Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

GIÁO ÁN SO HOC 6 CHƯƠNG 2,3 - 3 CỘT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.74 KB, 119 trang )

Trường THCS Thông Hòa
Ngày soạn: 3/11 CHƯƠNG II:SỐ NGUYÊN
Ngày dạy: 9-14/11 BÀI 1: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
Tiêt 40: Tuần 14
I/ MUC TIÊU
Học xong bài này học sinh cần phải
+Kiến Thức :biết được nhu cầu cần thiết phải mỡ rộng tập N
+ Kó Năng: nhận biết và đọc đúng qua các số nguyên và ví dụ thực tiễn.
+ Thái độ : biết cách biểu diễn các số tự nhiên vàsố nguyên âm trên trục số
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Gv +thước kẽ có chia khoảng.phấn màu…
+ Nhiệt kế đo có đo độ âm ( h.31 )
+ Bảng ghi nhiệt độ các thành phố
+ Bảng vẻ nhiệt kế (h.35)
+ Hình vẽ biểu diễn độ cao ( âm, lượng, độ)
HS: Thước kẻ có chia đơn vò
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: ĐVĐ và giới
thiệu sơ lược về chương II
* -3
0
nghiã là gì? Vì sao ta cần
đến số có dấu “-“ đằng trước
+ Tính: 4 + 6 = ?
4 . 6 = ?
4 – 6 = ?
+ Để phép tính các số tự nhiên
bao giờ cũng thực hiện được,
Người ta phải đưa vào một loại
số mới: số nguyên âm, các số


nguyên âm cùng với các số tự
nhiên tạo thành tập hợp các số
nguyên, trong đó phép trừ luôn
thực hiện được
Hoạt động 2: các ví dụ:
+ GV đưa nhietä kế h31
Giới thiệu về các nhiệt độ 0
0
C
trên 0
0
C dưới 0
0
C ghi trên nhiệt
kế
+ Giới thiệu về các số nguyên
âm
Cách đọc âm hoặc trừ
* Làm ?1 SGK tr,66
Quan sát
1 HS lên bảng tính
4 + 6 =10
4 . 6 = 24
4 – 6 = không thực hiện
được trong N
- Quan sát
- Suy nghó
Quan sát
Quan sát đọc các số0
0

C, 10
0
C,
40
0
C, -10
0
C, -20
0
C
Quan sát
Đọc –3, -4, -1,…..
Quan sát ?1 tr.66
- 2 HS đọc
Các ví dụ: Bên cạnh các số
TN người ta còn dùng các số
có dấu “-“ Đằng trước những
số như thế gọi là số nguyên
âm
1)Ví dụ
a) Nhiệt độ của nước đá đang
tan là 0
0
C
Nhiệt đọ của nước đang sôi
Giáo án: Số học 6 Trang 1
Trường THCS Thông Hòa
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Giải thích số đo nhiệt độ các
TP nào lạnh nhất, nóng nhất?

+BT 1 tr.68 SGK
(GV treo 5 bảng vẽ h.35 Tr.68)
+ GV treo bảng phụ 2
Giới thiệu dộ cao với qui ước
độ cao mực nước biển là 0 m
Giới thiệu độ cao trung bình
của cao nguyên Đắc Lắc 600m,
độ cao trung bình của thềm lục
đòa VN là -65m
?2 Tr.67 SGK
BT 2 Tr.68 SGK
Giải thích ý nghóa của các con
số. ng A có 10.000đ
ng A nợ 10.000đ ta có thể nói
ông A có -10.000đ
?3 Tr.67 SGK
Hoạt động 3: 2) Trục số
+ Gọi HS lên bảng vẽ tia số,
tia gốc chiều, đơn vò
+ Vẽ tia đối của tia số và ghi số
-1; -2; -3;…… Từ đõ giới thiệu
gốc , chiều dương, chiều âm
của trục số
Làm ?4 SGK
Gv giới thiệu thêm trục số
thẳng đúng
1 Hs trả lời
( Maxcơva, TP HCM)
Nhận xét
2 HS đọc BT 1 tr.66. 2 Hs trả

lời
a) Nka - 3
0
C
b) NKb – 2
0
C
c) NK c 0
0
C
d) NK d 2
0
C
e) NK e 3
0
C
Nhận xét
Nhiệt kế d có nhiệt độ cao
hơn
Quan sát
Quan sát ? 1HS đọc độ cao
của núi Phanxipăng, đáy vònh
Cam ranh
Nhận xét
2 HS đọc BT 2
- 2HS trả lời nhận xét
- Quan sát
- Suy nghó
- 2 HS đọc ?3
Nhận xét

- Một HS vẽ tia số lên bảng
số còn lại vẽ vào tập. Nhận
xét vẽ tiếp tia đối của tia số
Quan sát trục số
Điền các số -1; -2; -3; …… vào
trục số
Quan sát trục số tr.67
Trả lời ( điểm A:-6 điểm C:1
điểm
B:-2, điểm D:5)
là 100
0
C
Nhiệt đôï dưới 0
0
C được viết -
3
0
C( âm ba độ C hoặc trừ 3
độ C)
2) số Trục:
Ta biểu diễn các số nguyên
âm trên tia đối của tia số và
ghi các số : -1; -2; -3… như
vậy ta được một trục số điểm
0 gọi là điểm gốc của trục số,
chiều từ trái sang phải là
chiều dương, chiều từ phải
sang trái là chiều âm của trục
số

Hoạt động 4: củng cố :
+ Trong thực tế ta dùng số nguyên âm khi nào? cho ví dụ?( chỉ nhiệt độ dưới 0
0
C, độ sâu dưới
mực nước biển, chỉ số nợ……..)
+ Làm bài tập 5 tr.68 SGK
+ Làm BT 4 TR 68 SGK
- Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài học
- Làm BT3; 3 b SGK; 1,3,4,7,6,8, tr.54 ;54,55 SBT
Ngày soạn: 3/11
Giáo án: Số học 6 Trang 2
Trường THCS Thông Hòa
Ngày dạy: 9-14/11 BÀI 2: TẬP HP SỐ NGUYÊN
Tiết 41; Tuần 14
I/ MỤC TIÊU:
*Kiến thức :-Biết đựơc tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và số nguyên âm
- Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên
* Kó năng: Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng ngược nhau
*Thái độ: Bước đầu có liên hệ ý thức với thực tiển
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Thước kẻ, phấn màu, hiình vẽ trục số
HS: Thước kẻ có chia đơn vò
Ôn tập Ktr bài “làm quen với số nguyên âm”
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
* Ổn đònh
Kiểm tra bài cũ: ( 7 ph)
Cho 2 ví dụ thực tế về số ng âm, giải thích vẽ một trục số biết
a) Những điểm cách điểm 0 ba đơn vò ?
b) Những điểm nằm giữa các điểm -3 và 4? ( -2,-1,0,1,2,3)
Nhận xét cho điểm

