Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Phát triển thương hiệu Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông I.P

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.02 KB, 80 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing
TÓM LƯỢC

Trong thời đại ngày nay, toàn cầu hoá đang trở thành một xu hướng tất yếu trên
Thế giới. Điều đó tạo ra không ít cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp.
Muốn đứng vững và phát triển được trên thị trường, các doanh nghiệp phải tạo được cho
mình một hình ảnh tốt, sự uy tín và chiếm được lòng tin của khách hàng. Để làm được
điều đó, ngoài việc đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng lao động, giảm
chi phí sản xuất, … các doanh nghiệp phải xây dựng được cho mình một thương hiệu
vững chắc. Chính vì vậy, vấn đề thương hiệu và phát triển thương hiệu là một trong
những hoạt động quan trọng, cần thiết và ngày càng được các doanh nghiệp quan tâm.
Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông I.P (IPCOMS) là một Công ty hoạt động
trong lĩnh Tư vấn Marketing- giải pháp thương hiệu. Tuy nhiên, cũng giống như
phần lớn các doanh nghiệp hiện nay, IPCOMS chưa thực sự quan tâm tới việc phát
triển thương hiệu. Các mục tiêu mà Công ty đề ra đều tập trung vào chất lượng
sản phẩm và hoàn thành đơn hàng không sai sót. Chính vì vậy, mặc dù chất lượng
sản phẩm làm ra của Công ty rất tốt nhưng phần lớn là chỉ có những khách hàng
quen thuộc biết đến; việc thu hút những khách hàng mới cũng như liên hệ, tìm
kiếm thông tin, … rất khó khăn.
Nhận thấy nghiên cứu phát triển thương hiệu cho Công ty là một việc làm cần
thiết hiện nay góp phần nâng cao tên tuổi và vị thế, giúp Công ty vươn lên trở thành
một trong những đơn vị hàng đầu trong ngành Tư vấn. Chính vì vậy, tác giả đã lựa
chọn đề tài nghiên cứu cho khoá luận của mình là: “Phat triên thương hiêu Công
ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông I.P”.

SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

1


Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing

LƠI CAM ƠN
Để hoàn thành được luận văn, bên cạnh sự n ô l ực và cố g ăng không ngưng
của bản thân, tôi con nhận được sự giúp đ ơ, sự h ướng dân tận tình của các thầy
cô giáo.
Trước hết, tôi xin bày to l ơi cảm ơn sâu săc đến cô giáo hướng dân Ths.
Nguyễn Thu Hương, ngươi đa tận tình chỉ bày, h ướng dân tôi trong suốt th ơi
gian qua. Tôi xin gưi đến Ban giám hiệu, khoa Marketing Đại h oc Th ương M ại đa
tạo moi điều kiện trong quá trình hoc tập và làm luận văn tại Tr ương. Tôi cũng
xin cảm ơn gia đình, ban lanh đạo Công ty cổ phần Dịch v ụ Vi ễn thông I.P cùng
đông nghiệp đa tạo moi điều kiện giúp tôi hoàn thành Luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

2

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC............................................................................................................................................. i
LƠI CAM ƠN........................................................................................................................................ ii
MỤC LỤC.............................................................................................................................................. iii
DANH MỤC BANG VÀ BIỂU ĐỒ..................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu..............................................................................1
2. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm trước
2
3. Xác lập các vấn đề nghiên cứu trong đề tài.................................................................4
4. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................................5
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................................5
6. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................5
7. Kết cấu khoá luận tốt nghiệp.............................................................................................7
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BAN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG
HIỆU 8
1.1.

Môt số vấn đề ly luận cơ ban về thương hiệu..................................................8

1.1.1. Cac khai niêm cơ bản vê thương hiêu....................................................................8
1.1.2. Cac thành tô cua thương hiêu.....................................................................................9
1.1.3. Chưc năng cua thương hiêu.......................................................................................10
1.1.4. Vai tro cua thương hiêu đôi vơi doanh nghiêp...............................................12
1.2.

Nôi dung phát triển thương hiệu của doanh nghiệp..................................12

1.2.1. Khai quat vê phat triên thương hiêu....................................................................12

1.2.2. Nôi dung phat triên thương hiêu............................................................................13

SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

3

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.

Khoa Marketing

Các nhân tố anh hương đến phát triển thương hiệu của doanh

nghiệp.................................................................................................................................................. 20
1.3.1. Cac nhân tô vi mô..............................................................................................................20
1.3.2. Cac nhân tô vi mô..............................................................................................................21
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRI ỂN
THƯƠNG HIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG I.P............................25
2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông I.P.........................................25
2.1.1. Lịch sư hinh thành và phat triên cua công ty.....................................................25
2.1.2. Ngành nghê và linh vưc kinh doanh........................................................................26
2.1.3. Chưc năng, nhiêm vụ và cơ câu tổ chưc cua công ty.....................................30
2.1.4. Kêt quả hoat đông kinh doanh cua doanh nghiêp 3 năm gần nhât....32
2.2. Phân tích tác đông của các yếu tố môi tr ương anh hương đến s ư phát
triển của thương hiệu IPCOMS.............................................................................................33
2.2.1. Cac yêu tô môi trường vi mô.......................................................................................33
2.2.2. Cac yêu tô môi trường ngành.....................................................................................34

2.3. Thưc trạng phát triển thương hiệu IPCOMS của Công ty cổ phần Dịch
vụ Viễn thông I.P............................................................................................................................35
2.3.1. Thưc trang nhận thưc vê phat triên thương hiêu cua công ty...............35
2.3.2. Thưc trang phat triên thương hiêu IPCOMS cua công ty............................37
2.4. Các kết luận và phát hiện qua quá trình nghiên cứu thưc trạng quá trình
thưc hiện phát triển thương hiệu của Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông
I.P 44
2.4.1. Những thành tưu đat được khi công ty thưc hiên hoat đông phat triên
thương hiêu...................................................................................................................................... 44
2.4.2. Những tồn tai trong viêc phat triên thương hiêu IPCOMS.......................44
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIAI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG I.P............................................................................................46
3.1. Dư báo triển vọng của các yếu tố môi trương, thị trương của công ty
và phương hướng hoạt đông của công ty trong thơi gian tới ..............................46
3.1.1. Xu hương phat triên cua thị trường......................................................................46

SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

4

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing

3.1.2. Phương hương phat triên cua Công ty.................................................................49
3.2. Môt số đề xuất và kiến nghị về hoạt đông phát triển th ương hi ệu của
50

3.2.1. Quan điêm giải quyêt vân đê phat triên thương hiêu cua Công ty c ổ
phần Dịch vụ Viễn thông I.P- IPCOMS.................................................................................50
3.2.2. Môt sô đê xuât và kiên nghị vê hoat đ ông phat tri ên th ương hi êu
cua Công ty.............................................................................................................................................
50
PHẦN KẾT LUẬN............................................................................................................................ 56
TÀI LIỆU THAM KHAO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
STT

