WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
CHƯƠNG I. CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HOÁ HỌC
TRẠNG THÁI CÁC CHẤT ĐIỆN LI TRONG DUNG DỊCH
U
Y
I.
N
H
Ơ
N
ÁP DỤNG CHO CÁC HỆ TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
TP
.Q
Bài tập có lời giải hướng dẫn
I.1.1. Mô tả trạng thái ban đầu của các chất sau đây có trong dung dịch nước:
ẠO
CH3COONa; NH4HSO4; FeCl3 [Ag(NH3)2]Cl.
Hướng dẫn:
Đ
- CH3COO-.Na+; H2O
N
G
- NH4+, HSO4-, H2O
Ư
- Fe3+, Cl-, H2O
ẦN
H
- Ag(NH3)2+, Cl-, H2O
I.1.2. Mô tả trạng thái ban đầu và trạng thái cân bằng trong dung dịch nước của BaCl2
TR
và Na2SO4 cùng nồng độ.
B
Hướng dẫn
10
Ba2+ + SO42- BaSO4
00
Trạng thái ban đầu: Ba2+, Cl-, Na+, SO42-, H2O
Ó
H
H2O H+ + OH-
A
Trạng thái cân bằng BaSO4 Ba2+ + SO42-
Í-
I.1.3. Sự có mặt của các chất sau đây ảnh hưởng như thế nào đến độ điện li của
b, NH4Cl(Kal[NH 4 ] << Ka2[HCOOH]);
ÁN
a, HCl;
-L
HCOOH (nồng độ C1 M):
d, NaCl
TO
c, CH3COONa;
ÀN
Hướng dẫn
D
IỄ
N
Đ
a,
+
-
HCl
H + Cl
HCOOH
+
H + HCOO
(1)
HCOO
HCOOH
Khi có mặt của H+ dư (từ HCl) cân bằng chuyển dịch (2)
C1
sang trái, nồng độ HCOO- giảm, vì vậy giảm.
b,
HCOOH
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
+
HCOO + H
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
+
NH 4
NH3 + H
Do Kal[NH 4 ] << Ka2[HCOOH] nên cân bằng (2 không ảnh hưởng đến (1) -> không
HCOOH
CH3COO- + H+
CH3COO + Na
(1)
H+ + HCOO-
(2)
CH3COOH
(3)
N
H
Ơ
CH3COONa
U
Y
c,
N
thay đổi.
TP
.Q
Do đó cân bằng (3) tạo ra axit yếu CH3COOH nên nồng độ ion H+ giảm, nồng độ
HCOO- tăng (cân bằng (2) chuyển xdịch sang phải). Do đó
Đ
HCOOH
ẠO
HCOO
sẽ tăng
C1
N
G
d, NaCl không ảnh hưởng đến cân bằng (1) nên H C O O H không thay đổi.
Ư
I.1.4. Viết biểu thức độ điện li của NH3 trong các dung dịch:
TR
c, NH3 C1M và HCl C M (C << C1)
ẦN
b, NH3 C1 M và NH4 Cl C2M (C2<
H
a, NH3 C1 M
d, NH3 C1 M và NaOH C2 M (C2<
00
B
(coi sự điện li của nước là không đáng kể).
10
Hướng dẫn
a, NH3 + H2O NH 4 + OH-
A
Ó
(coi sự điện li của nước là không đáng kể).
H
OH
NH 4 OH
C1
C1
Í-
NH 4
-L
-> NH
3
ÁN
b, NH3 + H2O NH 4 + OH-
ÀN
Đ
N
IỄ
D
-> NH
c, NH3 +
Kc
2
b
1
C1
K bc
3
OH NH 4 C 2
C1
C1
HCl
C1
C
C1 – C
-
NH 4 + Cl-
C
NH3 + H2O NH 4 + OHC1 – C
->
C2
TO
C1
K bc
K bc
C
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
C OH
NH 3
C1
d, NH3 + H2O NH 4 + OH-
N
C2
3
NH 4 OH C 2
C1
C1
TP
.Q
I.1.5. Tính độ điện li của HCOOH trong dung dịch HCOOH 0.0100 M
U
Y
-> NH
N
H
Ơ
C1
K bc
Hướng dẫn
ẠO
Cân bằng trong dung dịch:
K bc = 10-3,75
Đ
HCOOH H+ + HCOO-
ẦN
H
2 101,75 101,75 0 0,1247
Ư
N
G
2 103,75
2,0 101,75
1 10
00
B
TR
12,5%
10
Bài tập vận dụng
I.1.6. a) Trong dung dịch nước, chất nào là chất điện li mạnh, chất nào là chất điện li
Ó
A
yếu trong số các chất sau đây.
H
HClO4; (CH3COO)2Ca; HCN; Sr(OH)2
Í-
b) Mô tả trạng thái ban đầu và trạng thái cân bằng của mỗi chất.
-L
I.1.7. Mô tả trạng thái ban đầu và trạng thái cân bằng của các dung dịch gồm NH4
ÁN
0,01M và H2SO4 0,01M.
TO
I.1.8. Mô tả trạng thái ban đầu và trạng thái cân bằng của các dung dịch gồm AgNO3
0,01M và NH3 0,2M
D
IỄ
N
Đ
ÀN
I.1.9. Thêm dần dung dịch NaOH loãng vào dung dịch MgCl 2 . Có kết tủa trắng
Mg(OH) 2 xuất hiện. Thêm dần NH 4 Cl đặc vào hỗn hợp và đun nóng. Kết tủa tan và
khí mùi khai bay ra. Viết phương trình ion để giải thích các hiện tượng xảy ra.
I.1.10. Viết phương trình ion xảy ra trong các trường hợp sau (nếu có):
a, K 2 SO 4 + MgCl2
b, Fe2(SO4)3 + KOH
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
c, Cr(OH)3 + HNO3
d, K2CO3 + CH3 COOH
N
H
Ơ
I.1.11. Thêm từng giọt HCl vào dung dịch AgNO3 có kết tủa trắng xuất hiện. Thêm
N
e, FeCl3 + Cu
từng giọt NH3 đặc vào hỗn hợp cho đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Thêm tiếp HNO3
U
Y
vào dung dịch thu được thì lại thấy kết tủa xuất hiện trở lại. Viết phương trình ion để
giải thích hiện tượng.
