiệp nào. Điều này
đặt ra nhiệm vụ đối với cỏc nhà quản trị tài chớnh là phải làm sao sử dụng tối đa hiệu quả
của vốn để đem lại một giỏ trị thặng dư tối đa, đủ chi trả cho chi phớ đó bỏ ra mua nú
nhằm đạt hiệu quả lớn nhất.
Thứ hai: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định chứ khụng thể cú đồng vốn vụ
chủ.
Thứ ba: Vốn phải luụn luụn vận động sinh lời.
Thứ tư: Vốn phải được tớch tụ tập trung đến một lượng nhất định mới cú thể phỏt
huy tỏc dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
4
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
Tuỳ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp mà cú một lượng vốn
nhất định, khỏc nhau giữa cỏc doanh nghiệp. Để gúp phần nõng cao hiệu quả sử dụng vốn
tại cụng ty, ta cần phõn loại vốn để cú biện phỏp quản lý tốt hơn.
1.1.2 - Phõn loại vốn
Trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải tiờu hao cỏc loại vật tư,
nguyờn vật liệu, hao mũn mỏy múc thiết bị, trả lương nhõn viờn... Đú là chi phớ mà doanh
nghiệp bỏ ra để đạt được mục tiờu kinh doanh. Nhưng vấn đề đặt ra là chi phớ này phỏt
sinh cú tớnh chất thường xuyờn, liờn tục gắn liền với quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm của
doanh nghiệp. Vỡ vậy, cỏc doanh nghiệp phải nõng cao hiệu quả sử dụng vốn một cỏch tối
đa nhằm đạt mục tiờu kinh doanh lớn nhất. Để quản lý và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện
cỏc định mức chi phớ, hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm chi phớ ở từng khõu sản xuất và
toàn doanh nghiệp. Cần phải tiến hành phõn loại vốn, phõn loại vốn cú tỏc dụng kiểm tra,
phõn tớch quỏ trỡnh phỏt sinh những loại chi phớ mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành
sản xuất kinh doanh. Cú nhiều cỏch phõn loại vốn, tuỳ thuộc vào mỗi gúc độ khỏc nhau ta
cú cỏc cỏch phõn loại vốn khỏc nhau.
1.1.2.1 - Phõn loại vốn dựa trờn giỏc độ chu chuyển của vốn thỡ vốn của doanh
nghiệp bao gồm hai loại là vốn lưu động và vốn cố định.
♦
Vốn cố định: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định (TSCĐ), TSCĐ dựng
trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quỏ trỡnh kinh doanh nhưng về mặt giỏ trị thỡ
chỉ cú thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh.
Vốn cố định biểu hiện dưới hai hỡnh thỏi:
- Hỡnh thỏi hiện vật: Đú là toàn bộ tài sản cố định dựng trong kinh doanh của cỏc
doanh nghiệp. Nú bao gồm nhà cửa, mỏy múc, thiết bị, cụng cụ...
- Hỡnh thỏi tiền tệ: Đú là toàn bộ TSCĐ chưa khấu hao và vốn khấu hao khi chưa
được sử dụng để sản xuất TSCĐ, là bộ phận vốn cố định đó hoàn thành vũng luõn chuyển
và trở về hỡnh thỏi tiền tệ ban đầu.
♦
Vốn lưu động: Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu động. Vốn
lưu động tham gia hoàn toàn vào quỏ trỡnh kinh doanh và giỏ trị cú thể trở lại hỡnh thỏi
ban đầu sau mỗi vũng chu chuyển của hàng hoỏ. Nú là bộ phận của vốn sản xuất, bao gồm
giỏ trị nguyờn liệu, vật liệu phụ, tiền lương... Những giỏ trị này được hoàn lại hoàn toàn
cho chủ doanh nghiệp sau khi đó bỏn hàng hoỏ.Trong quỏ trỡnh sản xuất, bộ phận giỏ trị
sức lao động biểu hiện dưới hỡnh thức tiền lương đó bị người lao động hao phớ nhưng
được tỏi hiện trong giỏ trị mới của sản phẩm, cũn giỏ trị nguyờn, nhiờn vật liệu được
chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong chu kỳ sản xuất kinh doanh đú. Vốn lưu động ứng với
loại hỡnh doanh nghiệp khỏc nhau thỡ khỏc nhau. Đối với doanh nghiệp thương mại thỡ
5
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
vốn lưu động bao gồm: Vốn lưu động định mức và vốn lưu động khụng định mức. Trong
đú:
- Vốn lưu động định mức: Là số vốn tối thiểu cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của cỏc doanh nghiệp trong kỳ, nú bao gồm vốn dự trữ vật tư hàng húa và vốn phi
hàng hoỏ để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
- Vốn lưu động khụng định mức: Là số vốn lưu động cú thể phỏt sinh trong quỏ
trỡnh kinh doanh nhưng khụng cú căn cứ để tớnh toỏn định mức được như tiền gửi ngõn
hàng, thanh toỏn tạm ứng...Đối với doanh nghiệp sản xuất thỡ vốn lưu động bao gồm: Vật
tư, nguyờn nhiờn vật liệu, cụng cụ, dụng cụ... là đầu vào cho quỏ trỡnh sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Khụng những thế tỷ trọng, thành phần, cơ cấu của cỏc loại vốn này trong cỏc doanh
nghiệp khỏc nhau cũng khỏc nhau. Nếu như trong doanh nghiệp thương mại tỷ trọng của
loại vốn này chiếm chủ yếu trong nguồn vốn kinh doanh thỡ trong doanh nghiệp sản xuất
tỷ trọng vốn cố định lại chiếm chủ yếu. Trong hai loại vốn này, vốn cố định cú đặc điểm
chu chuyển chậm hơn vốn lưu động. Trong khi vốn cố định chu chuyển được một vũng thỡ
vốn lưu động đó chu chuyển được nhiều vũng.
Việc phõn chia theo cỏch thức này giỳp cho cỏc doanh nghiệp thấy được tỷ trọng,
cơ cấu từng loại vốn. Từ đú, doanh nghiệp chọn cho mỡnh một cơ cấu vốn phự hợp.
1.1.2.2 - Phõn loại vốn theo nguồn hỡnh thành:
Theo cỏch phõn loại này, vốn của doanh nghiệp bao gồm: Nợ phải trả và vốn chủ
sở hữu.
Trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, ngoài số vốn tự cú và coi như tự cú thỡ doanh
nghiệp cũn phải sử dụng một khoản vốn khỏ lớn đi vay của ngõn hàng. Bờn cạnh đú cũn
cú khoản vốn chiếm dụng lẫn nhau của cỏc đơn vị nguồn hàng, khỏch hàng và bạn hàng.
Tất cả cỏc yếu tố này hỡnh thành nờn khoản nợ phải trả của doanh nghiệp. Vậy
♦
Nợ phải trả: Là khoản nợ phỏt sinh trong quỏ trỡnh kinh doanh mà doanh
nghiệp cú trỏch nhiệm phải trả cho cỏc tỏc nhõn kinh tế như nợ vay ngõn hàng, nợ vay của
cỏc chủ thể kinh tế, nợ vay của cỏ nhõn, phải trả cho người bỏn, phải nộp ngõn sỏch ...
♦
Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và cỏc thành
viờn trong cụng ty liờn doanh hoặc cỏc cổ đụng trong cụng ty cổ phần. Cú ba nguồn cơ
bản tạo nờn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, đú là:
- Vốn kinh doanh: Gồm vốn gúp (Nhà nước, cỏc bờn tham gia liờn doanh, cổ đụng,
cỏc chủ doanh nghiệp) và phần lói chưa phõn phối của kết quả sản xuất kinh doanh.