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 số nguyên(20’)
+ Ta có thể dùng số nguyên
để nói về các đại lượng có 2
hướng ngược nhau
+ Gv giới thiệu
Số nguyên dương
Số nguyên âm
Số 0
⇒ tập hợp z
Ghi Z =; -3; -2; -1; 0; 1; 2;3…

Số nguyên dương1,2,3 còn ghi
+1; +2; +3….
Số nguyên âm-3; -2;
-1…..Hãy chi ví dụ về số
nguyên dương, số nguyên âm?
+làm BT 6TR.70
Qua hình vẽ tập N và Z có
quan hệ như thế nào?
N


Quan sát
Quan sát
Quan sát
Quan sát
2 HS cho ví dụ
Nhận xét ghi vở
2 HS đọc BT 6TR.70 SGK

Nhận xét
Quan sát hình
1 HS trả lời nhận xét (N ⊂ Z)
Xem chu ý tr.69.SGK
Quan sát, ghi vở
1) Số nguyên
+Các số TN ≠ 0 được gọi là số
nguyên dương
+các số-3; -2; -1 là số nguyên
âm
+Tập hợp các số nguyên âm,
số 0 và số nguyên dương là tập
hợp các số nguyên
Kí hiệu là Z
Ζ=..;-3; -2; -1; 0; 1;2;3..
*chú ý:
+Số 0 là số nguyên âm, cũng 0
là số nguyên dương
+Điểm biểu diễn số nguyên âm
trên trục số gọi là điểm âm
Giáo án: Số học 6 Trang 3
Z
Trường THCS Thông Hòa
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
+ Số 0 là số nguyên âm, cũng
0 là số nguyên dương
Điểm biểu diễn số nguyên âm
trên trục số gọi là điểm âm
Số nguyên thường được sử
dụng để hiển thò các đại

lượng có 2 hướng ngược nhau:
số tiền nợ, số tiền có, thời
gian trước, thời gian sau công
nguyên
Gv treo bảng phụ h.38 SGK
Điểm A cách điểm mốc M về
phía Bắc 3 km được biểu thò
3km, Điểm B cách Mvề phía
nam 2km được biểu thò 2km
Làm ?1 Tr.69 SGK
? 2 Tr.70 SGK
Hđ2( 10’) ?3 Tr.70 SGK
Trong bài toán trên điểm +1
và -1 cách điều điểm gốc A
và nằm về hai phía của điểm
A. Nếu biểu diễn trên trục số
thì +1 và -1 cách gốc 0. ta
nói: +1 và -1 là 2 số đối nhau.
Biểu diễn +1 và -1 trên trục
số, số 2 và -2; 3 và -3
Hai điểm +1 và -1 cách
điều điểm nào? có nằm về
một phía không ? Tương tự đối
với 2 và -2;3 và -3…
Do đó 1và -1 là hai số đối
nhau hay 1 có số đối là -1; -1
có số đối là 1
Hoạt động 3: Củng cố (5’)
Làm ? 4 Tr70.SGK
+ 1HS đọc, 1 HS trả lời, nhận

xét
+ Người ta thường dùng số
nguyên để hiển thò các đại
lượng như thế nào? cho ví dụ?
2 HS trả lời, Nhận xét
+ Tập Zcác số nguyên bao
Quan sát
Quan sát bảng phụ nhận rỏ
điểm A và B
2 HS đọc các biểu thò các
điểm C, D, E
Ở hình ( điểm C; +4km, điểm
D: -1km, điểm E 4km)
-2 Hs đọc ?2 Tr.70
- suy nghó 1 Hs trả lời nhận
xét
a) chú ốc sên cách A 1m về
phía trên (+1)
b) chú ốc sên cách điểm A
1m về phía dưới (-1)
quan sát trả lời nhận xét về 2
và -2, 3 và -3 là 2 số đối
nhau
HS: Số đối của 7 là -7, số đối
2) Số đối
Trên trục số 1 và -1, 2 và -2, 3
và -3,…. cách đều điểm 0 và
nằm ở 2 phía của điểm 0, ta nói
các điểm 1và -1, 2 và -2, 3 và
-3… là các số đối nhau

Giáo án: Số học 6 Trang 4
Trường THCS Thông Hòa
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
gồm những số nào?
2 HS trả lời, nhận xét
+ tập N là gì của tập Z?
+ Làm BT9 Tr 71 SGK
của -3 là 3, số đối của 0 là 0.
HS: số nguyên thường được
sử dụng để biểu thò các đại
lượng có 2 hướng ngược nhau
HS: Z bao gồm số nguyên
dương, số nguyên âm, số 0
Hs: N ⊂ Ζ

Hđ4: Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài học
- Làm BT8,10 Tr 70 + 71 SGK, Bài( - 16 SGK
Xem trước bài “Thứ tự trong Ζ”
Giáo án: Số học 6 Trang 5
Trường THCS Thông Hòa
Ngày soạn: 3/11 BÀI 3: THỨ TỰ TRONG TẬP HP CÁC SỐ NGUYÊN
Ngày dạy: 9-14/11
Tiết 42 :Tuần 14
(I) MỤC TIÊU:
* Kiến thức :
- Biết so sánh hai số nguyên
- Tìm được giá trò tuyệt đối của 1 số nguyên.
*Kó năng: Biết so sánh hai số nguyên, Tìm được giá trò tuyệt đối của 1 số nguyên
*Thái độ: khi so sánh 2 số nguyên âm cẩn thận