TP
.Q
I.1.12. Thêm dần NH3 vào dung dịch Al2(SO4)3 có kết tủa xuất hiện. Thêm vài giọt
NaOH đặc vào hỗn hợp thì được dung dịch trong suốt. Viết phương trình ion để giải
Đ
ẠO
thích hiện tượng.
Ư
N
G
II.CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA HOÁ HỌC ÁP DỤNG CHO CÁC HỆ
TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
ẦN
H
Bài tập có lời giải hướng dẫn
TR
I.2.1. Dung dịch Ba(OH) 2 0,050M phản ứng với H2SO4 0,025M.
B
Viết phương trình ion của các phản ứng xảy ra. tính xmax và xác định TPGH.
Ó
A
0.050
Ba2+ + 2OH-
10
Ba(OH)2
00
Hướng dẫn
0.050 0.10
H
H2SO4
H+ + HSO 4
-L
Í-
0.025
0.025 0.025
D
IỄ
N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-
Phản ứng:
H+
+
C0
0.025
xmax
0.025
C
-0.025 -0.025
C
0
OH-
+
Ba2+ ->
0.075
OH-
C0
0.025
0.075
xmax
0.025
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
H2O
0.01
HSO 4 +
Phản ứng:
->
BaSO4
+ H2O
0.050
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
-0.025 -0.025 -0.025
C
0
0.050
0.25
Ba2+ 0.025M: OH-
TPGH: BaSO4 :
0.050M
N
H
Ơ
Chú ý: Nước tạo thành không làm thay đỏi nồng độ chúng của nước với vai trò
là dung môi, nên không cần kể đến.
2H+
Ba2+
+
2HF
Ba2+
+
U
Y
I.2.2. 0,5 mol BaF2 hòa tan trong 0.5 lít HNO3 0.20M
BaF2 +
TP
.Q
Xác định TPGH của hỗn hợp:
Hướng dẫn:
n0
0,50
xmax
0,05
n
-0,05
-0,10
n
0,45
0
2HF
N
G
0,10
0,050
0,10
H
Ư
0,050
ẦN
0, 05 0
0 ,1 0
0,1 0 M ; HF
0, 20 M
0, 5
0, 5
TR
TPGH: BaF2 : Ba2+
Đ
0,2.0,5
ẠO
2H+
BaF2 +
N
C
B
I.2.3 Viết biểu thức định luật bảo toàn nồng độ ban đầu (BTNĐ) và định luật bảo toàn
00
điện tích (BTĐT) đối với các cấu trong các hệ sau:
10
a/ NH3 C1M.
Ó
A
b/ NH3 C1M và NH4Cl C2M
Í-
a/ H2O
H
Hướng dẫn
-L
NH3 + H+
H+ +
OH-
NH4+
ÁN
Trong dung dịch NH3 tồn tại dưới 2 dạng : NH3 và NH4+.
[ H ].1 [ NH ].1 [OH ].1 0
ÀN
TO
Biểu thức BTĐT: Có 3 ion H+; OH-; NH4+
D
IỄ
N
Đ
Hay [ H ] [ NH ] [OH ] 0
b/
Biểu thức BTNĐ: C NH C NH [ NH 3 ] [ NH 4 ]
3
4
→ C1 C 2 [ NH 3 ] [ NH 4 ]
Biểu thức BTĐT: có các ion NH4+; Cl-; H+; OH[ H ] [ NH 4 ] [Cl ] [OH ] 0
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
I.2.4 Viết biểu thức BTNĐ và BTĐT đối với hỗn hợp gồm Ca(NO3)2 0,016 M và NaF
0,054 M.
Ca2+
→
Ca(NO3)2
+
N
H
Ơ
N
Hướng dẫn
2NO3-
Na+
→
NaF
0,032
F-
+
TP
.Q
0,016
U
Y
0,016
2+
Ca
+
F-
+
-
CaF2↓
H+ + OH-
2 F
H2O
H+
+
HF
N
G
H+
CaOH+
H2O
Ư
Ca2+ +
0,054
Đ
0,054
H
-
ẠO
0,054
BTNĐ:
TR
C F 0,054 [ F ] [ HF ] 2m
ẦN
CCa 2 0,016 [Ca 2 ] [CaOH ] m
B
m là số mol CaF2 có trong hỗn hợp phản ứng
00
2Ca 2 [CaOH ] [ Na ] [ H ] [OH ] [ F ] [ NO3 ] 0
A
10
BTĐT:
Ó
I.2.5 Cho biết nồng độ gốc, nồng độ ban đầu, nồng độ cân bằng của các chất trong các
H
dung dịch sau:
-L
Í-
Trộn 20,00 ml HCl 0,15 M với 40,00 ml NaOH 0,060M .