- Chờnh lệch đỏnh giỏ lại tài sản (chủ yếu là tài sản cố định): Khi nhà nước cho
phộp hoặc cỏc thành viờn quyết định.
6
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
- Cỏc quỹ của doanh nghiệp: Hỡnh thành từ kết quả sản xuất kinh doanh như: quỹ
phỏt triển, quỹ dự trữ, quỹ khen thưởng phỳc lợi.
Ngoài ra, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao gồm vốn đầu tư XDCB và kinh phớ
sự nghiệp (khoản kinh phớ do ngõn sỏch nhà nước cấp, phỏt khụng hoàn lại sao cho doanh
nghiệp chi tiờu cho mục đớch kinh tế lõu dài, cơ bản, mục đớch chớnh trị xó hội...).
1.1.2.3 - Phõn loại theo thời gian huy động và sử dụng vốn thỡ nguốn vốn của
doanh nghiệp bao gồm:
♦
Nguồn vốn thường xuyờn: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho
toàn bộ tài sản cố định của mỡnh. Nguồn vốn này bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn
của doanh nghiệp. Trong đú:
- Nợ dài hạn: Là cỏc khoản nợ dài hơn một năm hoặc phải trả sau một kỳ kinh
doanh, khụng phõn biệt đối tượng cho vay và mục đớch vay.
♦
Nguồn vốn tạm thời: Đõy là nguồn vốn dựng để tài trợ cho tài sản lưu động tạm
thời của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm: vay ngõn hàng, tạm ứng, người mua vừa
trả tiền...
Như vậy, ta cú:
TS = TSLĐ + TSCĐ
= Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
= Vốn tạm thời + Vốn thường xuyờn
Việc phõn loại theo cỏch này giỳp doanh nghiệp thấy được yếu tố thời gian về vốn
mà mỡnh nắm giữ, từ đú lựa chọn nguồn tài trợ cho tài sản của mỡnh một cỏch thớch hợp,
trỏnh tỡnh trạng sử dụng nguồn vốn tạm thời để tài trợ cho tài sản cố định.
1.2 - hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
1.2.1- Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.2.1.1- Hiệu quả sử dụng vốn là gỡ?
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trự kinh tế phản ỏnh trỡnh độ sử dụng cỏc nguồn
lực, vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quỏ trỡnh SXKD
với tổng chi phớ thấp nhất. Khụng ngừng nõng cao hiệu quả kinh tế là mối quan tõm hàng
đầu của bất kỳ nền sản xuất nào núi chung và mối quan tõm của DN núi riờng, đặc biệt nú
đang là vấn đề cấp bỏch mang tớnh thời sự đối với cỏc DN nhà nước Việt nam hiện nay.
Nõng cao hiệu quả sử dụng vốn vừa là cõu hỏi, vừa là thỏch thức đối với cỏc DN hiện
nay.Sản xuất kinh doanh của bất kỳ một doanh nghiệp SXKD nào cũng cú thể hiển thị
bằng hàm số thể hiện mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với vốn và lao động
Q = f (K, L) trong đú:
K: là vốn.
L: là lao động.
7
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
Vỡ vậy, kết quả SXKD của cỏc DN cú quan hệ hàm với cỏc yếu tố tài nguyờn, vốn,
cụng nghệ... Xột trong tầm vi mụ, với một DN trong ngắn hạn thỡ cỏc nguồn lực đầu vào
này bị giới hạn. Điều này đũi hỏi cỏc doanh nghiệp phải tỡm biện phỏp nhằm khai thỏc và
sử dụng vốn, sử dụng tối đa cỏc nguồn lực sẵn cú của mỡnh, trờn cơ sở đú so sỏnh và lựa
chọn phương ỏn SXKD tốt nhất cho doanh nghiệp mỡnh.
Vậy hiệu quả sử dụng vốn là gỡ ? Để hiểu được ta phải hiểu được hiệu quả là gỡ?
- Hiệu quả của bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng đều thể hiện mối quan
hệ giữa “kết quả sản xuất và chi phớ bỏ ra”.
-
Hiệu quả kinh doanh =
Kết quả đầu ra
Chi phớ đầu vào
- Về mặt đinh lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xó
hội biểu hiện ở mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phớ bỏ ra. Người ta chỉ thu
được hiệu quả khi kết quả đầu ra lớn hơn chi phớ đầu vào. Hiệu quả càng lớn chờnh lệch
này càng cao.
- Về mặt định tớnh: Hiệu quả kinh tế cao biểu hiện sự cố gắng nỗ lực, trỡnh độ
quản lý của mỗi khõu, mỗi cấp trong hệ thống cụng nghiệp, sự gắn bú của việc giải quyết
những yờu cầu và mục tiờu kinh tế với những yờu cầu và mục tiờu chớnh trị - xó hội.
Cú rất nhiều cỏch phõn loại hiệu quả kinh tế khỏc nhau, nhưng ở đõy em chỉ đề cập
đến vấn đề nõng cao hiệu qủa sử dụng vốn tại doanh nghiệp. Như vậy, ta cú thể hiểu hiệu
quả sử dụng vốn như sau:
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: Là một phạm trự kinh tế phản ỏnh
trỡnh độ khai thỏc, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm mục đớch sinh lời tối đa với chi phớ thấp nhất.
Hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề phức tạp cú liờn quan tới tất cả cỏc yếu tố của
quỏ trỡnh SXKD (ĐTLĐ, TLLĐ) cho nờn doanh nghiệp chỉ cú thể nõng cao hiệu quả trờn
cơ sở sử dụng cỏc yếu tố cơ bản của quỏ trỡnh kinh doanh cú hiệu quả. Để đạt được hiệu
quả cao trong quỏ trỡnh kinh doanh thỡ doanh nghiệp phải giải quyết được cỏc vấn đề
như: đảm bảo tiết kiệm, huy động thờm để mở rộng hoạt động SXKD của mỡnh và DN
phải đạt được cỏc mục tiờu đề ra trong qỳa trỡnh sử dụng vốn của mỡnh.
1.2.1. Cỏc chỉ tiờu đo lường hiệu quả sử dụng vốn tại cỏc doanh nghiệp Việt
nam hiện nay
Cỏc doanh nghiệp Việt nam với số vốn tự cú hay vốn vay, vốn điều lệ, đều khụng
phải là số vốn cho khụng, khụng phải trả lói mà đều phải hoặc là trả cổ tức, hoặc là nộp
thuế vốn và hạch toỏn bảo toàn vốn. Vậy số vốn này lớn lờn bao nhiờu là đủ, là hợp lý, là
hiệu quả cho quỏ trỡnh SXKD của doanh nghiệp ? Mặt khỏc, trong quỏ trỡnh kinh doanh,
8
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
một doanh nghiệp tạo ra cỏc sản phẩm và dịch vụ cú sức tiờu thụ lớn, thị trường ngày càng
ổn định và mở rộng, nhu cầu của khỏch hàng ngày càng lớn thỡ đương nhiờn là cần nhiều
tiền vốn để phỏt trtiển kinh doanh. Do đú, nếu cụng tỏc quản trị và điều hành khụng tốt thỡ
hoặc là phỏt hành thờm cổ phiếu để gọi vốn hoặc là khụng biết xoay xở ra sao, cú khi bị
“kẹt” vốn nặng... và cú khi đưa doanh nghiệp đến chỗ phỏ sản vỡ tưởng rằng doanh nghiệp
quỏ thành đạt. Để đỏnh giỏ chớnh xỏc hơn hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, ta cú
thể dựa vào cỏc nhúm chỉ tiờu đo lường sau đõy:
1.2.1.1 Nhúm chỉ tiờu về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp được thể hiện khỏ rừ nột qua cỏc chỉ tiờu về
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Nú thể hiện mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh trong
kỳ và số vốn kinh doanh bỡnh quõn. Ta cú thể sử dụng cỏc chỉ tiờu sau:
♦
Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp.