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
* Ổn đòmh:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm
tra bài cũ (7ph).
- Tập hợp số
nguyên gồm những
số nào?
+ Tìm số đối của +
5; -3;12;0
+ Gọi 1HS sửa BT.
10 tr.71
Nhận xét, cho điểm
HS trả lời
.Hoạt động 2: 1) So sánh hai số nguyên :( 12’) Điểm B: + 2, điểm C: - 1
+ Số nào lớn hơn –
10 hay + 1? So sánh
điểm 2 và điểm 4
trên trục số? Điểm
2 bằng bên nàoso
với điểm 4?
?1 ; ?2 /SGK
- Quan sát
- 1HS trả lời 2<4
- 1HS trả lời (điểm
2 nằm bên trái
điểm 4 trên trục số)
1) So sánh hai số nguyên
Khi biểu diễn trên trục số nằm
ngang,điểm a nằm bên trái điểm b

thì số nguyên a nhỏ hơn số
nguyên b
* chú ý: (SGK)
- So sánh 3 và 5 cho
biết vò trí điểm 3 và
điểm 5 trên trục số
- Trên trục số
nguyên a nhỏ hơn
số nguyên b khi
nào?
- Nhận xét về so
Nhận xét
- 1HS trả lời, nhận
xét
- 1HS trả lời
- Nhận xét ghi vở
- 1HS trả lời
“Có 1 số nhỏ hơn
số kia”
* Nhận xét:
- Mọi số nguyên dương đều lớn
hơn 0.
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn
bất kì số nguyên dương nào.
Giáo án: Số học 6 Trang 6
Tây
A
C
M
Đông

B
2
0
-1
-3
Trường THCS Thông Hòa
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
sánh 2 số tự nhiên.
- Tương tư với việc
SS hai số nguyên.
- Trong 2 số nguyên
khác nhau có số 1
nhỏ hơn số kia.
- 1 HS lên bảng so
sánh số nguyên a
và b
* ?1 tr. 71
GV treo bảng phụ
a) Bên trái nhỏ hơn
<
b) Bên phải lớn hơn
>
c) Bên trái nhỏ hơn
<
Số b là số lần sau
số nguyên a
Nếu b > a và 0 có
số nguyên nào nằm
giữa a và b. lúc đó a
là số liền trước của

b.
Hãy cho v d?
+ ? 2 tr. 72
Mọi số nguyên
dương so với số 0
thế nào?
- So sánh số nguyên
âm với số 0? Với số
nguyên dương?
+ BT 12 tr.73 SGK
a) (-17; -2; 0; 1; 2;
5)
b) Thứ tự giảm dần.
2001; 15; 7; 0; -8;
-101
- Nhận xét
- Quan sát
- 1HS lên bảng, số
còn lại ghi vào
bảng con, nhận xét
(a > b hoặc b < a)
- 1HS đọc đề, số
còn lại quan sát,
suy nghó, trả lời,
nhận xét.
- Quan sát
- 2 HS cho vd, nhận
xét.
- 6HS lên bảng
làm ?2 tr. 72 số còn

lại làm vào bảng
con nhận xét.
a2 < 7; b)–2 > -7; c)
–4 < 2
d)–6 < 0; e) 4 > 2 ;
g) 0 < 3
- 3HS trả lời, nhận
xét ghi vở
- 1HS đọc câu 12a
tr. 73
- 1HS lên bảng, số
còn lại làm vào
bảng con, nhận xét.
- 1HS đọc 12b tr.
73.
- 1HS lên bảng, số
còn lại làm vào
bảng con, nhậân xét.
- 1HS đọc 13a tr. 73
SGK
Giáo án: Số học 6 Trang 7
Trường THCS Thông Hòa
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
+ BT 13 tr. 73 SGK
a) –5 < x < 0
Vậy x là –4; -3; -2;
-1
b) –3 < x < 3
Vậy x là –2; -1; 0; 2
- 1HS lên bảng, số

còn lại làm vào
bảng con, nhận xét.
- Quan sát trả lời
- Nhận xét
Hoạt động 3: 2) Giá
trò tuyệt đốcủa một
số nguyên (16 phút)
2) Giá trò tuyệt đối của một số
nguyên:
+ Hai số 3 và –3
gọi là hai số gì?
- Khoảng cách từ 0
đến 3 là bao nhiêu
đơn vò?
- K/C từ 0 đến 3 là
bao nhiêu đơn vò?
- K/C từ điểm a đến
điểm 0 trên trục số
là GTTĐ của số
nguyên a - kí hiệu:
|a| (đọc là GTTĐ
của a)
- Có thể coi mỗi số
nguyên có 2 phần:
phần dấu và phần
số. Phần số chính là
GTTĐ của nó
- Quan sát trả lời
- Nhận xét.
- Quan sát

- Quan sát đọc kí
hiệu |a|
Ghi vở
Quan sát
Suy nghó
Quan sát
- 1HS đọc đề, 6HS
lên bảng số còn lại
làm vào bảng con.
Nhận xét
|1| = |-1| = 1
|-5| = |5| = 5
|-3| = 3
|2| = 2
* Khoảng cách từ điểm a đến điểm
0trên trục số là GTTĐ của số
nguyên a.
Kí hiệu |a|
* Nhận xét
- GTTĐ của số 0 là 0
- GTTĐ của số 1 nguyên dương là
chính nó
- GTTĐ của một số nguyên âm là
số đổi của nó (và là 1 số nguyên
dương)
Vd: |-13| = 13
|-20| = 20
|-75| = 75
|0| = 0
? 4 tr. 72 SGK

Nhận xét, quá đó:
GTTĐ của 0 là bao
nhiêu?
- Quan sát trả lời
- Nhận xét
- Ghi vở
- 1HS trả lời, nhận
xét.
- 1HS lên bảng, số
còn lại làm vào
bảng con, nhận xét.
- Trong hai số nguyên âm,số nào
có GTTĐ nhỏ hơn thì lớn hơn.
- Hai số đối nhau có GTTĐ bằng
nhau.
Giáo án: Số học 6 Trang 8
Trường THCS Thông Hòa
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
GTTĐ của số
nguyên dương là gì?
GTTĐ của số
nguyên âm là gì?
+ So sánh –5 và –3
+ So sánh |-5| và |-3|
Qua đó trong 2 số
âm, số lớn hơn sẽ
có GTTĐ ntr?
- Quan sát, suy nghó
trả lời, nhận xét.
- Quan sát, trả lời.

