Tải bản đầy đủ (.pdf) (312 trang)

Nghiên cứu xây dựng một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác giáo dục thể chất của trường đại học phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.82 MB, 312 trang )

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH
----------------------

NGUYỄN MINH CƢỜNG

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC GIÁO DỤC
THỂ CHẤT CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHÖ YÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

TP. Hồ Chí Minh, 2020


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO TP. HỒ CHÍ MINH
----------------------

NGUYỄN MINH CƢỜNG

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC GIÁO DỤC
THỂ CHẤT CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC PHÖ YÊN

Ngành: Giáo dục học
Mã số: 9140101

LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học:


1. PGS.TS. Nguyễn Tiên Tiến
2. TS. Lê Hồng Sơn

TP. Hồ Chí Minh, 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả công trình nghiên cứu khoa học của
riêng tôi và được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Tiên Tiến
và TS. Lê Hồng Sơn. Trong công trình nghiên cứu này, các cơ sở số liệu và tài
liệu tham khảo được sử dụng là hoàn toàn đảm bảo trung thực, chính xác và có
nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả

Nguyễn Minh Cường


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Danh mục các ký hiệu viết tắt trong luận án
Danh mục các biểu bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các phụ lục
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................... 5
1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác GDTC và thể thao trong
trường học............................................................................................................ 5
1.2. Khái lược về các khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu và đánh
giá chất lượng GDTC. ......................................................................................... 8
1.2.1. Các khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu........................ 8

1.2.2. Khái lược về chất lượng và đánh giá chất lượng công tác GDTC 11
1.3. Vai trò, nhiệm vụ của GDTC trong trường học và nguyên tắc GDTC cho
sinh viên............................................................................................................. 16
1.3.1. Vai trò của GDTC trong trường học ............................................. 16
1.3.2. Nhiệm vụ của GDTC trong trường học ........................................ 20
1.3.3. Những nguyên tắc GDTC cho sinh viên ....................................... 22
1.4. Phong trào TDTT và GDTC ở các nước trên thế giới và ở Việt Nam ...... 23
1.4.1. Phong trào TDTT và GDTC ở các nước trên thế giới .................. 23
1.4.2. Phong trào TDTT và GDTC ở Việt Nam ..................................... 24
1.5. Đặc điểm phát triển các tố chất thể lực của sinh viên lứa tuổi 18 – 22 ..... 28
1.5.1. Tố chất sức nhanh ......................................................................... 28
1.5.2. Tố chất sức mạnh .......................................................................... 30
1.5.3. Tố chất sức bền ............................................................................. 32
1.5.4. Tố chất mềm dẻo ........................................................................... 35
1.5.5. Tố chất khéo léo (khả năng phối hợp vận động) .......................... 36
1.6. Đặc điểm giải phẫu sinh lý, tâm lý sinh viên lứa tuổi 18-22 ..................... 37


1.6.1. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý sinh viên lứa tuổi 18-22 ................... 37
1.6.2. Đặc điểm tâm lý lứa tuổi 18-22 [4], [34] ...................................... 37
1.7. Đặc điểm công tác GDTC và hoạt động TDTT học đường tại Trường Đại
học Phú Yên ...................................................................................................... 39
1.7.1. Quá trình hình thành và kết quả đạt được của công tác GDTC
Trường Đại học Phú Yên ........................................................................ 39
1.7.2. Định hướng phát triển công tác GDTC của Trường Đại học Phú
Yên .......................................................................................................... 42
1.8. Một số công trình liên quan........................................................................ 43
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................. 49
2.1. Đối tượng nghiên cứu. ................................................................................ 49

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 49
2.1.2. Khách thể nghiên cứu ................................................................... 49
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 49
2.2.1. Phương pháp đọc phân tích và tổng hợp tài liệu ........................... 49
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn ................................................................ 50
2.2.3. Phương pháp kiểm tra sư phạm ..................................................... 50
2.2.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .............................................. 53
2.2.5. Phương pháp toán thống kê ........................................................... 53
2.3. Tổ chức nghiên cứu: ................................................................................... 56
2.3.1. Kế hoạch nghiên cứu..................................................................... 56
2.3.2. Địa điểm và đơn vị phối hợp nghiên cứu ...................................... 58
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................. 59
3.1. Đánh giá thực trạng công tác GDTC của Trường Đại học Phú Yên trong
giai đoạn 2010 – 2015 ....................................................................................... 59
3.1.1. Xác định các tiêu chí đánh giá thực trạng công tác GDTC của
Trường Đại học Phú Yên trong giai đoạn 2010 – 2015.......................... 59


3.1.2. Phân tích thực trạng công tác GDTC Trường Đại học Phú Yên
trong giai đoạn 2010 – 2015 ................................................................... 66
3.1.3. Tiểu kết mục tiêu 1........................................................................ 84
3.2. Xây dựng một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác GDTC Trường
Đại học Phú Yên................................................................................................ 87
3.2.1. Căn cứ xác định giải pháp nâng cao chất lượng công tác GDTC
Trường Đại học Phú Yên. ....................................................................... 87
3.2.2. Các nguyên tắc khi xây dựng giải pháp nâng cao chất lượng công
tác GDTC ................................................................................................ 88
3.2.3. Xác định các giải pháp nâng cao chất lượng công tác GDTC
Trường Đại học Phú Yên giai đoạn 2016 – 2018 .................................. 90
3.2.4. Xác định các nội dung cho từng giải pháp nâng cao chất lượng