H
v
=
V
D
Trong đú:
H
v
- Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn của doanh nghiệp.
D - Doanh thu thuần của doanh nghiệp trong kỳ.
V - Toàn bộ vốn sử dụng bỡnh quõn trong kỳ.
Vốn của doanh nghiệp bao gồm: vốn cố định và vốn lưu động, do đú ta cú cỏc chỉ
tiờu cụ thể sau:
♦
Hiệu quả sử dụng vốn cố định
H
VCĐ
=
cd
V
D
Trong đú: H
VCĐ
: Hiệu quả sử dụng VCĐ
V
cđ
: Vốn cố định bỡnh quõn sử dụng trong kỳ
♦
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
H
VLĐ
=
=
D
V
LĐ
Trong đú: H
VLĐ
: Hiệu quả sử dụng VLĐ
V
LĐ
: Vốn lưu động bỡnh quõn sử dụng trong kỳ.
Cỏc chỉ tiờu hiệu quả sử dụng vốn cho biết: Một đồng vốn của doanh nghiệp sử
dụng bỡnh quõn trong kỳ làm ra bao nhiờu đồng doanh thu. Chỉ tiờu này càng lớn chứng tỏ
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp càng cao, đồng thời chỉ tiờu này cũn cho biết
9
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
doanh nghiệp muốn nõng cao hiệu quả sử dụng vốn thỡ phải quản lý chặt chẽ và tiết kiệm
về nguồn vốn hiện cú của mỡnh.
1.2.1.2 - Tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiờu phản ỏnh kết quả cuối cựng của hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp . Tuy nhiờn, để phản ỏnh chớnh xỏc hơn ta cần xem xột đến cả số tuyệt đối
và số tương đối thụng qua việc so sỏnh giữa tổng số vốn bỏ ra với số lợi nhuận thu được
trong kỳ.
Cỏc chỉ tiờu phản ỏnh tỷ suất lợi nhuận.
♦
Tỷ suất lợi nhuận của toàn bộ vốn kinh doanh.
T
LN
∑
Vkd
=
∑
∑
Vkd
LNST
x100
Trong đú:
T
LN
∑
Vkd
- Tỷ suất lợi nhuận tổng vốn kinh doanh.
∑LNST - Tổng lợi nhuận sau thuế trong kỳ.
∑
Vkd
- Tổng vốn kinh doanh bỡnh quõn trong kỳ.
♦
Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động:
T
LN VLĐ
=
∑
∑
Vld
LNST
x100
Trong đú: V
LĐ
: Tổng vốn lưu động bỡnh quõn trong kỳ.
T
LNVLĐ
: Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động
♦
Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định, T
LNVCĐ.
T
LNVCĐ
=
CD
V
LNTS
∑
x100
Trong đú: V
CĐ
- Tổng vốn cố địng bỡnh quõn trong kỳ.
Cỏc chỉ tiờu này cho biết cứ 100 đồng vốn kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp
thỡ mang lại bao nhiờu đồng lợi nhuận.
1.2.3 - Một số chỉ tiờu khỏc phản ỏnh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp
1.2.3.1 - Tốc độ luõn chuyển VLĐ
Là một chỉ tiờu chất lượng tổng hợp phản ỏnh trỡnh độ tổ chức, quản lý và hiệu quả
sử dụng vốn của DN. Nú bao gồm cỏc chỉ tiờu sau:
♦
Số vũng quay của vốn lưu động trong kỳ:
Là số lần luõn chuyển vốn lưu động trong kỳ, nú đươc xỏc định như sau:
10
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
C =
ld
V
D
Trong đú: C - Số vũng quay vốn lưu động.
D - Doanh thu thuần trong kỳ.
V
lđ
- Vốn lưu động bỡnh quõn trong kỳ.
Vốn lưu động bỡnh quõn thỏng, quý, năm được tớnh như sau:
Vốn LĐBQ thỏng = (V
LĐ
đầu thỏng + V
LĐ
cuối thỏng)/2
Vốn LĐBQ quý, năm = (V
LĐ1
/2 + V
LĐ2
+....+V
LĐn-1
+ V
LĐn
/2)/(n-1).
Trong đú: V
LĐ1
,.. V
LĐn
- Vốn lưu động hiện cú vào đầu thỏng.
Chỉ tiờu này càng lớn, chứng tỏ VLĐ của doanh nghiệp luõn chuyển càng nhanh,
hoạt động tài chớnh càng tốt, doanh nghiệp cần ớt vốn mà tỷ suất lợi nhuận lại cao.
♦
Số ngày luõn chuyển:
Là số ngày để thực hiện một vũng quay vốn lưu động.
N =
C
T
=
D
TxV
LD
Trong đú:
N - Số ngày luõn chuyển của một vũng quay vốn lưu động.
T - Số ngày trong kỳ.
♦
Hệ số đảm nhiệm LVĐ:
H =
D
V
LD
Chỉ tiờu này cho biết để tạo ra được một đồng doanh thu thỡ doanh nghiệp cần bao
nhiờu đồng VLĐ. Hệ số này càng nhỏ càng tốt.
♦
Mức tiết kiệm VLĐ:
Nú thể hiện trong quỏ trỡnh sử dụng VLĐ do sự thay đổi tốc độ quay của nú. Cú
hai cỏch xỏc định:
♦ Cỏch 1: M
-+
= V
LĐ1
-
0
1
C
D
Trong đú:
M
-+
- Mức tiết kiệm hay lóng phớ VLĐ.
V
LĐ1
- Vốn lưu động bỡnh quõn kỳ này.
D
1
- Doanh thu thuần bỡnh quõn kỳ này.
C
0
- Số vũng quay vốn lưu động kỳ trước.
11
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
♦ Cỏch 2: M
+
= (N
1
- N
0
) x
T
D
1
Trong đú:
N
1,
N
0
- Thời gian luõn chuyển VLĐ kỳ này, kỳ trước
T - Số ngày trong kỳ
1.2.3.2 - Phõn tớch tỡnh hỡnh và khả năng thanh toỏn
♦
Phõn tớch tỡnh hỡnh thanh toỏn: Chớnh là xem xột mức độ biến thiờn của cỏc
khoản phải thu, phải trả để từ đú tỡm ra nguyờn nhõn của cỏc khoản nợ đến hạn chưa đũi
được hoặc nguyờn nhõn của việc tăng cỏc khoản nợ đến hạn chưa đũi được.