Tên bảng và sơ đồ

Trang

1

Hình 1.1 Logo của công ty cổ phần Dịch vụ Viễn Thông I.P

42

2

(IPCOMS)chi nhánh Hà Nội
Biểu đồ 1.1 Quan hệ giữa các bên liên quan trong mô hình kinh

27

doanh của IPCOMS Hà Nội
3


Biểu đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức của Công ty

30

4

Biểu đồ 1.3 Đánh giá sự cần thiết của phát triển th ương hiệu

35

5

Biểu đồ 1.4 Đánh giá việc sử dụng các công cụ truyền thông c ủa

37

IPCOMS
6

Biểu đồ 1.5 Đánh giá độ hiệu quả của website IPCOMS

39

7

Biểu đồ 1.6 Ý kiến thay đổi/bổ sung cho website IPCOMS

39


8

Biểu đồ 1.7 Định hướng hoạt động phát triển thương hiệu IPCOMS
Bảng 1.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty

40

9

32

10

dịch vụ viễn thông I.P (IPCOMS) chi nhánh Hà Nội (2013-2015)
Bảng 1.2 Bảng đo lường mức độ hài lòng của khách hàng.

11

Bảng 1.3 Bảng đo lường hiệu quả Website ipcoms.vn

38

12

Bảng 1.4 Bảng đo lường mức độ nhận biết thương hiệu

42

SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh


5

36

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

Khoa Marketing

6

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6


Viết tắt
IPC-HN
PR/AD
KTKD
CBCNV
CN
PGS.TS

7

CEO

Giải nghĩa
Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông I.P tại Hà Nội
PR/Advertising
Kiến thức kinh doanh
Cán bộ công nhân viên
Chủ nhiệm
Phó giáo sư.Tiến sĩ
Chief Executive Officer ( Giám đốc điều hành)

SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

7

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp


Khoa Marketing
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thương hiệu là tài sản quy đóng vai tro quan trong đối v ới s ự t ôn t ại và
phát triển của doanh nghiệp. Trên thực tế, việc tạo ra một d ấu hi ệu bên ngoài
cho sản phẩm, dịch vụ ch ỉ là b ề n ổi trong việc tạo dựng thương hiệu. Thương
hiệu bản thân nó có y nghĩa nhiều hơn cái tên c ủa mình và tạo d ựng d ựa trên s ự
tập hợp tất cả các ngu ôn lực của công ty. Một thương hiệu mạnh se giúp doanh
nghiệp khăng định vị trí của mình trên thị trương, cũng như tăng s ưc mạnh cạnh
tranh khi thị tr ương mơ c ưa cho các doanh nghiệp nước ngoài tham gia: “Không
có một thương hiệu mạnh nào mà trong đó không có một s ản phẩm tốt. B ơi
thương hiệu chính là một sản phẩm hoàn chỉnh nhất. Nh ận đ ịnh này có th ể làm
ngạc nhiên cho những ai cho răng thương hiệu là một th ực th ể tách r ơi khoi s ản
phẩm”.
Tuy tạo được thương hiệu sản phẩm là mục đích của các nhà kinh doanh
nhưng làm thế nào để phát triển được thương hiệu thì không phải là vấn đề đơn
giản. Nhất là trong cơ chế th ị tr ương của thơi ky hội nhập hi ện nay, cuộc chi ến
gay găt giữa các doanh nghiệp không con là cuộc chi ến về ch ất l ượng v ới giá re
như trước đây mà thật sự là cuộc chiến giữa các thương hiệu uy tín.
Trong những năm đầu hoạt động Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông I.P
(IPCOMS) không có đủ nguôn lực về tài chính và nhân sự, cũng như nhận th ấy
việc nhận thấy việc phát triển thương hiệu khi Chi nhánh công ty chưa đi vào ổn
định là việc không cần thiết. Tuy nhiên giơ đây, sau khi nh ận thấy công ty đa đi
vào ổn định, Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông I.P (IPCOMS) nhận th ấy vấn đ ề
cần tạo dựng cho mình một thương hiệu mạnh cần được chú trong để doanh
nghiệp có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành trên th ị tr ương. Cũng
như việc xây dựng thương hiệu mạnh và phát triển thương hi ệu là nhu cầu c ấp
thiết để doanh nghi ệp nâng cao năng lực thâm nhập, duy trì và phát tri ển th ị

trương trong và ngoài nước. Nhất là khi thị tr ương các doanh nghiệp về tư vấn

SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing

Marketing tại Việt Nam đang phát tri ển nhanh chóng v ới tốc đ ộ tăng tr ương rất
cao trong thập niên qua và tiềm năng thị trương con rất lớn.
Xuất phát tư y nghĩa th ực tiễn, tôi xin chon đề tài “Phát tri ển thương hi ệu
Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông I.P” để nghiên cưu.
2. Tổng quan tình hình khách thể nghiên cứu của những công trình năm
trước
2.1.Cac nghiên cưu tai Viêt Nam
Có rất nhiều các công trình nghiên cưu khoa hoc, đề tài, lu ận văn, bài vi ết,
… về vấn đề thương hiệu nói chung và phát tri ển thương hi ệu nói riêng. T ư
những nghiên cưu khái quát mang tính hoc thuật đơn thuần, cho tới những bài
viết đi sâu vào những hoạt động cụ thể về phát triển thương hiệu tại những
doanh nghiệp. Có thể điểm qua một số công trình nghiên cưu, khoá luận như:
Nguyễn Quốc Thịnh, CN. Nguyễn Thành Trung (2009), “Thương hi ệu v ới
nhà quản ly”, Nhà xuất bản Lao Động- Xa Hội. Sách cung cấp nh ững ki ến th ưc
nhất định về xây dựng và quản trị thương hiệu trên cơ sơ tập hợp tư những
nguôn khác nhau, phân tích những kinh nghiệm và những nhận định v ề chi ến
lược xây dựng thương hiệu của các doanh nghiệp thành đạt đ ể tư đó đ ưa ra mô
hình khái quát nhất về xây dựng thương hiệu.
An Thị Thanh Nhàn và L ục Thị Thu H ương (2010), “Quản trị xúc ti ến

