Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.43 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

ĐỖ XUÂN BẮC

Hà Nội – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

Họ và tên: Đỗ Xuân Bắc
Người hướng dẫn Khoa học: PGS. TS. Nguyễn Thị Lan



Hà Nội – 2019


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên là Đỗ Xuân Bắc, học viên cao học khóa 24, chuyên ngành Tài
chính – Ngân hàng, Đại học Ngoại Thương Hà Nội. Tôi xin cam đoan đề tài
“Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân

tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội” là do bản thân tự nghiên cứu
và thực hiện theo sự hướng dẫn khoa học của PGS,TS. Nguyễn Thị Lan. Các
thông tin, số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Tôi xin
cam đoan chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày
2019

tháng

Đỗ Xuân Bắc

năm


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường Đại học

Ngoại Thương, Quý thầy cô Khoa tài chính-ngân hàng và Khoa sau đại học đã
tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa học cũng như luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS, TS. Nguyễn Thị Lan, người
đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý tận tình cho
tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp và gia
đình đã giúp đỡ tôi và cung cấp những thông tin bổ ích cho việc nghiên cứu.
Mặc dù đã nghiêm túc và cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn,
khả năng nghiên cứu của tôi còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu
sót. Tôi rất mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp xây dựng từ các thầy
cô và những người quan tâm đến đề tài, để đề tài hoàn thiện và áp dụng hiệu
quả vào thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC.......................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI................................................................................................................................. 7
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại........................................................................................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của

ngân hàng thương mại.................................................................................................................... 7
1.1.2. Phân loại hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
thương mại.......................................................................................................................................... 10
1.2 Hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại.......................................................................................................................................... 12
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại.......................................................................................................................................... 12
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng

cá nhân của ngân hàng thương mại...................................................................................... 15
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại........................................................................... 19
1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân của một số ngân hàng trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho các
ngân hàng TMCP Việt Nam....................................................................................................... 26


iv

1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN của một
số NHTM trên thế giới .................................................................................

2
6

1.3.2 Bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
KHCN cho NHTM Việt Nam ........................................................................ 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................. 34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI........................................................................ 35
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội .......................... 35
2.1.1. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
Thương mại cổ phần Quân đội ....................................................................

3
5

2.1.2. Cơ cấu tổ chức – nhân sự của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Quân đội ..........................................................................................................
37
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Quân đội 2014-2018 ...........................................................................

4
3

2.2. Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Quân đội ............................................................ 47
2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội ..................................................

4
8

2.2.2. Quy trình cho vay đối với KHCN của Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân đội .............................................................................................

4
7


2.2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội ..................................

5
3


2.3. Đánh giá hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Quân đội ............................................................ 58
2.3.1. Một số thành tựu........................................................................................................ 58
2.3.2. Một số hạn chế............................................................................................................ 62


v

2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế về hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân..................................................................................................................................... 62
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI....................................................................... 67
3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân đội giai đoạn 2017 – 2021........................................... 67
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân
đội............................................................................................................................................................ 67
3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội.................................................... 71
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội......................................... 72
3.2.1. Xây dựng cơ cấu sản phẩm phù hợp với định hướng phát triển của

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội, đảm bảo hiệu quả và hạn chế rủi
ro............................................................................................................................................................. 72
3.2.2. Tổ chức bán hàng và đào tạo chuyên viên quan hệ khách hàng
nhận biết rủi ro................................................................................................................................. 75
3.2.3. Tổ chức thẩm định và phê duyệt khoản vay................................................ 82
3.2.4. Tổ chức kiểm soát sau khi cấp tín dụng........................................................ 87
3.3. Một số kiến nghị................................................................................................................... 91
3.3.1. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước.................................................................. 91
3.3.2. Kiến nghị với cơ quan các cấp........................................................................... 91
3.3.3. Kiến nghị với ban lãnh đạo ngân hàng thương mại cổ phần quân
đội............................................................................................................................................................ 92
KẾT LUẬN....................................................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