♦
Phõn tớch khả năng thanh toỏn: Khả năng thanh toỏn của DN phản ỏnh mối
quan hệ tài chớnh giữa cỏc khoản cú khả năng thanh toỏn trong kỳ với cỏc khoản phải
thanh toỏn trong kỳ. Nhúm chỉ tiờu này bao gồm cỏc chỉ tiờu sau:
*Hệ số thanh toỏn ngắn hạn =
TSLĐ
Nợ ngắn hạn
* Hệ số thanh toỏn tức thời =
Vốn bằng tiền
Nợ đến hạn
* Hệ số thanh toỏn nhanh =
Vốn bằng tiền +Cỏc khoản phải thu
Nợ ngắn hạn
Ngoài ra, ta cũn sử dụng chỉ tiờu về cơ cấu tài chớnh như:
* Hệ số nợ vốn cổ phần =
∑
Nợ phải trả
∑
Vốn chủ sở hữu
* Hệ số cơ cấu nguồn vốn =
∑
Vốn chủ sở hữu
∑
Nguồn vốn
Đú là cỏc chỉ tiờu cơ bản phản ỏnh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
12
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
chươngII:
thực trạng hiệu quả sử dụng vốn
tại cụng ty cầu 75
2.1. - Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn trong cỏc DNNN thuộc Bộ GTVT
Cơ cấu và quy mụ doanh nghiệp đó cú sự chuyển hướng hợp lý hơn. Nguồn vốn
chủ sở hữu được bổ sung và phỏt triển liờn tục. Năm 2001 là 5.870 tỷ đồng, nhưng đến
năm 2003 là 7.057 tỷ đồng tăng 20%. Cựng kỳ, tỷ lệ vốn tự bổ sung trờn tổng nguồn vốn
chủ sở hữu tăng từ 21,5% lờn đến 33,8%. Quy mụ vốn cũn nhỏ, chiếm dụng lẫn nhau,
thiếu vốn kinh doanh nghiờm trọng nờn cỏc doanh nghiệp buộc phải vay vốn Ngõn hàng
dẫn đến tăng giỏ thành sản phẩm
Nhưng cũng trong năm đú (năm 2003), năm đầu tiờn của cỏc doanh nghiệp trong
Bộ đạt doanh thu 16 ngàn tỷ đồng, gấp 2,21 lần năm 2001, bỡnh quõn từ năm 2001 đến
năm 2003 doanh thu tăng trung bỡnh mỗi năm là 44,2%. Song điều này cũng khụng giỳp
cỏc doanh nghiệp trỏnh khỏi thực trạng hiện nay, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũn chưa
cao nếu khụng núi là thấp. Theo đỏnh giỏ của Chớnh phủ, tỷ trọng doanh nghiệp thực sự
kinh doanh cú hiệu quả chiếm khoảng 40%; doanh nghiệp kinh doanh kộm hiệu quả, thua
lỗ khoảng 20%; doanh nghiệp lõm vào tỡnh trạng phỏ sản khoảng 6%; cũn lại là cỏc doanh
nghiệp kinh doanh thất thường, lỳc lỗ, lỳc lói. Sau đợt kiểm tra của Bộ, đó phỏt hiện nhiều
doanh nghiệp cũn tỡnh trạng hạch toỏn chưa đỳng chế độ, nhất là việc tớnh giỏ thành sản
phẩm, dẫn đến khụng phản ỏnh chớnh xỏc hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nhiều doanh
nghiệp kinh doanh thua lỗ kộo dài, thua lỗ năm trước chưa được giải quyết thỡ lại bị chồng
thờm bởi lỗ năm sau, tất yếu rơi vào thế bế tắc. Đặc biệt cú tổng cụng ty cú tới 58% đơn vị
trực thuộc lỗ vốn, lỗ luỹ kế tới đầu năm 2003 gần 30 tỷ đồng, cú doanh nghiệp số lỗ gần
bằng 2 lần vốn chủ sở hữu.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ và hiệu quả sử dụng vốn của cỏc đơn vị trong toàn ngành
nhỡn chung cũn thấp. Tớnh bỡnh quõn, hiệu suất sử dụng TSCĐ của ngành là 0,73; doanh
lợi vốn cố định là 2%. Doanh lợi doanh thu bỏn hàng chỉ đạt 2,8%; doanh lợi vốn là 6%.
2.2 - giới thiệu về cụng ty cầu 75.
2.2.1- Đặc điểm quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty
Cụng ty cụng trỡnh Cầu 75 là doanh nghiệp nhà nước thuộc tổng cụng ty cụng
trỡnh giao thụng 8 - Bộ GTVT, hoạt động theo luật doanh nghiệp và cú đầy đủ tư cỏch
phỏp nhõn. Hoạt động trong lĩnh vực xõy dựng giao thụng cụng nghiệp và dõn dụng,cụng
ty được thành lập theo quyết định số11077/QĐTCCT-LĐ ngày 3-6-1993 của bộ giao thụng
vận tải với tờn là cụng ty xõy dựng cầu 75 (tiền thõn là xớ nghiệp xd cầu 75 được thành
lập thỏng 5-1975) năm 1995 cụng ty đổi tờn thành cụng ty xõy dựng cầu 75,cú giấy phộp
hành nghề số 169 cấp ngày 6-8-1998 số hiệu đăng ký 2901-03-01-588 do bộ xõy dựng cấp.
Cụng ty được phộp đặt trụ sở tại Hạ đỡnh –thanh xuõn-Hà nội
13
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
Tổng số vốn khi thành lập là : 285 triệu đồng
Vốn kinh doanh bổ sung : 652 triệu đồng
Vốn vay : 392 triệu đồng
Với nhiệm vụ chớnh là:
+XD cụng trỡnh giao thụng (đường bộ)
+xõy dựng cụng trỡnh kiến trỳc cụng nghiệp và dõn dụng phục
+Sản xuõt vat liệu bờ tụng đỳc sẵn ,rảI thảm bờ tụng atphal.
Gần 40 năm xõy dựng và trưởng thành với phương chõm lấy uy tớn chất lượng làm
đầu thỡ cụng ty cụng cầu 75 đó cú bước phỏt triển đỏng kể, ngày càng khẳng định được vị
trớ của mỡnh trong xó hội. Để thấy rừ hơn được quỏ trỡnh phỏt triển của cụng ty chỳng
ta cú thể dựa vào một số chỉ tiờu sau:
Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của cụng ty từ năm 2001 đến năm
2003.
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiờu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
1. Doanh thu thuần. 22880 42700 53576
2. Giỏ vốn hàng bỏn. 19380 37400 48334
3. Lợi nhuận gộp. 3504 5240 5242
4. Chi phớ QLDN 2188 2990 2763
5.Lợi nhuận từ HĐKD 1316 2310 2479
6.Lợi nhuận từ HĐTC - 2252 - 1566 -1549
7. Lợi nhuận bất thường 743 - 202 -181
5.Lợi nhuận trước thuế - 193 542 749
6.Thuế phải nộp (345) 54 -
7.Lợi nhuận sau thuế 152 488 749
(Nguồn BCĐKT của cụng ty cỏc năm 2001 - 2003).
Từ bảng trờn ta thấy doanh thu năm 2003 tăng vọt so với năm 2001. Lợi nhuận năm
2001 khụng cú, trong khi đú năm 2003 lợi nhuận đạt những 749 triệu. Điều này, chứng tỏ
cụng ty đang cú chiều hướng phỏt triển lớn mạnh, điều đú được thể hiện thụng qua cỏc chỉ
tiờu như: Doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế...
2.2.2- Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của cụng ty
Cụng ty cầu 75 hoạt động với một số ngành nghề sản xuất kinh doanh trong đú chủ
yếu là xõy dựng mới cầu , xõy dựng mới đường bộ, cầu bờ tụng cốt thộp, rải thảm, xõy
dựng mới cầu,kiến trỳc xõy dựng và dõn dụng phục. Với đặc điểm riờng của sản phẩm xõy
14
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
dựng, nú tỏc động trực tiếp lờn cụng tỏc tổ chức quản lý. Quy mụ cụng trỡnh giao thụng
thường là rất lớn, sản phẩm mang tớnh đơn chiếc, thời gian sản xuất kộo dài, chủng loại
yếu tố đầu vào đa dạng, đũi hỏi phải cú nguồn vốn đầu tư lớn. Mặt khỏc, nguồn vốn kinh
doanh của cụng ty chủ yếu là vốn vay như:, vay từ Tổng 8, vay của cỏn bộ cụng nhõn viờn
trong cụng ty, vay từ cỏc tổ chức tớn dụng khỏc... nhằm đỏp ứng đỳng tiến độ cụng trỡnh.