thương mại trong xây dựng và phát triển thương hiệu”, Nhà xuất bản Lao đ ộngXa hội. Sách mô tả những hoạt động truyền thông Marketing cơ bản của doanh
nghiệp, giúp thương hiệu chiếm tron trái tim và khối óc của khách hàng.
Luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Thị Thu Trang với đề tài: “Phát tri ển
thương hiệu tổng công ty cổ phần dệt may Hoà Tho” – năm 2011; trương Đại
hoc Đà Nẵng; giáo viên hướng dân- PGS.TS Nguyễn Thị Như Liêm. Đề tài nghiên
cưu về các hoạt động duy trì và phát triển thương hi ệu, hoạt động marketing
của công ty Hoà Tho, so sánh với các công ty may mặc khác trên th ị tr ương n ội
địa; tư đó đánh giá và đề xuất giải pháp nhăm phát tri ển thương hiệu của công
ty may Hoà Tho. Tuy nhiên, đề tài mới chỉ tiếp cận về thương hiệu theo một khía
cạnh, chưa có sự tìm hiểu sâu theo nhiều góc độ. Đưa ra quá nhi ều gi ải pháp và
SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing

không nêu được là công ty nên tập trung vào gi ải pháp nào, một s ố gi ải pháp đưa
ra con chung chung,..
Bên cạnh đó con có thêm một số luận văn tốt nghiệp, bao gôm:
+ Luận văn tốt nghiệp của Vũ Thị Tuyết với đề tài: “Gi ải pháp phát tri ển
thương hiệu Logicovn.com của công ty TNHH tin hoc Long Gia giai đoạn 2011 –
2015” – năm 2011; giáo viên hướng dân – PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh, tr ương
Đại hoc Thương Mại.
+ Luận văn tốt nghiệp của Đô Thanh Tâm với đề tài: “Giải pháp phát tri ển
thương hiệu sản phẩm của công ty cổ phần công nghiệp E Nhất”– năm 2006;
giáo viên hướng dân – Nguyễn Văn Minh; trương Đại hoc Thương Mại.
+ Luận văn tốt nghiệp của Phạm Văn Tương với đề tài: “Phát triển thương

hiệu Vinacoma tại thị trương Việt Nam” – năm 2012; giáo viên hướng dân – ThS. Vũ
Xuân Trương.
Các công trình nghiên cưu, đề tài, luận án,.. về thương hiệu và phát triển
thương hiệu có rất nhiều; tuy nhiên thương chỉ tập trung chủ yếu vào các ngành
ăn uống, may mặc, nông sản,…Trong những tài liệu mà tác giả nghiên cưu và tham
khảo được, chưa có bài viết nào về việc phát triển thương hiệu của một công ty
dịch vụ cung cấp các giải pháp Marketing-Thương hiệu. Trong khi đó, ngành
Marketing là một ngành đang có xu hướng phát triển mạnh trong thơi gian gần
đây và có rất nhiều đối thủ cạnh tranh.
Đề tài nghiên cưu đảm bảo tính độc lập, không sao chép và được đúc rút
kinh nghiệm tư những bài viết mà tác giả đa nghiên cưu. Tư những ly do k ể trên,
tác giả quyết định đi vào nghiên cưu và giúp một s ố doanh nghi ệp ngành t ư v ấn
Marketing-Thương hiệu phát triển thương hiệu, đặc bi ệt là đối v ới nh ưng
doanh nghiệp bước đầu như IPCOMS.
2.2.Cac công trinh nghiên cưu tai nươc ngoài
Tại các nước trên thế gi ới, đặc biệt là các nước phát tri ển, đa có rất nhi ều
nghiên cưu về thương hiệu và phát triển thương hiệu:
1. Paul Temporal (2008), “Quản trị th ương hiệu cao cấp tư t ầm nhìn chi ến
lược đến định giá”, Nhà xuất bản Tre. Đây là sách vi ết về các công cụ qu ản tr ị
SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing

thương hiệu rút ra tư kinh nghiệm thực tiễn nhất của tiến sỹ Temporal về v ấn
đề quản trị.

2. David Aaker (1999), “Building Strong Brand”, cuốn sách xem th ương hi ệu
như một con ngươi, thương hiệu như một tổ chưc, thương hiệu như một bi ểu
tượng. Hai khái niệm về nhận diện thương hiệu và định vị thương hiệu đóng vai
tro quan trong khi muốn quản ly thương hiệu không theo l ối mon. Aaker đa ch ỉ
ra làm thế nào thoát ra khoi suy nghĩ lối mon đó băng cách đề cập tới l ợi ích c ảm
tính và tính cách riêng.
3. Matt Haig (2012), “Sự thật về 100 thất bại thương hiệu lớn nhất của moi
thơi đại”, Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố H ô Chí Minh. Đây là cu ốn sách ch ỉ
ra và phân tích những thất bại đa dạng của các th ương hi ệu đ ể tìm hi ểu nh ững
con đương dân dụ các công ty đến sai lầm.
4. Jack Trout (2011), “Thương hiệu lớn, răc rối lớn!” (Big Brand Big
Trouble), Nhà xuất bản Lao động- Xa hội. Ở cuốn sách này Jack Trout ti ết l ộ v ề
những sai lầm tai hại trong marketing dân đến răc rối đ ối v ới một s ố th ương
hiệu hàng đầu thế giới và đưa ra những phân tích cụ th ể về các cách th ưc giúp
tránh được những sai lầm đó.
5. Đề tài nghiên cưu khoa hoc của Liya Li và XiaoLing Ruan v ới đề tài:
“Brand development of H&M”- năm 2009- University of Gavle; giáo viên h ướng
dân Akmal S.Hyder; tạm dịch là “Phát tri ển thương hiệu của công ty H&M”. Lu ận
án nghiên cưu về hoạt động phát triển thương hiệu của công ty bán l e hàng may
mặc H&M tại thị trương Trung Quốc. Nhưng luận án mới chỉ dưng lại ơ vi ệc ch ỉ
ra những yếu tố quan trong trong phát triển thương hiệu và những thành công
mà thương hiệu H&M đa đạt được; chưa chỉ ra được những mặt con tôn tại,…
3. Xác lập các vấn đề nghiên cứu trong đề tài
Trong quá trình nghiên cưu, đề tài nghiên cưu các vấn đề sau:
 Về m ặt ly luận tác giả se tập trung đi nghiên cưu những nội dung ly lu ận
cơ bản nhất về thương hiệu và phát triển thương hiệu của một doanh nghi ệp,
các nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp có ảnh hương đến phát tri ển
thương hiệu của doanh nghiệp đó.
SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh


Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing

 Về phần thực trạng, tác giả se tập trung vào phân tích và đánh giá th ực
trạng phát triển thương hiệu của Công ty cổ phần Dịch vụ Vi ễn thông I.P. Trong
đó, tác giả se đi phân tích tình hình hoạt động của công ty, các nhân t ố bên trong
và bên ngoài tác động tới sự phát triển của thương hi ệu IPCOMS đ ể tư đó đ ưa ra
các thực trang về phát triển thương hiệu của công ty thông qua đi ều tra kh ảo
sát.
 Về phần đề xuất giải pháp. Sau khi tác giả đa có cái nhìn tổng quan nh ất
về thực trạng phát triển thương hiệu của IPCOMS, tác gi ả se đưa ra đ ề xu ất các
giải pháp để hoàn thiền hoạt động phát tri ển thương hiệu của IPCOMS trong
thơi gian tới.

4. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của đề tài là đề xuất các gi ải pháp đ ể giúp cho Công ty gi ải
quyết về vấn đề phát triển thương hiệu trong ngăn hạn và một s ố định h ướng
trong tương lai.
Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hoá các ly luận liên quan đến thương hiệu và phát tri ển th ương
hiệu.
+ Phân tích thực trạng phát triển thương hiệu của Công ty cổ ph ần D ịch v ụ
Viễn thông I.P
+ Đề xuất một số giải pháp nhăm phát triển thương hiệu IPCOMS của Công
ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông I.P.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cưu: Đề tài chỉ tập trung vào nghiên cưu các n ội dung v ề
xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu và quảng bá thương hi ệu trong ho ạt
động phát triển thương hiệu. Tư đó đề xuất một số giải pháp giúp gia tăng s ự
nhận biết và giá trị cảm nhận của khách hàng đối với thương hiệu.
Phạm vi nghiên cưu

SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing

+ Không gian: Đề tài tập trung đi nghiên cưu các hoạt động phát tri ển
thương hiệu của Chi nhánh Công ty cổ phần Dịch v ụ Viễn thông I.P trên đ ịa bàn
Hà Nội
+ Thơi gian: Các thông tin nghiên cưu, số liệu khảo sát tư các ho ạt đ ộng
phát triển của Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông I.P tư năm 2013 đ ến năm
2015 và những định hướng trong tương lai đến năm 2017.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1.Phương phap thu thập dữ liêu
6.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Nguôn tìm kiếm dữ liệu thư cấp bao gôm: nguôn bên trong và nguôn bên
ngoài:
Dữ liệu bên trong là các báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty qua các
năm được cung cấp trong thơi gian đi thực tập, đây được coi là ngu ôn d ữ li ệu
thư cấp xác thực và độ tin cậy cao, đóng vai tro quan tr ong trong vi ệc phân tích
và đánh giá tình hình kinh doanh của Công ty hi ện nay.

Dữ liệu bên ngoài là các bài báo, các bài đánh giá, đ ông th ơi thông tin s ưu
tầm tư internet, thông tin doanh nghiệp. Đây là thông tin v ề tình hình phát tri ển
của Công ty, các định hướng phát tri ển trong tương lai, hình ảnh th ương hiệu
công ty trong tâm trí khách hàng.
6.1.2. Phương pháp thu thập đối với dữ liệu sơ cấp
Đề tài nghiên cưu sư dụng ba phương pháp chủ yếu là quan sát, đi ều tra
trăc nghiệm và phong vấn trực tiếp để thu thập dữ liệu sơ cấp.


Phương pháp quan sát

Quan sát các hoạt động, tác phong làm vi ệc, hành vi ưng xư, … của các cán
bộ công nhân viên với nhau và với khách hàng. Tư đó ghi l ại những thông tin c ần
thiết, phục vụ cho đề tài nghiên cưu.


Phương pháp điều tra trăc nghiệm

Hình thưc điều tra: Xây dựng phiếu điều tra gôm các câu hoi trăc nghiệm khách
quan.
Nội dung phiếu điều tra:
SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing


 Phiếu điều tra bao gôm các câu hoi về nhận thưc đối với thương hiệu,
tầm quan trong của thương hiệu và các hoạt động phát triển thương hiệu.
Số lượng phiếu điều tra phát ra là 30 phiếu.
Đối tượng được phát phiếu điều tra là những cán bộ trong Công ty
 Phiếu điều tra bao gôm các câu hoi về nhận xét, đánh giá của về h ệ
thống nhận diện và các giải pháp phát triển thương hiệu của công ty.
Số lượng phiếu điều tra phát ra là 30 phiếu
Đối tượng được phát phiếu là những khách hàng của công ty.


Phương pháp phong vấn trực tiếp

Hình thưc phong vấn: Xây dựng hệ thống các câu hoi về thương hiệu và
hoạt động phát triển thương hiệu của Công ty rôi trực ti ếp phong vấn, ghi l ại
kết quả.
Đối tượng phong vấn: Ban Giám Đốc Công ty.
6.2.Phương phap phân tích và xư lý sô liêu
Sau khi thu thập các dữ liệu, tác giả sư dụng các phương pháp phân tích
sau:
 Phương pháp thống kê: Trên cơ sơ kết quả của phiếu điều tra trăc
nghiệm, phong vấn trực tiếp và các nguôn dữ liệu thư cấp; tác giả tiến hành
thống kê, tổng hợp những thông tin cần thiết cho việc so sánh, phân tích, đánh
giá các vấn đề có liên quan.
 Phương pháp so sánh, phân tích: Tư những thông tin và dữ liệu thu th ập
được, rút ra kết luận về tình hình kinh doanh cũng như kết quả hoạt động của
Công ty. Đánh giá những điểm mạnh cũng như những tôn tại mà Công ty con g ặp
phải trong hoạt động phát triển thương hiệu.
7. Kết cấu khoá luận tốt nghiệp
Ngoài phần mơ đầu, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo thì kết cấu đề
tài gôm 3 chương:

Chương 1: Một số vấn đề ly luận cơ bản về phát triển thương hiệu
Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng về phát tri ển thương hiệu Công
ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông I.P
SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing

Chương 3: Đề xuất giải pháp phát tri ển thương hiệu Công ty cổ phần Dịch
vụ Viễn thông I.P.

SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BAN VỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG
HIỆU
1.1.