ÁN
Hướng dẫn:
: HCl 0,15M; NaOH 0,060 M
- Nồng độ ban đầu C0
: HCl = (0,15.20)/60 = 0,050 M
TO
- Nồng độ gốc C0
ÀN
NaOH = (0,06.40)/60 = 0,040 M
D
IỄ
N
Đ
Phản ứng: HCl + NaOH → NaCl + H2O
C0 0,050
C
TPGH:
0,040
0,010
-
0,040
HCl 0,010 M; NaCl 0,04 M; H2O
HCl
→
H+
+
Cl-
0,010
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
-
0,010
+
→
NaCl
Na
0,010
Cl-
+
0,040
0,040
N
0,040
N
H
Ơ
-
Nồng độ cân bằng:
U
Y
[Na+] = CNa = 0,040 M
[H+]
= C Na = 0,010 M
[Cl-]
= CCl = 0,010 + 0,040 = 0,050 M
TP
.Q
ẠO
I.2.6Viết biểu thức định luật tác dụng khối lượng (ĐLTDKL) cho các cân bằng sau
(biểu diễn theo K(a) và Kc):
Đ
a / Zn 2 2 NH 3 2 H 2 O Zn (OH ) 2 2 NH 4
N
G
b / 2Cu O2 8 NH 3 2 H 2 O 2Cu ( NH 3 ) 24 4OH
H
ẦN
( NH 4 ) 2 ( Zn (OH ) 2 )
K (a)
( Zn 2 )( NH 3 ) 2 ( H 2 O) 2
TR
a/
Ư
Hướng dẫn
Coi Zn(OH ) 2 =1 (chất rắn, được coi là nguyên chất); (H2O) = 1 (dung môi,
00
B
trong dung dịch loãng). Vì vậy:
A
10
( NH 4 ) 2
K (a)
( Zn 2 )( NH 3 ) 2
H
Ó
2
[ NH 4 ]2 . f NH
2
4
2
[ Zn ][ NH 3 ] . f Zn 2 . f NH
3
K (a)
-L
Í-
2
TO
ÁN
Ở lực ion thấp, coi gần đúng fi = 1, lúc đó
(Cu ( NH 3 ) 24 ) 2 (OH ) 4
K (n)
(Cu 2 ) PO2 ( NH 3 ) 8 ( H 2 O) 2
[(Cu ( NH 3 ) 24 ]2 . f Cu2 ( NH
D
IỄ
N
Đ
ÀN
b/
[ NH 4 ]2
K c K (n)
2
2
[ Zn ][ NH 3 ]
2
3 )4
4
[OH ]. f OH
8
PO2 [ NH 3 ]8 . f NH
3
K (n)
Coi (Cu) =1 (chất rắn); (H2O) = 1 (dung môi)
Nếu coi fi=1 thì
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
[Cu ( NH 3 ) 24 ]2 [OH ] 4
K c K (n)
8
PO2 [ NH 3 ]
I.2.7. Cho các cân bằng:
Cu+ + Cl CuCl2
N
lgKa = -6,73
-
N
H
Ơ
CuCl + Cl
-
lgK2 = -1,12
CuCl + 2Cl- CuCl32-
lgK3 = -1,47
U
Y
CuCl
a) Cu + + 2Cl- CuCl2b) Cu+ + 3Cl-
2
CuCl32-
3
Đ
ẠO
Hướng dẫn
Cu+ + Cl-
lg Ks-1 =6,73
CuCl
N
G
a/
CuCl + Cl- CuCl2-
Cu+ + Cl-
Ư
lg K2 =-1,12
H
CuCl2-
ẦN
Cu+ + 2Cl-
Cu+ + 3Cl-
CuCl32-
lg 2 = lg Ks-1 + lg K2 = 5,61
2 = 105,61
lg Ks-1 =6,73
lg K3 =-1,47
B
CuCl32-
00
Cu+ + 2Cl-
TR
CuCl
lg 3 = lg Ks-1 + lg K3 = 5,26
10
b/
TP
.Q
Tính hằng số cân bằng của các phản ứng:
A
3 = 105,26
Ó
I.2.8 ở 250C có xảy ra phản ứng:
H
2PbO2 + 2 Mn2+ + 4 H+ 2MnO4- + 5 Pb 2+ + 2H2O
-L
Í-
ở trạng thái cân bằng trong 1 lít dung dịch có: 2.5g PbO ; 0,025 mol Mn2+ ; 0,5
ÁN
mol H+ ; 1,2.10 -3 mol MnO4- và 2,7. 10-2 mol Pb2+ .
Mô tả các ảnh hưởng tới nồng độ của ion MnO4- nếu khi thêm các chất sau đây
TO
vào hỗn hợp phản ứng:
ÀN
a/ Thêm một lượng ít muối Pb(NO3)2
D
IỄ
N
Đ
b/ Một lượng ít NaHCO3
c/ Vài giọt CH3COOH đặc
d/ Vài giọt HCl.
Hướng dẫn
a/ Pb 2+ là chất tạo thành trong phản ứng, việc thêm Pb2+ làm cân bằng chuyển dịch
theo chiều nghịch và nồng độ của MnO4- giảm.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
b/ Thêm NaOH sẽ có phản ứng HCO-3 + H+ → CO2 + H2O làm giảm [H+] và cân
bằng chuyển dịch sang trái gây ra sự giảm nồng độ MnO4-
N
H
Ơ
li ra sẽ không lớn, do đó ít ảnh hưởng đến cân bằng , nồng độ MnO4- tăng không đáng
N
c/ CH3COOH là một axit yếu, trong dung dịch lại có H+dư (0,5M) nên lượng H+ phân
kể.
e/ Thêm HCl sẽ có phản ứng phụ:
2 MnO4- + 10 Cl- + 16 H+ → 2 Mn2+ + 5 Cl2 + 8 H2O
ẠO
làm giảm mạnh nồng độ MnO4-.
TP
.Q
PbO2 không ảnh hưởng đến cân bằng , do đó nồng độ MnO4- không thay đổi.
U
Y
d/ PbO2 đã có dư trong hỗn hợp phản ứng , hoạt độ của PbO2 luôn bằng 1, việc thêm
N
G
10-3,75. Tính hằng số phân li nồng độ ở lực ion I = 0,10.
Đ
I.2.9 Cho biết hằng số cân bằng nhiệt động của phản ứng phân li của axit fomic K(a) =
HCOOH H+ HCOO-
ẦN
TR
( H )( HCOO ) H HCOO f H . f HCOO
.
10 3, 75
HCOOH
( HCOOH )
f HCOOH
B
K (a)
K(a)
H
Ư
Lời giải
00
Coi fHCOOH =1,0 (phân tử không điện li , ở lực ion thấp)
Ó
A
10
0,10
lg f H lg f HCOO 0,5
0,20.10 0,110
1 0,10
f H f HCOO f1 0,91
Í-
H
K c K a ( f12 ) 10 3,75.(0,91) 2 2,15.10 4 M
-L
Bài tập vận dụng
I.2.10 Hỗn hợp Y gồm có AgNO3 0,10M; KI 0,020M; K2CrO4 0,040M. Xác định
Trả lời: TPGH: AgI và Ag2CrO4; K+ 0,10M; NO3 0,10M.
ÀN
TO
ÁN
TPGH hỗn hợp. Biết rằng ion Ag+ tạo được kết tủa ít tan Agl và Ag2CrO4.
D
IỄ
N
Đ
I.2.11 Cho biết nồng độ ban đầu và nồng độ cân bằng của các cấu tử trong hỗn hợp
sau:
a./ trộn 20,000 ml NaOH 0,100 M với 30,00 ml HCl 0,080 M.
b/ Hoà tan 4,00 g NaOH trong 100,00ml HCl 1,010 M.