QHKH

Quan hệ khách hàng


KHCN

Khách hàng cá nhân

NHNN

Ngân hàng nhà nước

TMCP

Thương mại cổ phần

MB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

TMCP

Thương mại cổ phần

STK

Sổ tiết kiệm

HĐQT

Hội đồng quản trị

BKS


Ban kiểm soát


viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của MB
giai đoạn 2014 – 2018.....................................................................................45
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ KHCN theo kỳ hạn cho vay.....................................49
Bảng 3.1: Kế hoạch phát triển kinh doanh năm 2019.....................................68
Bảng 3.2: Cơ cấu tỷ trọng tín dụng theo sản phẩm.........................................72
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng dư nợ KHCN tại MB................................................... 48
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ KHCN theo sản phẩm..........................................50
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng cho vay KHCN theo sản phẩm năm 2016...................50
Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng cho vay KHCN theo sản phẩm năm 2018...................51
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu nhóm nợ cho vay KHCN năm 2016...............................52
Biểu đồ 2.7: Cơ cấu nhóm nợ cho vay KHCN năm 2017...............................52
Biểu đồ 2.8: Cơ cấu nhóm nợ cho vay KHCN năm 2018...............................53
Biểu đồ 2.9: Dư nợ cho vay KHCN...................................................................................... 58
Biểu đồ 2.10: Số lượng Khách hàng cá nhân................................................................... 59
Biểu đồ 2.11: Số lượng thẻ phát hành.................................................................................. 59
Biểu đồ 2.12: Số lượng EMB (user)..................................................................................... 60
Biểu đồ 2.13: Số lượng Bankplus (user)............................................................................. 60
Biểu đồ 2.14: Kiều hối (triệu USD)...................................................................................... 61
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức.................................................................. 39
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay với khách hàng cá nhân tại MB.......................48


ix
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

Luận văn được kết cấu làm 3 chương, trong đó trình bày các vấn đề lớn
để nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân của Ngân hàng thương mại.
Luận văn đã nêu ra được Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại, đồng thời nêu ra được những loại hình hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân và những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân từ đó nghiên cứu phân tích những nhân tố ảnh
hưởng tác động tới hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.

Tiếp đến, luận văn khái quát khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay,
những chỉ tiêu đánh giá cũng như có sự phân tích, làm rõ được các nhân tố
ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động cho vay.
Phần cuối chương 1, luận văn phân tích kinh nghiệm nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Citibank, Ngân hàng BNP
Paribas – Ngân hàng bán lẻ số 1 của Pháp, Ngân hàng China Construction Bank
– Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc (CCB), từ đó rút ra được những bài học kinh
nghiệm cho các Ngân hàng thương mại tại Việt Nam.

Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
Dựa vào những cơ sở lý luận đã đưa ra ở chương 1, cùng những số liệu
thu thập được, luận văn đã trình bày thực trạng hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội 2014-2018, so sánh với số liệu giai
đoạn 2010 – 2015 qua đó đánh giá được những thành tựu cũng như hạn chế
trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội.


