Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

chủ đề cacbohidrat theo 4 cấp độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.15 KB, 43 trang )

Mức độ nhận biết – Đề 1
Câu 1: Chất nào là monosaccarit?
A. amylozơ

B. Saccarozơ

C. Xelulozơ

D. Glucozơ

Câu 2: Cho biết chất nào sau đây thuộc hợp chất monosaccarit?
A. tinh bột.

B. saccarozơ.

C. glucozơ.

D. xenlulozơ.

C. Saccarozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 3: Chất nào dưới đây là monosaccarit?
A. Glucozơ.

B. Tinh bột.

Câu 4: Chất nào dưới đây không có phản ứng thủy phân?
A. tinh bột.


B. metyl fomat.

C. saccarozơ.

D. glucozơ.

C. Mantozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Glucozơ.

B. Amilozơ.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc β–glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β–1,4–
glicozit.
B. Tinh bột do các mắt xích –C6H12O6– liên kết với nhau tạo nên.
C. Glucozơ và fructozơ là monosaccarit đơn giản nhất không tham gia phản ứng thủy phân.
D. Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit, thu được nhiều phân tử glucozơ.
Câu 7: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?
A. Sản xuất rượu etylic.

B. Tráng gương, tráng ruột phích

C. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong.

D. Thuốc tăng lực trong y tế.


Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại disaccarit;
Phát biểu đúng là
A. (3) và (4).

B. (1) và (3).

C. (1) và (2).

D. (2) và (4).

Câu 9: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, amilozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy
thuộc loại monosaccarit là:
A. 2

B. 4

C. 1

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh
B. Glucozơ bị oxi hóa bởi H2 (Ni, to).
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. 3



D. Saccarozơ không bị thủy phân.
Câu 11: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện
màu
A. đỏ.

B. xanh tím.

C. nâu đỏ.

D. hồng.

Câu 12: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành C2H5OH và
A. CH3COOH.

B. SO2.

C. CO2.

D. CO.

Câu 13: Cho các chất sau: xenlulozo, chất béo, fructozo, tinh bột. Số chất bị thủy phân trong
dung dịch HCl là
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4


Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc glucozơ.
C. Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột thì không thu được fructozơ.
D. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạC
Câu 15: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Glucozơ.

B. Saccarozơ.

C. Fructozơ.

D. Tinh bột.

Câu 16: Ở điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch
không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi
của X là
A. saccarozơ.

B. xenlulozơ.

C. fructozơ.

D. amilopectin.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Fructozơ có nhiều trong mật ong
B. Đường saccatozơ còn gọi là đường nho
C. Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 phân biệt saccatozơ và glucozơ
D. Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch Br2 thu được axit gluconic

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ thuộc loại đisaccarit
B. Trùng ngưng vinyl clorua thu được poli( vinyl clorua)
C. Aminoaxit thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức
D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol
Câu 19: Trong công nghiệp, để sản xuất gương soi và ruột phích nước, người ta cho dung dịch
AgNO3 trong NH3 tác dụng với chất nào sau đây?
A. Saccarozơ.

B. Axetilen.

Câu 20: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

C. Anđehit fomic.

D. Glucozơ.


A. [C6H7O2(OH)3]n.

B. [C6H8O2(OH)3]n.

C. [C6H7O3(OH)3]n.

D. [C6H5O2(OH)3]n.

Câu 21: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. HCOOH.

B. CH3COOH.


C. CH3CHO.

D. C2H5OH.

C. saccarozơ.

D. glucozơ.

Câu 22: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. fructozơ.

B. xenlulozơ.

Câu 23: Cho các dung dịch glucozơ, fructozơ, saccarozơ số chất tham gia phản ứng tráng gương

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 24: Chất nào dưới đây không tham gia phản ứng với H2/Ni đun nóng
A. Fructozo

B. Mantozo

C. Glucozo


D. Saccarozo

Câu 25: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
C. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
D. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 26: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung
dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

B. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.

C. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng

D. Kim loại Na

Câu 27: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hòa tan Cu(OH)2.

B. thủy phân

C. tráng gương

D. trùng ngưng

Câu 28: Cho các tính chất hoặc thuộc tính sau:
(1) là chất rắn kết tinh, không màu;
(2) tan tốt trong nước và tạo dung dịch có vị ngọt;

(3) phản ứng với Cu(OH)2 trong NaOH ở nhiệt độ thường;
(4) tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở;
(5) có phản ứng tráng gương;
(6) thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
Những tính chất đúng với saccarozơ là:
A. (1), (2), (3), (6)

B. (1), (2), (4), (5)

C. (2), (4), (5), (6)

D. (2), (3), (5), (6)

Câu 29: Trong điều kiện thường. X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch
không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi
của X là
A. xenlulozơ

B. saccarozơ

C. fructozơ

D. amilopectin


Câu 30: Chất nào dưới đây là monosaccarit :
A. Fructozo

B. Tinh bột


C. Saccarozo

D. Xenlulozo

Câu 31: Nhận xét nào sau đây không đúng :
A. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng
B. Xenlulozo không tham gia phản ứng tráng bạc
C. Ở điều kiện thường, tristearin ở trạng thái lỏng
D. Sacarozo không tác dụng với hidro
Câu 32: Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau
xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua….rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của
fructozơ là
A. C6H12O6.

