Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân của Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.77 KB, 87 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
Khoa: Tài chính – Ngân hàng

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô Trường Đại học Thương Mại,
và đặc biệt là các thầy cô khoa Tài chính - Ngân hàng, cụ thể hơn nữa những thầy
côđã hướng dẫn em làm khoa luận này là các thầy cô bộ môn Quản trị Tài chính.
Cảm ơn thầy cô đã trang bị cho chúng em những kiến thực để bước vào đời, đem lại
cho em một ngôi trường thân thiện trong học tập, tạo điều kiện thuận lợi để em phát
huy hết khả năng của mình và hoàn thành tốt các chương trình học.
Cộng với thời tập tại Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực, đây là dịp giúp em
tiếp xúc với thực tế và cũng là nơi để em hoàn thiện hơn nữa những kiến thức của
mình. Qua thời gian thực tập em đã thu được rất nhiều kiến thức bổ ích.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty Tài chính Cổ
phần Điện lực cùng các anh chi trong Công ty đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn em làm
tốt nghiệp vụ.
Đặc biệt em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn luận văn là Thạc sĩ Nguyễn
Thị Minh Thảo đã tận tình hướng dẫn em, kết hợp giữa lý luận với thực tiễn để em
hoàn thành cuốn luận văn này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc các thầy cô cùng các
anh chị tại công ty Tài chính Điện lực dồi dào sức khỏa và thành công trong công
việc cũng như cuộc sống.

Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa: Tài chính – Ngân hàng



MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG
CÁ NHÂN CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH..............................................................1

1.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan tới dịch vụ tín dụng cá nhân............1
1.1.1 Khái quát về dịch vụ tín dụng cá nhân tại công ty tài chính............1
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng cá nhân.......................................................1
1.1.1.2 Phân loại tín dụng cá nhân........................................................1
1.1.2 Vai trò của tín dụng cá nhân............................................................7
1.1.2.1 Đối với công ty tài chính...........................................................7
1.1.2.2 Đối với khách hàng...................................................................7
1.1.2.3 Đối với nền kinh tế....................................................................8
1.2. Nội dung lý thuyết liên quan tới chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân. .8
1.2.1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu chất lượng dịch vụ tín dụng cá
nhân...........................................................................................................8
1.2.2. Mô hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân..............9
1.2.2.1. Chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân........................................9
1.2.2.1.1 Khái niệm chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân................9
1.2.2.1.2 Nội dung chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân.................9
1.2.2.1.2. Mô hình SERVQUAL........................................................9
1.2.3. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân...........11
1.3 Các nhân tố ảnh hướng tới chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân..........13
1.3.1 Nhân tố thuộc về khách hàng.........................................................13
1.3.1.1 Nhu cầu đầu tư........................................................................13
Vương Hoài Lan Phương_K48H4

Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa: Tài chính – Ngân hàng
1.3.1.2 Khả năng đáp ứng....................................................................13
1.3.2 Nhân tố thuộc về phía công ty........................................................14
1.3.2.1 Quy mô....................................................................................14
1.3.2.2 Năng lực thẩm định.................................................................14
1.3.2.3 Năng lực giám sát, xử lý.........................................................14
1.3.2.4 Chính sách của công ty............................................................15
1.3.2.5 Thông tin tín dụng...................................................................15
1.3.2.6 Công nghệ, trang thiết bị.........................................................15
1.3.2.7 Nhân sự....................................................................................16
1.3.3 Nhân tố khách quan........................................................................16
1.3.3.1 Môi trường kinh tế - xã hội.....................................................16
1.3.3.2 Môi trường chính trị................................................................16
1.3.3.3 Môi trường pháp luật...............................................................17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN ĐIỆN LỰC............................18

2.1 Giới thiệu khát quát về Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực.........18
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển..................................................18
2.1.2 Cơ cấu tổ chức...............................................................................19
2.1.3 Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại công ty tài chính cổ phần
điện lực giai đoạn 2012 – 2015...............................................................21
2.1.3.1. Các sản phẩm tín dụng cá nhân tại Công ty TCCP Điện lực..21
2.1.3.1.1 Gói sản phẩm cho vay tiêu dùng dành cho cán bộ công

nhân viên ngành Điện.....................................................................21
2.1.3.1.2 Cho vay chiết khấu chứng từ có giá cá nhân...................22
2.1.3.1.3 Cho vay có tài sản bảo đảm.............................................22
2.1.3.2 Quy trình tín dụng cá nhân tại Công ty TCTCP Điện Lực......23
2.1.3.3 Dư nợ cho vay cá nhân............................................................27
2.1.3.4 Chất lượng tín dụng cá nhân...................................................31
Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa: Tài chính – Ngân hàng
2.2.1.Phương pháp thu thập số liệu và phân tích....................................33
2.2.1.1. Mô hình nghiên cứu...................................................................33
2.2.1.2.Phương pháp nghiên cứu.........................................................34
2.2.1.2.1. Thiết kế bảng hỏi và lựa chọn thang đo..........................34
2.2.1.2.2.Tổng thể, mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ
liệu...................................................................................................36
2.2.2 Kết quả nghiên cứu số liệu sơ cấp về CLDVTDCN tại công ty
TCCP Điện lực........................................................................................37
2.2.2.1 Kiểm định sự tin cậy thang đo các nhân tố.............................37
2.2.2.2.Phân tích nhân tố khám phá....................................................38
2.2.2.4. Mức độ chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân và đánh giá về
các yếu tố chất lượng dịch vụ..............................................................39
2.2.2.5 Phân tích tương quan...............................................................40
2.2.2.6 Phân tích hồi quy và kiểm định giả thuyết nghiên cứu...........41
2.3. Kết luận về các phát hiện qua nghiên cứu về chất lượng dịch vụ tín
dụng cá nhân tại Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực...............................43