công tác GDTC củaTrường Đại học Phú Yên ........................................ 92
3.2.5. Hướng dẫn quy trình thực hiện một số giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác GDTC của Trường Đại học Phú Yên ........................................... 98
3.2.6. Tiểu kết mục tiêu 2...................................................................... 107
3.3. Đánh giá hiệu quả thực nghiệm một số giải pháp nâng cao chất lượng công
tác GDTC Trường Đại học Phú Yên ............................................................... 107
3.3.1. Tổ chức thực nghiệm .................................................................. 107
3.3.2. Kết quả kiểm tra sinh viên trước thực nghiệm một vài giải pháp
nâng cao chất lượng công tác GDTC .................................................... 109
3.3.3. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiệu quả tác động sau thực nghiệm
của một vài giải pháp ngắn hạn nâng cao công tác GDTC ................... 112
3.3.4. Đánh giá hiệu quả tác động của từng nội dung ở các giải pháp đến
việc nâng cao chất lượng công tác GDTC sau quá trình thực nghiệm . 131
3.3.5. Tiểu kết mục tiêu 3...................................................................... 132
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 133
KẾT LUẬN: .......................................................................................... 133
KIẾN NGHỊ: ......................................................................................... 135


CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
Viết tắt
CBQL
CG


Thuật ngữ tiếng Việt
Cán bộ quản lý
Chuyên gia

CTNC

Công trình nghiên cứu

ĐHPY

Trường Đại học Phú Yên

GDTC

Giáo dục thể chất

GP
GS.TS

Giải pháp
Giáo sư, Tiến sĩ

GV

Giảng viên

HK

Học kỳ


NC

Nghiên cứu

NDGP
NH

Nội dung giải pháp
Năm học

N.TN

Nhóm thực nghiệm

N.ĐC

Nhóm đối chứng

N.SS

Nhóm so sánh

SD

Độ lệch chuẩn

SE

Sai số tương đối


S.TN

Sau thực nghiệm

SV

Sinh viên

TC

Tiêu chí

TCNC

Tiêu chí nghiên cứu

TDTT

Thể dục thể thao

T.TN

Trước thực nghiệm


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
BảNG

NỘI DUNG


TRANG

Số công trình nghiên cứu đã sử dụng các tiêu chí đánh
Bảng 3.1.

giá thực trạng công tác GDTC ở các cơ sở giáo dục

60

và đào tạo
Bảng 3.2

Các tiêu chí đánh giá công tác GDTC theo đề xuất
của chuyên gia

61

Bảng 3.3

Tần suất trả lời cho từng tiêu chí phỏng vấn

Bảng 3.4

Kết quả thống kê mô tả của các tiêu chí đánh giá

63

Bảng 3.5

Hệ số tin cậy tổng thể (Reliability Statistics)


63

Bảng 3.6
Bảng 3.7

Độ tin cậy và mối tương quan từng biến với biến tổng
(Item-Total Statistics)
Lượng mẫu phỏng vấn thực trạng công tác GDTC của
Trường ĐHPY

Sau 62

64
67

Mức độ quan tâm của các cấp lãnh đạo đối với công
Bảng 3.8

tác GDTC và chất lượng quản trị công tác GDTC

67

(Descriptives)
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11.
Bảng 3.12
Bảng 3.13
Bảng 3.14

Bảng 3.15

Thực trạng quản trị công tác GDTC của Trường
ĐHPY giai đoạn 2010 – 2015
Thực trạng đội ngũ giảng viên giảng dạy GDTC của
Trường ĐHPY giai đoạn 2010 – 2015
Kết quả đánh giá về đội ngũ giảng viên GDTC
(Descriptives)
Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ công tác GDTC
của Trường ĐHPY giai đoạn năm 2010 - 2015
Kết quả đánh giá cơ sở vật chất phục vụ công tác
GDTC của Trường ĐHPY
Thực trạng kinh phí dành cho công tác GDTC của
Trường ĐHPY giai đoạn năm 2010 – 2015
Thực trạng chương trình GDTC của Trường ĐHPY

68
Sau 69
70
Sau 70
71
72
73


giai đoạn năm 2010 – 2015
Bảng 3.16
Bảng 3.17
Bảng 3.18
Bảng 3.19

Bảng 3.20
Bảng 3.21
Bảng 3.22
Bảng 3.23
Bảng 3.24
Bảng 3.25
Bảng 3.26
Bảng 3.27
Bảng 3.28
Bảng 3.29
Bảng 3.30

Kết quả đánh giá nội dung, chương trình giảng dạy
GDTC và giờ học GDTC (Descriptives)
Các môn thể thao phù hợp phát triển thể lực của sinh
viên
Thực trạng hoạt động TDTT ngoại khóa của trường
giai đoạn năm 2010 – 2015
Kết quả đánh giá của GV, CBQL về hoạt động TDTT
ngoại khóa của trường
Các môn thể thao mà sinh viên của trường đã có nhu
cầu tập luyện
Sự hứng thú và sự hài lòng của SV về tập luyện
TDTT
Kết quả kiểm tra thể lực của sinh viên ở Trường
ĐHPY (Descriptives)
Kết

quả


xếp

loại

thể

lực

chung

của

SV

(Crosstabulation)
Điểm học tập môn GDTC của sinh viên ở Trường
ĐHPY
So sánh điểm học tập môn GDTC của sinh viên ở
Trường ĐHPY qua các năm học
Xếp loại kết quả học tập môn GDTC của sinh viên ở
Trường ĐHPY
Kết quả thu thập thông tin xác định các giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác GDTC
Kết quả phỏng vấn xác định các giải pháp nâng cao
công tác GDTC (Item Statistics)
Độ tin cậy tổng thể của các giải pháp (Reliability
Statistics)
Độ tin cậy của từng giải pháp GDTC (Item-Total