Môt số vấn đề ly luận cơ ban về thương hiệu


1.1.1. Cac khai niêm cơ bản vê thương hiêu
Khái niệm thương hiệu
Hiện nay, thuật ngữ “thương hiệu” đa trơ nên phổ biến và rất được quan
tâm trong moi lĩnh vực. Tuy nhiên, môi lĩnh vực, môi tổ chưc lại ti ếp c ận thu ật
ngữ nay theo nhiều cách khác nhau.
Theo tổ chưc sơ hữu trí tuệ thế gi ới (WIPO): “Thương hiệu là một dấu hiệu
(vô hình và hữu hình) đặc biệt để nh ận biết một sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ
nào đó được sản xuất hay được cung cấp bơi một cá nhân hay một tổ chưc. Đối với
doanh nghiệp, thương hiệu là khái niệm trong ngươi tiêu dùng về s ản phẩm, dịch
vụ với dấu hiệu của doanh nghiệp găn lên bề mặt sản phẩm, dịch vụ nhăm khăng
định chất lương và xuất xư: Thương hiệu là một tài sản vô hình quan trong đối với
các doanh nghiệp lớn, giá trị thương hiệu của doanh nghiệp chiếm một phần đáng
kể trong tổng giá trị doanh nghiệp”.
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Ky: “Thương hiệu là một cái tên, một tư ng ữ, ky
hiệu, biểu tượng hoặc hình ve, kiểu thiết kế… hoặc tập hợp các yếu tố nhăm xác định
và phân biệt hàng hóa, dịch vụ của một ngươi bán với hàng hóa và dịch vụ của các đối
thủ cạnh tranh”.
Ở Việt Nam, khái niệm thương hiệu thương được hiểu đông nghĩa với nhan
hiệu hàng hóa. Tuy nhiên trên thực tế khái ni ệm thương hiệu được hi ểu rộng
hơn nhiều, nó có thể là b ất ky cái gì găn liền với s ản phẩm/dịch vụ nh ăm làm
cho chúng được nhận diện dễ dàng và khác biệt hóa với sản phẩm/ dịch vụ cùng
loại.
“Nhan hiệu hàng hóa là những dấu hiệu dùng để phân bi ệt hàng hóa, d ịch
vụ cùng lo ại của các cơ sơ s ản xuất kinh doanh khác nhau. Nhan hi ệu hàng hóa
có thể là t ư ng ữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp của các yếu tố đ ược th ể hi ện b ăng
màu săc” (Điều 785 Bộ luật dân sự).
Trong phạm vi đề tài này, khái niệm được lựa chon làm cơ s ơ nghiên cưu là:
SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

Lớp: K48T1



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing

Thương hiệu là một hay một tập hợp các dấu hiệu dùng để phân bi ệt s ản ph ẩm
hàng hóa của doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác, là hình ảnh của doanh
nghiệp trong tâm chí khách hàng. Các dấu hi ệu có th ể là logo, slogan, ki ểu dáng,
nhạc hiệu,… (Theo “Bài giảng bộ môn Quản trị thương hiệu – Đại hoc Thương
Mại).
1.1.2. Cac thành tô cua thương hiêu
Một thương hiệu mạnh cần thoa man nhiều yếu tố. Vì vậy, việc lựa chon các
yếu tố thương hiệu cũng cần có những nguyên tăc khoa hoc riêng, cần xem xét và
lựa chon các yếu tố th ương hiệu khác nhau và kết hợp chúng sao cho đạt được
hiệu quả cao nhất.
1.1.1.1. Tên thương hiệu
Là một tư hay một cụm tư mà qua đó một công ty hoặc một sản phẩm được
biết đến. Một tên thương hiệu hiệu quả luôn đưa ra ấn tượng ban đầu tốt và gợi lên
những liên tương tốt. Tên thương hiệu, được xem là yếu tố c ơ bản và quan trong
nhất của một thương hiệu và cũng là yếu tố trung tâm c ủa sự liên h ệ gi ữa sản
phẩm và khách hàng. Tên thương hiệu là một công cụ giao tiếp ngăn gon, đơn giản
nhưng có hiệu quả cao nhất.
1.1.1.2. Biểu trưng (Logo)
Biểu trưng (Logo) của thương hiệu là những dấu hi ệu rất quan tr ong. N ếu
coi tên thương hiệu là trung tâm của thương hiệu thì bi ểu trưng và bi ểu tượng là
những yếu tố làm cho thương hiệu nổi bật hơn, có tác dụng bổ sung, minh h oa
và tạo ra những dấu ấn riêng biệt. Xác xuất trùng lặp về tên goi th ương cao h ơn
nhiều so với biểu trung và biểu tượng.
Logo làm nổi bật hơn các yếu tố thương hiệu, nó tạo ra một sự nhận biết

rất mạnh băng thị giác. Đặc biệt là trong điều ki ện, khi ngươi tiêu dùng có r ất ít
thơi gian để tiếp nhận các thông tin về hàng hóa. VD: Hình ve quả táo khuy ết
một góc được tiếp nhận nhanh hơn dong chữ Apple.
1.1.1.3. Biểu tượng (Symbol)
Biểu tượng (symbol) trong thương hiệu có thể là hình ảnh của một tuyp
ngươi nào đó hoặc một nhân vật cụ thể mà công chúng ngương m ộ, cũng có th ể
SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing

biểu tượng là sự cách điệu tư một hình ảnh gần gũi với công chúng. Hình ảnh
ngươi đàn ông phong trần với chiếc mũ rộng vành và bộ quần áo r ất đàn ông
của thuốc lá Marlboro hoặc thuốc lá Camel đa để lại ấn tượng rất đẹp cho ngươi
tiêu dùng.
1.1.1.4. Slogan (Câu khâu hiệu)
Slogan là một đoạn văn ngăn chưa đựng và truyền tải những thông tin mang
tính mô tả và thuyết phục về thương hiệu. Slogan thương xuất hiện trên các mục
quảng cáo, có thể trên truyền hình, đài phát thanh, áp phích… và nó cũng đóng một
vị trí quan trong trên các bao bì và các ông cụ marketing khác. Câu khẩu hiệu được
xem như một cách thưc quảng bá thương hiệu rất tốt. Slogan có thể giúp khách
hàng hiểu một cách nhanh chóng thương hiệu là gì và nó khác biệt với các thương
hiệu khác như thế nào.
1.1.1.5. Nhạc hiệu
Nhạc hiệu là một yếu tố c ấu thành thương hiệu được th ể hi ện băng âm
nhạc. Nhac hiệu có sưc hút và lôi cuốn ngươi nghe và làm cho qu ảng cóa tr ơ nên

hấp dân và sinh động. Nhạc hiệu có thể là m ột đo ạn nhạc nền hoặc là m ột bài
hát ngăn, thực chất đây là một hình thưc mơ rộng của câu khẩu hiệu.
1.1.1.6. Bao bì
Bao bì xét ơ góc độ đơn thuần là vật chưa đựng, bảo vệ hàng hóa tránh kh oi
những tác động có hại tư môi trương bên ngoài, ngăn cản những tác động này
đến hàng hóa se góp phần duy trì chất lượng hàng hóa. Cùng v ới đó bao bì con có
tác dụng cự ky quan trong là đặc điểm nhận dạng của hàng hóa và cung c ấp
thông tin về hàng hóa, nâng cao văn minh thương nghiệp. Trong rất nhi ều
trương hợp bao bì là phương tiện để nhà sản xuất đưa ra những chỉ dân v ề hàng
hóa như thành phần cấu tạo, ngày tháng sản xuất, địa chỉ nơi sản xu ất, các
hướng dân tiêu dùng hàng hóa và rất nhiều thông tin khác.
1.1.1.7. Kết hợp các yếu tố thương hiệu
Chúng ta đa cùng xem xét và phân tích những yếu tố chính c ấu thành nên
một thương hiệu, đó là: Tên thương hiệu, logo và biểu tượng, tính cách, câu kh ẩu
hiệu, nhạc hiệu và bao bì. Môi yếu tố này đóng vai tro nh ất định trong vi ệc tao
SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing

dụng giá trị th ương hiệu. Tuy nhiên, như đa đề c ập ơ trên, m ôi yếu tố này l ại
chưa đựng những điểm mạnh và hạn chế khác nhau. Vì vậy, điều quan trong c ủa
ngươi tạo dựng và phát triển thương hiệu là phải l ựa chon và kết h ợp m ột cách
hiệu quả những yếu tố này nhăm tạo ra một thương hiệu mạnh.
1.1.3. Chưc năng cua thương hiêu