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
I.2.12 Cho biết nồng độ ban đầu, nồng độ cân bằng của các cấu tử trong hỗn hợp thu
được khi trộn 40,00 ml HCl 0,010 M với 60,00 ml AgNO3 0,0050 M (coi AgCl tan
không đán g kể).
N
H
Ơ
N
I.2.13 Viết biểu thức BTNĐ và BTĐT đối với các dung dịch:
a/ H3PO4 C M
U
Y
b/ Na3PO4 C M
TP
.Q
c/ Na2HPO4 C1M và KH2PO4 C2M.
Đ
HgOH+; Hg(OH)2; HS-, H2S; Hg(HS)2; HgS22-; H+; OH-).
ẠO
I.2.14 Viết biểu thức BTNĐ và BTĐT đối với dung dịch bão hoà HgS (có Hg2+; S2-;
N
G
I.2.15 Trộn 2,00 ml dung dịch CaCl2 0,0100 M với 3,00 ml dung dịch
Ư
Na2HPO4 0,010M . Có kết tủa Ca3(PO4)2 xuất hiện. Viết biểu thức BTNĐ và BTĐT
ẦN
H
đối với các cấu tử trong hỗn hợp.
H+ + OH-
Kn1 = 10 -1.25
00
H2C2O4 H+ + HC2O4-
Kw = 1,0.10-14
B
H2O
TR
I.2.16. Cho cân bằng :
Ka2 = 10 4.27
10
HC2O4- H+ + C2O42-
Ó
A
Tính hằng số cân bằng của các quá trình
H
a) C2O42- + H2O HC2O4- + OH-
Í-
b) HC2O4- + H2O H2C2O4 + OH-
-L
c) H2C2O4 2H+ + C2O42-
D
IỄ
N
Đ
ÀN
TO
ÁN
I.2.17: Cho các cân bằng:
BiS3
2Bi3+ + 3S2-
Ks = 10 -97,0
H2S
H+ + HS-
Ka1 = 10 -7,02
HS-
H+ + S2-
Ka2 = 10 -12,9
Tính lgK của phản ứng
BiS3 + 6H+ 2Bi3+ + 3H2S
K
I2.18: Cho Logarit hằng số cân bằng của phản ứng:
Ag(NH3)+2 + 2CH3COOH Ag+ + 2CH3COO- + 2NH4+ K
lgK = 1,74
Cho biết:
+
Ag + NH3
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
+
AgNH
3
lgk1 = 3,32
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
AgNH+3 + NH3
NH4
Ag(NH3)2+
+
lgk2 = 3,92
+
NH3 + H
pKa = 9,24
Tính pKa = -lgKa của CH3COOH
N
H
Ơ
N
Trả lời: 4,76.
I.2.19: Cho biết ion Ag+ tạo được phức chất với ion CN-:
Ag+ + 2CN- Ag(CN)2-
U
Y
lg2 = 21,1
TP
.Q
Hãy dự đoán các ảnh hưởng tới nồng độ của phức chất Ag(CN)2 trong các
trường hợp sau đây:
a) Thêm ít AgNO3 vào hỗn hợp phản ứng
ẠO
b) Thêm vài giọt HNO3 vào dung dịch
Đ
c) Thêm NH3 vào dung dịch.
N
G
Trả lời: a) Nồng độ Ag(CN)2- tăng; b) Nồng độ Ag(CN)2 - giảm rõ; c) Nồng độ
H
Ư
Ag(CN)2 - giảm không đáng kể.
ẦN
III..ĐÁNH GIÁ GẦN ĐÚNG THÀNH PHẦN CÂN BẰNG TRONG DUNG
B
TR
DỊCH
00
I.3.1. Đánh giá khả năng hoà tan của CuS trong HCl 1,0M
10
Hướng dẫn
Ó
A
Các quá trình có thể xảy ra:
K = 10 -35,2
(1)
S2 + H+ HS-
Ka11 = 10 12,9
(2)
HS- + H+ H2S
Ka21 = 10 7,02
(3)
H
Cân bằng tan của CuS:
và HS:
-L
Í-
Cân bằng thu H+ của S2-:
CuS Cu2+ + S2-
ÁN
So sánh các cân bằng ta thấy: K rất bé, nồng độ S2- rất ít, phản ứng (2) xảy ra
D
IỄ
N
Đ
ÀN
TO
mạnh hơn (3) vì vậy có thể tổ hợp (1) và (2):
K = Ka.Ka21 = 10 -22,3
CuS + H+ Cu2+ + HS-
(4)
K rất bé, có thể dự đoán phản ứng xảy ra rất khó khăn. Để đánh giá định lượng
cần áp dụng biểu thức ĐLTDKL cho cân bằng (4)
CuS + H+ Cu2+ + HS-
K = 10 22,3
C
1,0
x toạ độ phản ứng
C
-x
x
x
[]
1,0.x
x
x
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Cu . HS x K 10
ĐLTDKL
H 1,0.x
2
2
22 , 3
N
K rất bé nên có thể coi x << 1,0. Do đó:
N
H
Ơ
x 10 22 ,3 1,0.10 11,15 1,0
[Cu2+] = x = 7,1.10-12 M vô cùng bé. Vậy CuS hầu như không tan trong HCl
U
Y
1,0M
TP
.Q
I.3.2. Đánh giá các quá trình chủ yếu xảy ra khi thêm 1,0ml NaOH 0,02M vào 1,0 ml
hỗn hợp gồm HCl 0,050M và CH3COOH 0,18M. Đánh giá TPGH và tính nồng độ cân
ẠO
bằng của ion H+
Đ
Lời giải:
N
G
0,20
0,050
0
0
0,10M ; CHCl
0,025M ; CCH
0,090M
3 COOH
2
2
Ư
0
C NaOH
NaOH
+
0,025
0,10
C
-
0.075
B
TR
C0
NaCl + H2O
ẦN
HCl
H
Các phản ứng lần lượt xảy ra:
C
0,015
CH3COONa + H2O
0,075
xmax = 0,075
10
0,090
0,025
-
0,075
A
C0
00
CH3COOH + NaOH
xmax= 0,025
H
Ó
TPGH: CH3COOH 0,015M; CH3COONa 0,075M; NaCl 0,025 M
N
IỄ
D
CH3COOH
H2O
CH3COO- + Na+
0,075
CH3COO- + H+
+
H + OH
-
Ka = 10 -4,76
Kw = 1,0.10
(1)
-14
(2)