74

75
Sau 76
77
78
80
Sau 80
Sau 81
82
83
Sau 83
Sau 90
Sau 91
Sau 91
Sau 91


Statistics)
Bảng 3.31
Bảng 3.32
Bảng 3.33
Bảng 3.34

Kết quả phỏng vấn lựa chọn từng nội dung cho các
giải pháp nâng cao công tác GDTC
Lượng mẫu phỏng vấn và kiểm tra sư phạm cho quá
trình thực nghiệm
Kết quả kiểm tra thể lực của các nhóm thực nghiệm
và đối chứng trước thực nghiệm (Descriptives)
Kết quả so sánh thể lực của các nhóm sinh viên trước
thực nghiệm (Multiple Comparisons)


92
107
Sau 109
110

Kết quả xếp loại đánh giá trình độ thể lực chung của
Bảng 3.35

sinh

viên

các

nhóm

trước

thực

nghiệm

111

(Crosstabulation)
Bảng 3.36
Bảng 3.37
Bảng 3.38
Bảng 3.39

Bảng 3.40
Bảng 3.41
Bảng 3.42
Bảng 3.43
Bảng 3.44

Kết quả kiểm nghiệm so sánh thể lực của nhóm thực
nghiệm và đối chứng trước thực nghiệm
So sánh kết quả đánh giá mức độ quan tâm của lãnh đạo
và công tác quản trị lĩnh vực GDTC tại thời điểm HK 3
Đội ngũ giảng viên giảng dạy GDTC của trường Đại
học Phú Yên sau thực nghiệm
Cơ sở vật chất phục vụ công tác GDTC của trường
Đại học Phú Yên sau thực nghiệm
So sánh kết quả đánh giá nguồn lực phục vụ cho công
tác GDTC tại thời điểm HK 3
Kết quả phỏng vấn và so sánh các nhóm sinh viên về
nguồn lực phục vụ cho giảng dạy GDTC
So sánh kết quả đánh giá việc thực hiện chương trình
giảng dạy GDTC tại thời điểm HK 3
Hoạt động TDTT ngoại khóa của Trường Đại học
Phú Yên sau thực nghiệm
Kết quả phỏng vấn và so sánh các nhóm sinh viên về
việc thực hiện chương trình giảng dạy GDTC

Sau 111
112
Sau 113
Sau 113
114

Sau 115
Sau 117
Sau 117
Sau 119


Bảng 3.45
Bảng 3.46
Bảng 3.47
Bảng 3.48
Bảng 3.49
Bảng 3.50
Bảng 3.51
Bảng 3.52
Bảng 3.53
Bảng 3.54
Bảng 3.55
Bảng 3.56

So sánh các nhóm sinh viên về hứng thú tập luyện
TDTT
So sánh sự hài lòng về môn học GDTC của các nhóm
sinh viên
Kết quả kiểm tra thể lực của các nhóm trước và sau
thực nghiệm (Descriptives)
Kết quả xếp loại và so sánh thể lực của các nhóm sinh
viên trước và sau thực nghiệm (Descriptives)
Kết quả kiểm tra thể lực các nhóm sau thực nghiệm
và nhóm so sánh (Descriptives)
Kết quả so sánh các nhóm SV sau thực nghiệm

Kết quả xếp loại thể lực chung của các nhóm sau thực
nghiệm và nhóm so sánh (Crosstabulation)
Kết quả kiểm nghiệm Chi-Square Tests so sánh các
nhóm sau thực nghiệm với nhóm so sánh
Điểm trung bình của các nhóm sau thực nghiệm và
nhóm so sánh (Descriptives)
So sánh điểm trung bình của các nhóm sau thực
nghiệm và nhóm so sánh (Multiple Comparisons)
Xếp loại và so sánh kết quả học tập môn GDTC của
các nhóm (Crosstabulation)
Kết quả đánh giá hiệu quả tác động của các nội dung
ở các giải pháp nâng cao chất lượng GDTC

Sau 121
Sau 122
Sau 123
Sau 125
Sau 127
Sau 128
Sau 128
129
130
Sau 130
Sau 130
Sau 131

Kết quả đánh giá tổng hợp về hiệu quả tác động của
Bảng 3.57

các nội dung giải pháp nâng cao chất lượng GDTC

sau thực nghiệm (Descriptive Statistics)

Sau 131


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1

NỘI DUNG
Các môn thể thao phù hợp phát triển thể lực của sinh
viên

TRANG
76

Biểu đồ 3.2

Nhu cầu tập luyện TDTT của sinh viên

Biểu đồ 3.3

Kết quả xếp loại thể lực chung của sinh viên

Sau 81

Biểu đồ 3.4

Kết quả học tập môn GDTC của sinh viên


Sau 83

Biểu đồ 3.5
Biểu đồ 3.6

Kết quả xếp loại thể lực chung của sinh viên các
nhóm theo giới tính
Kết quả xếp loại thể lực chung của sinh viên N.TN và
N.ĐC