Chẳng hạn, yờu cầu đến cuối năm cú cụng trỡnh mà vỡ ỏch vốn khụng hoàn thành được
cụng trỡnh sẽ gõy thiệt hại cho cụng ty, đặc biệt là sự suy giảm về uy tớn của cụng ty, khú
khăn trong việc đấu thầu cỏc cụng trỡnh khỏc... Đối với vốn lưu động thường xuyờn thỡ
phải căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của cụng ty để xỏc định. Việc đấu thầu cần
đề ra nhu cầu vốn lưu động, sau đú cụng ty sẽ làm tờ trỡnh đối với Tổng 8 để Tổng xột
duyệt.
Như vậy, để đảm bảo sử dụng cú hiệu quả nguồn vốn này, một yờu cầu bắt buộc
đối với cỏc doanh nghiệp xõy dựng là phải xõy dựng được giỏ dự toỏn cho từng cụng
trỡnh (dự toỏn thiết kế và dự toỏn thi cụng). Trong quỏ trỡnh sản xuất, thi cụng, giỏ dự
toỏn trở thành thước đo và được so sỏnh với cỏc khoản chi phớ phỏt sinh. Khi cụng trỡnh
hoàn thành, giỏ dự toỏn lại là cơ sở để nghiệm thu, kiểm tra chất lượng cụng trỡnh xỏc
định giỏ thành quyết toỏn và thanh lý hợp đồng đó ký kết .
Sản phẩm xõy dựng cầu là một sản phẩm đặc biệt và là chủ yếu của cụng ty, nờn
khõu sản xuất kinh doanh của cụng ty gặp nhiều khú khăn và cũng ảnh hưởng đến việc
khai thỏc sử dụng cỏc thiết bị sản xuất, mẫu thuẫn lớn luụn phỏt sinh .Do thời gian dài chi
phớ lớn,vỡ vậy những sai sút nhỏ cú thể gõy ra những tổn thất lớn và phảI khắc phục trong
nhiều năm.cú thể khỏI quỏt qui trỡnh cụng nghệ làm cầu của cụng ty theo sơ đồ sau,
15
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
Quy trỡnh cụng nghệ xõy dựng cầu :
Xõy dựng mố cầu
Xõy dựng trụ cầu
Giai đoạn Giai đoạn
Chuẩn bị Quyết toỏn
Lao đầm cầu
Hoàn thiện cầu
Giai đoạn thi cụng
Trờn cơ sở nắm chắc cụng nghệ làm cầu sẽ giỳp cho việc tổ chức, quản lý, theo dừi
từng bước quỏ trỡnh tập hợp chi phớ sản xuất đến giai đoạn cuối cựng. Từ đú gúp phần
làm giảm chi phớ sản xuất một cỏch đỏng kể, nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
cụng ty. Với tư cỏch phỏp nhõn của mỡnh, cụng ty cú thể đứng ra vay vốn, thay mặt cỏc
xớ nghiệp sản xuất đứng ra ký kết cỏc hợp đồng cũng như tham gia đấu thầu tỡm việc làm
cho cỏc đơn vị. Trờn cơ sở cỏc hợp đồng kinh tế, cụng ty tiến hành giao khoỏn và điều
hành sản xuất cỏc đơn vị thành viờn là: Xớ nghiệp thi cụng cơ giới, xớ nghiệp cụng trỡnh
giao thụng I, II, III, đội 281,282, 283, 284, trạm bờ tụng Phỳ Viờn, trạm bờ tụng Phủ Lý,
trạm bờ tụng Văn Lõm.
Sơ đồ tổ chức của cụng ty như sau:
16
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
Sơ đồ tổ chức hoạt động SXKD của cụng ty:
Để duy trỡ tốt bộ mỏy sản xuất, cụng ty đó xõy dựng và hoạt động theo cơ chế điều
hành sản xuất kinh doanh của mỡnh.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh mang tớnh phỏp lệnh, cỏc phũng ban bằng cỏc nỗ lực
chủ quản phải chấp hành nghiờm tỳc tổ chức thực hiện đem lại hiệu quả cao nhất. Kế
hoạch sản xuất mang cỏc nội dung: Nhiệm vụ cụng trỡnh, khối lượng cụng việc, chất
lượng sản phẩm, tiến độ hoàn thành bàn giao. Giỏ trị sản lượng và kinh phớ cho từng cụng
trỡnh chia theo giai đoạn hoàn thành. Mọi hợp đồng kinh tế với cỏc chủ đầu tư, cỏc cơ
quan trong và ngoài ngành đều do giỏm đốc trực tiếp ký kết khụng uỷ quyền cho cỏc xớ
nghiệp thành viờn. Những trường hợp giỏ trị cụng trỡnh nhỏ mà chủ yếu là thuờ nhõn
cụng, nếu xột thấy cần thiết thỡ giỏm đốc cú thể uỷ quyền cho cỏc xớ nghiệp thành viờn
ký kết và tổ chức thực hiện. Tuy nhiờn, bản hợp đồng đó ký kết phải nộp về phũng kinh
doanh và phũng tài vụ của cụng ty để cụng ty theo dừi.
Cụng ty giao kế hoạch kốm theo cỏc điều kiện đảm bảo thực thi kịp thời: Hồ sơ,
mặt bằng, tiềnvốn (theo từng giai đoạn nếu cụng trỡnh kộo dài). Cỏc xớ nghiệp chịu trỏch
nhiệm thực hiện, huy động nhõn lực, vật tư thiết bị đưa vào sản xuất, chịu trỏch nhiệm về
cụng trỡnh, giỏ thành xõy dựng cũng như an toàn trong sản xuất, phải giao nộp sản phẩm
theo đỳng kế hoạch ấn định được giao. Cụng ty theo dừi, giỏm sỏt, hướng dẫn tập hợp hồ
sơ để thanh toỏn dứt điểm với xớ nghiệp, đồng thời bàn giao ngay cụng trỡnh cho chủ đầu
tư. Khi giao việc làm cho cỏc xớ nghiệp, cụng ty cú cỏc hỡnh thức khoỏn sau đõy: Khoỏn
gọn cụng trỡnh, khoỏn theo dự toỏn, khoỏn nhõn cụng thiết bị. Nguyờn tắc của khoỏn là
17
C ng tyụ
X ớ
nghi
p ệ
thi
c ng ụ
c ơ
gi iớ
i Độ
281
i Độ
282
i Độ
283
i Độ
284
X ớ
nghi
p ệ
c ng ụ
tr nỡ
h
giao
th nụ
X ớ
nghi
p ệ
c ng ụ
tr nỡ
h
giao
th nụ
X ớ
nghi
p ệ
c ng ụ
tr nỡ
h
giao
th nụ
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
đảm bảo đỳng chất lượng, tiến độ, động viờn cụng nhõn viờn hăng hỏi trong lao động sản
xuất.
Tỷ lệ cụng ty thu theo từng loại cụng trỡnh là: Từ 5% đến 20% của doanh thu.
Đối với cụng trỡnh chọn thầu, chỉ định thầu do cụng ty tỡm kiếm thỡ cụng ty thu tối
đa 20%.
Đối với cụng trỡnh đấu thầu: Tuỳ theo tỡnh hỡnh cụ thể, giỏm đốc cụng ty ký kết
hợp đồng giao lại cho cỏ nhõn hoặc đơn vị chịu trỏch nhiệm thi cụng và giao nộp sản
phẩm cho bờn A thỡ cụng ty thu 5% (khụng kể cỏc khoản thuế).