 Nhận biết và phân biệt thương hiệu
Đây là chưc năng rất đặc trưng và quan trong của th ương hi ệu, kh ả năng
nhận biết được của thương hiệu là yếu tố không chỉ quan trong cho ngươi tiêu
dùng mà con cho cả doanh nghiệp trong quản trị và điều hàng hoạt động của
mình. Khi hàng hóa càng phong phú, đa dạng thì ch ưc năng nh ận bi ết, phân bi ệt
ngày càng trơ nên quan trong. Moi dấu hiệu gây khó khăn khi phân bi ệt se là
giảm uy tín và cản trơ sự phát triển của thương hiệu, nhiều doanh nghi ệp có y
đô xấu đa tạo ra những dấu hiệu gần giống với thương hiệu nổi ti ếng để c ố tạo
sự nhầm lần cho ngươi tiêu dùng. Vì vây, đây được coi là ch ưc năng c ơ b ản thi ết
yếu cần có của môi thương hiệu.

 Thông tin và chỉ dẫn
Chưc năng thông tin và chỉ dân của thương hiệu thể hi ện ơ ch ô: thông qua
những hình ảnh, ngôn ngữ hoặc các dấu hiệu khác, ngươi tiêu dùng có th ể nh ận
biết được phần nào về giá trị sư dụng và công dụng của hàng hóa. Những thông
tin về nơi sản xuất, đăng cấp của hàng hóa cũng như đi ều ki ện tiêu dùng… cũng
phần nào được thể hiện qua thương hiệu. Nói chung thông tin mà thương hi ệu
mang đến luôn rất phong phú và đa dạng. Vì vậy các th ương hi ệu c ần ph ải th ể
hiện rõ ràng, cụ thể và có thể nhận biết, phân biệt nhăm tạo ra sự thành công
cho một thương hiệu.

 Tạo sự cảm nhận và tin cậy
Chưc năng này là sự cảm nhận của ngươi tiêu dùng về sự khác bi ệt, về s ự
ưu việt hay an tâm, thoải mái, tin tương khi tiêu dùng hàng hóa, d ịch v ụ khi l ựa
chon mà thương hiệu đó mang lại (Ví dụ xe máy Nhật, dàn âm thanh Sony, bia
Heineken…). Sự cảm nhận của ngươi tiêu dùng không phải tự nhiên mà có, nó
được hình thành tổng hợp tư các yếu tố của thương hiệu như màu s ăc, tên g oi,
SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

Lớp: K48T1



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing

biểu trưng, âm thanh, khẩu hiệu, và sự trải nghiệm của ngươi tiêu dùng. Cùng
một hàng hóa, dịch vụ nhưng cảm nhận của ngươi tiêu dùng có th ể khác nhau,
phụ thuộc vào thông điệp hoặc hoàn cảnh tiếp nhận thông tin, hoặc ph ụ thu ộc
vào sự trải nghiệm của ngươi sư dụng.

 Chức năng kinh tế
Thương hiệu mang trong nó một giá trị hiện tại và tiềm năng. Giá tr ị đó
được thể hiện rõ nhất khi sang nhượng thương hiệu. Thương hiệu không tự
nhiên mà có, nó được tạo ra với nhiều khoản đầu tư và chi phí khác nhau, nh ững
chi phí đó tạo nên giá trị của thương hiệu. Lợi nhuận và ti ềm năng mà doanh
nghiệp có được nhơ sự nổi tiếng của thương hiệu se quy định giá tr ị tài chính
của thương hiệu. Hàng năm, tạp chí Business week đưa ra bảng x ếp loại c ủa
khoảng 100 thương hiệu đưng đầu trên thế giới với giá trị ước tính của chúng.
Ví dụ năm 2002: Coca-cola: 69,6 tỉ USD; Microsoft: 64 tỉ; IBM: 51 tỉ; GE: 41t ỉ;... T ại
Việt Nam, thương hiệu P/S được Công ty Elida mua lại với giá 5 tri ệu USD (trong
khi phần giá trị tài sản hữu hình chỉ khoảng trên 1 triệu USD).
1.1.4. Vai tro cua thương hiêu đôi vơi doanh nghiêp
Khi một thương hiệu đa được khách hàng chấp nhập, nó se mang lại cho
doanh nghiệp những lợi ích đích thực dễ nhận thấy. Trong đó, th ương hi ệu có
những vai tro cơ bản dưới đây.

 Khả năng tiếp cận thị trường
Thương hiệu tạo khả năng tiếp cận thị trương dễ dàng và sâu rộng hơn
ngay cả khi đó là một chủng loại hàng hóa m ới (ví d ụ nh ư Wave, @ thu ộc s ản

phẩm của Honda…); tạo ra cơ hội thâm nhập và chi ếm lĩnh th ị tr ương đ ối v ới
các thương hiệu mạnh. Hàng hóa mang thương hiệu nổi ti ếng có th ể bán giá cao
hơn so với các hàng hóa tương tự nhưng mang thương hiệu xa lạ. Ngoài ra m ột
thương hiệu mạnh se giúp bán được nhiều hàng hơn (nhơ tác dụng tuyên truy ền
và phổ biến kinh nghiệm của chính những ngươi tiêu dùng).

 Thu hút đầu tư
Thương hiệu nổi tiếng không chỉ tạo ra những lợi thế nhất định cho doanh
nghiệp trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch v ụ, mà con tạo đi ều ki ện và
SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing

như là một sự đảm bảo thu hút đầu tư và gia tăng các quan hệ bán hàng. Khi đa
mang thương hiệu nổi tiếng, các nhà đầu tư se không con e ngại khi đ ầu t ư vào
doanh nghiệp và cổ phiếu của doanh nghiệp. Điều này se tạo ra môi tr ương
thuận lợi cho doanh nghiệp trong kinh doanh, góp phần giảm giá thành s ản
phẩm và nâng cao sưc cạnh tranh của hàng hóa và doanh nghi ệp.