2.3.1 Kết quả đạt được............................................................................43
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân.....................................................44
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN ĐIỆN
LỰC........................................................................................................................ 47

3.1 Định hướng phát triển của Công ty TC CP Điện Lực liên quan đến chất
lượng dịch vụ tín dụng cá nhân...................................................................47
3.2 Các giải pháp đề xuất đối với công ty tài chính cổ phần Điện lực........48
3.2.1 Nhóm giải pháp về phương tiện vật chất hữu hình........................48
3.2.2 Nhóm giải pháp về mức độ tin cậy.................................................49
3.2.3 Nhóm giải pháp về mức độ đáp ứng...............................................51
3.2.4 Nhóm giải pháp về mức độ đồng cảm............................................53
3.2.5 Nhóm giải pháp về năng lực phục vụ.............................................54
Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa: Tài chính – Ngân hàng
KẾT LUẬN............................................................................................................56

1.

Kết quả nghiên cứu..............................................................................56

2.


Hạn chế của nghiên cứu và gợi ý cho các nghiên cứu tiếp theo.........56

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................57
PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 2: BẢNG SỐ LIỆU ĐIỀU TRA
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ ĐIỀU TRA

Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa: Tài chính – Ngân hàng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Phân loại tín dụng cá nhân........................................................................4
Bảng 2. 1 Nhiệm vụ chức năng các phòng ban của công ty................................21
Bảng 2. 3 Kết quả hoạt động tín dụng cho KH cá nhân của Công ty tài chính Cổ
Phần điện lực...........................................................................................................27
Bảng 2. 4 Cơ cấu cho vay cá nhân theo thời hạn vay..............................................29
Bảng 2. 5 Cơ cấu cho vay cá nhân theo mục đích vay.............................................30
Bảng 2. 6 Tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ quá hạn..............................................................31
Bảng 2. 7 Tỷ lệ thu lãi từ hoạt dộng tín dụng cá nhân so với tín dụng chung..........32
Bảng 2. 8 Bảng câu hỏi đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân....................35
Bảng 2. 9 Kết quả kiểm định sự tin cậy thang đo các nhân tố trong mô hình..........37
Bảng 2. 10 Kết quả phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập...........................38
Bảng 2. 11 kết quả phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc..............................39

Bảng 2. 12 Kết quả đánh giá yếu tố CLDVTDCN và mức độ CLDVTDCN..........40
Bảng 2. 13 Ma trận tương quan giữa các biến nghiên cứu.......................................40
Bảng 2. 14 Kết quả phân tích hồi quy......................................................................41

Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa: Tài chính – Ngân hàng

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
HÌNH VẼ
Hình 1. 1 Quy trình tín dụng cá nhân........................................................................5
Hình 1. 2 Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ.............................................10
Hình 1. 3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân.....................................13

Hình 2. 1 Mô hình tổ chức của công ty

................................................................19

Hình 2. 2 Quy trình tín dụng cá nhân tại Công ty TCCP Điện Lực.........................23
Hình 2. 3 Mô hình lý thuyết 5 yếu tố hài lòng của khách hàng................................33
Hình 2. 4 Mô hình tác động của các nhân tố tới CLDVTDCN................................42

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1Tổng dư nợ cho vay của công ty TCCP Điện lực giai đoạn 2012
-2014................................................................................................................28

Biểu đồ 2. 2 Cơ cấu cho vay cá nhân theo thời hạn vay.................................29
Biểu đồ 2. 3 Cơ cấu cho vay cá nhân theo thời hạn vay.................................30

Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa: Tài chính – Ngân hàng

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt/ ký hiệu

Cụm từ đầy đủ

BĐS

Bất động sản

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

CLDVTDCN


Chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân

DN

Doanh nghiệp

DV

Dịch vụ

HĐV

Huy động vốn

KT

Kinh tế

KH

Khách hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

TC CP Điện Lực (EVNFC)

Tài chính cổ phần Điện Lực


TDCN

Tín dụng cá nhân

TXV

Thu xếp vốn

LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động của các công ty tài chính hiện nay, cụ thể là công ty Tài chính Cổ
phần Điện lực bao gồm rất nhiều sản phẩm dịch vụ như: huy động, tín dụng, tư vấn
tài chính,… Trong đó tín dụng là sản phẩm mang lại lợi nhuận nhiều nhất và động
Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa: Tài chính – Ngân hàng
thời cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Thực tiễn hoạt động của các công ty tài chính
hiện nay cũng cho thấy tình trạng khó khăn về tài chính thường phát sinh từ những
khoản vay khó đòi. Để giảm rủi ro tín dụng đến bằng không thì chỉ có cách không
cho vay nhưng sự phát triển của 1 tổ chức tài chính phụ thuộc rất nhiều vào tốc độ
tăng trưởng tín dụng. Tốc độ tăng trưởng tín dụng nhanh hợp lý và đúng hứng là
tiền đề cho Công ty nâng cao sức cạnh tranh, mở rộng phạm vi ảnh hưởng của mình
trên thị trường.
Tín dụng cá nhân của Tài chính Điện lực bao gồm các gói sản phẩm như: cho