So sánh cân bằng (1) và (2): Ka >> Kw vậy (1) là chủ yếu
Tính cân bằng theo (1)
CH3COOH
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
Mô tả cân bằng: CH3COONa
CH3COO- + H+
Ka = 10 -4,76
C
0,015
0,075
C
-x
x
x
[]
(0,015 – x)
(0,075 + x)
x
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
ĐLTDKL
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
x(0,075 x
10 4, 76
0,015 x)
Ka bé, hệ số dư CH3COO- có thể coi x << 0,015 vì vậy: x = 10-4,46 << 0,015 (thoả
N
H
Ơ
N
mãn). Vậy [H+] = 10 -5,46 = 3,48.10-6M
I.3.3. Trong 1lít dung dịch hỗn hợp K2CrO7 0,010M; KBr 0,060 M; H2SO4 1,0M và
U
Y
Cr2(SO4)3 0,0010M có xả ra phản ứng:
TP
.Q
Cr2O72+ + 6Br- + 14H+ 2Cr3+ + 3Br2 + 7H2O (1)
Hằng số cân bằng của phản ứng bằng 1026,4
Đánh giá TPCB của hỗn hợp:
ẠO
Lời giải;
N
G
2K+ + Cr2O72
K2CrO7
Đ
Các quá trình xảy ra:
0,010
TR
0,060
ẦN
K+ + Br-
KBr
H
-
Ư
0,010
0,060
B
-
H+ + HSO4-
10
00
H2SO4
1,0
1,0
H
Cr2(SO4)3
Ó
A
-
1,0
2Cr3+ +
3SO42-
-L
Í-
0,0010
-
0,0020 0,0030
ÁN
Quá trình chủ yếu xảy ra là quá trình (1) với K rất lớn được coi là xảy ra hoàn
D
IỄ
N
Đ
ÀN
TO
toàn. Cần xác định TPGH trước khi xác định thành phần cân bằng:
Cr2O72-
C0
0,010
C
-0,010
C
+
6Br-
+
0,060
-0,060 -0,14
0
0
14H+
2Cr3 +
1,0
0,002
0,020
0,030
0,86
0,022
3Br2 + 7H2O
0,030
xmax = 0,010
TPGH: Cr3+ 0,022M; Br2 0,030M; H+ 0,86M; HSO4- 1,0M; SO42- 0,0030M
Cân bằng thứ nhất: HSO4
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
H+
+
SO42 Ka = 10 -1,99
(2)
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
C
1,0
0,86
0,0030
C
-x
x
x
(0,86 + x)
(0,0030 + x)
N
1,0 – x
(0,86 x)(0,0030 x)
10 1,99
ĐLTDKL
(1,0 x)
TP
.Q
U
Y
10 1,99 0,86.0,0030
8,9.103 0,86
Coi x << 0,86 ta tính được
0,86
N
H
Ơ
[]
Vậy quá trình (2) không ảnh hưởng đến nồng độ H+ có trong dung dịch nghĩa là
3Br2 +
C
0,022
0,030
C
-2x
-3x
[]
(0,022– 2x) (0,030 – 3x)
Cr2O72 + 6Br + 14H+
Ư
7H2O =
N
G
2Cr+ +
Đ
Cân bằng thứ hai xảy ra theo chiều ngược với (1)
ẠO
CH = 0,86M
6x
x
6x
ẦN
H
x
K = 10 26,1
0,86
14x
(0,86 + 14x)
00
B
TR
x(6 x) 2 (0,86 14 x)11
10 26, 4
ĐLTDKL
2
3
(0,022 2 x) (0,030 3 x)
10
K rất bé có thể coi 2x << 0,022 . 3x << 0,0030 hay x << 0,010 (cũng vậy
A
14x << 0,86 hay x << 0,061. Tính ra x từ hệ thức đơn giản:
x = 3,7.10 -6 << 0,010
H
Ó
6 6.x 7 .(0,86)14
10 26,1
(0,022) 2 (0,030) 3
-L
Í-
Vậy 6x = 2.22.10-5 M
Br2 0,030 M; HSO4 1,0M; SO42 0,0119 M
TO
ÁN
TPCB: Cr2O72 3,7.10-6 M; Br- 2,22.10-5M; H+ 0,86 M; Cr3+ 0,022 M
ÀN
Bài tập vận dụng
D
IỄ
N
Đ
I.3.4. Đánh giá khả năng hoà tan cả Agl trong muối NH4Cl. Cho
Ag+ + NH3
AgNH3 -
lg 1 = 3,32
Agl
Ag+ + l-
lg 2 = -16,0
Hướng dẫn giải: Đánh giá hằng số cân bằng của phản ứng.
Agl + NH3 AgNH3- + ITrả lời: lg K = -12,68
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
I.3.5. Sục CO2 vào dung dịch BaCl2, có kết tủa BaCO3 xuất hiện hay không?
Hướng dẫn giải: Tính K của phản ứng và kết luận:
CO2 + H2O BaCO3 + 2H+
N
H
Ơ
N
Trả lời: lgK = -8.38.
H2O H+ + OH-
Kw=1,0.10-14
(1)
NH4+ H+ + NH3
Ka=10-9.24
(2)
TP
.Q
Hãy tính nồng độ ion H+ trong dung dịch
U
Y
I.3.6 Trong các dung dịch NH4Cl 0.10 M có các cân bằng:
Kw=1,0.10-14
NH3 + H2O NH4+ + OH-
Kb=1,78.10 -5
-
(2)
Ư
Tính nồng độ cân bằng của ion OH trong dung dịch.
(1)
N
G
H2O H+ + OH-
Đ
I.3.7 Trong dung dịch NH3 0.050 M có các cân bằng:
ẠO
Trả lời: 7,59.10-6M
H
Trả lời: 9,34.10-4M
ẦN
I.3.8 Khi cho bột Cu vào dung dịch AgNO3 0,010 M và CuSO4 0,0010 M thì xảy ra
TR
phản ứng:
lgK = 15,6
B
Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2Ag
00
Hãy tính nồng độ của các ion trong dung dịch.
10
Trả lời: Ag+ 1,22 . 10-9 M; Cu2+ 0,0060 M.