Cho ví dụ, so sánh
(- 1000 < 2)
Nhận xét
Trả lời, đọc phần
nhận xét
Hoạt động 4: Củng
cố (8 phút)
- Làm BT 15 tr. 73
a) |3| = 3
|5| = 5
b) |-3| = 3
|-5| = 5
c) |-1| = 1
|0| = 0
d) |2| = 2
|-2| = 2
Giáo án: Số học 6 Trang 9
⇒ |5| < |5|
⇒ |-3| < |-5|
⇒ |-1| > |0|
⇒ |2| = |2|
Trường THCS Thông Hòa
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 4: Củng cố (8 phút)
Làm BT 15 tr. 73
a) |3| = 3
|5| = 5
b) |-3| = 3
|-5| = 5
c) |-1| = 1

|0| = 0
d) |2| = 2
|-2| = 2
Hoạt động 5: Hường dẫn về nhà 2 (phút)
- Xem lại bài, học thuộc các kiến thức.
- Làm BT 14/13 SGK; 16;17;18 SBT

TỔ TRƯỞNG DUYỆT TUẦN:14

Giáo án: Số học 6 Trang 10
⇒ |5| < |5|
⇒ |-3| < |-5|
⇒ |-1| > |0|
⇒ |2| = |2|
Trường THCS Thông Hòa
Ngày soạn: 10/11 LUYỆN TẬP
Ngày dạy: 16-21/11
Tiết 43: Tuần ; 15
I: MỤC TIÊU
*Kiến thức :Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. so sánh hai số nguyên, tìm số đối, số liền trước,
số liền sau
* Kó năng: so sánh hai số nguyên, tìm số đối, số liền trước, số liền sau
* Thái đo:- Rèn tính xác thông qua áp dụng các qui tắc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ, phấn màu
- HS: Bảng con, bút viết
.III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
1) Sắp xếp theo thứ tự tăng

dần
3; -1; 8; 0; -15; 5.
2) Sắp xếp theo thứ tự giảm
dần
-97; 0; 10; -9; 2000;4.
HS: -15; -1; 0; 3; 5; 8.
HS: 2000;10; 4; 0; -9; -97.
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời, nhận
xét cho
Hoạt động 2: Luyện tập (28
phút
Dạng 1: So sánh 2 số
nguyên.
Bài 18 tr. 73 SGK
a) Số nguyên a lớn hơn 2. số
a có chắc chắn là số nguyên
dương không?
- GV vẽ trục số để giải thích
cho rõ và dung nó để giải các
phần của bài 18.
b)
c)
d)
- HS làm bài 18 tr.73
a) Số a chắc chắn là số nguyên
dương.
b) Không, số b có thể là số
dương (1;2) hoặc số 0.
c) Không, số c có thể là 0
d) Chắc chắn.

Dạng 1: So sánh 2 số nguyên.
Bài 18 tr. 73 SGK
a) Số a chắc chắn là số nguyên
dương.
b) Không, số b có thể là số dương
(1;2) hoặc số 0.
c) Không, số c có thể là 0
d) Chắc chắn
Giáo án: Số học 6 Trang 11
SGK
Trường THCS Thông Hòa
Bài 19 tr 73 SGK.
Điền dấu “+” hoặc “-“ vào
chỗ trống để được kết quả
đúng (SGK).
Dạng 2: BT tìm số đối của
một số nguyên.
Bài 21 tr. 73 SGK
Tìm số đối của mỗi số
nguyên sau: -4; 6; /-5/3/; 4 và
thêm số 0.
+ Nhắc lại thế nào là 2 số
đối nhau?
HS làm bài 19 tr.73
a) 0 < + 2 b) –15 < 0
c) –10 < -6 d) + 3 < + 9
-10 < + 6 -3 < + 9
HS làm bài 21/ 73
- 4 có số đối là +4
6 có số đối là –6

|-5| có số đối là –5
|3| có số đối là –3
4 có số đối là –4
Bài 19 tr 73 SGK.
a) 0 < + 2 b) –15 < 0
c) –10 < -6 d) + 3 < + 9
-10 < + 6 -3 < + 9
Dạng 2: BT tìm số đối của một số
nguyên.
Bài 21 tr. 73 SGK
- 4 có số đối là +4
6 có số đối là –6
|-5| có số đối là –5
|3| có số đối là –3
4 có số đối là –4
0 có số đối là 0
Dạng 3: Tính giá trò biểu
thức:
Bài 20 tr.73 SGK
a) |-8| - |-4|
b) |-7| . |-3|
c) |18| : |-6|
d) |153| + |-53|
- Nhắc lại qui tắc tính GTTĐ
của 1 số nguyên
HS cả lớp cùng làm sau đó gọi 2
em lên bảng sửa.
a) |-8| - |-4| = 8 – 4 = 4
b) |-7| . |-3| = 7 – 3 = 21
c) |18| : |-6| = 18 : 6 = 3

d) |153| + |-53| = 153 + 53 = 206
Dạng 3: Tính giá trò biểu thức:
Bài 20 tr.73 SGK
a) |-8| - |-4| = 8 – 4 = 4
b) |-7| . |-3| = 7 – 3 = 21
c) |18| : |-6| = 18 : 6 = 3
d) |153| + |-53| = 153 + 53 = 206
Dạng 4: Tìm số trước, số liền
sau.
Bài 22: tr.74. SGK.
a) Tìm số liền sau của mỗi số
nguyên sau: 2; -8; 0; -1
b) Tìm số liệu trước của mỗi
số nguyên sau:
-4; 0; 1; -1; -25
c) Tìm số nguyên a biết số
liền sau là 1 số nguyên
dương, số liền trước a là một
số nguyên âm (GV dùng trục
HS làm bài 22 tr. 74
a) Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của –8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của –1 là 0
b) Số liền trước của –4 là –5
....................................................
.
c) a = 0
Dạng 4: Tìm số trước, số liền sau.
Bài 22: tr.74. SGK.

a) Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của –8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của –1 là 0
b) Số liền trước của –4 là –5
.....................................................
c) a = 0
Giáo án: Số học 6 Trang 12
Trường THCS Thông Hòa
số)
Nhận xét gì về giá trò của số
liền trước, số liền sau trên
trục số?
Hoạt động 3: Củng cố (8
phút
GV: Nhắc lại cách ss số
nguyên a và b trên trục số.
+ Nêu lại nhận xét SS số
nguyên dương, số 0, ss
nguyên dương với số nguyên
âm, hai số nguyên âm với
nhau.
- Đònh nghóa GTTĐ của 1 số?
Nêu các qui tắc tính GTTĐ
của số nguyên dương, âm, số
0.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về
nhà: (2 phút)
+ Học bài
làm bài tập25 → 31 tr.57; 58

