Ngày soạn : LUYỆN TẬP PHẦN KHẢO SÁT HÀM ĐA THỨC
Số tiết : 1
I . Mục tiêu :
1/ Kiến thức :Giúp học sinh
-Củng cố các kiến thức đã học trong bài số 6 về khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc 3, trùng
phương.
-Củng cố một số kiến thức đã học về đồ thị .
2/ Về kỹ năng: -Rèn luyện thêm cho kỹ năng khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị các hàm đa thức thuộc 2 dạng
bậc 3 và trùng phương
-Biết vận dụng đồ thị để giải một số bài tập đơn giản có liên quan.
3/ Tư duy thái độ : -Có tinh thần phấn đấu ,tích cực thi đua học tập .
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác
- Hứng thú trong học tập vì có nhiều phần mềm liên quan đến hàm số và đồ thị .
II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1/ Giáo viên : Bài soạn ,phấn màu ,bảng phụ,phiếu học tập . Tại lớp giải bài 46,47.Hướng dẫn bài tập về nhà
các câu còn lại
2/ Học sinh: - Học bài và làm bài tập ở nhà .
III. Phương pháp :- Thuyết trình ,gợi mở, phát vấn
. - Điều khiển tư duy đan xen hoạt động nhóm
IV. Tiến hành dạy :
1/ Ổn định tổ chức : Điểm danh
2/ KTBC: (2’)
Câu hỏi 1: Các bước khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (học sinh đứng tại chỗ trả lời )
3/ Bài mới :
HĐ1: Giải bài 46b/44(cá nhân)
TG
HĐGV HĐHS Ghi bảng
10’
-Ghi đọc đề bài
-Gọi HSBY,TB lên bảng
-Có thể gợi mở nếu học
sinh lúng túng bằng các
câu hỏi
H1:HS đã cho có dạng ?
- Học sinh giải trên bảng
xong
-Gọi học sinh khác nhận
xét bổ sung
-Chỉnh sửa ,hoàn thiện
----- Đánh giá cho điểm
- Học sinh lên bảng thực
hiện
TL1:Dạng bậc 3
- HS khác nhận xét
b/ Khi m=-1 hàm số trở thành
y=(x+1)(x
2
-2x +1)
1/ TXĐ: D=R
2/ Sự biến thiên :
a/ Giới hạn của hàm số tại vô cực :
lim y=-∞, lim y=+ ∞
x→-∞ x→+∞
b/BBT:
Ta có : y’=3x
2
-2x-1
y’=0⇔ x=1 ⇒ f(1)=0
x=-
3
1
⇒ f(-
3
1
)=
27
32
BBT:
x - ∞ -1/3 1 +∞
y’ + 0 - 0 +
y
27
32
+∞
- ∞ 0
- HS đồng biến trên (-∞ ; -
3
1
) và (1;+∞)
HS nghịch biến trên (-
3
1
;1)
- Điểm cực đại của đồ thị hàm số là (-
3
1
;
27
32
)
- Điểm cực tiểu của đồ thị hàm số là (1;0)
3/ Đồ thị :
- Điểm uốn : ta có y’’=6x-2
y’’=0 ⇔ x=
3
1
, y(
3
1
) =
27
16
Vì y” đổi dấu khi x đi qua điểm x=
3
1
nên điểm U( (
3
1
;
27
16
) là điểm uốn của đồ thị
-Giao điểm với trục tung là điểm (0;1)
-Giao điểm với trục hoành (-1;0);(1;0)
- x=2 Suy ra y=3
f(x)=x^3-x^2-x+1
-8 -6 -4 -2 2 4 6 8
-5
5
x
y
HĐ2 :Giải bài 46a/44 cá nhân
TG HĐGV HĐHS Ghi bảng
7’
-Đọc ghi đề lên bảng
- Gọi HSTBK, Klên bảng
- Gợi mở
H1: Trục hoành có phương
trình ?
H2 :PT cho hoành độ giao điểm
của đồ thị hàm số và trục hoành
?
H3 : Phương trình (1) có dạng
gì ? khi nào (1) có 3 nghiệm ?