B. C6H10O5.

C. CH3COOH.

D. C12H22O11.

C. Nhóm chức ancol

D. Nhóm chức andehit

Câu 33: Trong phân tử của cacbohidrat luôn có
A. Nhóm chức xeton

B. Nhóm chức axit

Câu 34: Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây

A. H2/Ni,to; AgNO3/NH3

B. Cu(OH)2, H2SO4 loãng

C. H2SO4 loãng nóng, H2/Ni,to

D. Cu(OH)2; AgNO3/NH3

Câu 35: Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch iot cho màu xanh do chuối xanh có chứa
A. tinh bột

B. xenlulozo

C. glucozo

D. saccarozo

Đáp án
1–D
11–B
21–D
31–C

2–C
12–C
22–C
32–A

3–A
13–C

23–C
33–C

4–D
14–D
24–D
34–B

5–C
15–D
25–B
35–A

6–B
16–
26–

7–C
17–
27–

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án D
Câu 5: Đáp án C
A là monosaccarit
B và D là polisaccarit
C là đisaccarit

Câu 6: Đáp án B

8–B
18–
28–

9–C
19–
29–

10–A
20–A
30–A


A đúng
B sai tinh bột do các mắt xích –C6H10O5– liên kết với nhau tạo nên.
C đúng
D đúng
Câu 7: Đáp án C
ứng dụng của glucozo là A, B, D
C không phải là ứng dụng của glucozo
Câu 8: Đáp án B
(1) đúng
(2) sai do cả 2 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit
(3) đúng
(4) sai do xenlulozo là polisaccarit
Câu 9: Đáp án C
Chất là monosaccarit là fructozơ
Còn tinh bột, xenlulozo, amilozo là polisaccarit và saccarozơ là disaccarit

Câu 10: Đáp án A
A đúng
B sai vì glucozo bị khử bởi H2 (Ni, to).
C sai vì Xenlulozơ có cấu trúc mạch thẳng
D sai vì saccarozo bị thủy phân
Câu 11: Đáp án B
Khi cắt củ khoai lang thì a sẽ có tinh bột trên mặt cắt do đó nhỏ dung dịch I 2 vào thì sẽ tạo
màu xanh tím đặc trưng
Câu 12: Đáp án C
Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành C2H5OH và CO2
Câu 13: Đáp án C
Chất bị thủy phân trong dung dịch HCl là xenlulozo, chất béo, tinh bột
Câu 14: Đáp án D
A đúng
B đúng
C đúng
D sai vì cả 2 đều tham gia phản ứng tráng bạc
Câu 15: Đáp án D
A, C là monosaccarit


B là đisaccarit
D là polisaccarit
Câu 16: Đáp án B
X là xenlulozo
Câu 17: Đáp án B
B. Sai vì glucozơ mới còn gọi là đường nho
Câu 18: Đáp án D
A. sai vì xenlulozơ là polisaccarit
B. Sai => sửa “trùng ngưng” thành “ trùng hợp”

C. Sai => sửa “ đa chức” thành “ tạp chức”
Câu 19: Đáp án D
Không dùng anđehit vì anđehit độc hơn glucozơ
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án D
Câu 22: Đáp án C
Câu 23: Đáp án C
Các chất phải có gốc –CHO là : Glucozo, Fructozo (trong môi trường kiềm Fructozo –>
Glucozo)
Câu 24: Đáp án D
Chất không tham gia phản ứng với H2/Ni đun nóng là Saccarozo
Câu 25: Đáp án B
A sai : Glucozo bị oxy hóa chứ không phải bị khử
Câu 26: Đáp án A
Câu 27: Đáp án B
Câu 28: Đáp án A
Saccarozơ vẫn phản ứng với Cu(OH) 2 trong NaOH ở nhiệt độ thường ( chỉ thể hiện phản ứng
với Cu(OH)2 tính chất của ancol còn NaOH ko hề tham gia phản ứng ở đây )
Câu 29: Đáp án A
Câu 30: Đáp án A
Câu 31: Đáp án C
Câu 32: Đáp án A
Câu 33: Đáp án C
Câu 34: Đáp án B
A sai vì saccarozo không phản ứng với AgNO3/NH3


B. đúng
C. sai vì saccarozo không phản ứng với H2/Ni,to
D. sai vì saccarozo không phản ứng với AgNO3/NH3

Câu 35: Đáp án A
Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch iot cho màu xanh do chuối xanh có chứa tinh bột

Mức độ nhận biết - Đề 2
Câu 1: Phân tử saccarozơ được tạo bởi
A. α-glucozơ và α-fructozơ.