vay tiêu dùng dành cho cán bộ công nhân viên, cho vay có tài sản đảm bảo, cho vay
chiết khấu chứng từ có giá cá nhân. Tuy nhiên trong thời gian qua mảng tín dụng cá
nhân của Tài chính Điện lực còn tồn tại một số hạn chế như: cơ cấu cho vay chưa
cân đối, còn xảy ra tình trạng nợ xấu,… , đồng thời tình hình kinh tế vĩ mô trong
thời gian tới được dự báo là sẽ có nhiều khó khăn cho hoạt động tín dụng. Do đó,
tôi quyết định chọn đề tài “ Chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân của Công ty Tài
chính Cổ phần Điện lực “ có ý nghĩa cấp thiết với đơn vị và phù hợp với tầm mức
của một khóa luận tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Căn cứ vào tình hình hoạt động và chiến lược phát triển của Công ty Tài
chính Cổ phần Điện lực, đề tài nghiên cứu được thực hiện với các mục tiêu sau: hệ
thống hóa vấn đề lý luận về tín dụng cá nhân của công ty tài chính, phân tích đánh
giá thực trạng về tín dụng cá nhân của Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực, đề xuất
1 số giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân cho Công ty Tài chính Cổ
phần Điện lực.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: chất lượng dịch vụ tín dụng đối với khách hàng cá
nhân.

Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp
Khoa: Tài chính – Ngân hàng
Phạm vi nghiên cứu: đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TCCP
Điện lực. Số liệu thứ cấp thu thập trong khoảng thời gian 3 năm từ 2012 đến 2014.
Số liệu sơ cấp thu thập từ 2/2016 đến 3/2016.

4.Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu dựa trên phương pháp chủ đạo là: phương pháp định
lượng.
Các công cụ hỗ trợ để thực hiện nghiên cứu: thu thập số liệu ( phương pháp
thống kê, phần mềm Excel), phân tích số liệu (sử dụng phần mềm SPSS 20.0, suy
luận logic).
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, hình vẽ khóa luận gồm có
3 chương chính.
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân của công ty tài
chính.
Chương 2: Thực trạng chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân tài công ty tài chính cổ
phần điện lực.
Chương 3: Các giải pháp nhằm phát triển chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân tại
công ty tài chính cổ phần điện lực

Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


1

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Tài chính – Ngân hàng

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH

1.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan tới dịch vụ tín dụng cá nhân
1.1.1 Khái quát về dịch vụ tín dụng cá nhân tại công ty tài chính
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng cá nhân
Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ đòi hỏi khách quan của quá
trình tuần hoàng vốn để quyết hiện tượng dư thừa, thiếu hụt vốn diễn ra thường
xuyên giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người
sở hữu sang người sử dụng trong 1 khoảng thời gian nhất định, khi đến hạn, người
sử dụng phải hoàn trả 1 lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Như vậy, theo quan
điểm của này tín dụng có 3 nội dung chủ yếu: tín dụng chuyển nhượng tạm thời một
lượng giá trị, tính thời hạn và tính hoàn trả.
Như vậy “Tín dụng cá nhân là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu
vốn của cá nhân, hộ gia đình sử dụng trong 1 thời gian nhấtđịnh phải hoàn trả cả
gốc và lãi”.Nhu cầu vốn của cá nhân, hộ gia đình chủ yếu là nhu cầu về cư trú, mua
sắm, sửa chữa, xây dựng nhà cửa, mua sắm tiện nghi (oto, xe máy..), nhu cầu chi
tiêu hằng ngày, nhu cầu chi đào tạo, y tế, giáo dục, nhu cầu phát triển hộ kinh doanh
quy mô hộ gia đình,..
Tín dụng cá nhân là một loại hình của tín dụng vì vậy nó mang những đặc
tính chung của tín dụng.

STT

1.1.1.2 Phân loại tín dụng cá nhân

1

Tiêu thức

Các loại tín dụng cá nhân


phân loại
Căn cứ vào

- Tín dụng ngắn hạn: là tín dụng có thời hạn đến 1 năm. Với tín dụng

thời hạn tín

cho doanh nghiệp, nguồn vốn này được sử dụng để bù đắp thiếu hụt

Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp

2

Khoa: Tài chính – Ngân hàng
vốn lưu động tạm thời.Còn với tín dụng cá nhân nói riêng, tín dụng
ngắn hạn là hình thức tín dụng chủ yếu, vì nó thường phục vụ cho
nhu cầu tiêu dùng cần thiết của cá nhân và hộ gia đình. Rủi ro là khá
nhỏ khi cho vay ngắn hạn, vì trong thời gian ngắn ít có biến động xảy
ra và nếu có cũng có thể dự tính được.
- Tín dụng trung hạn: là loại hình tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm
đến 5 năm. Với các doanh nghiệp đây là loại hình quan trọng hình
thành nguồn vốn lưu động. Đối với các nhân, tín dụng trung hạn
dụng


phục vụ cho các nhu cầu vốn có thời hạn tương đối dài hơn như mua
ô tô, xây dựng nhà cửa,..
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Các
doanh nghiệp thường sử dụng nguồn TD này chủ yếu đáp ứng nhu
cầu đầu tư dài hạn: xây dựng cơ bản (nhà xưởng, dây truyền sản
xuất...), xây dựng cơ sở hạ tầng (đường xá, cảng biển, sân bay..) hay
cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn, chủ yếu phục vụ cho nhu
cầu mua sắm đất đai, nhà cửa. Nhìn chung, tín dụng dài hạn tiềm ẩn
rủi ro lớn.

