Tiết:19 Ngày soạn: 19/09/2010
Ngày dạy: 23 /09/2010
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu :
H/S vận dụng thành thạo tính chất chia hết của một tổng và
một hiệu .
H/S nhận biết thành thaọ một tổng của hai hay nhiều số,
một hiệu của hai số
có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của
tổng, của hiệu đó,
sử dụng các ký hiệu chia hết , không chia hết ,
Rèn luyện tính chính xác khi giải bài toán .
II .Chuẩn bị :
G/V : SGK, giáo án cho tiết luyện tập
H/S : Bài tập luyện tập sgk : tr. 38
III .Phương pháp:
Thảo luận nhóm , luyện tập củng cố kiến thức cũ
III .Hoạt động dạy và học :
A . Ổn định tổ chức : (kiểm tra sĩ số) (1
phút)
6A4: 6A5:
B . Kiểm tra bài cũ : (gọi hai học sinh) (7
phút)
H/S1: Phát biểu tính chất 1 về tính chất chia hết của một
tổng .
Bài tập 85 ( sgk : 36).
Trong các tổng : a) 35 + 49 + 210
b) 42 + 50 + 140
c) 560 + 18 + 3
chỉ có tổng 35 + 49 + 210 là chia hết cho 7
H/S2: Phát biểu tính chất 2 về tính chất chia hết của một
tổng .
Ap dụng t/c 2 xét xem các tổng sau có chia hết cho
3 không , cho 5 không
a. 120 + 48 + 20 b. 60 + 15 + 20
Trong các tổng trên thì tổng 120 + 48 + 20 chia hết
cho 3
còn tổng 60 + 15 + 20 chia hết cho 5
C . Dạy bài mới : (33 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
HĐ1 : Củng cố tính chất
chi hết của một tổng qua
việc điền vào chỗ trống
‘x’
_ G/V : Để A
2 thì x
phải như thế nào ?
_G/V : Chốt lại tính chất
dạng tổng quát, và ra một
ví dụ tương tự .
HĐ2 : Củng cố phép chia
hết và phép chia có dư,
suy ra biểu thức tổng quát
.
_ Khi nào số tự nhiên a
chia hết cho số tự nhiên
b ?
_ Tương tự với trường
hợp không chia hết .
G/V : Hướng dẫn dựa vào
tính chất chia hết của một
tổng .
HĐ3 : Củng cố tính chất
2, chú ý trường hợp các
số hạng không chia hết
cho một số nhưng tổng thì
chia hết .
HĐ4 : Tiếp tục củng cố
tính chất chia hết của một
tổng ở mức độ cao hơn .
G/V : Số chia hết cho 4
thì có chia hết cho 2
không ?
H/S : Phát biểu tính chấ 1
của tính chất chia hết của
một tổng .
H/S : Giải thích điều kiện
của x và áp dụng cho cả
hai câu
a và b .
H/S : Trả lời dạng tổng
quát : a = q.b
Hay a = q. b + r
H/S : Giải thích giải thích
tương tự với câu a và b .
H/S : Đọc và trả lời từng
câu đúng hay sai dựa theo
phần lý thuyết đã học và
tìm ví dụ minh họa cho kết
luận.
Hs : Trả lời và tìm ví dụ
kiểm chứng .
BT 87 (sgk :tr 36).
A = 12 + 14 + 16 + x .
a. Để A
2 thì x
2
nên x là các số chẵn ( x ⇒
∈
N).
b. Để A
2 thì x
2
nên x
∈
N và x là số lẻ.
BT 88 : (sgk : tr 36).
a = q. 12 + 8 (q
∈
N)
⇒
a
4 ( vì q.12
4 và 8
4)
_ Tương tự với a
6 vì q.12 6
nhưng 8 6
BT 87 (sgk : tr 36).
Các câu a, c, d : đúng.
Câu b : sai.
BT 90 (sgk : tr 36).
+ Câu a) gạch dưới số 3
+ Câu b) gạch dưới số 2
+ Câu c) gạch dưới số 3
_ Tương tự với số chia
hết cho 6, chia hết cho 9
có chia hết cho 3 không ?
D . Củng cố:
(2 phút)
Các tính chất 1,2 về tính chia hết của một tổng .
Nếu tổng xuất hiện hai hay nhiều số không chia
hết cho
cùng một số thì giải quyết vấn đề thế nào ?
E . Hướng dẫn học ở nhà :
(2 phút)
Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 đã học ở
tiểu học .
Chuẩn bị bài 11 “ Dấu hiệu chia hết cho, cho 5 “