SBT
- HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét, góp ý.
Ngày soạn: 10/11 BÀI 4: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Ngày dạy: 16-21/11
Tiết 44: Tuần :15
I. MỤC TIÊU
* Kiến Thức :
- Biết cộng 2 số nguyên cùng dấu.
* Kó năng: dùng số nguyên biển thò sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau
*Thái độ: bước đầu có ý thức liên hệ thực tiễn
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- GV trục số, bảng phụ.
- HS: Vẽ trục số.Ôn tập qui tắc lấy GTTĐ của một số nguyên.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7phút)
+ Nêu cách so sánh 2 số
nguyên a và b trên trục số,
nêu cách nhận xét về 2 số
nguyên? So sánh –7 và 2.
- 1HS lên bảng
trả lời, nhận xét
HS lên bảng làm.
Giáo án: Số học 6 Trang 13
Trường THCS Thông Hòa
+ GTTĐ của số nguyên a là
gì?
Nêu cách tính GTTĐ của số
nguyên dương, số nguyên

âm, số 0. p dụng tìm (-15)
=?
Hoạt động 2: Công thức 2 số nguyên dương (8)
+ Làm thế nào để tìm được
tổng của 2 số nguyên dương?
Tính: (+4) + (+2)
(+4) và + (2) là các số
nguyên dương đây là số TN 4
và 2
Vậy : (+4) + (+2) bằng bao
nhiêu?
p dụng tính (+425) + (+150)
= ?
(= +575)
GV vẽ trục số lên bảng.
- Quan sát
Trả lời: (+4) + (+2) = (+6)
Nhận xét: HS làm vào bảng con.
Trả lời
(Cộng 2 số nguyên dương là cộng 2
số TN).
- 1HS lên bảng, số còn lại làm vào
bảng con, nhận xét.
Quan sát
- 2HS đọc ví dụ.
Quan sát
1) cộng hai số nguyên
dương:
+ Cộng 2 số nguyên dương
chính là cộng 2 số tự nhiên

khác o
VD: (+4) + (+2) = (+6)
Hoạt động 3: 2) Công thức nguyên âm (20 phút)
* Nhận xét VD về công 2 số
nguyên âm ở các bài trước,
ta có dùng số nguyên để biểu
thò các đại lượng có 2 hướng
ngước nhau, ta sẽ dùng số
nguyên để biểu thò sự thay
đổi 2 hướng ngược nhau các
1 đại lượng tăng, giảm, cao,
thấp.
VD: Giảm 3
o
C ta nói tăng –
3
o
C giảm 1000đ ta nói tăng –
1000đ Do đó buổi trưa –3
o
C,
buổi chiều giảm 2
o
C có nghóa
là tăng bao nhiêu độ C?
Tính nhiệt độ buổi chiều?
- GV thực hiện cộng trên trục
Quan sát
2 hs đọc ví dụ
Quan sát

Trả lời, nhận xét
Trả lời, nhận xét
Quan sát
1 HS lên bảng, số còn lại làm vào
bảng con, nhận xét.
Nhận xét
( cộng hai số nguyên âm ta được số
nguyên âm)
Tổng của 2 số nguyên âm bằng số đối
của tổng 2 GTTĐ của chúng)
HS :
2) Cộng hai số nguyên âm:
a)Ví dụ
Nhiệt độ matxcơva vào
buổi trưa là-3
0
C. Hỏi nhiệt
độ buổi chiều cùng ngày là
bao nhiêu độ C, biết nhiệt
độ giảm 2
0
C so với buổi
trưa. ?
Giải :
Nhiệt độ buổi chiều cùng
ngày
(-3) + (-2) = -5
0
c
Giáo án: Số học 6 Trang 14

Trường THCS Thông Hòa
số.
? 1 tr. 75 SGK.
(-4) + (-5) = - 9
|-4| + |-5| = 9
Hoạt động 4: Quy tắc (4
phút)
+ Qua đó: Muốn cộng hai số
nguyên âm ta tiến hành theo
2 bước:
+ B1: Cộng 2 GTTĐ với
nhau
+ B2: Đặt dấu “-“ trước kết
quả.
p dụng: Tính (-17) + (-54)=
* ?2 tr 75 SGK
Hoạt động 5 củng cố: (4 ph)
+ Làm BT 23/75
a) 6763 + 152
b) (- 7) + (-14)
c) (-35) + (-9)
1 HS đọc ?2
2 HS lên bảng, số còn lại mỗi dãy
làm một bài.
Nhận xét:
* ?2 tr 75 SGK
a) (+ 37)+ (+ 81) = +118
b) ( -23) + (-17) = - 40
+ Làm BT 23/75
a) 6763 + 152 = 2851

b) (- 7) + (-14) = -21
c) (-35) + (-9) = - 44
(-3) + (-2) = -5
b) Qui tắc:
Muốn cộng hai số âm ta
cộng 2 GTTĐ của chúng rồi
đặt dấu “-“ trước kết quả
Vd:(-17) +(-54) = -71
Hđ 6: Hướng dẫn về nhà:
+ Học qui tắc , làm BT 25 ,26 tr 75 SGK; 35 – 41/58; 59 SBT.
+ học sinh về nhà xem bài mơi
Ngày soạn: 10/11
Ngày dạy 16-21/11 BÀI 5: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Tiết 45 ; Tuần 15
I. MỤC TIÊU
- HS nắm vững cách cộng 2 số nguyên khác dấu ( phân biệt với cộng 2 số nguyên cùng dấu).
- HS hiểu được dùng số nguyên để biểu thò sự tăng hoặc giảm của 1 đại lượng.
- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biết diễn đạt 1 tình hướng
thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Trục số, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vẽ sẵn trục số, bảng con.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hđ1: Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu qui tắc cộng 2 số nguyên
âm?
- HS trả lời
( = -32)
Giáo án: Số học 6 Trang 15

Trường THCS Thông Hòa
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
p dụng tính : (-15) + (-17) = ?
+ Sửa BT 25/75
Nhận xét cho điểm
+ Sửa bài 26.
Nhiệt độ phòng ướp lạnh khi giảm
7
o
C
a) (-2) + (-5) < (-5)
b) (-10) > (-3) + (-8)
HS: (-5) + (-7) = -12
ĐS: -12
o
C
-7 < -5
(-10) > (-11)
- Hđ2: 1/. Ví dụ
+ Cộng 2 số nguyên khác dấu ntn?
- Gọi 3 HS đọc ví dụ tr. 75 SGK
- Tóm tắt đề bài ntn?
Nhận xét
Nhiệt độ giảm 5
o
C ta có thể coi là
nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C?
- Muốn biết t
o
trong phòng ướp

lạnh nhiều hơn đó ta làm oitn?
- Dùng trục số để tìm kỹ phép
tính ?
Qua đó ta thấy:
(+3) + (-5) = (-2)