79

Sau 111
Sau 111

Biểu đồ 3.7

Đánh giá đội ngũ giảng viên giảng dạy GDTC

Biểu đồ 3.8

Đánh giá cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy GDTC

116

Biểu đồ 3.9

Kết quả đánh giá giờ học GDTC của SV các nhóm

Sau 118


Biểu đồ 3.10
Biểu đồ 3.11

Kết quả đánh giá chương trình giảng dạy GDTC của
SV các nhóm
Kết quả đánh giá hoạt động TDTT ngoại khóa của SV
các nhóm

Biểu đồ 3.12 Sự hứng thú tập luyện TDTT của các nhóm sinh viên
Biểu đồ 3.13
Biểu đồ 3.14
Biểu đồ 3.15
Biểu đồ 3.16
Biểu đồ 3.17

Sự hài lòng của các nhóm sinh viên về môn học
GDTC
Nhịp tăng trưởng W% thể lực của các nhóm phân
theo giới tính trước và sau thực nghiệm
Kết quả so sánh trình độ thể lực của các nhóm theo
giới tính trước và sau thực nghiệm
So sánh trình độ thể lực của nhóm đối chứng và nhóm
thực nghiệm trước và sau thực nghiệm
Kết quả xếp loại các nhóm sau thực nghiệm với nhóm
so sánh

Biểu đồ 3.18 Xếp loại kết quả học tập môn GDTC của các nhóm

Sau 115


Sau 118
Sau 118
Sau 121
Sau 122
124
Sau 125
126
Sau 128
131


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3

NỘI DUNG
Phiếu thu thập thông tin (P1) về xác định các tiêu chí đánh giá
thực trạng công tác GDTC
Phiếu phỏng vấn (P2) xác định các tiêu chí đánh giá thực trạng
công tác GDTC
Phiếu phỏng vấn (P3) thực trạng công tác GDTC của Trường
Đại học Phú Yên

PHỤ LỤC 4

Phiếu phỏng vấn (P4) thực trạng công tác GDTC


PHỤ LỤC 5

Phiếu thu thập thông tin nghiên cứu (P5) về công tác GDTC

PHỤ LỤC 6
PHỤ LỤC 7

Phiếu thu thập thông tin nghiên cứu (P6) về các giải pháp nâng
cao công tác GDTC của Trường Đại học Phú Yên
Phiếu phỏng vấn (P7) về xác định các giải pháp nâng cao chất
lượng công tác GDTC của Trường Đại học Phú Yên
Phiếu phỏng vấn (P8) về xác định các nội dung của từng giải

PHỤ LỤC 8

pháp nâng cao chất lượng công tác GDTC của Trường Đại học
Phú Yên

PHỤ LỤC 9
PHỤ LỤC 10

Phiếu phỏng vấn (P9) sau thực nghiệm các giải pháp nâng cao
chất lượng công tác GDTC
Phiếu phỏng vấn (P10) sau thực nghiệm các giải pháp nâng cao
chất lượng GDTC
Phiếu phỏng vấn (P11) đánh giá hiệu quả tác động của các giải

PHỤ LỤC 11

pháp nâng cao chất lượng công tác GDTC của Trường Đại học

Phú Yên

PHỤ LỤC 12.1
PHỤ LỤC 12.2

Số liệu phỏng vấn GV, CBQL và GC về thực trạng công tác
GDTC
Số liệu phỏng vấn GV, CBQL và GC về thực trạng công tác
GDTC

PHỤ LỤC 13.1 Số liệu phỏng vấn Sinh viên về thực trạng công tác GDTC
PHỤ LỤC 13.2 Số liệu phỏng vấn Sinh viên về thực trạng công tác GDTC


PHỤ LỤC 14
PHỤ LỤC 15.1
PHỤ LỤC 15.2
PHỤ LỤC 16
PHỤ LỤC 17
PHỤ LỤC 18
PHỤ LỤC 19
PHỤ LỤC 20

Số liệu kiểm tra thực trạng thể lực và kết quả học tập GDTC
của sinh viên trường ĐHPY giai đoạn 2011 – 2015
Kết quả phỏng vấn xác định các giải pháp nâng cao chất lượng
công tác GDTC
Kết quả phỏng vấn 2 lần về xác định nội dung của các giải
pháp nâng cao chất lượng công tác GDTC
Số liệu kiểm tra thể lực của sinh viên trước thực nghiệm

Số liệu kiểm tra thể lực và kết quả học tập sinh viên sau thực
nghiệm
Số liệu phỏng vấn giảng viên, cán bộ quản lý và chuyên gia
trước và sau thực nghiệm tại thời điểm SV ở HK3 năm 2
Số liệu phỏng vấn sinh viên trước và sau thực nghiệm tại thời
điểm SV ở HK3 năm 2
Dữ liệu kết quả phỏng vấn đánh giá hiệu quả tác động của các
nội dung giải pháp nâng cao chất lượng công tác GDTC