2

Căn cứ vào

- Cho vay bắt động sản: cho vay bấtđộng sản là sản phẩm tín dụng

mục đích tín

dành cho khách hàng cá nhân nhằmđápứng nhu cầu mua nhà , hợp

dụng

thức hóa nhà đất, xây dựng sửa chữa nhà cửa của khách hàng những
chưa thể thực hiện được do gặp khó khăn về tài chính.
- Cho vay tiêu dùng: cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng
nhu cầu chi tiêu và mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nằm nâng
cao đời sống dân cư. Khách hàng vay là những người có thu nhập
không cao nhưng ổn định, chủ yếu là công nhân viên chức hưởng
lương và có việc làm ổnđịnh. Số lượng khách hàng vay thường rất
đông.

- Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại cho vay nhằm bổ sung thiếu

Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp

3

Khoa: Tài chính – Ngân hàng
hụt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của những cá nhân hay hộ
gia đình sản xuất kinh doanh cá thể với quy mô nhỏ. Số lượng khách
hàng có nhu cầu vay khá lớn, nhưng doanh số cho vay không cao lắm
do trình độ và thời gian của khách hàng thường hạn chế.
- Cho vay nông nghiệp: cũng là cho vay sản xuất kinh doanh nhưng
tập trung vào các hộ sản xuất nông nghiệp như trồng trọt chăn nuôi
và nuôi trồng thủy sản. Cho vay nông nghiệp ngoài việc đáp ứng nhu
cầu vốn cho bà con nông dân còn cóý nghĩa đặc biệt quan trọng là
góp phần thay đổi tập quán làm ăn, chuyển từ sản xuất nhỏ phục vụ
thị trườngđịa phương sang sản xuất quy mô lớn hơn, hướng đến thị
trường sản xuất rộng lớn. Có như vậy mới thay đổi được căn bản đời
sống của nông dân ở nông thôn.
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức cấp vốn trực tiếp cho khách hàng
có nhu cầu vay vốn và khách hàng hoàn trả trực tiếp. Ưu điểm của
hình thức này là rất linh hoạt vì có sự đàm phán trực tiếp giữa công
Căn cứ
3


nguồn gốc
của khoản nợ

ty và khách hàng, quyết định cho vay hay không hoàn toàn do công
ty quyết định.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức cấp tín dụng qua 1 trung gian ủy
thác. Đối với các khách hàng cá nhân, trung gian ủy thác có thể là
nhà bán lẻ hàng hóa dịch vụ.Theo hình thức này công ty sẽ kí kết hợp
đồng với chính nhà cung cấp, thực ra là mua những khoản nợ, để trên
cơ sở đó nhà cung cấp sẽ bán chịu hàng hóa cho người tiêu dùng.

4

Căn cứ vào

- Tín dụng có đảm bảo: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc

bảo đảm tín

có bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức tín dụng này áp dụng cho

dụng

những khách hàng không đủ uy tín, khi vay vốn phải có tài sảnđảm
bảo hoặc phải có bảo lãnh. Tài sản đảm bảo hoặc bảo lãnh của người
thứ ba là căn cứ pháp lý để có thêm nguồn thu dự phòng khi nguồn
thu chính của con nợ thiếu hụt.

Vương Hoài Lan Phương_K48H4

Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp

4

Khoa: Tài chính – Ngân hàng
- Tín dụng không có đảm bảo:là tín dụng không có tài sản cầm cố,
thế chấp hoặc không có bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức này
chủ yếu đượcáp dụng đối với khách hàng có việc làm và thu nhập ổn
định, thu nhập ngoài việc trang trải các chi tiêu thường xuyên còn có
tích lũy để trả nợ vay.
- Tín dụng trả góp: theo hình thức tài trợ này, thì người đi vay trả nợ
theo nhiều lần, theo những kì hạn nhất định. Hình thức này áp dụng
cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc với những khách hàng màthu
nhập định kì của họ không đủ để thanh toán hết 1 lần số nợ vay. Đối
với loại cho vay này cần chúý đến những vấn đề cơ bản như:
Căn cứ vào
5

+ Loại tài sản được tài trợ.

phương thức

+ Số tiền phải trả trước

hoàn trả nợ


+ Điều khoản thanh toán

vay

+ Vấn đề trả nợ trước hạn
- Tín dụng hoàn trả một lần: đây là hình thức tài trợ mà theo đó số
tiền vay của khách hàng sẽ được thanh toán 1 lần khi hợp đồng TD
đến hạn. Đặc điểm của các khoản tín dụng này thường có quy mô
nhỏ, thời hạn cho vay ngắn. Công ty sẽ không mất nhiều thời gian
khi phải tiến hành thu nợ làm nhiều kì.
Bảng 1. 1 Phân loại tín dụng cá nhân

Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


5

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Tài chính – Ngân hàng
1.1.1.3 Quy trình tín dụng cá nhân nói chung
Lập hồ sơ vay vốn

Thẩm định tín dụng

Quyết định

tín dụng

Giải ngân

Giám sát thu nợ và thanh lý tín dụng
Hình 1. 1 Quy trình tín dụng cá nhân
- Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn: đây là giai đoạn tạo nguồn khởi đầu cho giao
dịch, hình thành cơ sở pháp lý ban đầu cho quan hệ TD sau này. Xét về mặt thủ tục
hành chính, đây là giai đoạn hình thành các giấy tờ, văn bản chứng tỏ KH thực sự
có nhu cầu về vốn TD, cũng như chứng minh được tính hợp pháp về nhân thân KH
và tính tự nguyện xin cấp TD của KH.
- Bước 2: Thẩm định tín dụng:đây là giai đoạn đặc biệt quan trọng. Trong
bước này, công ty sẽ phải phân tích khả năng hiện tại và tiền tàng của KH về sử
dụng vốn TD, cũng như khả năng hoàn trả vốn vay của KH. Mặt khác, công ty cũng
sẽ phải kiểm tra tính chính xác các thông tin do KH cung cấp, từ đó có nhận định
đúng về thái độ của KH. Việc thẩm định TD phải được xem xét trên cả 2 mặt: định
tính và định lượng. Kỹ thuât thẩm định TD đối với KH cá nhân thường dựa trên các
phương pháp như: phân tích 6C, điểm số TD..

Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp

6

Khoa: Tài chính – Ngân hàng

- Bước 3: Quyết định tín dụng:
+ Sau khi thẩm định TD, công ty ra quyết định TD – chấp nhận hay từ chối TD,
Đây là khâu đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng đến cả KH và uy tín của công ty. Ngoài
các thông tin được cung cấp ở trong tờ trình thẩm định mà CBTD đã thu thập ở giai
đoạn trước, người ra quyết định TD còn phải dựa vào các cơ sở sau: thông tin cập
nhật từ thị trường, các cơ quan có liên quan, chính sách TD của công ty, những quy
định TD của nhà nước, nguồn cho vay của công ty và kết quả thẩm định đảm bảo
TD.
+ Nếu từ chối TD, phải có văn bản thông báo và nêu lý do từ chối với KH. Nếu
chấp nhận TD, sẽ tiếng hành ký HĐTD cùng hợp đồng có liên quan đến bảo đảm
TD. HĐTD thường bao gồm các nội dung chủ yếu sau: mục đích TD, số tiền hoặc
hạn mức TD, lãi suất áp dụng, thời hạn cho vay,..
-Bước 4: Giải ngân: Sau khi ký kết HĐTD, công ty sẽ tiến hành giải ngân
trên cơ sở mức TD đã cam kết trên HĐ. Phương thức giải ngân phụ thuộc vào nội
dung các cam kết trong HDDTD. Có thể giải ngân 1 lần hoặc giải ngân từng lần.Có
thể giải ngân trực tiếp bằng tiền mặt cho KH hoặc có thể chuyển khoản, trả thẳng
cho đơn vị bán hàng cho KH trên cơ sở các chứng từ cung cấp hàng hóa của KH.
Về nguyên tắc, nhân viên giải ngân không phải là người ra quyết định TD để đảm
bảo an toàn và dễ kiểm soát.
- Bước 5: Giám sát thu nợ và thanh lý tín dụng:
+ Công ty thực hiện giai đoạn này với mục tiêu theo dõi, đánh giá mức độ chấp
hành HĐTD của KH và có các ứng xử thích hợp. CBTD cần theo dõi các mặt: sự ổn
định về tài chính, vốn có được sử dụng đúng mục đích không, kiểm tra TS đảm bảo,
kiểm tra tiến độ trả nợ, phát hiện nhu cầu mới của KH để phục vụ.
Khi KH trả hết nợ gốc và lãi đúng hạn, quan hệ TD giữa KH với công ty sẽ kết
thúc.Tuy nhiên bên cạnh các khoản TD an toàn, vẫn tồn tại các khoản TD mà đến
thời điểm hoàn trả KH vẫn không trả được. Công ty phải tìm hiểu nguyên nhân và
Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại


Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp

7

Khoa: Tài chính – Ngân hàng
đưa ra quyết định mới: có nên cơ cấu lại thời hạn nợ hay bán TS đảm bảo để bù đắp
rủi ro.
1.1.2 Vai trò của tín dụng cá nhân
1.1.2.1 Đối với công ty tài chính
Tăng cường mối quan hệ với các khách hàng, từ đó công ty có thể mở rộng
các hoạt động dịch vụ khác với KH cá nhân như tăng khả năng huy động tiền gửi,
dịch vụ thanh toán, tư vấn…Đây là kênh Marketing hiệu quả đối với công ty, tăng
khả năng cạnh tranh giành thị phần trên thị trường tài chính.
Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ đó nâng cao lợi nhuận
và phân tán rủi rô công ty. Các khoản vay cá nhân tuy có quy mô nhỏ nhưng số
lượng lại khá lớn, do vậy tổng quy mô tài trợ cũng rất lớn. Đồng thời, lãi suất áp
dụng đối với KH cá nhân thường cao hơn so với KH doanh nghiệp để bù đắp chi
phí cho vay nên các khoản vay cá nhân đóng góp 1 phần lợi nhuận không nhỏ trong
tổng lợi nhuận của KH.
Đặc biệt với các công ty nhỏ hoặc mới thành lập, việc cạnh tranh với các
công ty lớn, lâu đời trong việc giành Kh doanh nghiệp lớn (thường là các KH có
nhu cầu vốn lớn để phục vụ sản xuất kinh doanh) là rất khó khăn, hoặc khi đã có Kh
nhưng công ty thì quy mô vốn của công ty cũng không đủ đáp ứng để cho vay. Vì
vậy. mảng TDCN sẽ là mảng kinh doanh đầy tiềm năng đối với công ty.
1.1.2.2 Đối với khách hàng
Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của KH, đặc biệt đối với các khoản vay cho
nhu cầu chi tiêu có tính chất cấp bách, nhờ đó KH có thế được sử dụng các tiện ích

trước khi tích lũy đủ số tiền cần thiết. Trong điều kiện kinh tê ngày càng phát triển
như hiện nay, nhu cầu tiêu dùng và mua sắm của các cá nhân là vô cùng lớn. Tuy
nhien họ lại cần thời gian tích lũy để chi trả cho những nhu cầu đó. Vì vậy TD có
thể giúp Kh thỏa mãn nhu cầu của mình, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp

8

Khoa: Tài chính – Ngân hàng
Trong những trường hợp cần gấp thì lãi suất cho vay của công ty tài chính
lớn hơn nhiều so với lãi suất vay nóng bên ngoài thị trường. Thời hạn cho vay và
phương thức trả nợ linh hoạt căn cứ vào khả năng trả nợ của KH. Điều kiện và thủ
tục để có được khoản vay không quá phức tạp.
1.1.2.3 Đối với nền kinh tế
Góp phần luân chuyển vốn, tăng lưu động hàng hóa, kích cầu, nhờ đó tạo
điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống dân cư, góp phần thực
hiện xóa đói giảm nghèo… Xét trên góc độ kinh tế vĩ mô: DV đẩy nhanh quá trình
lưu chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng lớn trong dân cư để phát triển kinh tế, cải
thiệ đời sống người dân, hạn chế dùng tiền mặt và tiết kiệm chi phí thời gian, tiền
bạc cho xã hội.
1.2. Nội dung lý thuyết liên quan tới chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân
1.2.1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân
Khi nền kinh tế sản xuất hàng hóa ra đời thì quan hệ tín dụng cũng được hình

thành và phá triển. Nền kinh tế càng phát triển bao nhiêu thì kéo theo thị trường tài
chính tiền tệ cũng phát triển một. Trong nền kinh tế thị trường tiền tệ là một phạm
trù KT, mọi quan hệ KT đều được tiện tệ hóa là yếu tố cần thiết của quá trình
SXKD. Trong nền KT hàng hóa tiền tệ tham gia vào quá trình sản xuất tuần hoàn
vốn.Trong quá trình đó phát sinh tình trạng tạm thời nhàn rỗi và tạm thời thiếu vốn
ở các doanh nghiệp cũng như toàn bộ nền KT.
Trong nền KT thị trường mỗi doanh nghiệp đều muốn được thể hiện và
khẳng định mình trong thương trường. Muốn thắng được đối thủ cạnh tranh đòi hỏi
mỗi DN cần phải có 3 yếu tố đó là: vốn, lao động, khoa học công nghệ. Trong đó có
thể nói vốn là yếu tố nền tảng hình thanh nên 2 yếu tố còn lại. Nếu có vốn thì mỗi
DN sẽ mua được máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng,.. Đồng thời cũng thuê
được lao động, đào tạo được đội ngũ cán bộ ngày càng có chuyên môn cao. Nhưng
rõ ràng với số vốn của mình thì mỗi DN sẽ không thể đảm bảo được tất cả các mối
quan hệ KT. Do đó quan hệ tín dụng được hình thành 1 cách khách quan trong
Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp

9

Khoa: Tài chính – Ngân hàng
chính nhu cầu của các chủ thể KT. Chính quan hệ tín dụng cá nhân ra đời
mớiđápứng được nhu cầu của nền KT nói chung. các DN nói riêng và các cá nhân
để thỏa mãn nhu cầu cần thiết.
1.2.2. Mô hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân
1.2.2.1. Chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân

1.2.2.1.1 Khái niệm chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân
Chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân là việc công ty đáp ứng mong đợi của
khách hàng cá nhân, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng cá nhân trong dịch vụ tín
dụng.
1.2.2.1.2 Nội dung chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân
Tínhvượt trội
- Tính đặc trưng của sản phẩm
- Tính cung ứng
- Tính thỏa mãn nhu cầu
- Tính tạo ra giá trị
1.2.2.1.2. Mô hình SERVQUAL
Parasuraman & ctg là những người tiên phong trong nghiên cứu chất lượng
dịch vụ trong ngành tiếp thị một cách cụ thể và chi tiết. Các nhà nghiên cứu này đã
đưa ra mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ:

Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


10

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Tài chính – Ngân hàng
Dịch vụ mong đợi
Khoảng cách5
Dịch vụ nhận được


Khoảng cách

Khách hàng

Cung cấp dịch vụ (trước
và sau khi cung cấp)

1

Khoảng cách3
Diễn giải nhận thức
thành các đặc tính chấy
lượng dịch vụ
Khoảng cách 2

Thông báo cho
khách hàng
Khoảng cách4

Nhà cung
cấp dịch vụ

Nhận thức của nhà quả
lý về mong đợi của
khách hàng

Hình 1. 2 Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ
- Khoảng cách 1: là sai biệt giữa sự kì vọng của khách hàng và cảm nhận của
nhà cung cấp dịch vụ về sự kì vọng đó. Sự sai biệt này hình thành do nhà cung cấp
không hiểu thấu đáo các đặc trưng chất lượng dịch vụ và nhận định chưa đúng kì

vọng của khách hàng.
- Khoảng cách 2: được tạo ra khi nhà cung cấp gặp khó khăn, trở ngại trong
việc chuyển các kì vọng được cảm nhận sang các tiêu chí chất lượng cụ thể và
chuyển giao chúng đúng kì vọng của khách hàng. Sự khác biệt về tiêu chí này là do
cầu về dịch vụ tăng cao trong mùa cao điểm làm cho nhà cung cấp không đáp ứng
kịp.
- Khoảng cách 3: hình thành khi nhân viên chuyển giao dịch vụ cho KH
không theo những tiêu chí đã định. Khoảng cách này liên hệ trực tiếp đến năng lực
phục vụ của nhân viên giao dịch dịch vụ.

Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp

11

Khoa: Tài chính – Ngân hàng
- Khoảng cách 4: là sai biệt giữa dịch vụ chuyển giao của nhà cung cấp và
thông tin KH nhận được. Khoảng cách này xuất hiện khi có sự so sánh chất lượng
mà khách hàng cảm nhận được với thông tin DV đã được truyền tải đến họ.
- Khoảng cách 5: xuất hiện khi có sự khácbiệt giữa chất lượng kì vọng và
chất lượng cảm nhận khi khách hàng tiêu thụ DV. Chất lượng DV được xem là hoàn
hảo khi khoảng cách này bằng 0.
Parasuraman & ctg (1985) cho rằng chất lượng DV phụ thuộc vào khoảng cách thứ
5.Khoảng cách 5 này lại phụ thuộc vào 4 khoảng cách trước đó.
1.2.3. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân

Parasuraman & ctg (1988) đưa ra năm thành phần chất lượng DV đó là:
- Tin cậy (reliability): mức độ tin cậy của DV thể hiện qua khả năng thực
hiện DV phù hợp vàđúng thời hạn ngay lần đầu tiên.
- Đáp ứng (responsiveness):mức độ đáp ứng của DV thể hiện qua sự mong
muốn và sẵn sàng của nhân viên phục vụ cung cấp DV kịp thời cho KH.
- Năng lực phục vụ (assurance): năng lực phục vụ thể hiện qua trình độ
chuyên môn và cung cách phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng.
- Đồng cảm (empathy): mức độ đồng cảm của dịch vụ thể hiện sự quan tâm
chăm sóc đến từng khách hàng cá nhân.
- Phương tiện hữu hình (tangibles): phương tiện hữu hình của dịch vụ thể
hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân viên phục vụ các trang thiết bị phục vụ
cho dịch vụ.
Tuy có khá nhiều tranh cãi về số lượng thành phần đánh giá, nhưng sau hàng
loạt nghiên cứu và kiểm định 5 thành phần này vẫn được xem là đơn giản và đầy
đủ. Với mỗi thành phần, Parasuraman thiết lập nhiều biến quan sát để đo lường
đánh giá của khách hàng theo thang điểm Likert. Và ông cũng cho rằng với những
loại hình dịch vụ và từng tính chất nghiên cứu khác nhau thì số lượng biến quan sát
cũng khác nhau.
Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp

12

Khoa: Tài chính – Ngân hàng
 Dữ liệu được phân tích với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20 qua các

bước sau:
- Bước 1: Kiểm định sự tin cậy thang đo các nhân tố trong mô hình: theo
Saunders và cộng sự (2007) phương pháp phổ biến nhất để kiểm định sự tin cậy
thang đo nhân tố là sử dụng hệ số Cronbanch Alpha. Để kiểm tra sự phù hợp của 1
biến quan sát trong 1 nhân tố cần xem xét hệ số tương quan biến tổng (Hair và cộng
sự, 2006). Đây là nghiên cứu khái niệm nghiên cứu chưa được kiểm chứng qua
nghiên cứu khác nên tại nghiên cứu này sử dụng tiêu chuẩn hệ số Cronbach Alpha
lớn hơn 0,6 và hệ số tương quan biến tổng tối thiểu 0,3 (Nunally & Burstein,1994).
- Bước 2: Phân tích nhân tố khám phá: phân tích nhân tố khám phá là
phương pháp rút gọn dữ liệu từ nhiều mục hỏi về ít nhân tố hơn mà vẫn phản ánh
được ý nghĩa của dữ liệu (Hair và cộng sự, 2006). Một số tiêu chuẩn khi phân tích
khám phá nhân tố là hệ số KMO tối thiểu 0.5, kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống
kê (p<0.05), các hệ số factor loading lớn hơn 0,5, phương sai giải thích tối thiểu
bằng 50% (Hair và cộng sự, 2006). Phương pháp rút trích nhân tố sử dụng là
phương pháp principal component với phép xoay varimax để thu được nhân tố nhỏ
nhất (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
- Bước 3:Đánh giá bằng giá trị trung bình và độ lệch chuẩn:để đánh giá
mức độ hài lòng của KH cá nhân đối với CLDVTDCN, sử dụng điểm đánh giá
trung bình và độ lệch chuẩn tương ứng.
- Bước 4: Phân tích tương quan:để phân tích mối quan hệ giữa các nhân
tố trong mô hình nghiên cứu, sử dụng phân tích tương quan. Phân tích tương quan
sẽ cho biết về mỗi quan hệ có thể giữa các nhân tố nghiên cứu qua các dữ liệu thu
thập được.
- Bước 5: Phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu: để kiểm
tra mỗi quan hệ nhân quả giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc sử dụng phân tích
hồi quy. Để chắc chắn cho các kết luận các khuyết tật của mô hình cũng được xem

Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại


Đại học Thương


13

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa: Tài chính – Ngân hàng
xét (Gujarati, 2003). Các giả thuyết nghiên cứu được kiểm định ở mức ý nghĩa 5%
(0.05)
1.3 Các nhân tố ảnh hướng tới chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân
Nhu cầu
đầu tư
Khả
năng đáp
ứng

Khách
hàng

Tín dụng
cá nhân

Công ty

Quy mô

Năng lực
thẩm
định


Nhân tố
khách quan

Nhân
lực

Thông
tin
Năng lực
giám sát
xử lý

Chính
trị

Pháp
luật

KT XH

Chín
h
sách

Tự
nhiên

KT


XH

Hình 1. 3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân
1.3.1 Nhân tố thuộc về khách hàng
1.3.1.1 Nhu cầu đầu tư
Bất kì 1 loại hàng hóa hay DV nào muốn tiêu thụ được thì cần phải có người
mua. Xét trong phạm vi toàn nền KT thì nhu cầu vốn trung và dài hạn cho đầu tư và
phát triển luôn là cần thiết nhưng với từng tổ chức thì không phải lúc nào cũng như
vậy. Do số lượng KH là có hạn và có lúc nhu cầu đầu tư không cao, chẳng hạn trong
giai đoạn khó khăn. Trong trường hợp đó, nhu cầu vốn trung và dài hạn của các KH
sẽ không cao và do đó công ty sẽ gặp khó khăn nếu muốn mở rộng tín dụng.
1.3.1.2 Khả năng đáp ứng
- Khả năng của KH trong việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn TD của
công ty: đê đảm bảo an toàn, tránh rủi ro khi cho vay, các tổ chức thường đặt ra
những điều kiện, tiêu chuẩn TD nhằm phân loại, chọn ra những KH có thể hay
Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp

14

Khoa: Tài chính – Ngân hàng
không thể cho vay. Chỉ những KH nào đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của công ty thì
mới được xem xét cho vay. Rõ ràng khả năng của KH trong việc đáp ứng các điều
kiện, tiêu chuẩn TD sẽ ảnh hưởng đến CLTD của công ty. Bởi nếu đa số các KH
không thể đáp ứng được yêu cầu, có thể do điều kiện đặt ra quá khắt khe, không

thực tế hoặc do khả năng của các KH quá thấp thì công ty sẽ không thể mở rộng cho
vay trong khi vẫn đảm bảo an toàn TD.
- Khả năng của KH trong việc quản lý và sử dụng khoản vay có hiều quả:
khi cho vay thì công ty trông đợi khoản trả nợ sẽ được lấy từ chính kết quả hoạt
động của dự án chứ không phải bằng cách phát mại TS thế chấp, cầm cố. Điều này
lại phụ thuốc vào hiệu quả quản lý và sử dụng vốn vay của KH.
1.3.2 Nhân tố thuộc về phía công ty
1.3.2.1 Quy mô
Muốn cho vay được trước thì điều kiện trước tiên là phải có vốn. Nhưng chỉ
có vốn thôi thì chưa đủ, do yêu cầu phải đảm bảo khả năng thanh toán thường
xuyên nên các khoản vay trung và dài hạn cần phải được tài trợ chủ yếu bởi nguồn
vốn trung và dài hạn. Nếu 1 công ty có nguồn vốn dồi dào nhưng chủ yếu là ngắn
hạn, không ổn định thì không thể mở rộng cho vay trung và dài hạn được.
1.3.2.2 Năng lực thẩm định
Một trong những tiêu chí đánh giá CLDVTDCN của công ty là vốn và lãi
vay được hoàn trả dúng kỳ hạn. Điều này sẽ không thể có được nếu như việc thực
hiện dự án không đạt được hiệu quả như mong muốn, hoặc KH không có thiện chí
cố tình lừa đảo. Để hạn chế nguy cơ đó công ty cần thực hiện tốt công tác thẩm định
dự án, thẩm định KH. Nếu quy trình điều kiện thẩm định không chặt chẽ có thể sẽ
khiến cho công ty sai lầm trong việc ra quyết định cho vay dẫn đến rủi ro TD.
1.3.2.3 Năng lực giám sát, xử lý
Cho dù công tác thẩm định dự án, thẩm định KH được tiến hành tốt, giúp cho
công ty lựa chọn được những KH tốt, những dự án khả thi có khả năng sinh lời cao
Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


Khóa luận tốt nghiệp


15

Khoa: Tài chính – Ngân hàng
song đó chưa phải là sự đảm bảo chắc chắn để có được chất lượng TD cao, đặc biệt
đối với TD trung và dài hạn. Chính vì vậy mà công tác giám sát và xử lý các tình
huống TD sau khi cho vay có ý nghĩa rất quan trọng. Thực hiện tốt công tác này sẽ
giúp công ty phát triển và ngăn chặn kịp thời những biểu hiện tiêu cực như sử dụng
vốn sai mục đích, âm mưu tẩu tán TS,… Đồng thời qua việc luôn bám sát hoạt động
của KH thì công ty có thể giúp đỡ KH cung cấp thông tin bổ ích, kịp thời.
1.3.2.4 Chính sách của công ty
Về mặt quy mô tín dụng nếu chính sách TD của công ty trong 1 thời kì nào
đó là hạn chế TD trung và dài hạn thì có nghĩa là quy mô TD trung và dài hạn của
công ty đó sẽ bị thu hẹp. Khi đó không thể nói CLTD của công ty đó là tốt ít ra là về
mặt quy mô. Nếu chính sách TD được xây dựng và thực hiện 1 cách khoa học và
chặt chẽ, kết hợp được hài hòa lợi ích của công ty, của KH và của XH thì sẽ hứa hẹn
1 CLTD tốt.
1.3.2.5 Thông tin tín dụng
Thông tin luôn là yếu tố cơ bản cần thiết cho công tác quản lý dù ở bất kỳ
lĩnh vực nào. Trong hoạt động TD cũng vậy, để thẩm định dự án, KH, giám sát
trước hết phải có thông tin. Thông tin càng chính xác, kịp thời thì càng thuận lợi.
1.3.2.6 Công nghệ, trang thiết bị
Công nghệ hiện đại giúp cho công ty cung cấp dịch vụ hiện đại, phong phú
phục vụ nhu cầu ngày càng lớn và đa dạng của khách hàng. Trong khi đó, đặc thù
của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là giao dịch với số lượng khách hàng
đông và đa dạng, công ty phải thực hiện một số lượng lớn các hợp đồng cho vay. Do
đó, hệ thống công nghệ của công ty hiện đại vừa tiết kiệm được thời gian công sức
của cán bộ tín dụng, vừa nhằm hạn chế tối đa sự nhầm lẫn, sai sót trong quá trình
giao dịch với khách hàng.


Vương Hoài Lan Phương_K48H4
Mại

Đại học Thương


×