- Quan sát
- 3HS đọc ví dụ tr.75 SGK
1HS tóm tắt t
o
buổi sáng
3
o
C.
t
o
buổi chiều giảm 5
o
C
Hỏi nhiệt độ buổi chiều?
. Quan sát trả lời (-5
o
C)
1HS trả lời
- Nhận xét
- 1HS lên bảng.
1)Ví dụ:Nhiệt độ trong
phòng ướp lạnh vào buổi
sáng là 3
o

C buổi chiều cùng
ngày đã giảm 5
o
C. hỏi t
o
trong phòng ướp lạnh chiều
hôm đó là bao nhiêu độ C
Giải
Nhiệt độ trong phòng ướp
lạnh chiều hôm đó
(+3) + (-5) = (-2)
Đs: -2
o
C.
Dấu của tổng được xác đònh ntn?
* Làm ? 1 tr.76 SGK
Hai số (-3) và (+3) là 2 số ntn với
nhau?
Phát biểu thành lời
+ Làm ?2 tr.76 SGK
a) 3 + (-6) = -3
| -6 | - | 3 | = 6 – 3 = 3
3+(-6) bằng số đối của | -6 | - | 3 |
b) (-2) + (+4) = 4 – 2 = 2
| -2 | + (+4) = + (4 – 2)
- Qua các vd trên hãy cho biết,
tổng của 2 số đối nhau là bao
nhiêu?
Ghi vở
1HS nhận xét (của số có

GTTĐ lớn hơn)
1HS đọc ?1 tr. 76
- 1HS lên bảng, số còn lại
làm vào bảng con. Nhận
xét.
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
Vậy:(-3) + (+3) = 0
Phát biểu nhận xét
2HS đọc ?2 tr. 76 SGK
2HS lên bảng con. Nhận
xét, quan sát, trả lời.
Nhận xét.
4HS trả lời, nhận xét, ghi
vở.
Hoạt động 3: Qui tắc cộng hai số
nguyên khác dấu:
2) Qui tắc cộng 2 số nguyên
khác dấu.
+ Muốn cộng hai số nguyên khác
dấu 0 đối nhau ta làm như thế nào?
?3(SGK)
HS:
(-237) + 55 =-182
a) Qui tắc:
+Hai số nguyên đối nhau có
tổng bằng 0.
Giáo án: Số học 6 Trang 16
+ 3
- 5

-3
-2
-1
0
1
2
3
-2
Trường THCS Thông Hòa
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Tính: (-237) + 55
a) (-38) + 27
b) 273+(-123)
a) (-38) + 27 =- (38 – 27)
= -11
b) 273+(-123) =273-123
=150
+ Muốn cộng hai số nguyên
khác dấu không đối nhau, ta
tìm hiệu 2 GTTĐ của chúng
(số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt
trước kq tìm được dấu của số
có GTTĐ lớn hơn.
b. Ví dụ:
(-273)+ 55=(273–55)=-218
Hoạt động 4: Củng cố
+ Phát biểu qui tắc cộng hai số
nguyên khác dấu.
+ Làm BT 27 tr. 76 SGK.
a) 26 + (-6)

b) (-75) + 50
c) 80 + (-220)
* Bài tập 29 tr. 76
- 2HS trả lời
- Nhận xét
- 3HS lên bảng, số còn lại
mỗi dãy bàn làm 1 bài.
- 2HS đọc đề.
+ Làm BT 27 tr. 76 SGK.
a) 26+(-6)= + (26– 6) = + 20
b) (-75 + 50 = - (7 - 50) = -25
c)80+(-220)=-(220–80)=-140
* Bài tập 29 tr. 76
a)23 + (-13) và
(-23) + 13
b) (- 15) + (+ 15)
27 + (-27)
- HS lên bảng làm câu a,
Nhận xét trả lời
(Đổi dấu các số hạng thì
tổng đổi dấu).
a)23 +(-13) = + (23 –13) = +
10
(-23) + 13 = - (23 – 13) = 10
b) (- 15) + (+ 15) = 0
27 + (-27) = 0
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
- Về học qui tắc
- Làm bài tập 28, 31 tr. 76 SGK
- Bài 30/76 a) 1763 + (-2) < 1763

Giáo án: Số học 6 Trang 17
Trường THCS Thông Hòa
Ngày soạn: 10/11 LUYỆN TẬP
Ngày dạy:16-21/11
Tiết 46; Tuần 15
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức :Củng cố các qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác
dấu.
* Kó năng : Rèn luyện kỹ năng cộng hai số nguyên.
* Thái Độ: khi cộng hai số nguyên âm nên cẩn thận
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Ôn lại các qui tắc cộng 2 số nguyên.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
(7 phút)
+ HS1: Phát biểu qui tắc cộng
hai số nguyên âm.
- Sửa bài tập 31 tr. 77 SGK.
+ HS2: Sửa bài tập 33. tr 77
SGK. Sau đó phát biểu qui tắc
cộng 2 số nguyên khác dấu.
Hoạt động 2: Luyện tập (30
phút)
Dạng 1: Tính giá trò biểu thức,
so sánh 2 số nguyên.
Bài 1: Tính(Bài tập
31/77/SGK)
a) (-30) + (-5)

b) (-7) + (-13)
c) (-15) + (-235)
GV: yêu cầu học sinh lên bảng
tính
HS1 trả lời, các em
theo dõi, nhận xét bổ
sung.
HS2 sửa bài tập và trả
lời.
HS1 câu a
HS2 câu b
HS3 câu c
- HS củng cố cộng 2 số
nguyên cùng dấu (Q.
tắc)
HS cả lớp cùng làm và
gọi 2 em lên bảng trình
Bài 1: Tính(Bài tập 31/77/SGK)
a) (-30) + (-5) =-(30 +5)=-35
b) (-7) + (-13) =-(7 +13)= -20
c) (-15) + (-235)=-(15+235)=-250
Bài 2: Tínhbài tập 16/77/SGK
a) 16 + (-6)=10
Giáo án: Số học 6 Trang 18
Trường THCS Thông Hòa
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Bài 2: Tínhbài tập 16/77/SGK
a) 16 + (-6)
b) 14 + (-6)
c) -8 + 12

