Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GA Hinh lop 6 (sua it thoi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.48 KB, 34 trang )

Tuần: 01 Ngày soạn: 17/ 08/ 2010
Tiết: 01 Ngày dạy: 20/ 08/ 2010
CHƯƠNG I ĐOẠN THẲNG
§1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức cơ bản
– Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
– Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.
* Kĩ năng cơ bản
– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
– Biết sử dụng kí hiệu
,∈∉
.
II. CHUẨN BỊ
* GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để
trả lời các câu GV sau:
Điểm là gì?
Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho
điểm?
Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
GV: Ơû hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên?


Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là
trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi
Hs đọc chú ý trong SGK .
Một hình gồm bao nhiêu điểm?
Hình đơn giản nhất là hình nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng.
Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về
đường thẳng cho học sinh nhận biết đường
thẳng.
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các câu
GV sau:
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường
thẳng như thế nào?
1. Điểm.
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của
điểm.
* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho
điểm.
Ví dụ:  A;  K;  H
Các điểm A; K; H.
Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta hiểu
đó là hai điểm phân biệt.
Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.
Một điểm củng là một hình.
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình
ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị
giới hạn về hai phía.

Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho
dường thẳng.
a

đường thẳng a
1
A
d






Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường
thẳng và tên điểm?
Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường
thẳng, không thuộc đường thẳng.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác
định.
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học
sinh nắm vững kí hiệu.
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu rộng
hơn.
Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV trong
SGK .
Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu
vào chỗ trống.

Hs nhận xét và bổ sung thêm
Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học
sinh.
Hoạt động 4: vận dụng
Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng
còn lại ở hình 6
hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên
mấy đường rồi? Còn lại mấy đường? Hãy đặt
tên cho chúng.
Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn
lại mấy điểm cần phải đặt tên?
Hs lên bảng trình bày cách thực hiện.
Hs nhận xét và bổ sung thêm.
HS đọc đề bài.
GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ gì?
có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần vẽ?
HS: lên bảng trình bày cách vẽ
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không
thuộc đường thẳng.
 B


Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A

d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: B


d.
 Trả lời a
C  E
a. Điểm C thuộc đường thẳng a.
Điểm E không thuộc đường thẳng a
b. C

a; E

a.
Luyện tập
Bài tập 1 SGK
M
a
Bài tập 5 SGK
Vẽ hình theo các kí hiệu sau:
A

p; B

q.
4. Củng cố
– Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng?
– Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 2; 3; 4 SGK .
5. Dặn dò.
Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5; 6; 7 SGK .
Chuẩn bị bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2
Tuần: 02 Ngày soạn: 24/ 08/ 2010
Tiết : 02 Ngày dạy: 27/ 08/ 2010
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức cơ bản.
– Ba điểm thẳng hàng.
– Điểm nằm giữa hai điểm.
– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
* Kĩ năng cơ bản.
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
* Thái độ
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận
chính xác.
II. CHUẨN BỊ
* GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng.
3
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: HS1 làm bài tập 5 sgk
HS2 làm bài tập 6 sgk.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng
GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho
biết:

Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng
hàng?
Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng
hàng ?
GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm
thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm
không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay
không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ nào để
nhận biết?
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc
đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm
không cùng thuộc đường thẳng không vì sao?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều
điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng
GV: Vẽ hình lên bảng
Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với
điểm A ?
GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối với
điểm B ?
GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối với
điểm C ?
GV : Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A
và B ?
GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A
và B ?

GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK
GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai
điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba điểm
này có thẳng hàng không?
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
− Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường
thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
A ; B ; C thẳng hàng
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc bất
kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng
hàng
M ; N ; P không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
− Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A.
− Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B.
− Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C.
− Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
4
A

B

C

M

N

P


A

C

B

GV khẳng định : Không có khái niệm nằm
giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 3: luyện tập
GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài tập
trên
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ
ra các trường hợp đó?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
HS.
* Nhận xét :
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ
một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba
điểm ấy thẳng hàng
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm
giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
Giải
1.
2.

4. Củng cố
– Ôn lại những kiến thức quan trọng
– Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có)
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK
– Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
5
A



A

B



C
E

F

• P
• E
F •
K


H

M


N


K •
b
a
I K
E

K

F

M

N

E

N

M

E


N

E

M

Tuần: 03 Ngày soạn:08/ 09/ 2009
Tiết: 03 Ngày dạy: 12/ 09/ 2009
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU
– HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số
đường không thẳng đi qua hai điểm
– HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
– HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tình hình lớp : Kiểm diện tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : − Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
Hãy xác định điểm nằm giữa trong bốn điểm sau:
Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B
3. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng
GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua
điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ?
GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng
đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ?

GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách
nào ?
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được
mấy đường thẳng ?
HS: Nêu nhận xét
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm P, Q.
GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q
?
HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng
đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho
đường thẳng
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài
1. Vẽ đường thẳng
− Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và
B ta làm như sau :
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B
+ Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
* Nhận xét :
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai
điểm A, B
6
M

N

A


B

A

B

1 như thế nào?
GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại
GV: Yêu cầu HS giải bài tập 
GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C
thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào ?
GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ?
GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có
đúng không ?
GV: Như vậy còn những cách gọi nào khác ?
Hãy nêu tên các cách gọi khác của đường
thẳng trên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường
thẳng
GV: Lấy bài tập  để giới thiệu các đường
thẳng AB và CB trùng nhau.
GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau
khác trên hình vẽ ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1
điểm chung A
GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau không
?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt.

GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có
mấy điểm chung ? được gọi là hai đường thẳng
như thế nào ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không
trùng nhau, không cắt nhau và GV :
GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau
không ? chúng có điểm chung nào không ?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song
GV:Thế nào là hai đường thẳng song song ?
GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt ?
GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra
những quan hệ nào?
HS: Nêu chú ý
2. Tên đường thẳng
− Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái
thường, hai chữ cái thường hay tên của hai
điểm xác định đường thẳng đó
Đường thẳng a
Đường thẳng xy

Đường thẳng AB
 Hướng dẫn
Bốn cách gọi còn lại là:
Đường thẳng AC; BA ; BC; CA
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song
song
a) Hai đường thẳng trùng nhau :
AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau
b) Hai đường thẳng cắt nhau :
Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm

chung, ta nói chúng cắt nhau.
A là giao điểm của hai đường thẳng.
c) Hai đường thẳng song song :
Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung
7
A

B

C

A

B


C
x y
z t
a
x y
A

B

A

B

C


nào, ta nói chúng song song.
 Chú ý :
− Hai đường thẳng không trùng nhau còn được
gọi là hai đường thẳng phân biệt.
− Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một
điểm chung hoặc không có điểm chung nào.
4. Củng cố
– Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
– Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15; 16;17 SGK
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21 trang 109 ; 110
− Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tuần: 05 Ngày soạn: 16/ 09/ 2009
Tiết: 04 Ngày dạy: 19 / 09/ 2009
§4 THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG

I. MỤC TIÊU
HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm
thẳng hàng
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành
* Học sinh : Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu vót
nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m

8
III. THỰC HÀNH
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Nhận nhiệm vụ
GV Thông báo nhiệm vụ :
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa
hai cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A
và B đã có ở hai đầu lề đường
GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng
ta cần tiến hành như thế nào ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm
GV làm mẫu trước :
Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất
tại hai điểm A và B
Bước 2 : HS
1
: Đứng ở vị trí gần điểm A
HS
2
: Đứng ở vị trí gần điểm C
(điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
Bước 3 : HS
1
: ngắm và ra hiệu cho HS
2
đặt cọc
tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS
1
thấy cọc tiêu A

che lấp hoàn toàn hai
cọc tiêu ở vị trí B và C ⇒ A, B, C thẳng hàng
Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm
GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc
nhở, điều khiển khi cần thiết.
I. Nhiệm vụ
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết
học
Cả lớp ghi nhiệm vụ
II. Tìm hiểu cách làm
Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và quan
sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời
gian 3 phút
− Hai HS đại diện nêu cách làm
− Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng
hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS
thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối
với A, B
III. Học sinh thực hành theo nhóm
− Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng
thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với
hai mốc A và B mà giáo viên cho trước.
− Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực hành
theo trình tự :
1. Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra từng cá
nhân.
2. Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể từng
cá nhân.
Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá : Tốt −
khá − trung bình, hoặc có thể tự cho điểm

IV. NHẬN XÉT
− Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
− Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
− Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học
– Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành tiết tới nộp lại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
9
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


Tuần: 06 Ngày soạn: 22/09/2009
Tiết: 05 Ngày dạy: 25/09/2009
§5 TIA

I. MỤC TIÊU
* Kiến thức cơ bản :
– HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau
– HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
* Kỹ năng cơ bản :
– HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia.
* Rèn luyện tư duy :
– Biết phân biệt hai tia chung gốc.
– Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. Phấn màu.

* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Trả lời bài tập số 21 trang 110 SGK
10
a) 2 đường thẳng ; b) 3 đường thẳng ; c) 4 đường thẳng ; 5) 5 đường thẳng
1 giao điểm 3 giao điểm 6 giao điểm 10 giao điểm
− Vẽ đường thẳng xy và điểm 0 thuộc đường thẳng xy. Điểm 0 chia đường thẳng xy thành
mấy phần riêng biệt ?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia
GV : Vẽ hình lên bảng
GV: Đường thẳng xy được chia thành mấy
phần?
GV: Điểm 0 trên đường thẳng xy thuộc nữa
nào?
GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng 0x
GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 và phần
đường thẳng này là một tia gốc 0.
GV: Thế nào là một tia gốc 0 ?
GV : Giới thiệu tên của hai tia 0x, 0y còn gọi
là nửa đường thẳng 0x, 0y.
GV: Tia 0x bị gới hạn ở điểm nào. Không bị
giới hạn về phía nào?.
GV : Nên khi đọc (hay viết) tên của một tia,
phải đọc (hay viết) như thế nào ?
− GV : Cho HS trả lời miệng bài 22a.
− Tương tự GV cho HS trả lời định nghĩa một
tia gốc A

Hoạt động 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau
GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm của
hai tia 0x, 0y
Từ đó GV giới thiệu hai tia đối nhau
GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm? Đó là
những đặc điểm gì?
GV: Vậy Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau
?
GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên
đường thẳng ?
GV: Cho học sinh nêu nhận xét
GV: Cho HS thực hiện ?1
HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài
GV: Hãy cho biết tại sao Ax và By không phải
là hai tia đối nhau?
Hai tia này cò thiếu đièu kiện nào?
GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có mấy tia
1. Tia
Hình gồm điểm 0 và một phần đường thẳng bị
chia ra bởi điểm 0 được gọi là một tia gốc 0
(hay nửa đường thẳng gốc 0)
− Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc (hay
viết) tên gốc trước
2. Hai tia đối nhau
Hai tia gọi là đối nhau khi:
– Hai tia chung gốc.
– Tạo thành đường thẳng.
Nhận xét
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của
hai tia đối nhau

?1 Hướng dẫn
a) Tại sao Ax, By không phải là hai tia đối
nhau ?
11
x
y
0

x
y
0

x
y
A

B

đối nhau? Đó là những tia nào?
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Thống nhất cách trình bày cho HS
Hoạt động 3: tìm hiểu hai tia trùng nhau
GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên quan
hệ gữa hai tia Ax và AB
GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai tia
AB và Ax?
GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi điểm
đều là điểm chung.
GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà

không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân biệt
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức
Hoạt động nhóm thực hiện ?2
GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời các câu
GV sau:
a) Tia 0B trùng với tia nào?
b) 0x, Ax có trùng nhau không?
c) Tại sao 0x ; 0y không đối nhau?
GV: Cho đại diện HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách thực
hiện của bạn.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho
HS
b) Trên hình có những tia nào đối nhau ?
Hướng dẫn
a) Vì hai tia Ax và By không chung gốc.
b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và By
3. Hai tia trùng nhau
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
Chú ý
Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai
tia phân biệt
?2 Hướng dẫn
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì hai
tia không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo
thành một đường thẳng.
4. Củng cố

– Tia là gì? Khi nào hai tia được gọi là đối nhau? Trùng nhau?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 22 b; c SGK
a)
b)
5. Dặn dò
– HS nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
– Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
12
x
A

B

x
y
0
B


A
x y
R

A


B

C


Tuần: 07 Ngày soạn: 01/10/2009
Tiết: 06 Ngày dạy: 03/10/2009
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
– HS nhận dạng được tia, biết vẽ tia, biết sử dụng ngôn ngữ để phát biểu một nội dung
theo nhiều cách khác nhau. Phát biểu gãy gọn các mệnh đề toán học.
– Nắm được các tính chất của hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, hai tia chung gốc. Nhận
biết được hai tia đối nhau, trùng nhau, không trùng nhau.
– Rèn luyện tư duy toán học cho HS.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: HS Giải bài 25 trang 113 SGK
a) Vẽ đường thẳng AB
b) Vẽ tia AB
c) Vẽ tia BA
3. Bài luyện tập:
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập về nhận biết khái
niệm tia
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài
toán

Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm 0 bất kỳ trên xy.
a) Chỉ ra và viết tên hai tia đối nhau?
b) Hai tia đối nhau có đặc điểm gì ?
GV : Gọi HS vẽ hình và trả lời câu GV a, b
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh
Dạng 1: Nhận biết khái niệm các tia
Bài 1 :
Hướng dẫn
a) Hai tia đối nhau là : tia 0x và tia 0y.
b) Hai tia đối nhau có đặc điểm là : Chung gốc
và hai tia tạo thành một đường thẳng.
Bài 2 :
13
x
y
0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×