Chi phớ tại cụng ty bao gồm chi phớ cho toàn bộ mỏy quản lý của cụng ty, nộp
thuế GTGT, thuế lợi tức, tiền thuờ về sử dụng vốn, phõn phối lợi nhuận, cỏc quỹ doanh
nghiệp. Đảm bảo tớch luỹ chung và cỏc hoạt động xó hội khỏc. Cỏc khoản chi BHYT,
BHXH, KPCĐ, bảo hộ lao động sẽ tập trung chi tại văn phũng cụng ty và phõn bổ cho cỏc
xớ nghiệp khi thanh toỏn nội bộ hàng năm.
Cỏc xớ nghiệp dựng từ 80% đến 90% doanh thu chi trả cho giỏ thành cụng trỡnh
như: Nhõn cụng, nguyờn nhiờn vật liệu, chi phớ mỏy cho cỏc hoạt động quản lý xớ
nghiệp, trả lói vốn vay và mọi quyền lợi của người lao động. Đối với những cụng trỡnh
bàn giao kế hoạch, xớ nghiệp phải cú trỏch nhiệm cho đến khi cú biờn bản phỳc tra và chịu
trỏch nhiệm bảo hành theo qui định. Đối với cụng trỡnh do xớ nghiệp tự tỡm kiếm thỡ xớ
nghiệp hoàn toàn chịu trỏch nhiệm.
Về vốn ứng cho sản xuất, cụng ty căn cứ vào bảng tổng hợp khối lượng, tiến độ thi
cụng, trờn cơ sở xỏc nhận cỏc phũng chức năng để cho vay vốn trờn nguyờn tắc: ứng kỳ
sau phải nộp chứng từ chi tiờu kỳ trước về cụng ty để sao khụng cú cụng trỡnh nào ứng
quỏ về giỏ trị vật tư, tiền lương... hoặc khụng quỏ 80% giỏ trị thực hiện.
Cỏc xớ nghiệp phải căn cứ vào tiến độ sản xuất và nhu cầu xớ nghiệp, cõn đối khả
năng vay ứng của cụng ty để chuẩn bị vốn sản xuất như: Hợp đồng mua, bỏn, thuờ mướn,
cỏc hoỏ đơn xuất hàng, cỏc chứng từ hợp phỏp khỏc...
2.2.3 - Đặc điểm bộ mỏy quản lý của cụng ty
Cũng như cỏc doanh nghiệp xõy dựng cơ bản khỏc, bộ mỏy quản lý của cụng ty cầu
75 chịu ảnh hưởng rất lớn của đặc điểm ngành xõy dựng cơ bản.
Mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy sản xuất, tổ chức bộ mỏy quản lý của cụng ty được tổ
chức theo hỡnh thức trực tuyến chức năng như: Từ cụng ty đến xớ nghiệp, đội sản xuất, tổ
sản xuất đến người lao động theo tuyến kết hợp với cỏc phũng ban chức năng. Đứng đầu
cụng ty là giỏm đốc cụng ty giữ vai trũ lónh đạo chung toàn cụng ty, là đại diện phỏp nhõn
của cụng ty trước phỏp luật, đại diện cho quyền lợi của cụng nhõn viờn toàn cụng ty và
chịu trỏch nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty. Người giỳp việc
cho giỏm đốc là cỏc phú giỏm đốc.
18
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
Với 6 phũng, ban như : Phũng tài chớnh - kế toỏn, phũng tổ chức hành chớnh,
phũng kế hoạch, phũng thiết bị vật tư, phũng kỹ thuật và phũng tổ chức cỏn bộ lao động.
Trong đú:
Phũng tài chớnh kế toỏn : Bao gồm 6 người, cú nhiệm vụ tổ chức, thực hiện cụng
tỏc hạch toỏn trong cụng ty theo yờu cầu, chế độ kế toỏn nhà nước theo dừi hạch toỏn cỏc
khoản chi phớ phỏt sinh, kiểm tra giỏm sỏt xem cỏc khoản chi phớ đó hợp lý chưa, từ đú
giỳp giỏm đốc đưa ra cỏc biện phỏp khắc phục. Đồng thời phũng kế toỏn cũng phải chịu
trỏch nhiệm lo thanh toỏn vốn, đảm bảo cho cụng ty cú vốn liờn tục hoạt động.
Phũng tổ chức hành chớnh tổng hợp: Giải quyết mọi cụng việc cú liờn quan đến
tiền lương và cụng tỏc văn phũng trong cụng ty như: tổ chức sản xuất quản lý, hồ sơ cỏn
bộ, chớnh sỏch lao động tiền lương, lập phương ỏn trang bị sửa chữa nhà cửa, tài sản phục
vụ cho hoạt động chung của cả cụng ty.
Phũng kế hoạch: Cú nhiệm vụ tỡm hiểu thị trường, khai thỏc hợp đồng nhận thầu,
lập cỏc hợp đồng kinh tế, lập và kiểm tra kế hoạch sản xuất của toàn cụng ty, lập kế hoạch
thực hiện cỏc hợp đồng nhận thầu, tổ chức điều độ sản xuất, tổ chức thanh toỏn cụng
trỡnh.
Phũng thiết bị - vật tư: Khụng phải trực tiếp mua vật tư mà chỉ tỡm kiếm cỏc nguồn
vật tư ổn định, rẻ nhất, giỳp cỏc xớ nghiệp tỡm kiếm nguồn vật tư.
Phũng kỹ thuật: Cú nhiệm vụ vẽ thiết kế và giỏm sỏt thi cụng đối với cỏc đội
sản xuất trờn cỏc mặt: Tiến độ thi cụng, định mức tiờu hao vật tư, nghiệm thu cụng
trỡnh... Bờn cạnh đú, phũng kỹ thuật - vật tư cựng phối hợp với cỏc phũng ban
khỏc lập dự toỏn cụng trỡnh giỳp cụng ty tham gia đấu thầu và giỏm sỏt thi cụng
sau này.
Phũng tổ chức cỏn bộ lao động: Giải quyết mọi cụng việc cú liờn quan đến
cỏc tổ chức lao động, phõn phối và lờn kế hoạch về cỏc vấn đề nhõn sự của cụng
ty.
Do cỏc cụng trỡnh cú địa điểm, thời gian thi cụng khỏc nhau nờn lực lượng lao
động của cụng ty được tổ chức thành cỏc xớ nghiệp sản xuất, cỏc đội cụng trỡnh và dưới
đú lại được tổ chức thành cỏc tổ sản xuất theo yờu cầu của thi cụng. ở mỗi xớ nghiệp hoặc
mỗi đội cụng trỡnh thỡ cú giỏm đốc hoặc đội trưởng và cỏc nhõn viờn kinh tế kỹ thuật
chịu trỏch nhiệm quản lý trực tiếp về kinh tế, kỹ thuật. Phụ trỏch cỏc tổ sản xuất là cỏc tổ
trưởng .
Cỏch tổ chức lao động, tổ chức quản lý sản xuất như trờn tạo điều kiện thuận lợi
cho cụng ty trong việc giỏm sỏt, theo dừi, quản lý tốt hơn tới từng đội cụng trỡnh, từng đội
19
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
sản xuất, đồng thời tạo diều kiện thuận lợi để cụng ty cú thể ký kết hợp đồng làm khoỏn
tới từng đội cụng trỡnh, từng đội sản xuất.