 Thương hiệu là tài sản vô hình và có giá của doanh nghiệp
Thương hiệu là tài sản của doanh nghiệp, nó là tổng hợp của rất nhiều yếu
tố, những thành quả mà doanh nghiệp tạo dựng được trong suốt quá trình hoạt
động của mình. Chính sự nổi tiếng của thương hiệu như là một đảm bảo cho lợi
nhuận tiềm năng của doanh nghiệp. (Ví dụ trước đây nhiều doanh nghiệp thương
không để y đến thương hiệu, vì vậy khi biết lập đoàn Elida mua lại thương hi ệu

P/S với giá 5 triệu USD trong khi giá trị tài sản cố định và lưu động của công ty
ước chỉ trên dưới 1 triệu USD).
1.2.

Nôi dung phát triển thương hiệu của doanh nghiệp

1.2.1. Khai quat vê phat triên thương hiêu
Phát triển thương hiệu cũng có nhiều quan điểm tiếp cận khác nhau. Có
ngươi cho răng, phát triển thương hiệu là việc mơ rộng thêm những thương hiệu
khác trên nền tảng những thương hiệu cũ. Quan điểm này mới chỉ đề cập đến
việc mơ rộng ra những thương hiệu mới, những thương hiệu con; chư chưa nói
đến khía cạnh củng cố và làm gia tăng giá trị của thương hiệu. Đó cũng chính là
nội dung chính của quan điểm thư hai, phát triển thương hiệu là việc làm gia tăng
giá trị vốn có của thương hiệu.
Ý kiến khác cho răng, phát triển thương hiệu là việc làm k ế ti ếp sau khi xây
dựng thương hiệu. Quan điểm này lại quá chung chung và m ới ch ỉ đ ề c ập đ ến
phát triển thương hiệu như là một quá trình tất yếu.
Tư những quan điểm trên có thể hiểu một cách tổng quát: “Phát tri ển
thương hiệu là tổng hợp các hoạt động nhăm tăng cương s ưc m ạnh c ủa th ương
hiệu thông qua gia tăng giá trị cảm nhận và mơ rộng thương hiệu để nâng cao
giá trị tài sản thương hiệu”. (Trích dẫn: Bài giảng Quản trị Thương hiệu – bộ môn
Quản trị Thương hiệu – trường Đại học Thương Mại).
SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing


 Căn cư phát triển thương hiệu
Thương hiệu nếu cư phát triển mà không có hướng hoạch định, phát tri ển
cụ thể thì thương hiệu đó cũng không thể phát triển tốt được; thậm chí có th ể
phản tác dụng. Vì vậy, phát triển thương hiệu cần căn cư vào những đ ịnh h ướng
chiến lược của doanh nghiệp; bối cảnh cạnh tranh trên thị trương: Sưc ép cạnh
tranh, nhu cầu, thị hiếu của ngươi tiêu dùng; đặc thù của nhóm sản phẩm tương
đông, nhóm sản phẩm cạnh tranh; khả năng mơ rộng của nhóm s ản ph ẩm, của
thương hiệu phụ;…
 Một số lưu y trong phát triển thương hiệu:
 Nội dung của hoạt động phát triển thương hiệu se phụ thu ộc nhi ều vào
đặc thù nhóm sản phẩm của doanh nghiệp
 Việc phát triển thương hiệu phải đảm bảo tính khả thi và khả năng triển
khai cũng như kiểm soát thương hiệu.
 Quá trình phát triển thương hiệu luôn đi liền với hoạt động thi ết k ế,
triển khai và làm mới hệ thống nhận diện thương hiệu.
1.2.2. Nôi dung phat triên thương hiêu
1.2.2.1. Phát triển thương hiệu qua hoạt động truy ền thông th ương hi ệu
Phát triển thương hiệu qua các hoạt động truyền thông (hay truy ền thông
thương hiệu) là những hoạt động của doanh nghiệp nhăm đưa thương hi ệu của
mình đến khách hàng thông qua những công cụ truyền thông.
- Vai tro
Truyền thông có vai tro vô cùng to lớn trong thơi buổi kinh tế th ị tr ương
hiện nay. Truyền thông thương hiệu là quá trình mà doanh nghi ệp sư dụng các
phương tiện để thông tin, thuyết phục và gợi nhớ ngươi tiêu dùng một cách tr ực
tiếp hoặc gián tiếp về sản phẩm của doanh nghiệp. Ngươi tiêu dùng được cho
biết về các thông tin cơ bản của sản phẩm, cách thưc sư dụng, nguyên nhân vì
sao phải sư dụng, ai se là ngươi sư dụng sản phẩm đó, lúc nào, ơ đâu, …; tư đó
gia tăng giá trị cảm nhận và sự hiểu biết của ho tới thương hiệu. Bên cạnh đó,
truyền thông thương hiệu con giúp khăc hoạ nên hình ảnh của thương hi ệu

trong tâm trí khách hàng và gia tăng giá trị thương hiệu.
SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing

- Mục đích của truyền thông thương hiệu
Truyền thông thương hiệu nhăm mục đích xây dựng hình ảnh thương hi ệu
trong tâm trí khách hàng, góp phần nâng cao hiệu qu ả định vị th ương hi ệu, đ ông
thơi củng cố, nhăc lại, khăng định giá trị riêng của thương hiệu; găn liền v ới
một y đô chiến lược thương hiệu (khăng định đăng cấp của m ột th ương hi ệu).
Xác định đúng mục đích truyền thông thì truyền thông mới hiệu quả.
- Các công cụ chủ yếu của hoạt động quảng bá thương hiệu
+ Quảng cáo: “Là việc sư dụng các phương tiện nhăm giới thi ệu đến công
chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh l ợi; tổ chưc, cá nhân kinh
doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được giới thiệu, trư tin th ơi sự, chính sách xa
hội; thông tin cá nhân”. <Trích: Điều 2, khoản 1 - Luật quảng cáo 2012>.
Quảng cáo thương hiệu là hoạt động quan trong trong các hoạt động quảng
bá, truyền thông thương hiệu. Nó không chỉ có tác dụng tạo ra nhận th ưc, hi ểu
biết về thương hiệu trong giai đoạn đầu, khi thương hiệu thâm nhập thị trương;
mà con góp phần duy trì nhận thưc, long trung thành c ủa khách hàng trong su ốt
quá trình phát triển thương hiệu của doanh nghiệp.
Để hoạt động quảng cáo thương hiệu đạt hiệu quả cao, doanh nghi ệp cần
nghiên cưu đặc tính tâm ly, thói quen tiêu dùng của tập khách hàng m ục tiêu;
chính sách của đối thủ cạnh tranh;... Tư đó, xác định đến các ph ương ti ện s ư
dụng để quảng cáo, thơi gian, tần suất quảng cáo, ngân sách cho ho ạt đ ộng