x


Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
Dựa theo bài học kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay từ
các Ngân hàng trên thế giới đã đúc kết trong chương 1, cũng như tiếp thu
những hạn chế, tìm hiểu những nguyên nhân gây ra những hạn chế trong hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân ở chương 2, luận văn đã đưa ra các giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quân đội,
đưa ra những kiến nghị đề xuất vô cùng hữu ích, có tính ứng dụng thực tế,
phù hợp với tình hình chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội
trong giai đoạn mới.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động ngân hàng bán lẻ là xu thế phát triển của các ngân hàng
thương mại (NHTM) trên thế giới và tại Việt Nam. Ngân hàng bán lẻ ngày
càng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong
đó cho vay là hoạt động nghiệp vụ truyền thống của bất kỳ Ngân hàng
Thương mại nào. Hoạt động cho vay có vai trò hết sức quan trọng, doanh thu
từ hoạt động cho vay thường chiếm từ 70% - 90% tổng doanh thu của các
Ngân hàng Thương mại tại Việt Nam. Tuy nhiên, hoạt động cho vay cũng
tiềm ẩn không ít rủi ro ảnh hưởng đến doanh thu và hoạt động của các Ngân
hàng Thương mại. Việc cơ cấu danh mục cho vay hợp lý sẽ tạo ra doanh thu
và lợi nhuận cho các Ngân hàng Thương mại nhờ kiểm soát được rủi ro nợ
xấu từ hoạt động này.
Thời gian qua, các Ngân hàng Thương mại ở Việt Nam đang từng bước
thay đổi cơ cấu cho vay hướng mạnh đến đối tượng Khách hàng cá nhân
nhằm tối đa hóa lợi nhuận từ hoạt động cho vay trong bối cảnh Ngân hàng

Nhà nước Việt Nam đang khống chế tỷ lệ tăng trưởng cho vay hàng năm chỉ ở
mức trên dưới 20%.
Trong bối cảnh đó, Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội cũng có
những bước chuyển đổi lớn hướng đến việc thay đổi cơ cấu cho vay bằng việc
hướng đến cho vay KHCN chiếm hơn 30% tổng dư nợ toàn hàng. Ngân hàng
đã và đang tích cực đẩy mạnh phát triển các sản phẩm, dịch vụ một các đa
dạng, đáp ứng mục tiêu kinh doanh, hướng tới từng phân khúc Khách hàng,
phù hợp với đặc thù của từng vùng miền, đặc biệt là hoạt động cho vay đối
với khách hàng cá nhân luôn được Ban lãnh đạo Ngân hàng dành sự quan
tâm. Do đó các sản phẩm cho vay Khách hàng cá nhân của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân đội được thị trường đón nhận tích cực.


2

Vì vậy, nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội là vấn đề cấp thiết,
có ý nghĩa thực tiễn để Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội tăng trưởng
nhanh mảng Khách hàng cá nhân tạo ra doanh thu và lợi nhuận lớn cho Ngân
hàng. Chính vì lý do đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Quân đội” làm luận văn thạc sĩ.
2. Tổng quan nghiên cứu
Những nghiên cứu ở nước ngoài:
Nghiên cứu “Các yếu tố quyết định lựa chọn ngân hàng ở Ghana: Áp
dụng phân tích giáo viên trung học tại TP. Kumasi”, của tác giả Martin Owusu
Ansa (2014) đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp 250 giáo viên trung học tại TP.
Kumasi, Ghana. Các phương pháp phân tích hồi quy đa biến để xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn ngân hàng của giáo viên trung học tại TP.
Kumasi, Gahana như: Lãi suất vay vốn; Uy tín ngân hàng; An toàn của ngân

hàng; Số năm thành lập ngân hàng; Phí dịch vụ thấp; Dễ thực hiện khoản vay.
Trong đó, nhân tố về số năm thành lập ngân hàng và dễ thực hiện khoản vay
tác động mạnh nhất đến quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng.
Nghiên cứu của tác giả Christos C. Frangos và cộng sự (2012) nghiên
cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng đối với vay vốn
ngân hàng: Trường hợp khách hàng Hy Lạp”. Trong nghiên cứu này, số liệu
được của tác giả chọn ngẫu nhiên 277 mẫu từ công dân Hy Lạp. Kết quả
nghiên cứu này, số liệu được của tác giả chọn ngẫu nhiên 277 mẫu từ công
dân Hy Lạp. Kết quả nghiên cứu cho thấy, yếu tố chất lượng dịch vụ, chính
sách cho vay, sự hài lòng từ dịch vụ của ngân hàng có ảnh hưởng đến quyết
định vay vốn của khách hàng cá nhân.