Ó
A
I.3.9 Trong hỗn hợp KBr 0,050 M, KMnO4 0,020 M và HClO4 1,0 M có xảy ra phản
H
ứng:
Í-
2MnO4- + 10 Br- + 16H+ 2Mn2+ + 5Br2 + 8H2O
K = 10 74,3
-L
Tính nồng độ cân bằng của ion Br- trong dung dịch.
ÁN
Trả lời: 6,71.10-9M.
TO
I.3.10 Trong hỗn hợp Fe3+ 0,0010 M; Sn 2+ 0,010 M; Fe2+ 1,00 M và H+ 1,00M có phản
2 Fe3+ + Sn2+
2 Fe2+ + Sn4+
Tính nồng độ Fe3+ trong dung dịch
D
IỄ
N
Đ
ÀN
ứng:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
D
IỄ
N
Đ
ÀN
TO
ÁN
-L
Í-
H
Ó
A
10
00
B
TR
ẦN
H
Ư
N
G
Đ
ẠO
TP
.Q
U
Y
N
H
Ơ
N
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
N
CHƯƠNG II.CÂN BẰNG AXIT- BAZƠ
N
H
Ơ
I.CÁC AXIT- BAZƠ
II.1.1. Giải thích tính axit- bazơ trong dung dịch nước của các chất sau:
b) HCOOH
c)NaNO3
d) AlCl3
e) Nước vôi
f) Na2C2O4
Đ
ẠO
a) Piriđin (C5H5N)
N
G
Lời giải:
+
H +OH
H2 O
Ư
a)
TP
.Q
U
Y
Bài tập có lời giải
H
C5H5N + H2O C6H5NH+ + OH-
ẦN
Theo thuyết Bronstet và Lowry thì axit là những chất có khả năng nhường proton, còn
TR
bazơ là những chất có khả năng thu proton. Trong dung dịch, piriđin có khả năng nhận
B
proton của nước, do đó piridin là một bazơ. Hay nói cách khác, dung dịch nước của
00
piridin có phản ứng bazơ
10
Từ (1) và (2) ta có OH dd OH H O OH piridin OH H O
2
A
2O
H
dd
H
2
Ó
Mà OH H O H H
2
HCOOH
ÁN
H2 O
H+ + OH-
H+ +OH-
-L
b)
Í-
Như vậy [OH-]dd > [H+]dd do đó dung dịch có môi trường bazơ
TO
Giải thích hoàn toàn tương tự Bronstet và Lowry thì dung dịch HCOOH có phản ứng axit
ÀN
do HCOOH có khả năng cho proton.
Đ
[H+]dd= [H+]HCOOH + [H+]nước > [H+]nước
D
IỄ
N
[H+]dd > [OH-]dd
Vậy dung dịch HCOOH có phản ứng axit.
c)
NaNO3
Na+ + NO3-
H2 O
H+ +OH-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
[H+]dd = [OH-]dd
Al3+ + 3Cl-
Al3+ + H2O
AlOH2+ + H+
H2 O
H+ +OH-
N
H
Ơ
AlCl3
U
Y
d)
N
Vậy dung dịch NaNO3 có môi trường trung tính.
Ca(OH)2
Ca2+ + 2OH-
H2 O
H+ +OH-
ẠO
e)
TP
.Q
[H+]dd > [OH-]dd. Vậy dung dịch AlCl3 có mối trường axit.
N
G
Đ
[H+]dd < [OH-]dd. Vậy dung dịch có môi trường bazơ.
Ư
II.1.2, Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính hằng số cân bằng của phản ứng (nếu
H
có) và mô tả cân bằng trong dung dịch gồm các chất sau:
a) H2SO4 + NH4 +;
ẦN
b) NaHS C (mol)\l + HCl C (mol\l),
TR
Lời giải:
H2SO4 H+ + HSO4-
B
a)
H+ + NH3
10
NH4+
00
HSO4- H + SO4 2-
Ó
A
Trong hệ không xảy ra tương tác hóa học vì NH4+, và HSO4- đều là axit.
NaHS Na++ HS
H
b)
ÁN
-L
Í-
C
D
IỄ
N
Đ
ÀN
TO
Phản ứng
C
H+ + Cl-
HCl
C
HS- + H+
C
C
_
_
C
H2 S
(Ka1)-1 = 107,02 (lớn)
C
THGH: H2S C(mol)
Cân bằng: H2S H+ HSHS- H+ + S2H2 O
+
H +OH
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
N
H
Ơ
N
Bài tập vận dụng
II.1.3 Giải thích tính axit- bazơ trong dung dịch nước của các chất sau:
c)Na2S;
Trả lời: a) axit;
b)trung tính c),d) bazơ
d)Na3PO4;
e)HCOOONH4
U
Y
b)KCL;
e) lưỡng tính
II.1.4Giải thích tính axit – bazơ trong dung dịch nước của các chất sau:
b) Na2SO;
c)Cu(NO3)2;
d) Cr(ClO4)3;
e) NH4HSO4;
f) KCN.
ẠO
a) H2C2O4;
TP
.Q
a) NH4NO3;
N
G
Đ
Trả lời; a); c); d); e) axit; b) f) bazơ
b)NaAlO2;
c) Cr(OH)3;
d) CrCl3;
e) NaCrO2;
f) Zn(OH)2;
ẦN
H
a) Al(OH)3;
Ư
II.1.5 Mô tả bằng cân bằng và giải thích tính axit – bazơ trong dung dịch nước của:
g) Na2ZnO2.
TR
Trả lời: a),e), f) lưỡng tính; b), e), g) bazơ; d) axit.
B
II.1.6 Mô tả cân bằng và giải thích tính axit – bazơ trong dung dịch nước của:
b) Dung dịch bão hòa CO2; c)NaHCO3; d)NH4Cl;
e)(NH4)2CO3;
f) NH4NO3;
10
00
a)Na2CO3;
g) KCN;
h) NH4CN.
Ó
A
Trả lời: a) , g) Bazơ ; b),d), f) axit; c), e), g) lưỡng tính.
H
II.1.7Mô tả bằng cân bằng và giải thích tính axit – bazơ trong dung dịch nước của:
b) CH3COOH
c)NH4ClO4
-L
Í-
a)(NH4)2S
d)NH3
e)CH3COONH4.