quảng cáo,.. Hiện nay, có một số phương tiện quảng cáo chủ yếu là: Qu ảng cáo
trên các phương tiện truyền thông như truyền hình, radio, báo, tạp chí,…; qu ảng
cáo trực tiếp như: gưi catalogues, tơ rơi, điện thoại, …; quảng cáo đi ện tư qua
website và hệ thống thư điện tư; quảng cáo phân phối như: băng rôn, pano, ápphích, phương tiện giao thông công cộng;…
+ Quan hệ công chúng (Public Relations - PR): “Là m ột h ệ th ống các nguyên
tăc và các hoạt động có liên hệ một cách hữu cơ, nhất quán nhăm t ạo d ựng m ột
hình ảnh; một ấn tượng; một quan niệm, nhận định; hoặc một sự tin cậy nào đó
giúp doanh nghiệp xây dựng và duy trì mối quan hệ cùng có l ợi gi ữa doanh

SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing

nghiệp với công chúng”. Quản trị Thương hiệu – trường Đại học Thương Mại>
Quan hệ công chúng là một trong những công cụ hô trợ bán hàng h ữu hi ệu
đối với các doanh nghiệp, tổ chưc, cá nhân. PR là công cụ quan tr ong trong ti ếp
thị và phát triển thương hiệu; không chỉ nhăm trực tiếp tới đối tượng khách
hàng mục tiêu mà con thiết lập và khai thác quan h ệ v ới các t ổ ch ưc xa h ội,
truyền thông, chính quyền, trung gian, nhà phân phối, cộng đ ông,… Ngày nay, r ất
nhiều doanh nghiệp đang nô lực chuyển một phần kinh phí trong các hoạt đ ộng
quảng cáo, tiếp thị sang các hoạt động quan hệ công chúng. B ơi PR t ạo đ ược
những giá trị thương hiệu về mặt tiềm thưc, hướng tới đối tượng cụ thể, đáng
tin cậy và đơ tốn kém.
Các phương tiện chủ yếu của hoạt động quan hệ công chúng g ôm:

Marketing sự kiện và tài trợ; quan hệ báo chí và các phương ti ện truy ền thông;
ấn phẩm của công ty; hội chợ triển lam;…
+ Các công cụ truyền thông khác
Marketing trực tiếp: Là hình thưc truyền thông sư dụng thư, điện thoại và
những công cụ liên lạc gián tiếp khác để thông tin cho khách hàng hi ện có, khách
hàng tiềm năng và yêu cầu ho có thông tin phản hôi lại.
Bán hàng cá nhân: Là quá trình tiếp xúc trực tiếp giữa nhân viên bán hàng
và khách hàng triển vong nhăm tư vấn, gi ới thi ệu, thuy ết ph ục h o l ựa ch on s ản
phẩm của công ty.
1.2.2.2. Mở rộng thương hiệu
Mơ rộng thương hiệu là việc tận dụng sưc mạnh của thương hiệu hiện có
trong việc mơ rộng sản phẩm, mơ rộng thị trương hoặc mơ rộng sang ngành
khác.
Thực chất mơ rộng thương hiệu là việc doanh nghiệp tận dụng tài sản
thương hiệu đa nổi tiếng của mình để tiếp thị cho một s ản phẩm m ới. M ục tiêu
khi mơ rộng thương hiệu là nhăm gia tăng độ nhận biết của ngươi tiêu dùng đ ối
với thương hiệu; khai thác thương hiệu thông qua mơ rộng th ị tr ương, tăng
doanh số bán hàng và lợi nhuận, cũng như danh tiếng của doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

Lớp: K48T1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Marketing

Mơ rộng thương hiệu là quan trong và đem lại nhiều lợi ích cho doanh
nghiệp. Tuy nhiên, nếu mơ rộng quá nhanh và quá nhi ều se khi ến hình ảnh
thương hiệu cốt lõi bị ảnh hương. Đông thơi, các chi phí và các ho ạt đ ộng qu ản

ly kèm theo rất tốn kém và phưc tạp.
Mơ rộng thương hiệu có 2 hướng:
 Mở rộng thương hiệu phụ: Tư một thương hiệu ban đầu, tiến hành mơ
rộng theo chiều sâu hoặc chiều rộng của phổ hàng băng cách hình thành các
thương hiệu bổ sung. Ví dụ: P/S mơ rộng thêm các tính năng cho s ản ph ẩm kem
đánh răng của mình và phát tri ển thành các thương hiệu mới nh ư P/S ng ưa sâu
răng, P/S trà xanh hoa cúc, P/S muối, ….
 Mở rộng thương hiệu sang mặt hàng (nhóm hàng) khác: Thương hiệu mẹ
được găn cho các mặt hàng, khác với chủng loại mặt hàng hiện có. Ví dụ: P/S mơ
rộng các loại mặt hàng mới như nước súc miệng P/S, bàn chải đánh răng P/S, …
1.2.2.3. Làm mới thương hiệu
Làm mới thương hiệu là quá trình tạo ra tên thương hi ệu, bi ểu tượng, thi ết
kế mới hoặc những liên kết mới của một thương hiệu đa có v ới mục đích đ ịnh v ị
lại hình ảnh thương hiệu trong tâm trí của ngươi tiêu dùng và công chúng.
Moi sự vật đều có vong đơi của nó. Thương hiệu cũng vậy. Khi một thương
hiệu đa đến giai đoạn suy thoái, ngươi tiêu dùng và công chúng không con cảm
thấy bị lôi cuốn bơi thương hiệu hoặc vì nhiều ly do khác; việc làm mới thương
hiệu là một hành động tất yếu giúp doanh nghiệp thay đổi diện mạo của bản
thân, phù hợp với nhận thưc của xa hội. Làm mới thương hiệu đem lại sưc hấp
dân mới cho thương hiệu.
Có thể làm mới thương hiệu băng 2 cách:
Làm mới hệ thống nhận diện thương hiệu: Là việc điều chỉnh, thay đổi tên
thương hiệu, biểu tượng, màu săc, đông phục nhân viên, biển hiệu quảng cáo, ….
Có thể làm mới hoàn toàn hoặc làm mới một phần các thành t ố c ấu thành
thương hiệu, tuy thuộc vào nhu cầu, mục đích và nguôn lực của doanh nghiệp.
Làm mới thông qua việc chia tách, sáp nhập th ương hi ệu: Thương được thực
hiện khi doanh nghiệp không muốn bị kiểm soát bơi ngươi khác; hoặc khi mu ốn
SV: Nguyễn Thị Kiều Oanh

Lớp: K48T1



×