3

Khi nghiên cứu “Các yếu tố quyết định lựa chọn ngân hàng Pakitstan:
Quan điểm của khách hàng”, Hafeez Ur Rehman and Ahmed (2008) tiến hành
tu thập số liệu thông qua hình thức phỏng vấn trực tiếp từ 358 khách hàng cá
nhân của các ngân hàng tại TP. Lahore (Pakitstan). Các phương pháp được sử
dụng trong nghiên cứu gồm: Phân tích hồi quy đa biến, phân tích nhân tố
khám phá. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa
chọn ngân hàng của các khách hàng cá nhân tại Lahore, Pakistan là dịch vụ
khách hàng, sự thuận tiện, trang thiết bị của Ngân hàng và môi trường chung
của ngân hàng.
Những nghiên cứu ở trong nước:
Với nghiên cứu “Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại
NHTM Cổ phần Công Thương Việt Nam của khách hàng cá nhân khu vực
TP. Hồ Chí Minh”, của tác giả Trần Khánh Bảo (2015) đã thực hiện khảo sát
ý


kiến của 260 khách hàng cá nhân trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Phương

pháp được sử dụng trong nghiên cứu gồm: Kiểm định độ tin cậy Cronbanh
Alpha, phân tích sự khách biệt về xu hướng sử dụng theo thuộc tính người sử
dụng bằng T-Test và ANOVA để phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định vay vốn tại NHTM Cổ phần Công thương Việt Nam của khách
hàng cá nhân khu vực TP. Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 4
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân: Đặc tính
sản phẩm (được đo lường bằng 5 biến quan sát); Sự thuận tiện (được đo lường
bằng 4 biến quan sát); Điều kiện vay (được đo lường bằng 4 biến quan sát);
Trách nhiệm (được đo lường bằng 3 biến quan sát) có ảnh hưởng đến quyết
định vay vốn tại NHTM Cổ phần Công thương Việt Nam của khách hàng cá
nhân trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
Tác giả Hồ Phạm Thanh Lan (2015) khi “Phân tích các yếu tố tác động
đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Eximbank Cần Thơ” đã


4

thực hiện khảo sát ý kiến của 190 khách hàng cá nhân trên địa bàn TP. Cần
Thơ. Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu: Thống kê mô tả, kiểm định độ
tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy Binaly
logistic để phân tích các yếu tố tác động đến quyết định vay vốn của khách
hàng cá nhân tại Eximbank Cần Thơ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 7 yếu
tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân: Thủ tục vay
vốn (được đo lường bằng 7 biến quan sát); Lãi suất vay (được đo lường bằng
5 biến quan sát); Phương tiện hữu hình (được đo lường bằng 5 biến quan sát);
Nhân viên ngân hàng (được đo lường bằng 6 biến quan sát); Phong cách phục
vụ của ngân hàng (được đo lường bằng 6 biến quan sát); Thương hiệu ngân
hàng (được đo lường bằng 4 biến quan sát); thuận tiện (được đo lường bằng 3

biến quan sát) có tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại
Eximbank Cần Thơ.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Phúc Chánh (2016) với mục đích “Phân
tích các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân, hộ
kinh doanh tại Agribank trên địa bàn TP. Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang”, tác giả
đã thực hiện khảo sát của 305 khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh có vốn tại
Agribank TP. Vị Thanh (Hậu Giang).
Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu gồm: Đánh giá độ tin cậy,
phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy đa biến để phân tích các
nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân, hộ kinh
doanh tại Agribank trên địa bàn TP. Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang. Kết quả
nghiên cứu cho thấy, có 6 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của
khách hàng cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh; Hình thức vay vốn, quy trình thủ
tục, thời gian giải quyết hồ sơ; Địa bàn hoạt động; Mối quan hệ giữa ngân
hàng; Lãi suất vay, Tổ chức quy mô của ngân hàng; Đội ngũ nhân viên có tác
động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân, hộ kinh doanh tại
Agribank TP. Vị Thanh.