ÁN
Trả lời: a),e) lưỡng tính; b),c) axit ; d) bazơ
TO
II.1.8Trộn 10,00 ml dung dịch NH3 0,5M với 5,00ml H2SO4 1,00 M. Hãy cho biết pH gần
ÀN
đúng của dung dịch bằng bao nhiêu?(<7; = 7 hay > 7 ).
D
IỄ
N
Đ
Trả lời : pH < 7.
II .ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN PROTON
(ĐIỀU KIỆN PROTON)
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Bài tập có lời giải
II.2.1. Viết biểu thức điều kiện proton đối với các dung dịch sau:
N
H
Ơ
N
a) Dung dịch CH2ClCOOH;
b) Dung dịch HCl + NaSHO4;
U
Y
c) Dung dịch NaOH + NH3;
TP
.Q
d) Dung dịch CH3COOH C1 (Mol/l) + CH3COONa C2 (mol/l);
e) Dung dịch Na2Co3;
ẠO
f) Dung dịch H2C2O4.
CH2ClCOOH
CH2ClCOO- + H+
H2 O
H+ + OH-
N
G
a)
Đ
Lời giải:
H- +Cl Na+ + HSO4-
NaHSO4
ĐKP : [H+] = [Cl-] + [SO42-] + [OH-]
10
MK: HCl, HSO4-, H2O
00
+
H +OH-
B
HSO4- H+ + SO42H2O
ẦN
HCl
TR
b)
H
Ư
MK: CH2ClCOOH và H2O ĐKP: [H+] = [ CH2ClCOO-] + [OH-]
NaOH Na+ + OH+
H + OH-
H
H2O
Ó
A
c)
-L
Í-
NH3 + H+ NH4+
ÁN
MK : NaOH, NH3, H2O ĐKP: [H+] = [OH-] - [Na+] - [NH4+]
CH3COONa
TO
d)
CH3COO- + Na+
C2
D
IỄ
N
Đ
ÀN
CH3COOH CH3COO- + H+
CH3COO- + H+ CH3COOH
H2O H+ OH-
Chọn MK gồm CH3COOH ( C1 mol/l) và H2O”
ĐKP : [H+] = [OH-] + [CH3COO-]- C2
-
Chọn CH3COO- (C2 mol/l) và H2O làm MK:
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
ĐKP : [H+] = [OH-] - [CH3COOH] + C1
N
H
Ơ
khác nhau, nhưng có thể chứng minh được hai biểu thưc đó chỉ là một phương trình
N
Với hai MK khác nhau thu được hai phương trình bảo toàn proton(1) và (2) co dạng
liên hệ. Thật vậy từ đinh luật BTNĐ ban đầu:
U
Y
[CH3COOH] + [CH3COO-] = C1 + C2
TP
.Q
[CH3COO-] – C2 = C1 - [CH3COOH]
Thay (3) vào (1) ta sẽ được biểu thức(2).
ẠO
e) Na2CO3 2Na+ + CO32CO32- + H+ HCO3
N
G
Đ
CO32- + 2H+ H2O + CO2
H2O H++ OH
H
Ư
MK :CO32- và H2O ĐKP: [H+] = [ OH-] – [HCO3-] + 2[CO2]
ẦN
f) H2C2O4 H+ + HC2O4
TR
H2C2O4 2H+ + C2O42-
B
H2O H+ + OH-
00
MK: H2C2O4 và H2O ĐKP : [H+] = [OH-] + [HC2O4-] + 2[C2O42-].
10
II.2.2 Cho hệ gồm HF C1 mol/l và NH3 C2 mol/l (C2>C1). Xác định TPGH của hệ và
Ó
A
chứng minh rằng phương trìnhBTĐT trùng với phương trình bảo toàn pro ton (bỏ qua quá
H
trình tạo phức proton của HF).
-L
Í-
Lời giải:
F- + NH4 +
ÁN
Phản ứng :HF + NH3
C1
TO
_
K = 106,07
C2
C2 – C1
C1
C1
ÀN
TPGH: NH3( C2-C1)M; F- C1M ; NH4+ C1M
D
IỄ
N
Đ
Chọn MK : NH4+, F- và H2O.
Cân bằng:
NH4 NH3+ H+
H2 O
+
H + OH
F- + H+ HF
ĐKP :[H+] = [ OH-] + [NH3] – (C2 – C1) – [HF]
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
(1)
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Phương trình BTĐT: [H+] + [NH4+] = [OH-] + [F-]
(2)
Theo định luật BTNĐ ban đầu ta có:
[HF] + [F-] = C1 [F-] = C1 – [HF]
[NH4+] + [ NH3] = C2 [NH4+] = C2- [NH3]
N
N
H
Ơ
Và
(3)
(4)
U
Y
Tổ hợp (2), (3), (4) sẽ thu được (1) ( đpcm).
TP
.Q
(Có thể chọn MK là NH3 , F- ,H2O và cũng chứng minh tương tự)
II.2.3 Viết biểu thức ĐKP đối với dung dịch FeCl3.
ẠO
Lời giải:
FeCl3 Fe3+ + 3Cl-
N
G
Đ
Fe3+ + H2O Fe(OH)2+ + H+
2Fe3+ + 2H2O Fe2(OH)24+ + 2H+
H
Ư
H2O H+ + OH-
ẦN
ĐKP: [ H+] = [OH-] + [Fe(OH)2+ + 2 [Fe2(OH)4+2].
TR
II.2.4Cho dung dịch (NH4)3PO4 C mol/l . Hãy xác định THGP của hệ và viết biểu thức
B
ĐKP đối với dung dịch trên với các MK khác nhau (nếu có) và kết luận.
10
00
Lời giải : (NH4)3PO4 H2O 3NH4+ + PO43-
Ó
-L
2C
C
_
C
ÁN
TO
C
ÀN
Đ
N
IỄ
K’ = 10-2,03
(2)
C
2NH4+ + HPO42- 2NH3 + H3PO4
D
(1)
C
NH4+ + HPO4 2- NH3 + HPO4 22C
K= 103,08
Í-
H
NH4+ + PO43- NH3 + (HPO42-)
3C
C
A
Phản ứng:
3C
K” = 10-9,04 (3)
Do K’= 10-2,03 và K”= 10-9,04 nhỏ nên phản ứng (2) xảy ra không hoàn toàn và phản
ứng (3) không xảy ra. Vậy THGP gồm NH4+: 2C mol/l; NH3: C mol/l; HPO42-: C
mol/l
MK1: HPO42-; NH3 và H2O.