B. β-glucozơ và β-fructozơ.

C. α-glucozơ và β- fructozơ.

D. α-glucozơ và β-glucozơ.

Câu 2: Chất nào sau đây là monosaccarit?
A. Glucozơ.

B. Amilozơ.

C. Saccarozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 3: Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là
A. glucozơ.

B. xenlulozơ.

C. fructozơ.

D. saccarozơ


Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng :
A. Fructozo có phản ứng tráng bạc
B. Tinh bột dễ tan trong nước
C. Xenlulozo tan trong nước Svayde
D. Dung dịch Glucozo hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Tinh bột có phản ứng thủy phân.
B. Tinh bột cho phản ứng màu với dung dịch iot.
C. Tinh bột không cho phản ứng tráng gương.
D. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh.
Câu 6: Chất nào sau đây là monosaccarit?
A. Glucozơ

B. Xenlulozơ

C. Amilozơ

D. Saccarozơ

Câu 7: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt
B. Đừng Glucozơ không ngọt bằng đường saccrozơ
C. Frucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Xenlulozơ bị thủy phân bởi dung dịch NaOH tạo glucozơ.
Câu 8: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh
năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là


A. Mantozo


B. Fructozo

C. Saccarozo

D. Glucozo

C. Fructozơ.

D. Saccarozơ.

Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại đi saccarit?
A. Tinh bột.

B. Xenlulozơ.

Câu 10: Cacbonhidrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
A. Saccarozo

B. Fructozo

C. Mantozo

D. Glucozo

Câu 11: Để chứng minh trong phân tử của glucozo có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung
dịch glucozo phản ứng với:
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường


C. AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng

D. Kim loại Na

Câu 12: Khi thủy phân chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi
trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là:
A. Anđehit axetic

B. Ancol etylic

C. Saccarozơ

D. Glixerol

C. Saccarozơ

D. Sobitol

Câu 13: Đồng phân của glucozơ là:
A. Xenlulozơ

B. Fructozơ

Câu 14: Cacbonhidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco ?
A. Saccarozơ

B. Tinh bột

C. Glucozơ


D. Xenlulozơ

Câu 15: Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc như gạo, ngô, khoai,sắn. Công thức phân tử
của tinh bột là:
A. C12H22O11

B. C6H12O6

C. (C6H10O5)n

D. CH2O

C. dung dịch brom

D. quỳ tím

Câu 16: Thuốc thử nhận biết tinh bột là
A. phenolphtalein

B. dung dịch iot

Câu 17: Dung dịch chứa chất nào dưới đây có thể tham gia phản ứng tráng bạc?
A. Lipit

B. Glucozo

C. Saccarozo

D. Xenlulozo


Câu 18: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân :
A. Glucozo

B. Triolein

C. Saccarozo

D. Xenlulozo

Câu 19: Chất có công thức phân tử C6H12O6 có thể gọi là :
A. Mantozo

B. Saccarozo

C. Glucozo

D. Tinh bột

Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng :
A. Saccarozo có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
B. Hidro hóa hoàn toàn glucozo bằng H2 (Ni, t0) thu được sorbitol
C. Thủy phân hoàn toàn xenlulozo trong dung dịch H2SO4 đun nóng thu được fructozo
D. Tinh bột hòa tan tốt trong nước và etanol
Câu 21: Chất không thủy phân trong môi trường axit là
A. tinh bột.

B. glucozo.

C. saccarozo.


D. xenlulozo.


Câu 22: Saccarozo và glucozo đều có phản ứng
A. tráng bạc.

B. cộng H2 ( Ni, t0).

C. thủy phân.

D. với Cu(OH)2.

Câu 23: Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. nâu đỏ.

B. hồng.

C. vàng.

D. xanh tím.

C. tơ tằm.

D. tơ capron.

Câu 24: Tơ được sản xuất từ xenlulozo là
A. Tơ nilon 6-6.

B. tơ visco.


Câu 25: Chất nào sau đây còn được gọi là đường mật ong?
A. Fructozo.

B. Glucozo.

C. Amilopectin.

D. Saccarozo.

Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CO2 → A → B → C2H5OH. Các chất A, B là
A. tình bột, glucozo.