Từ những điều trỡnh bày ở trờn, ta cú thể khỏi quỏt sơ đồ bộ mỏy quản lý của cụng
ty như sau:
20
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
Sơ đồ bộ mỏy quản lý của cụng ty:
2.3 - Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn
tại cụng ty cầu 75
2.3.1 - Khỏi quỏt chung về nguồn vốn của cụng ty
Cụng ty cầu 75 đó chủ động và tự tỡm kiếm cho mỡnh nguồn vốn thị trường để tồn
tại. Nhờ sự năng động, sỏng tạo, cụng ty đó nhanh chúng thớch ứng với kiều kiện, cơ chế
thị trường nờn kết quả hoạt động SXKD của cụng ty trong những năm qua rất đỏng khớch
lệ. Tuy nhiờn, do sự cạnh tranh gay gắt trong cơ chế mới nờn doanh nghiệp đó cú phần nào
chịu ảnh hưởng theo cơ chế chung. Để hiểu rừ hơn về kết quả kinh doanh của cụng ty ta
phải xột xem cụng ty đó sử dụng cỏc nguồn lực, tiềm năng sẵn cú của mỡnh như thế nào?
Trong đú, việc đi sõu, phõn tớch về hiệu quả sử dụng vốn tại cụng ty là rất cần thiết. Qua
xem xột tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của cụng ty năm 2003 cho thấy tổng số vốn đầu
tư vào hoạt động SXKD là: 49.797.246.528 đồng (ở đầu năm 2003) đến cuối năm số vốn
này tăng lờn tới: 70.128.306.434 đồng. Trong đú, đầu năm:
- Vốn lưu động chiếm: 0.586.697.975 đồng.
- Vốn cố định chiếm: 9.210.548.553 đồng.
21
C ng tyụ
Ph nũ
g t i à
ch nớ
h k ế
to nỏ
Ph nũ
g t ổ
ch c ứ
h nh à
ch nớ
h
Ph nũ
g k ế
ho cạ
h
Ph nũ
g
thiế
t b - ị
v t ậ
Ph nũ
g k ỹ
thuậ
t
Ph nũ
g t ổ
ch c ứ
c n ỏ
b ộ
lao
X ớ
nghi p ệ
thi
c ng ụ
c ơ
gi iớ
i Độ
281
i Độ
282
i Độ
283
X ớ
nghi p ệ
c ng ụ
tr nh ỡ
GT I
X ớ
nghi p ệ
c ng ụ
tr nh ỡ
GT II
X ớ
nghi p ệ
c ng ụ
tr nh ỡ
GT III
i Độ
284
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
Đến cuối năm số vốn này đạt lần lượt là:
- Vốn cố định: 10.037.655.134 đồng.
- Vốn lưu động: 60.090.651.320 đồng.
Nguồn vốn này hỡnh thành từ hai nguồn: (Cuối năm 2003)
- Vốn chủ sở hữu: 3.550.150.632 đồng.
- Nợ phải trả: 66.578.155.822 đồng.
Cụ thể về nguồn vốn của cụng ty được thể hiện qua bảng sau:
Biểu 1: Nguồn hỡnh thành vốn của cụng ty cầu 75.
Đơn vị: Triệu đồng.
Chỉ tiờu Năm 2002 Năm 2003
Lượng Tỷ trọng Lượng Tỷ trọng
Tổng số 49798 100 70.128 100
I. Vốn chủ sở hữu 2178 4,37% 3.550 5,06%
1.Nguồn vốn và quỹ
Nguồn vốn kinh doanh 5065 10,17% 5159 7,36%
Chờnh lệch đỏnh giỏ lại TS 796 1,6% 796 1,14%
Lợi nhuận chưa phõn phối - 3802 - 7.63% - 2424 - 3,46%
Nguồn vốn ĐTXDCB 94 0,19% - -
2. Nguồn kinh phớ 25 0,05% 19 0,03%
II. Nợ phải trả 47620 95,63% 66.578 94,94%
Nợ dài hạn 2412 4,84% 3.874 5,52%
Nợ ngắn hạn 42377 85,1% 58.899 83,99%
Nợ khỏc 2.831 5,68% 3.805 5,42%
( Nguồn : Bảng CĐKT cụng ty cầu 75 năm 2002; 2003)
22
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
Từ bảng số liệu trờn, ta cú cỏc chỉ tiờu năm 2003 của cụng ty là:
Hệ số nợ =
Tổng số nợ
Tổng số vốn của cụng ty
66.578
70.128
= 94,94%
Hệ số nợ dài hạn =
Nợ dài hạn
Vốn CSH +Nợ dài hạn
=
3874
3.550 +3.874
= 52,18%
Từ việc tớnh toỏn trờn ta thấy:
- Hệ số nợ của cụng ty rất lớn (94,94%) trong khi đú vốn tự cú chỉ chiếm một phần
rất nhỏ trong tổng nguồn (5,06%). Để đỏnh giỏ chớnh xỏc hơn ta đi vào phõn tớch bảng
biểu sau:
Biểu 2: Cơ cấu tài sản của cụng ty cầu 75 năm 2003.
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiờu Đầu năm Cuối năm Chờnh lệch
Lượng % Lượng % Lượng %
Tổng giỏ trị TS
49798 100 70128 100 20330 -
I. TSLĐ & ĐTNH
40587 81,5% 60.091 85,69% 19.504 4,19%
1. Vốn bằng tiền
3155 6,34% 2871 4,09% - 284 -2,25%
2. Nợ phải thu
13147 26,4% 27906 39,79% 14759 13,39%
3. Hàng tồn kho
13915 27,94% 22084 31,49% 8169 3,55%
4. LSLĐ khỏc
10370 20,82% 7230 10,31% -3140 -10,51%
II.TSLĐ & ĐTDH
9211 18,5% 10037 14,31% 826 -4,19%
1.TSCĐHH
8785 17,64% 9613 13,71% 828 -3,93%
- Hao mũn
-12868 -25,84% -15304 21,82% 2436 4,02%
- Nguyờn giỏ
21653 43,48% 24916 35,53% 3263 - 7,95%
2. ĐTDH
19 0,04% 19 0,03% - - 0,01%
3. CPXDCBDD
407 0,82% 405 0,58 - 2 - 0,24%
(Nguồn: Bảng CĐKT của cụng ty cầu 75 ngày 31/12/03).
♦
Về cơ cấu tài sản: TSLĐ & ĐTNH là 40.587 trđ (81,5%) vào đầu năm. Đến cuối
năm đó tăng lờn là 60.091 trđ (85,69%), trong đú phần lớn là nằm ở nợ phải thu chiếm
39,79%, hàng tồn kho chiếm 31,49% tổng giỏ trị tài sản của cụng ty. Tài sản là hiện vật
(hàng tồn kho, TSCĐ, cụng trỡnh XDCB dở dang) là 32.104 trđ, chiếm 45,78%; tài sản
cũn lại là vốn bằng tiền, cụng nợ phải thu, đầu tư tài chớnh dài hạn chiếm 54,22%. Những
23
=
=
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
tỷ lệ này cho thấy việc đầu tư dài hạn vào cơ sở vật chất kỹ thuật hỡnh thành TSCĐ của
DN cũn thấp, cụng nghệ lạc hậu, nguồn vốn cũn hạn chế. Cụ thể một số nhúm tài sản như
sau:
♦ Về nợ phải thu: Tại thời điểm ngày 31/12/2003 là 27.906 trđ chiếm 39,79% tổng
giỏ trị tài sản của DN. Tỡnh hỡnh này cho thấy vốn của Cụng ty bị chiếm dụng lớn. Hơn
nữa, trong khi cỏc vốn khỏc chiếm tỷ trọng thấp mà nợ phải thu lại cú xu hướng tăng lờn
(đầu năm là 13.147 trđ, đến cuối năm là 27.906 trđ) với tỷ trọng tăng tương đối là 13,39%.