1
PHẦN MỞ ĐẦU
Đảng và Nhà nước định hướng mục tiêu của giáo dục cho nước ta là:
Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện, có lý tưởng, đạo đức, có
tính tổ chức và kỷ luật, có ý thức cộng đồng và tính tích cực cá nhân, làm chủ
tri thức hiện đại, có tư duy sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công
nghiệp và có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Để
thực hiện mục tiêu đó, nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện gồm: Nâng cao chất
lượng và hiệu quả giáo dục; phát triển quy mô giáo dục cả đại trà và mũi
nhọn trên cơ sở đảm bảo chất lượng, điều chỉnh cơ cấu đào tạo, gắn đào tạo
với sử dụng; thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục; đẩy mạnh xã hội hóa
giáo dục và xây dựng xã hội học tập. Phát triển giáo dục theo hướng chuẩn
hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và
củng cố quốc phòng, an ninh.
Trong chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, Đảng và Nhà
nước ta luôn coi trọng vị trí con người, nguồn lực con người là động lực của sự
nghiệp xây dựng Chủ nghĩa Xã hội, là chủ thể của mọi sự sáng tạo, chủ thể của
mọi của cải vật chất và văn hóa, chủ thể để xây dựng một xã hội công bằng,
nhân ái. Như vậy con người cần phát triển toàn diện, phát triển cao về trí tuệ,
cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần và có đạo đức. Để con người

phát triển toàn diện, thì GDTC có vai trò đặc biệt quan trọng.
Mục tiêu của GDTC trong nhà trường gắn liền với mục tiêu đào tạo
nhân lực, nâng cao trí tuệ, bồi dưỡng nhân tài, GDTC giữ vị trí quan trọng
then chốt trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội nói chung và Thể dục Thể
thao (TDTT) nói riêng. Vì vậy, ngày 24/03/1994, chỉ thị 36 Bí thư TW Đảng
có viết: “Sự phát triển TDTT và rèn luyện thể chất trong các trường Đại học
– Cao Đẳng – Trung học là một bộ phận trong chính sách kinh tế – xã hội
của Đảng nhằm bồi dưỡng nhân tố con người” [3] và thực hiện chủ trương
của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo chỉ thị số 12/2005/TC-BGD&ĐT [6] về


2
việc tăng cường công tác GDTC và hoạt động thể thao, việc nâng cao hiệu
quả công tác GDTC bằng các hoạt động thể thao ngoại khóa và nâng cao chất
lượng công tác giảng dạy chính khóa là một trong những nhiệm vụ quan
trọng của GDTC để phát triển các tố chất thể lực và năng lực vận động của
học sinh, sinh viên.
Trong Chiến lược phát triển thể thao Việt Nam đến năm 2020 đã được
Chính phủ phê duyệt bằng Quyết định 2198/QĐ-TTg, ngày 03/12/2010; Nghị
quyết 08- NQ/TW của Bộ Chính trị, Luật Thể dục, thể thao… đã chỉ rõ: Các
chính sách của Nhà nước đã thể hiện quan điểm của Đảng về phát triển Thể
dục thể thao nhằm nâng cao sức khỏe, thể lực, đời sống văn hóa tinh thần, đặc
biệt cho thế hệ trẻ, góp phần thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội, bảo vệ Tổ
quốc và hội nhập quốc tế. Trong những năm qua, công tác GDTC trong
trường học nói chung, trong các trường đại học nói riêng đã có những tiến bộ
nhất định [31], [57]. Tuy nhiên, “Công tác GDTC trong nhà trường và các
hoạt động thể thao ngoại khóa cho học sinh, sinh viên chưa được coi trọng,
chưa đáp ứng nhu cầu duy trì và nâng cao sức khỏe cho học sinh, sinh viên là
một trong số nguyên nhân khiến cho thể lực và tầm vóc người Việt Nam thua
kém rõ rệt so với một số nước trong khu vực” [57]. Nhiệm vụ của GDTC

trong nhà trường, một mặt trang bị cho học sinh, sinh viên những kỹ năng, kỹ
xảo vận động. Song, mặt khác quan trọng hơn là phát triển ở họ những tố chất
thể lực cần thiết. Vì vậy, một vấn đề đặt ra là muốn công tác GDTC có hiệu
quả hơn, phải thông qua tìm kiếm những biện pháp khác nhau phù hợp để
nâng cao chất lượng GDTC.
Bên cạnh đó, với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả của thể thao
học đường, nhiều tác giả đã đề cập đến việc nghiên cứu cải tiến công tác đào
tạo và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên, giảng viên GDTC,
đồng thời một số báo cáo còn đề cập đến các vấn đề về cơ sở vật chất, kinh
phí dành cho GDTC hết sức hạn chế. Các kết quả nghiên cứu của một số tác
giả cũng làm rõ các nguyên nhân dẫn đến những tồn tại của công tác GDTC,
trong đó có nguyên nhân quan trọng chính là công tác GDTC trường học còn


3
yếu và kém hiệu quả, bởi vì chưa được quan tâm đúng mức, xứng tầm với xu
thế phát triển của thời đại. Quyết định số: 641/QĐTTg ngày 28 tháng 4 năm
2011 về việc phê duyệt đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt
Nam giai đoạn 2011-2030 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đề án cũng đã
đưa ra các nhóm giải pháp như: nhóm giải pháp về cơ chế chính sách (7 giải
pháp); nhóm giải pháp huy động nguồn lực (5 giải pháp); nhóm giải pháp
giáo dục truyền thông (4 giải pháp). Đó chính là những cơ sở định hướng
quan trọng trong việc nâng cao chất lượng công tác GDTC trong trường học.
Hòa chung với thực trạng công tác GDTC ở các trường Đại học, Cao
đẳng trên cả nước nói chung cũng như trường Đại học Phú Yên và một số
trường đại học, học viện và cao đẳng ở địa bàn tỉnh Phú Yên nói riêng cho
đến thời điểm này đa phần vẫn còn nhiều bất cập như: thiếu thốn về cơ sở vật
chất, sân bãi tập luyện; chất lượng và số lượng đội ngũ giảng viên; nội dung,
chương trình chưa phù hợp; các hoạt động ngoại khóa chưa được phát triển
mạnh… Chính vì những điều đó đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả

công tác GDTC. Vì vậy, để góp phần nâng cao chất lượng công tác GDTC tại
cho trường và nhằm giúp cho các nhà chuyên môn, các nhà quản lý giáo dục
có cơ sở nhìn nhận và định hướng thay đổi trong thời gian tới một cách toàn
diện góp phần nâng cao hiệu quả công tác GDTC ở Trường Đại học Phú Yên.
Với ý nghĩa, tầm quan trọng và hiện trạng thực tế của vấn đề, luận án tiến
hành nghiên cứu với đề tài: “Nghiên cứu xây dựng một số giải pháp nâng
cao chất lượng công tác GDTC của Trường Đại học Phú Yên”.
Mục đích nghiên cứu:
Thông qua đánh giá thực trạng công tác GDTC ở Trường Đại học Phú
Yên nhằm xác định những ưu điểm, những tồn tại, những hạn chế trong công
tác GDTC của Trường. Từ đó, làm cơ sở để xây dựng một số giải pháp nâng
cao chất lượng công tác GDTC cho Trường Đại học Phú Yên ngày càng tốt
hơn trong giai đoạn hiện tại và tương lai.


4
Mục tiêu nghiên cứu:
Để đánh giá thực trạng và xây dựng được các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng công tác GDTC cho Trường Đại học Phú Yên, luận án tập trung
giải quyết các mục tiêu cụ thể sau:
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng công tác GDTC của Trường Đại học
Phú Yên trong giai đoạn 2010 – 2015.
Mục tiêu 2: Xây dựng một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác
GDTC Trường Đại học Phú Yên.
Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả thực nghiệm một số giải pháp nâng cao chất
lượng công tác GDTC Trường Đại học Phú Yên.
Giả thuyết khoa học:
Nếu Luận án xây dựng được các giải pháp phù hợp và ứng dụng thực
nghiệm thành công thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng công tác GDTC của
Trường Đại học Phú Yên trong giai đoạn hiện tại và tương lai tốt hơn, đáp

ứng mục tiêu đào tạo toàn diện của nhà Trường.


5
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về công tác GDTC và thể thao
trong trƣờng học
Công tác GDTC trong trường học là một mặt của nền giáo dục, nhằm
đào tạo những lớp người “Phát triển về trí tuệ, cường tráng về thể chất,
phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức…”. Đó là mục tiêu của Đảng
và nhà nước, cũng là ước nguyện của Bác Hồ đối với thế hệ trẻ Việt Nam, thế
hệ sẵn sàng kế tục sự nghiệp cách mạng, xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa. Việc duy trì và tăng cường thể chất của giống nòi Việt
Nam phải bắt đầu từ thế hệ trẻ, cũng như Bác Hồ đã từng dạy “Vì lợi ích
mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người”.
Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn coi nhân tố phát triển xã hội là con người.
Bác khẳng định, TDTT là phương thức đào tạo phát triển con người toàn
diện, nó là phương tiện phục vụ lợi ích giai cấp, lợi ích xã hội. Theo Bác có
sức khỏe là có tất cả, muốn có sức khỏe phải tập luyện thể dục thể thao, “vì
nó cũng là công tác trong công tác cách mạng khác” và Bác cho rằng: “Giữ
gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức
khỏe mới thành công”[38]. Tư tưởng đó đã cho thấy tầm quan trọng của
TDTT trong việc nâng cao sức khỏe toàn dân phục vụ cho sự nghiệp cách
mạng trong từng giai đoạn. Bởi vì, muốn có sức khỏe thì không có cách nào
khác hơn là phải tập luyện TDTT.
Trong Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1992 điều
14 qui định:“Nhà nước thống nhất sự nghiệp quản lý thể dục thể thao, qui
định chế độ GDTC bắt buộc trong nhà trường, khuyến khích và giúp đỡ phát
triển các hình thức TDTT tự nguyện của nhân dân, tạo điều kiện cần thiết để
không ngừng mở rộng các hoạt động TDTT quần chúng, chú trọng hoạt động

TDTT chuyên nghiệp, bồi dưỡng các tài năng thể thao”[48].
Chỉ thị 36/CT-TW ngày 24 tháng 3 năm 1994 Ban Bí Thư TW Đảng
về công tác TDTT trong giai đoạn mới đã nêu lên vai trò của TDTT đối với