5

Nghiên cứu của Tác giả Nguyễn Đức Huy (2015) nghiên cứu “Các nhân
tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay vốn của khách hàng cá nhân tại các
Ngân hàng TMCP Việt Nam trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh”, Tác giả đã thực
hiện trên 280 mẫu khảo sát, chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện, bảng hỏi
được gửi trực tiếp đến các cá nhân trên địa bàn.
Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu này gồm: Kiểm định thang
đo, phân tích nhân tố khám phá (EFA), xây dựng phương trình hồi quy để
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Việt Nam trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Kết quả

nghiên cứu cho thấy, các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân
hàng để vay vốn của khách hàng cá nhân: Sựu thuận tiện, chính sách tín dụng
của ngân hàng, ảnh hưởng từ các mối quan hệ, chất lượng dịch vụ của ngân
hàng cung cấp, hình ảnh và danh tiếng của ngân hàng, chính sách marketing
của ngân hàng, giá cả của ngân hàng.
Tóm lại: Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, đã có khá nhiều công trình
nghiên cứu liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng
đối với vay vốn ngân hàng, và các yếu tố quyết định lựa chọn ngân hàng của
khách hàng cá nhân. Các tác giả cũng đã đưa ra nhiều phương pháp giải pháp,
cách thức phân tích thu thập dữ liệu để đưa ra các yếu tố tác động đến quyết định
vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP… Tuy nhiên, chưa có
công trình nghiên cứu nào đi sâu phân tích và đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP tại Việt
Nam chính vì thế Em đã chọn đề tài “ Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội.

Mục tiêu nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay, hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại.


6

- Phân tích thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội trong thời gian qua. Đánh giá
những kết quả đạt được cũng như những hạn chế và nguyên nhân tồn tại
những hạn chế đó.
-

Từ nguyên nhân tồn tại hạn chế, luận văn đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu


quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại Cổ

phần Quân đội.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu hiệu quả hoạt động cho vay
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội đối với khách hàng cá nhân.
+ Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu hoạt động cho vay của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân đội đối với khách hàng cá nhân trong khoảng thời
gian từ năm 2016 – 2018.
4.

Phương pháp nghiên cứu
Để phù hợp với mục tiêu và nội dung đề ra, luận văn sử dụng phương pháp

xử lý dữ liệu bao gồm: Tổng hợp, phân loại, phân tích, so sánh, đánh giá, sử
dụng sơ đồ, bảng biểu trên cơ sở các nguồn thông tin thứ cấp thu thập được.

5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được chia
làm 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân của Ngân hàng Thương mại
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội.



7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại để
tạo ra lợi nhuận. Doanh thu từ hoạt động cho vay mới bù đắp được chi phí
tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và quản lý, chi phí vốn trôi nổi, chi
phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tư.
Kinh tế càng phát triển, doanh số cho vay của các ngân hàng thương mại
càng tăng nhanh và loại hình cho vay càng trở nên vô cùng đa dạng ở hầu hết
các nước phát triển hàng đầu thế giới, cho vay của các ngân hàng thương mại
đã chuyển dần từ cho vay ngắn hạn sang cho vay dài hạn. Khu vực cho vay
ngắn hạn nhường chỗ cho thị trường tài chính - tiền tệ cung ứng. Ngược lại ở
hầu hết các nước đang phát triển, cho vay ngắn hạn vẫn chiếm bộ phận lớn
hơn cho vay dài hạn, xuất phát từ chỗ thiếu an toàn cho các khoản đầu tư dài
hạn (trong đó có những tác nhân chủ yếu như tình hình tăng trưởng, lạm
phát…)
Ở một số nước phát triển cho tới nay, khi một ngân hàng được thành lập
và đi vào hoạt động, mối quan tâm chính và thường xuyên của nó là cho ai
vay, và đầu tư vào đâu. Ở những nước này, đối tượng cho vay là điều làm bận
tâm nhiều hơn, nếu không nói là vấn đề quan trọng nhất. Trong khi đó ở các