Đõy là một trong những nguyờn nhõn quan trọng làm giảm tỡnh hỡnh, hiệu quả sử dụng
vốn của cụng ty gõy cho cụng ty khú khăn hơn trong hoạt động kinh doanh, làm giảm lợi
nhuận của cụng ty. Vỡ cỏc khoản nợ phải thu này khụng sinh lời, làm giảm tốc độ quay
vũng của vốn. Để đỏp ứng đủ cho cỏc nhu cầu về cỏc nguồn khỏc thỡ DN phải đi vay, phải
trả lói suất. Đõy là điều cũn hạn chế trong sử dụng vốn của Cụng ty, đũi hỏi cụng ty cần
xem xột để đưa ra phương ỏn tốt nhất cho việc sử dụng vốn của mỡnh.
♦ Về hàng hoỏ tồn kho: Tại thời điểm ngày 31/12/2003 là 22.084 triệu đồng chiếm
31,49% tổng giỏ trị tài sản so với tổng giỏ trị TSLĐ thỡ hàng hoỏ tồn kho chiếm 36,75%,
trong khi đú vốn bằng tiền 2871 trđ chiếm 4,09%, nợ phải thu của cụng ty 27.906 triệu
đồng chiếm 39,79%. Điều này cho thấy việc sử dụng vốn chưa hiệu quả, phần lớn vốn lưu
động đọng ở khõu thanh toỏn, cụng nợ.
♦ Giỏ trị vật tư, hàng hoỏ tồn kho, ứ đọng khụng cần dựng, kộm phẩm chất, chưa
cú biện phỏp xử lý kịp thời nhất là vật tư ứ đọng từ những cụng trỡnh rất lõu khụng cũn
phự hợp nữa. Gỏnh nặng chi phớ bảo quản, cất giữ tăng thờm làm cho tỡnh hỡnh tài chớnh
của DN càng khú khăn.
♦ Về tài sản cố định: TSCĐ của cụng ty là 9613 trđ chiếm 13,7% trong tổng tài sản,
trong đú nguyờn giỏ là 24.916 triệu đồng chiếm 35,53% giỏ trị cũn lại là 9613 triệu đồng
chiếm 38,58% ngyuờn giỏ, tỷ lệ hao mũn là 61,42%. So với thời điểm đầu năm 2003,
nguyờn giỏ là 21.653 triệu đồng chiếm 43,48%, nguyờn giỏ TSCĐ tăng 3263 triệu đồng,
tài sản tăng thờm một phần bởi điều chỉnh giỏ, chủ yếu do DN đầu tư mới vào cỏc trang
thiết bị, kỹ thuật phục vụ cho văn phũng, đội thi cụng ...
♦ Giỏ trị cũn lại của TSCĐ là 38,58% cho thấy tài sản của cụng ty cũ nhiều, mức
độ đầu tư đổi mới TSCĐ trong cỏc năm quỏ chậm. Ngoài ra, cú thể chưa tớnh hết mức hao
mũn vụ hỡnh của tài sản, nếu tớnh đủ tỷ lệ này cũn thấp hơn.
Để xem xột tài sản cú được tài trợ như thế nào ta sẽ nghiờn cứu cơ cấu nguồn vốn
của DN thụng qua bảng biểu sau:
Biểu 3: Cơ cấu nguồn vốn của Cụng ty cầu 75 năm 2003
Đơn vị: Triệu đồng
24
KhoỏLuận tụt nghiệp Khoa QTKD
Chỉ tiờu
Đầu năm Cuối năm Chờnh lệch
Lượng % Lượng % Lượng %
I- Nợ phải trả 47.620 95,63% 66.578 94,94 18.958 - 0,69%
1. Nợ ngắn hạn 42.377 85,1% 58.899 83,99 16.522 -1,11%
Vay ngắn hạn 26.339 52,89% 38.534 54,95 12.195 2,06%
Phải trả người bỏn 2.838 5,7% 2.982 4,25 144 -1,45%
Người mua trả trước 7.307 14,67% 6.100 8,7 -1.207 -5,97%
Phải nộp NSNN 390 0,78% - 452 -0,64 - 842 -1,42%
Phải trả khỏc 5.503 11,05% 11.735 16,73 6232 5,68%
2. Nợ dài hạn 2.412 4,84% 3874 5,52 1462 0,68%
3. Nợ khỏc 2.831 5,68% 3.805 5,43 974 - 0,25%
II- Vốn CSH 2.178 4,37% 3.550 5,06 1372 0,69%
1 Nguồn vốn và quỹ % -
Nguồn VKD 5.065 10,17% 5.159 7,36 94 -2,81%
- + đỏnh giỏ lại TS 796 1,6% 796 1,14 - - 0,46%
LN chưa phõn phối -3.802 -7,63% -2.424 -3,46 1.378 4,17%
Nguồn vốn ĐTXDCB 94 0,19% - - -94 -0,19%
4. Nguồn kinh phớ 25 0,05% 19 0,03 -6 -0,02%
* Tổng nguồn 49.798 100% 70.128 100 20.330 -
(Nguồn: bảng CĐKT của cụng ty ngày 31/12/2003).
Từ bảng biểu trờn ta thấy tài sản của DN được hỡnh thành từ hai nguồn là:
- Nguồn vốn vay và chiếm dụng.
- Nguồn vốn chủ sở hữu.
Trong đú:
Vốn vay và vốn chiếm dụng chiếm 95,63% vào đầu năm, đến cuối năm tăng về
lượng là 18958 triệu đồng nhưng tỷ trọng lại giảm đi cũn 94,94%. Vốn chủ sở hữu chiếm
một lượng rất nhỏ 5,06%. Như vậy, DN cú một đồng vốn thỡ phải vay hoặc chiếm dụng
gần 19 đồng cho kinh doanh (94,94/5,06 = 19 lần) của mỡnh.
Tuy nhiờn, số liệu này chỉ mới phản ỏnh tại thời điểm 31/12/2003, do vậy, chưa
phản ỏnh hết tỡnh hỡnh huy động vốn của DN. Tỷ trọng vốn vay của DN rất lớn đũi hỏi
DN phải đạt mức doanh lợi cao mới đủ trả lói vay Ngõn hàng.
♦
Về nguồn vốn CSH: Tổng nguồn vốn chủ sở hữu cuối năm là 3.550 triệu đồng,
trong đú đầu năm là 2178 triệu đồng, gấp 1,63 lần. Đặc biệt là lợi nhuận chưa phõn phối
của DN đến cuối năm cú phần khỏ hơn nhưng đú vẫn chỉ là con số õm. Nguồn vốn chủ sở
hữu là chỉ tiờu đỏnh giỏ khả năng tự chủ về tài chớnh của DN. Một DN cú mức vốn CSH
cao sẽ chủ động về năng lực hoạt động của mỡnh, khụng bị phụ thuộc vào cỏc đối tỏc bờn
ngoài. Như vậy, nguồn vốn CSH của DN quỏ nhỏ (5,06%), chứng tỏ khả năng tự chủ về tài
chớnh là quỏ thấp so với chỉ tiờu của toàn ngành.
♦
Về nợ phải trả: Tổng số nợ phải trả là 47.620 triệu đồng vào đầu năm, cuối năm
con số này tăng lờn là 66.578 triệu đồng bằng 1,39 lần và tăng 2,39 (666578/27906) lần nợ
25