Bài 3: Tính giá trò biểu thức
a) x + (-16) biết x = -4
b) (-102) + y biết y = 2
- GV: để tính giá trò biểu thức
ta làm như thế nào ?
Bài tập 33/77/SGK
GV: treo bảng phụ yêu cầu
HS lên bảng điền
Bài tập 35/77/SGK
Số tiền của ông Nam nam7
nay so với năm ngoái tăng X
triệu đồng . Hỏi X bằng bao
nhiêu , biết rằng số tiền của
ông Nam năm nay so với năm
ngoái :
a)Tăng 5 triệu đồng
b)Giảm 2 triệu đồng
(Đây là bài toán dùng số
nguyên để biết khi sự tăng
hay giảm. Của một đại lượng
thực tế.
Hoạt động 3: Củng cố 6 (phút)
- Phát biểu lại qui tắc cộng 2
bày.
- Củng cố qui tắc cộng
2 số nguyên khác dấu,
qui tắc lấy GTTĐ, cộng
với số 0, cộng 2 đối
nhau
HS trả lời

a) x + (-16) = (-4) + (-
16) = - 20
b) (-102) + y = (-102) +
2 = -100
- HS làm và rút ra nhận
xét.
HS lên bảng điền
Hs trả lời
b) 14 + (-6)=14-6=8
c) -8 + 12=12-8=4
Bài 3: Tính giá trò biểu thức
a) x + (-16) biết x = -4
Thay x=4 vào biểu thức ta được:
x + (-16) = (-4) + (- 16) = - 20
TTcâu b:
(-102) + y = (-102) + 2 = -100
Bài tập 33/77/SGK
Bài tập 35/77/SGK
KQ :
a) x=5
b) x=-2
Giáo án: Số học 6 Trang 19
a -2 18 12 -2 -5
b 3 -18 -12 6 -5
a+b 1 0 0 4 -10
Trường THCS Thông Hòa
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
số nguyên cùng dấu.
- Xét xem kết quả hoặc phát
biểu sau đúng hay sai?

a) (-125 + (-55) = -70
b) 80 + (-42) = 38
c) | -15 | + (-25) = -40
d) (-25) + | -30 | + | -10 | = 15
Hoạt động 4: Hướng dẫn về
nhà (2 phút)
Ôn tập qui tắc cộng 2 số
nguyên, qui tắc tính GTTĐ của
1 số
Hs trả lời:
a) sai
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
TỔ TRƯỞNG DUYỆT TUẦN 15 BAN GIÁM HIỆT DUYỆT
Giáo án: Số học 6 Trang 20
Trường THCS Thông Hòa
Ngày soạn: 17/11 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN.
Ngày dạy 24/11
Tiết 47; Tuần 16
I. MỤC TIÊU
* kiến thức : +biết được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số ngun :giao hốn , kết hợp, cộng
với số 0, cộng với số đối.
+Bước hiểu và có ý thức vận dụng các tc cơ bản của phép cộng để tính nhanh và hợp lý.
* kĩ năng : Biết và tính đúng tổng của x và số nguyên.
*Thai độ•: HS nắm được tc cơ bản của phép cộng các số nguyên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng bốn tc của phép cộng, phấn màu
HS: Ôn tập các tc phép cộng số TN
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
a) 15 + 18
b) (-15) + (-18)
Gọi 1 học sinh lên bảng, nhận xét , cho điểm.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Tính chất giao
hoán (5 phút)
1. Tính chất giao hoán
a + b = b + a
Các tc của phép cộng trong
N có còn đúng trong Z?
Tính (-2) + (-3) và (-3) + (-2)
(-8) + (4) và (+4) + (-8) rồi so
sánh.
Qua đó ta thấy phép cộng
các số nguyên có tính chất
gì?
Phát biểu t/ c giao hoán của
phép cộng các số nguyên?
Ghi dạng tổng quát :
Hoạt độn2 t/ckết hợp11 ph
+ Làm ?2 tr.77
+ Tính và so sánh
Quan sát
HS làm vào bảng con
- So sánh
2HS trả lời (tổng 2 số nguyên 0 đổi,
nếu ta đổi chỗ các số hạng).
1HS ghi dạng tổng quát

- Nhận xét ghi vở
1HS đọc ? 2 tr. 77
HS làm vào bảng con so sánh
Nhận xét
[(-3)+4]+2=(-3)+(4+2)=[(-3) +2]+4
2) Tính chất kết hợp :
(a + b) + c = a+ (b+c)
Giáo án: Số học 6 Trang 21
Trường THCS Thông Hòa
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
a) [(-3) + 4 ] + 2 và
b) (-3) + (4 + 2)
c) [(-3) + 2 ] + 4
Qua đó ta thấy phép cộng
các số nguyên có tc gì?
Hãy phát biểu tc kết hợp của
phép cộng các số nguyên?
Ghi dạng tổng quát.
Kết quả trên còn gọi là tổng
của 3 số a,b,cđượcviết a+b+c
Tương tự ta nói tổng của ,
bốn, năm... số nguyên. Khi
thực hiện cộng và số, ta có
thể thay đổi tuỳ ý thứ tự các
số hạng, nhóm các số hạng 1
cách tùy ý. Bằng các dấu
( ), [], {}
Quan sát suy nghỉ, trả lời, nhận xét.
- 2HS phát biểu
- HS lên bảng ghi dạng tổng quát, số

còn lại ghi vào bảng con.
- Nhận xét, ghi vở.
- Quan sát.
*chú ý: (SGK)
Hoạt động 3:
3)Cộng với các số 0: (3 phút)
-GV:1 số nguyên cộng với số
0
kết quả như thế nào? Cho ví
dụ
VD: (-10) + 0 = -10
(+12) + 0 = + 12
- Ghi dạng tổng quát
a + 0 = 0 + a = a
HS: 1 số cộng với số 0, kết quả bằng
chính nó.
3. Cộng với số 0
a + 0 = 0 + a = a
Hoạt động 4: Cộng với số đối
(2 phút)
4. Cộng đối với đối
+ Tổng 2 số nguyên đối nhau
bằng bao nhiêu?
- Số đối của a là -a
- Số đối của –a là a
Nghóa là : - (-a) = a
VD: a = 17 thì (-a) = ?
a = -20 thì (-a) = ?
a = 0 thì (-a) = ?
Từ đó: 0 = 0

Vậy a + (-a) = ?
Ngược lại nếu a + b = 0 thì a
và b là 2 số như thế nào của
nhau?
Nhận xét
1HS trả lời
Nhận xét
Quan sát
- 1HS trả lời
- 1HS trả lời
- 1HS trả lời
- Quan sát
- 1HS trả lời, nhận xét
- 1HS trả lời
- Nhận xét
- Quan sát
a + (-a) = 0
Giáo án: Số học 6 Trang 22
Trường THCS Thông Hòa
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung








−=
−=

ab
ba
Hai số đối nhau là 2 số có
tổng như thế nào?
- 1HS trả lời
- Ghi vở
Hoạt động 5:Củng cố (5 ph )
+ Làm ?3 tr. 78 SGK
- 1HS đọc đề
- Theo đề bài ta làm gì?
- Các số nguyên a đã cho
chưa?
- Tìm a như thế nào?
Sau khi tìm được số nguyên a
ta làm gì?
- Có thể áp dụng tổng cộng
giao hoán và tc kết hợp.
(-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 =
= [(-2) + 2] + [(-1) +1]+0 = 0
BT36 tr.78 SGK
a) 126 + (-20) + 2004 + (-
106)
b) (-199) + (-200) + (-201)
p dụng tính chất giao hoán
và kết hợp để tính cho hợp lí.
- 1HS lên bảng, số còn lại làm vào
bảng con.
- Nhận xét
Giải
-3 < a < 3

Do đó a là –2; -1; 0; 1; 2 tổng của
chúng.
(-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = 0
Giải
a) 126 + (-20) + 2004 + (-106)
= 126 + [(-20) + (-106)] + 2004 =
= 126 + (-126) + 2004
= 0 + 2004 = 2004
b) (-199) + (-200) + (-201)
= [(-199) + (-201)] + (-200)
= (-400) + (-200) = -600
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ Về xem lại bài học
+ Làm bài tập 37/78; 39 + 40/79 SGK
+ Hs về nhà xem bài mới
Giáo án: Số học 6 Trang 23
Trường THCS Thông Hòa
Ngày soạn: 17/11 LUYỆN TẬP
Ngày dạy 24/11
Tiết 48; Tuần 16
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức : Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính đúng nhanh các tổng.
* kỹ năng tìm số đối, tìm GTTĐ của một số nguyên, áp dụng vào thực tế.
* Thái độ :Rèn luyện sáng tạo cho HS.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Bảng con, bút viết
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8

phút)
HS1 phát biểu t/ c của phép tính các
số nguyên viết công thức.
+ Sửa bài tập 37a. tr 78 SGK
Tìm tổng các số nguyên x biết
- 4 < x < 3
HS1: nêu 4 t/ c của phép tính cộng số
nguyên và viết công thức.
37a) Giải
x = -3; -2; ....; ......; 0; 1; 2.
Tính tổng
( -3) + (-2) + ...... + 0 + 1 + 2
= (-3) + [(-2) + 2] + [(-1 + 1] + 0 = (-
3)
Bài 2: Sửa BT 40 tr. 79 SGK và cho
biết số nào là 2 số đối nhau? Cách
tính GTTĐ của 1 số nguyên?
HS2:
a 3 -15 -2 0
-a -3 15 2 0
| a | 3 15 2 0
Hoạt động 2: Luyện tập 30 (phút)
Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh
Bài 1 (bài 60a tr. 61 SBT). Tính
a) 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15) =
[5 + (-7))] + [9 + (-11)] + [13 + (-15)]
=
= (-2) + (-2) + (-2) = -6
a) HS làm bài tập, có thể làm nhiều
cách:

+ Cộng từ trái sang phải
+ Cộng các số dương, các số âm rồi
tính tổng
+ Nhóm hợp lí các số hạng chốt lại ở
cách này.
Dạng 1: Tính tổng,
tính nhanh
Bài 1 (bài 60a tr. 61
SBT). Tính
a) 5 + (-7) + 9 + (-
11) + 13 + (-15) =
[5 + (-7))] + [9 + (-
Giáo án: Số học 6 Trang 24
Trường THCS Thông Hòa
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
11)] + [13 + (-15)] =
= (-2) + (-2) + (-2) =
-6
Bài tập:41/tr79 SGK
Tính : a) (-38) + 28 ;
b) 273 +(-123)
c) 99 + (-100) +101
nhóm hợp lí các số hạng.
HS lên bảng trình bày
Bài tập:41/tr79 SGK
a) (-38) + 28
= -(38 -28 ) = - 10
b) 273 +(-123)
= 273 – 123 = 150
c) 99 + (-100) +101

=(99 + 101) + (-100)
= 200 -100 =100
Bài tập 42/78/SGK Tính nhanh
a) 217 + [43 + (-217 ) + (-23)]

b) Tổng của tất cả các số nguyên có
GTTĐ nhỏ hơn 10.
+ GV giới thiệu trên trục số
HS áp dụng các tính chất
X = (-9) + (-8) + … +0 + 1+ ...+ 8 + 9
= [(-9) + 9] + [(-8) + 8] + ....+[(-
1)+1]+0=0
Bài tập 42/78/SGK
Tính nhanh
a)217 + [43 + (-217 )
+ (-23)]
= [217 + (-217)]
+[43 + (-23)]
= 0 + 20 = 20
b) Tổng của tất cả
các số nguyên có
GTTĐ nhỏ hơn 10.
KQ: bằng 0
Dạng 2: Bài toán thực tế
Bài 43 tr. 80 SGK
GV: Vẽ hình lên bảng
B
D
a) Sau 1 giờ , ca nô 1 ở vò trí nào? Ca
nô 2 ở vò trí nào? Vậy chúng cách

nhau bao nhiêu km?
b) Câu hỏi tương tự như phần a
HS: đọc đề bài 43 SGK và trả lời.
a) Sau 1 giờ, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D
(cùng chiều với B).
Vậy 2 ca nô cách nhau:
10 – 7 = 3 (km)
b) Sau 1 giờ ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A
vậy 2 ca nô cách nhau:10 + 7 = 17
(km)
Dạng 2: Bài toán
thực tế
Bài 43 tr. 80 SGK
a) Sau 1 giờ, ca nô 1
ở B, ca nô 2 ở D
(cùng chiều với B).
Vậy 2 ca nô cách
nhau:
10 – 7 = 3 (km)
b) Sau 1 giờ ca nô 1
ở B, ca nô 2 ở A
vậy 2 ca nô cách
nhau:10 + 7 = 17
(km)
Bài 45: SGK:
Hai bạn Hùng và bạn Vân tranh luận
HS hoạt động nhóm
- HS cần xđ được:
Bài 45: SGK:
Bạn Hùng nói đúng

Giáo án: Số học 6 Trang 25
-7km
A
C

×