6
việc nâng cao sức khỏe cho mọi người, đổi mới chương trình đào tạo vận
động viên để nâng cao thành tích thể thao, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa
học kỹ thuật TDTT và nâng cao uy tín TDTT nước ta trên trường quốc tế. Về
GDTC và thể thao trường học, Chỉ thị có đoạn viết: “…Cải tiến trường học
các cấp, tạo những điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, để thực hiện chế độ
GDTC bắt buộc ở tất cả các trường học”[3].
Ngày 07/03/1995, Chính phủ có chỉ thị số 133/TTg về công tác TDTT
trong giai đoạn mới, có đoạn ghi: “Bộ GD&ĐT đặc biệt coi trọng việc GDTC
trong nhà trường, cải tiến nội dung giảng dạy TDTT nội khóa, ngoại khóa, có
quy chế bắt buộc các nhà trường, nhất là các trường đại học phải có sân bãi,
phòng tập TDTT, có định biên hợp lý. Bộ GD&ĐT bổ nhiệm một thứ trưởng
chuyên trách chỉ đạo công tác GDTC trường học”[54].
Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VIII 1996
đã khẳng định: “Giáo Dục và Đào tạo cùng với Khoa học và Công nghệ phải
thực sự trở thành quốc sách hàng đầu” và đã nhấn mạnh đến việc chăm lo
GDTC con người là “Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh, văn minh không
chỉ có con người phát triển về trí tuệ, trong sáng về đạo đức, lối sống mà còn
có con người cường tráng về thể chất, chăm lo con người về thể chất là trách
nhiệm của toàn xã hội”.
Luật giáo dục được Quốc hội khóa IX Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 2 tháng 12 năm 1998 quy định: “Nhà nước
coi trọng TDTT trường học, nhằm phát triển và hoàn thiện thể chất cho tầng
lớp thanh thiếu niên, nhi đồng. GDTC là nội dung bắt buộc đối với học sinh,
sinh viên, được thực hiện trong hệ thống giáo dục quốc dân, từ mầm non đến

đại học”[46].
Pháp lệnh TDTT được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khóa X thông qua
ngày 25 tháng 9 năm 2000 ở điều 14 chương III quy định “TDTT trường học
bao gồm GDTC và hoạt động ngoại khóa cho người học. GDTC trong trường
học là chế độ GDTC bắt buộc, nhằm nâng cao sức khỏe, phát triển thể chất,


7
góp phần hình thành và bồi dưỡng nhân cách, đáp ứng yêu cầu giáo dục toàn
diện cho người học. Nhà nước khuyến khích thể dục thể thao ngoại khóa
trong nhà trường”[47].
Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về công tác GDTC và thể
thao trường học, Bộ GD&ĐT đã có nhiều văn bản pháp quy để chỉ đạo thực
hiện đến các cơ sở. Bộ GD&ĐT cũng đã ban hành chương trình mục tiêu:
“Cải tiến nâng cao chất lượng GDTC, sức khỏe, phát triển và bồi dưỡng tài
năng thể thao học sinh, sinh viên trong nhà trường các cấp, giai đoạn 1996 2000 và định hướng đến 2025”. Trong chương trình mục tiêu, đã nêu lên đầy
đủ những điều kiện đảm bảo công tác GDTC và thể thao trong trường học ổn
định và phát triển đến năm 2025.[14]
Quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về GDTC và thể thao
trường học được thể hiện rõ và nhất quán trong hiến pháp, luật, pháp lệnh, chỉ
thị, nghị quyết, quyết định, thông tư của Đảng, chính phủ, quốc hội và các bộ,
ngành, đoàn thể chính trị xã hội có liên quan. Đó là quan điểm coi GDTC là
một mặt quan trọng của giáo dục toàn diện cho thế hệ con người Việt Nam có
thể lực cường tráng, có trí tuệ phát triển cao, có đạo đức trong sáng để xây
dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Để công tác thể thao học đường thực sự có vị trí quan trọng trong việc
góp phần đào tạo thế hệ trẻ phát triển toàn diện, hoàn thiện về nhân cách, trí
tuệ và thể chất, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước,
giữ vững và tăng cường an ninh quốc phòng, cần phải xây dựng nhà trường
thành những cơ sở phong trào TDTT quần chúng của học sinh, sinh viên.

Trước tình trạng giảm sút sức khỏe, thể lực của học sinh, sinh viên hiện nay,
hai ngành giáo dục và TDTT đã thống nhất những nội dung, biện pháp và hợp
đồng trách nhiệm và chỉ đạo nhằm đẩy mạnh và nâng cao chất lượng GDTC
của học sinh, sinh viên: “Hai ngành nhất trí xây dựng chương trình mục tiêu,
cải tiến nâng cao chất lượng GDTC, bồi dưỡng năng khiếu trong học sinh,


8
sinh viên,…kiến nghị với Nhà nước phê duyệt chương trình quốc gia và được
đầu tư kinh phí thích đáng”.
1.2. Khái lƣợc về các khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu và
đánh giá chất lƣợng GDTC
1.2.1. Các khái niệm có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
Để tiếp tục giải quyết các vấn đề nghiên cứu tiếp theo cần thiết phải
làm sáng tỏ và thống nhất một số khái niệm cơ bản có liên quan.
- Thể dục thể thao: “Là một bộ phận của nền văn hóa – xã hội, TDTT
là sự tổng hợp của những thành tựu của xã hội trong sự nghiệp sáng tạo nên
và sử dụng hợp lý những phương tiện, phương pháp và các biện pháp chuyên
môn để nâng cao sức khỏe, bồi dưỡng thể lực, trí lực của nhân dân góp phần
giáo dục và phát triển con người toàn diện TDTT là một loại hình hoạt động
mà phương tiện cơ bản là các bài tập thể lực”[60].
- Thể chất: Nguyễn Toán cho rằng “Thể chất là chỉ chất lượng thân
thể con người. Đó là đặt trưng tương đối ổn định về hình thái và chức năng
của cơ thể được hình thành và phát triển do bẩm sinh di truyền và điều kiện
sống (trong đó có giáo dục và rèn luyện). Thể chất bao gồm thể hình, khả
năng chức năng thích ứng”[60].
- GDTC: Theo Nguyễn Toán đã mô tả GDTC và khái niệm: “GDTC là
một bộ phận của thể dục thể thao. GDTC còn là một trong những hoạt động
cơ bản, có định hướng rõ của thể dục thể thao trong xã hội, một quá trình tổ
chức để truyền thụ và tiếp thu những giá trị của TDTT trong hệ thống giáo

dục mà nội dung chuyên biệt là dạy học vận động (động tác) và phát triển có
chủ định các tố chất vận động của con người”[50].
Theo quan điểm của A.M.Macximenko; B.C.Kyznhetxop và
Xokholop cho rằng: “GDTC là một loại hình giáo dục mà nội dung chuyên
biệt là dạy học động tác, giáo dục các tố chất thể lực, lĩnh hội các tri trức
chuyên môn về TDTT và hình thành nhu cầu tập luyện tự giác ở con người. [1]