nước phát triển tình hình lại ngược lại. Vấn đề đặt ra cho các ngân hàng


8

không phải vấn đề cho ai vay, mà lợi tức có cao không và an toàn không.
Thậm chí những lo ngại đại loại như vậy thực tế đã không còn vì hầu hết họ
đã có những thị phần chắc chắn và vấn đề an toàn của vốn đã có pháp luật bảo
đảm. Điều họ quan tâm là làm sao huy động được ngày càng nhiều tiền cho
các khoản đầu tư có sẵn.
Cho vay của ngân hàng thương mại, nói rộng ra là tín dụng ngân hàng
thương mại, là một lĩnh vực phức tạp và thường xuyên cập nhật theo những
biến chuyển của môi trường kinh tế. Để hiểu được hoạt động cho vay, chúng
ta cần tìm hiểu những nét đặc trưng quan trọng của nó.





Khái niệm hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại

Khái niệm cho vay
Nhà kinh tế pháp Louis Baundin, đã định nghĩa cho vay như là “Một sự
trao đổi tài hoá hiện tại lấy một tài hoá tương lai”.
Tại Việt Nam, theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001
của Thống đốc ngân hàng về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín
dụng đối với khách hàng: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ
chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi.



Khái niệm cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng

thương mại
Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế, các cá nhân và hộ gia đình, trong đó khách hàng là cá nhân và hộ gia
đình là bộ phận ngày càng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động cho vay
của NHTM. Các cá nhân, hộ gia đình vay tiền từ NHTM để phục vụ cho nhu
cầu tiêu dùng hoặc phục vụ cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của
mình. Như vậy: “Cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM bao gồm các hình
thức cho vay mà Ngân hàng cung cấp cho các cá nhân hay hộ gia đình”.


9

1.1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân:
* Đặc điểm của một hoạt động cho vay:
Tính pháp lý của nghiệp vụ cho vay: Cho vay của ngân hàng là một khái
niệm kinh tế hơn là pháp lý. Các hành vi cho vay của ngân hàng có cùng một
logic kinh tế, hứng chịu rủi ro cho một người mà ngân hàng tin tưởng ứng
vốn cho vay, nhưng nó không chỉ gồm một giao dịch pháp lý mà nhiều loại
(cho vay, bảo lãnh, cầm cố…).
Luật ngân hàng các nước định nghĩa tín dụng như sau: “Cấu thành một
nghiệp vụ tín dụng bất cứ tác động nào, qua đó một người đưa hoặc hứa đưa
vốn cho một người khác dùng, hoặc cam kết bằng chữ ký cho người này
nhưng đảm bảo, bảo trứng hay bảo lãnh mà có thu tiền”. Định nghĩa này nêu
ra 3 trường hợp xét về tính chất pháp lý, các nghiệp vụ cho vay ngân hàng về
cơ bản là:
- Cho vay ứng trước (cho vay trực tiếp).

- Cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền.
- Cho vay qua chữ ký (cho vay qua việc cam kết bằng chữ ký).
Các khoản vay đều phải theo một quy trình cho vay, thu nợ nhất định.
Thông thường gồm 5 bước:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay.
Bước 2: Phân tích tín dụng.
Bước 3: Quyết định cấp tín dụng cho vay.
Bước 4: Giải ngân.
Bước 5: Giám sát thu nợ và thanh lý hợp đồng cho vay.
Lãi suất trong hợp đồng cho vay theo thoả thuận giữa khách hàng và
ngân hàng cho vay. (Ví dụ: Lãi suất cố định, lãi suất thả nổi,…).