-Gọi học sinh khác nhận xét ,bổ
sung
-Chỉnh sửa ,hoàn thiện
-Đánh giá cho điểm
-TL các câu hỏi
TL1: y=0
TL2: pt(1)
TL3: tích của ptb1 và ptb2
PT (1) có 3nghiệm khi và
chỉ khi ptb(2) có 2nghiệm
p/bkhác nghiêm pt(1)
-Học sinh khác nhận xét bổ
sung
PT cho hoành độ giao điểm của đồ
thị hàm số và trục hoành có dạng :
(x+1)(x
2
+2mx+m+2)=0 (1)
[
x+1=0⇔ x=-1
⇔ f(x)=x
2
+2mx+m+2=0 (2)
- PT(1) có 3nghiệm khi và chỉ khi ---
- PT(2)có 2nghiệm phân biệt khác-1
-.Điều này tương đương với :
{
∆’>0
{
m
2
-m-2>0
f(-1) # 0 ⇔ -m-+3#0
⇔ m <-1, 2 < m <3 , m > 3
HĐ3 -Giải bài 47a/45 (Cá nhân) KSHS
y=x4-(m+1) x
2
+m khi
m=2
TG HĐGV HĐHS Ghi bảng
10’
-Đọc ghi đề bài lên bảng
-Gọi HSTBY,TB
-H: hàm số đã cho có dạng ?
-Gọi học sinh khác nhận xét ,bổ
sung
-Chỉnh sửa ,hoàn thiện
- Đánh giá cho điểm
-Thực hiện trên bảng
-HS khác nhận xét bổ sung
-L: Hàm trùng phương
A/ khi m=2 suy ra hàm số có
dạng .........................................
-Ghi lại phần trình bày của học sinh ở
trên bảng sau khi đã chỉnh sửa hoàn
thiện .
HĐ4: Giải bài 47b/45 (cá nhân )
HĐ5: Hướng dẫn bài tập về nhà bài 45,48
TG HĐGV HĐHS Ghi bảng
5’
- Đọc ghi đề bài lên bảng
-Gọi HSTBK lên bảng
- Gợi mở đi từ bài 46a
- H: Tìm điểm mà đồ thị luôn
luôn đi qua không phụ thuộc vào
m
- Nhấn mạnh điểm (-1;0) gọi là
điểm cố định của đồ thị hàm số
-Học sinh lên bảng
-Trả lời câu hỏi
-Thực hiện bài làm
TL: (-1;0)
HS khác nhận xét bổ sung
Sau khi đã hoàn chỉnh bài giải của
hàm số
TG HĐGV HĐHS Ghi bảng
5’ Bài 45
a/
b/ Từ ví dụ 5c đã học em hãy
tìm hướng giải quyết ?
Dựa vào đồ thị trong câu a để
biện luận
Bài 48
a/ H
1
: HS có dạng? bậc của
y’?
H
2
:YCĐB ⇒ta phải có điều
gì ?
H
3
: bài toán giống dạng nào
đã học ?
-Nêu đáp số
b/ Khảo sát hàm số khi m=1/2
.Viết phương trình tiếp tuyến
tại điểm uốn
a/ Học sinh tự làm
b/Trả lời : Bđổi vế trái của pt :
x
3
-3x
2
+m+2=0 về dạng
x
3
-3x
2
+1+m+1=0 ⇔x
3
-3x
2
+1=
-m-1
TL
1
: Dạng trùng phương ⇒y’ có bậc 3
TL
2
: Để hàm số có 3 cực trị ⇔y’=0 có 3
nghiệm phân biệt
TL
3
: Bài 46a
Học sinh tự giải
Học sinh tự giải giống ví dụ 5b
4 / Củng cố thông qua HĐ6
T
G
HĐGV HĐHS Ghi bảng
5’ -Chia lớp thành 2 nhóm
-Phát PHT cho từng nhóm
học sinh
-Điều khiển tư duy
-Chỉnh sửa ,hoàn thiện
-Đánh giá ,cho điểm
-Nghe,hiểu ,thực hiện nhiệm vụ
-Thảo luận nhóm
-Cử đại diện lên bảng trình bày
-Học sinh các nhóm khác nhân xét bổ
sung
Giải PHT1
a/ m=1,n=3,p=-1/3
b/KSHS: treo bảng phụ
PHT2: treo bảng phụ
Giữ nguyên phần đồ thị
(C) ở phía trên trục
hoành và lấy đối xứng
phần của (C ) nằm
phía dưới trục hoành ta
được đồ thị của hàm số
y= -x
4
+2x
2
+2
V/ Phụ lục
1/ PHT1: Cho HS y=f(x)=-
3
1
x
3
+ mx
2
+ nx + p ( C )
a/ Tìm các hệ số m,n,p sao cho HS cực đại tại điểm x=3 và đồ thị (C) của nó tiếp xúc với đồ thị của hàm
y=3x-1/3 tại giao điểm của (C) với trục tung
b/ Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số với các giá trị vừa tìm được
2/ PHT2: a/ Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số : y=-x
4
+2x
2
+2
b/ Từ đồ thị (C) của hàm số đã cho suy ra cách vẽ đồ thị hàm số
y=-x
4
+2x
2
+2
3/Bảng phụ : BP1 : Vẽ đồ thị hàm số y=-1/3x
3
+x
2
+3x-1/3
BP2: Vẽ đồ thị hàn số y=-x
4
+2x
2
+2