Cân bằng:
HPO42- H+ + PO4 3-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
H2O H+ + OHHPO42- + H+ H2PO4-
N
H
Ơ
N
HPO42- + 2H+ H3PO4
NH3 + H + NH4+
ĐKP : [H+] + [OH-] + [ PO43-] – [ H2PO4-] – 2[H3PO4] – [NH4+] + 2C
U
Y
(4)
ĐKP : [H+] = [ OH-] + [ PO43 ] + [ H 2 PO4 ] 2[ H 3 PO4 ] [ NH 3 ] C
TP
.Q
MK2: HPO42 ; NH 4 và H2O.
(5)
ẠO
ĐKP (4) và (5) xuất phát từ hai mức không khác nhau, có dạng khác nhau nhưng
Đ
thực chất chỉ là một phương trình liên hệ. Thât vậy từ định luật BTNĐ ban đầu ta
N
G
có :
Ư
3C= [ NH 4 ] [ NH 3 ] [ NH 3 ] 3C NH 4 ] hoặc [NH3] – C = 2C – [NH 4 ] (6)
ẦN
H
Tổ hợp (4) (6) sẽ cho (5) (đpcm).
II.2.5 Trộn 15,00ml H2SO4 0,20 M với 25,00ml NaOH 0,04M. Xác định TPGH
4
B
0,20.15,00
0,075M
40,00
00
2
0,04.25,00
0, 25M
40,00
H
Ó
A
CNaOH
10
CH SO
Lời giải:
TR
của hỗn hợp và viết biểu thức ĐKP
Í-
H 2 SO4 H HSO4
-L
NaOH Na OH
ÁN
0,025 0,025
D
IỄ
N
Đ
ÀN
TO
Phản ứng: H OH
K w1 1014
H 0O
0,075 0,025
0,050
-
Vậy THGH gồm: H+ 0,050M; HSO4 0,075M
ĐKP với MK là H , HSO4 và H2O
H CH OH SO42
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Bài tập vận dụng
II.2.7 Nêu các bước cần tiến hành khi mô tả định luật bảo toàn proton cho một hệ
N
H
Ơ
N
II.2.6 Cho biết ý nghĩa của định luật bảo toàn proton và định luật BTĐT
U
Y
II.2.8 Viết biểu thức ĐKO và biểu thức định luật BTĐT cho các trường hợp sau, tù đó rút
TP
.Q
ra kết luận
a. Dung dịch CH 3COOH 0,01M NaCl 0,10M
ẠO
b. Dung dịch NaOH 0,01M + NaNO3 0,20M
Đ
c. Dung dịch NH3 0,10M + NaCl 0,30M
N
G
d. Dung dịch NH4Cl 0,70M + CH3COONa 0,10M
H
0,20M với các mức không khác nhau. Kết luận
Ư
II.2.9 Viết biểu thức định luật bảo toàn proton đối với dung dịch NH3 0,01M và NH4Cl
ẦN
II.2.10 Viết biểu thức ĐKP đối với dung dịc H3PO4 0,10M với các mức không khác
B
TR
nhau. Kết luận.
3.1. Axit mạnh và bazơ mạnh
Ó
A
Bài tập có lời giải
10
00
III. DUNG DỊCH CÁC ĐƠN AXIT VÀ ĐƠN BAZƠ
Í-
H
II.3.1. Tính [H+], [OH-] của dung dịch HCl có pH = 3,00
-L
Lời giải
ÁN
HCl H+ + Cl-
+
H + OH
KW = 1,0.10-14
TO
H2 O
[H+] = 10-pH = 1,0.10-3(M) [OH-] = Kw/[H+] = 1,0.10-11(M)
Lời giải
HNO3 H+ + NO3
0,10
D
IỄ
N
Đ
ÀN
II.3.2. Tính [H+], [OH-], pH của dung dịch HNO3 0,10M
H2 O
H+
0,10
+ OH-
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
Vì CH 0,10 1,0.10 7 H CH 0,10 M
N
pH = -lg[H+] = -lg(0,10). Vậy pH = 1,00; pOH = 14-1 = 13,0
N
H
Ơ
OH 1,0.1013 M
U
Y
II.3.3. Trộn 15,00ml dung dịch HCl có pH = 3,00 với 25,00 ml dung dịch NaOH có pH =
Lời giải
Ư
H
C0, NaOH OH 10 14 /1010 1,0.10 4 M
N
G
Dung dịch NaOH có pH = 10,00
Đ
C0, HCl H OH 103 1014 /103 1,0.10 3
ẠO
Trong dung dịch HCl có pH = 3,00 thì H OH C 0,HCl
TP
.Q
10,00. Hỏi dung dịch thu được có phản ứng axit hay bazơ?
ẦN
00
B
1, 0.10 4.25,00
6, 25.10 5 M
40, 00
Phản ứng
HCl + NaOH NaCl + H2O
3,75.10-4
C
3,125.10-4
H
Ó
A
C0
10
C
0
NaOH
1,0.103.15, 00
3, 75.10 4 M
40, 00
TR
Sau khi trộn C
0
HCl
6,25.10-5
6,25.10-5
-
-L
Í-
Sau phản ứng dư axit. Vậy dung dịch có phản ứng axit
ÁN
H CHCl 3,125.10 4 pH 3,51
TO
Hoặc có thể so sánh: CHCl = 3,125.10-4> CNaOH= 6,25.10-5. Vậy hệ thu được có môi
trường axit.
ÀN
II.3.4. Tính nồng độ % (P%) của dung dịch NaOH (d = 1,12g/ml) để khi trộn 20,00 ml
D
IỄ
N
Đ
dung dịch này với 180,00ml dung dịch HNO3 có pH = 2,0 sẽ thu được hỗn hợp có pH =
13,5
Lời giải
Dung dịch HNO3 có pH = 2,00 C0, HNO H 1,0.10 2 M
3
Đóng góp PDF bởi GV. Nguyễn Thanh Tú
WWW.BOIDUONGHOAHOCQUYNHON.BLOGSPOT.COM