10

Các khoản cho vay có hoặc không có tài sản đảm bảo tuỳ vào việc đánh
giá và xếp hạng khách hàng của ngân hàng cho vay.
Khi kết thúc hợp đồng khách hàng có nghĩa vụ trả gốc và lãi hoặc một số
thoả thuận khác nếu được ngân hàng cho vay chấp nhận. Trường hợp khách
hàng không thực hiện hợp đồng hay không có một điều khoản nào khác thì tài
sản đảm bảo thuộc quyền quyết định của ngân hàng cho vay.
* Đặc điểm của cho vay Khách hàng cá nhân:
Cho vay Khách hàng cá nhân là khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu
chi tiêu, SXKD của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Nhìn
chung, cho vay Khách hàng cá nhân có những đặc điểm chính như sau:
Quy mô của từng hợp đồng vay thường nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho
vay cao, vì vậy lãi suất cho vay Khách hàng cá nhân thường cao hơn so với lãi
suất của các loại cho vay trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp.
Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không
cao.

Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc
vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những
người này.
Tư cách Khách hàng là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết
định lớn đến khả năng hoàn trả của khoản vay.
1.1.2. Phân loại hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
thương mại


Dựa theo mục đích sử dụng tiền vay:

- Cho vay tiêu dùng:
Mục đích của loại cho vay này là người đi vay phải sử dụng tiền vay vào
việc tiêu dùng, mua sắm tài sản cố định nhằm mục đích phục vụ lợi ích cá
nhân. Hình thức phổ biến nhất là cho vay trả góp mua nhà, mua xe ô tô.


11

- Cho vay để kinh doanh:
Mục đích của loại cho vay này là người đi vay (hộ kinh doanh cá thể) sử
dụng tiền vay để phục vụ hoạt động kinh doanh nhằm mở rộng sản xuất. Tùy
vào từng Khách hàng, ngân hàng sẽ cho vay với các điều kiện về lãi suất,
phương thức cho vay, trả nợ khác nhau.


-

Dựa theo thời hạn cho vay:


Cho vay ngắn hạn: Hình thức cho vay này nhằm tài trợ cho tài sản lưu

động, cấp hạn mức tín dụng cho Hộ kinh doanh hoặc tiêu dùng kỳ hạn ngắn
(dưới 1 năm).
- Cho vay trung, dài hạn: Hình thức này nhằm tài trợ cho vay mua Bất
động sản, ô tô, vay món kinh doanh trung, dài hạn.


Dựa theo hình thức đảm bảo:

- Cho vay có đảm bảo:
Đây là những khoản cho vay mà bên cạnh việc cho khách hàng vay vốn,
Ngân hàng còn nắm giữ tài sản của người vay hoặc của bên thứ ba với mục
đích là nguồn trả nợ cuối cùng để thu hồi vốn vay khi người đi vay không trả
được nợ.
- Các khoản cho vay không có đảm bảo:
Thường được áp dụng với các khách hàng đã quan hệ lâu năm, có uy tín
với ngân hàng hoặc các khách hàng có chức vụ, uy tín trong xã hội.


Dựa theo hình thức hình thành khoản vay
- Cho vay trực tiếp:
Phần lớn cho vay của Ngân hàng là cho vay trực tiếp. Đây là các khoản
cho vay mà ngân hàng thực hiện giải ngân trực tiếp cho chính người vay dựa
trên các điều khoản 2 bên đã thỏa thuận.
- Cho vay gián tiếp:


12


Là hình thức ngân hàng cho vay thông qua các tổ chức trung gian như hội
nông dân, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ, hợp tác xã…Hình thức này thường
được áp dụng đối với nhiều món vay nhỏ, người vay ở các địa bàn cách xa ngân
hàng. Ưu điểm của hình thức này là giảm thiểu chi phí tuy nhiên nhược điểm là
nhiều trung gian lợi dụng vị thế để tăng lãi suất, trục lợi cá nhân.