9
GDTC là một trong mục tiêu giáo dục toàn diện của Đảng và Nhà
nước ta, và nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân. GDTC được hiểu là:
“Quá trình sư phạm nhằm giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ, hoàn thiện về thể
chất và nhân cách, nâng cao khả năng làm việc, và kéo dài tuổi thọ của con
người”. GDTC cũng như loại hình giáo dục khác, là quá trình sư phạm với
đầy đủ đặc điểm của nó, có vai trò chủ đạo của nhà sư phạm, tổ chức hoạt
động của nhà sư phạm phù hợp với học sinh, sinh viên với nguyên tắc sư
phạm [60].
- Giáo dưỡng thể chất: Theo P.Ph.Lexgaphoto (1837-1909), là nhà bác
học, nhà sư phạm, nhà hoạt động xã hội nổi tiếng người Nga. Ông là người
sáng lập ra học thuyết về giáo dưỡng thể chất, ông cho rằng: “Bản chất của
giáo dưỡng thể chất là làm sao để học, tách riêng các cử động ra và so sánh
chúng với nhau, điều khiển có ý thức các cử động đó và thích nghi với các
trở ngại, đồng thời khắc phục các trở ngại đó sao cho khéo léo và kiên trì
nhất” [44].
- Phát triển thể chất: “Là quá trình biến đổi và hình thành các tố chất
tự nhiên về hình thái và chức năng cơ thể trong đời sống tự nhiên và xã hội.
Hay nói cách khác, phát triển thể chất là một quá trình hình thành biến đổi
tuần tự theo quy luật trong cuộc đời từng người về hình thái, chức năng kể cả
những tố chất thể lực và năng lực vận động”[59]. Phát triển thể chất phụ
thuộc nhiều vào yếu tố tạo thành và sự biến đổi của nó diễn ra theo quy luật

di truyền và các quy luật phát triển sinh học tự nhiên theo lứa tuổi, giới tính,
nghề nghiệp phương pháp và biện pháp giáo dục cũng như môi trường sống.
- Năng lực thể chất: Năng lực thể chất chủ yếu liên quan tới những khả
năng chức năng của hệ thống cơ quan trong cơ thể và biểu hiện chủ yếu qua
hoạt động vận động. Năng lực thể chất bao gồm kỹ năng vận động kết hợp
với tố chất thể lực. Nói một cách ngắn gọn năng lực thể chất bao gồm: “Hình
thái khả năng chức năng và khả năng thích ứng”.


10
- Hoàn thiện thể chất: Nguyễn Toán và Phạm Danh Tốn cũng đưa ra
khái niệm “Hoàn thiện thể chất là mức tối ưu (tương đối) với một giai đoạn
lịch sử nhất định của trình độ chuẩn bị thể lực toàn diện và phát triển thể
chất cần thiết khác trong đời sống; Phát huy cao độ, đầy đủ những năng
khiếu bẩm sinh về thể chất của từng người; phù hợp với những quy luật phát
triển toàn diện nhân cách và giữ gìn, nâng cao sức khỏe để hoạt động tích
cực lâu bền và có hiệu quả”[60].
- Thể lực: “Là sức lực của con người”. Theo Nguyễn Mạnh Liên:
“…thể lực là một nội dung nằm trong định nghĩa chung về sức khỏe”. Tác
giả cho rằng, để đánh giá thể lực cần có các chỉ tiêu về, hình thái, giải phẫu
và sinh lý con người trong đó có hai chỉ tiêu cơ bản là chiều cao đứng và cân
nặng [41].
Thể lực là một loại năng lực hoạt động vận động của thân thể người,
chỉ năng lực sức nhanh, sức mạnh, sức bền, linh hoạt và các năng lực khác
của con người biểu hiện trong vận động, lao động và trong đời sống. Thể lực
chia làm hai nhóm chính trong vận động là thể lực chung và thể lực chuyên
môn. Thể lực chung đáp ứng các hoạt động chung trong vận động, lao động
và đời sống; thể lực chuyên môn là các hoạt động thể lực phù hợp cho một
môn thể thao nhất định.
- Sức khỏe: Tổ chức Y tế thế giới (WHO) khái niệm sức khỏe như sau:

“Sức khỏe là một trạng thái thỏa mái về thể chất, tinh thần và xã hội chứ
không phải đơn thuần là không có bệnh tật, cho phép mọi người thích ứng
nhanh chóng với các biến đổi của môi trường, giữ được lâu dài khả năng lao
động và lao động có kết quả” [60].
- Giải pháp: “Là cách giải quyết một vấn đề nào đó”. Trong giai đoạn
hiện nay, tình hình thực hiện công tác GDTC ở các trường còn rất nhiều bất
cập, hạn chế, nên việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp để giải quyết vấn đề
này là điều hết sức cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn [52].


×