Bài 6:
SỬ DỤNG
THUỐC
Neonatal Resuscitation Program Slide Presentation Kit
Những thuốc dùng trong
HồI Sức Sơ Sinh
Nội dung:
• Chỉ định sử dụng thuốc
• Chỉ định đặt ống thông tĩnh mạch rốn
• Cách đặt ống thông tĩnh mạch rốn
• Cách dùng epinephrine
• Chỉ định và cách dùng dung dịch bồi hoàn thể
tích
6-2
Chỉ định dùng Epinephrine
Thuốc kích thích tim Epinephrine được chỉ định khi
nhịp tim < 60 l/ph
• 30 giây đầu hỗ trợ thông khí
• 30 giây kế tiếp phối hợp ấn tim và thông khí.
_____________
Tổng = 60 giây
Chú ý: Epinephrine không được chỉ định trước khi thiết
lập thông khí đầy đủ.
6-3
Chỉ định thuốc qua đường
tĩnh mạch rốn
Đặt ống thông tĩnh
mạch rốn
• Đường lựa chọn để
truyền tĩnh mạch
• Ống thông 3.5F
hoặc 5F có lỗ ở đầu
• Kỹ thuật vô trùng
Gan
Tĩnh mạch
rốn
Động mạch
rốn
6-4
Chỉ định thuốc qua đường tĩnh
mạch rốn
• Đặt catheter vào sâu 2 đến 4 cm
• Ghi nhận luồng máu chảy ra dễ dàng khi hút
• Đặt nông hơn đối với trẻ sinh non
• Có thể gây tổn thương gan nếu đặt vào đến gan
6-5
Chỉ định dùng thuốc:
những đường thay thế
• Nội khí quản
• Truyền qua xương (thường cho những trẻ đến từ ngoài
bệnh viện)
6-6
Cách dùng Epinephrine
Khuyến cáo:
-Nồng độ:
1:10.000
-Đường tĩnh mạch (dùng qua NKQ trong khi chờ
thiết lập đường tĩnh mạch).
-Liều: 0,1-0,3 ml/kg dd 1/10.000.
0,3-1 ml/kg nếu qua NKQ.
-Chuẩn bị: dung dịch 1: 10 000 trong ống chích 1ml,
(hoặc ống chích lớn hơn nếu dùng qua đường NKQ).
-Tốc độ: càng nhanh cành tốt.
6-7
Epinephrine:
hiệu quả, liều lặp lại
• Tăng sức co bóp và tần số tim
• Gây co mạch ngoại biên
• Những liều lặp lại nên cho qua đường tĩnh mạch rốn,
nếu có thể
• Liều lặp lại nên cho qua đường tĩnh mạch rốn, nếu
liều đầu tiên qua NKQ
6-8
Epinephrine: đáp ứng kém
(nhịp tim < 60 l/p)
Kiểm tra lại hiệu quả của:
• Thông khí
• Xoa bóp tim
• NKQ
• Cách cho Epinephrine
Xem xét khả năng
• Giảm thể tích
6-9
Đáp ứng kém với hồi sức:
giảm thể tích
Chỉ định bồi hoàn thể tích
• Trẻ không đáp ứng với hồi sức VÀ
• Trẻ biểu hiện sốc (da tái, mạch yếu, nhịp tim
chậm kéo dài, không cải thiện tình trạng tuần
hoàn dù đã nỗ lực hồi sức)
• Có tiền sử liên quan đến tình trạng mất máu
bào thai (như xuất huyết âm đạo nhiều, nhau
bong non, nhau tiền đạo, hội chứng truyền
máu thai - thai trong song thai…)
6-10
Bồi hoàn thể tích máu
Dung dịch khuyến cáo:
• Normal saline
Dung dịch có thể chấp nhận:
• Ringer’s lactate
• Máu O Rh-
6-11
Bồi hoàn thể tích máu:
Liều và chỉ định
DD khuyến cáo = Normal saline
DD thay thế = Ringer’s lactate, or máu O RhLiều khuyến cáo = 10 mL/kg
Đường dùng = tĩnh mạch rốn
Chuẩn bị = rút lượng dịch cần dùng vào ống chích lớn
Tốc độ= trong 5-10 phút
6-12
Đáp ứng :
dung dịch bồi hoàn thể tích
Dấu hiệu đáp ứng với bồi hoàn thể tích
• Nhịp tim tăng
• Trương lực mạch mạnh hơn
• Bớt tím tái đầu chi
• Huyết áp tăng
Theo dõi nếu vẫn còn giảm thể tích
• Lặp lại dịch bồi hoàn thể tích (với liều 10 mL/kg)
6-13
Dùng thuốc: nếu không cải thiện
nn
6-14
Hết bài 6
Đặt ống thông tĩnh mạch rốn
6-5A
Đặt ống thông tĩnh mạch rốn
6-5B