1.2. Hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại
Theo định nghĩa tại từ điển tiếng Việt do Nhà xuất bản Đà Nẵng phát
hành năm 2007 thì “hiệu quả” là “kết quả thực của việc làm mang lại”. Trong
hoạt động kinh doanh, thuật ngữ “hiệu quả” được hiểu là hiệu số giữa tổng giá
trị kinh tế thu về được của một hoạt động kinh doanh nào đó so với tổng chi
phí phải bỏ ra để thực hiện hoạt động kinh doanh đó. Như vậy, hiệu quả của
một hoạt động, xét theo một cách tổng quát là tổng hợp các lợi ích do hoạt
động đó mang lại và được xác định trong mối quan hệ so sánh giữa kết quả và
chi phí, nguồn lực phải đầu tư để thực hiện hoạt động đó.
Hiệu quả cho vay KHCN của NHTM được thể hiện trên các khía cạnh
như sau:
*) Hiệu quả tài chính: Hiệu quả tài chính của hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại chính là lợi ích thu được của Ngân
hàng từ hoạt động cho vay đối với đối tượng khách hàng này. Lợi ích thu
được có thể xem xét trên các yếu tố lợi ích thu được (lợi nhuận, doanh số …)
trong mối tương quan với các yếu tố đầu vào (dư nợ tín dụng, chi phí huy
động vốn và các chi phí khác, …). Như vậy, hiệu quả tài chính đối với hoạt
động cho vay KHCN chính là yếu tố thu được trên cơ sở các yếu tố đầu vào
của hoạt động cho vay như dư nợ, chi phí huy động nguồn vốn ….



13

*) Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế của hoạt động cho vay KHCN tại
Ngân hàng thương mại bao hàm cả khái niệm hiệu quả tài chính đối với bản thân
NHTM và các lợi ích của hoạt động cho vay KHCN đối với nền kinh tế nói
chung. Thông qua chức năng phân phối lại vốn, tín dụng góp phần thúc đẩy sản
xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế. Cụ thể: Tín dụng nói chung làm cho quy mô
sản xuất ngày càng mở rộng, thu lợi nhuận tối đa cho những nhà sản xuất lớn; tín
dụng thúc đẩy quá trình cạnh tranh tạo ra sức bật cho nền kinh tế. Theo đó, cho
vay đối với KHCN của NHTM có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ cá nhân,
hộ gia đình trong phát triển kinh tế. Vốn vay được cung ứng đủ số lượng, đúng
thời hạn và lãi suất hợp lý, các dịch vụ kèm theo tận tình, chu đáo và an toàn, sử
dụng vốn vay một cách có hiệu quả có vai trò thúc đẩy kinh tế cá thể, hộ gia đình
phát triển, từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.

*) Hiệu quả kinh tế - xã hội: Hiệu quả kinh tế - xã hội là một phạm trù
phản ánh hiệu quả đem lại xét trên cả hai khía cạnh là kinh tế và xã hội. Tín
dụng nói chung và tín dụng đối với KHCN nói riêng được coi như một công
cụ trong chính sách tiền tệ quốc gia để thực hiện điều hoà lưu thông tiền làm
cho tiền tệ ổn định. Thông qua tín dụng, Ngân hàng Trung ương tiến hành
việc phát hành thêm tiền vào lưu thông hoặc bớt tiền ra khỏi lưu thông tuỳ
theo yêu cầu phát triển kinh tế. Như vậy, yêu cầu quy luật lưu thông tiền tệ
được tôn trọng, ổn định tình hình kinh tế, xã hội.
Tín dụng phải huy động được tối đa vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong
nền kinh tế và thực hiện cho vay đầu tư phát triển nền kinh tế (cụ thể ở đây là
phát triển cơ sở hạ tầng xây dựng và các công trình công cộng) theo định
hướng của Nhà nước một cách hiệu quả nhất. Điều này có nghĩa là đối tượng
đầu tư sẽ tham gia vào việc tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ,
năng suất cao hơn so với trước khi đầu tư tín dụng và biểu hiện cao nhất là
sản phẩm được xã hội chấp nhận, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tiết kiệm và

đầu tư, giữa tăng trưởng kinh tế với tăng trưởng tín dụng, cũng như mối quan


×