B. tinh bột, saccarozo. C. glucozo, xenlulozo. D. tinh bột, xenlulozo.

Câu 27: Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là
A. 10.

B. 6.

C. 22.

D. 12.

Câu 28: Cho một số tính chất: là chất kết tinh không màu (1); có vị ngọt (2); tan trong nước (3);
hòa tan Cu(OH)2 (4); làm mất màu nước brom (5); tham gia phản ứng tráng bạc (6); bị thủy phân
trong môi trường kiềm loãng nóng (7). Số các tính chất của saccarozo là
A. 3.

B. 6.


C. 4.

D. 5.

Câu 29: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Xenlulozo.

B. Fructozo.

C. Glucozo.

D. Saccarozo.

Câu 30: Glucozo và fructozo đều
A. thuộc loại đisaccarit.

B. có phản ứng tráng bạc.

C. có công thức phân tử C6H10O5.

D. có nhóm –CH=O trong phân tử.

Câu 31: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Xenlulozo có phân tử khối rất lớn, gồm nhiều gốc β-glucozo liên kết với nhau.
B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước lạnh.
C. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
D. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Câu 32: Hợp chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam?
A. chất béo


B. lòng trắng trứng

C. glucozo

D. etyl axetat

Câu 33: Hợp chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozo.

B. Saccarozo.

C. Amilopectin.

D. Glucozo.

C. Gly - Ala

D. Saccarozo

Câu 34: Chất không có phản ứng thủy phân là
A. etyl axetat

B. glucozo

Câu 35: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho
A. Glucozo

B. Saccarozo


C. Fructozo

D. Tinh bột


Đáp án
1-C
11-B
21-B
31-B

2-A
12-C
22-D
32-C

3-A
13-B
23-D
33-C

4-B
14-D
24-B
34-B

5-D
15-C
25-A
35-A


6-A
16-B
26-A

7-D
17-B
27-C

8-D
18-A
28-C

9-D
19-C
29-A

10-A
20-B
30-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Câu 2: Đáp án A
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án B
B sai. Tinh bột chỉ tan trong nước nóng tạo hồ tinh bột
Câu 5: Đáp án D
Câu 6: Đáp án A
Câu 7: Đáp án D

D. Sai xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường H+ tạo ra glucozơ
Câu 8: Đáp án D
Câu 9: Đáp án D
Câu 10: Đáp án A
Saccarozo có nhiều trong mía và củ cải đường
Câu 11: Đáp án B
Câu 12: Đáp án C
+ H 2O
→ C6 H12 O6 ( glucozo) + C6 H12 O6 ( fructozo)
- Thủy phân saccarozo C12 H 22 O11 
H+

- Phản ứng tráng bạc của sản phẩm:

C6 H12 O6 + 2[ Ag ( NH 3 ) 2 ]OH 
→ CH 2 OH [CHOH ]4 COONH 4 + 2 Ag + 3NH 3 + H 2 O

Câu 13: Đáp án B
Câu 14: Đáp án D
- Tơ visco được tạo thành từ phản ứng giữa xenlulozo với CS 2 và NaOH tạo thành một dung
dịch nhớt gọi là visco. Bơm dung dịch này qua những lỗ rất nhỏ rồi ngâm trong dung dịch
H2SO4 tạo thành visco.
Câu 15: Đáp án C
Câu 16: Đáp án B
Câu 17: Đáp án B
Câu 18: Đáp án A


Câu 19: Đáp án C
Câu 20: Đáp án B

A sai. Saccarozo không có phản ứng tráng bạc
B. Đúng
C. Sai. Sản phẩm thu được là Glucozo
D. Tinh bột chỉ hòa tan tốt trong nước nóng tạo hồ tinh bột
Câu 21: Đáp án B
Câu 22: Đáp án D
Câu 23: Đáp án D
Câu 24: Đáp án B
Tơ visco là tơ được sản xuất từ xenlulozo
Câu 25: Đáp án A
Câu 26: Đáp án A
CO2 → tinh bột (A) → glucozơ (B) → C2H5OH
anh sang
→ (C6H10O5)n + 6nO2↑
6nCO2 + 5nH2O 
cloro phin
+

0

H ,t
(C6H10O5)n + nH2O 
→ nC6H12O6
enzim
→ 2C2H5OH + 2CO2↑
C6H12O6 
30 −350 C

Câu 27: Đáp án C
CTPT của saccarozơ là C12H22O11 => có 22 nguyên tử H trong phân tử saccarozơ

Câu 28: Đáp án C
Gồm có: (1), (2), (3), (4)
Câu 29: Đáp án A
Câu 30: Đáp án B
Chúng đều có phản ứng tráng bạc vì trong môi trường kiềm có sự chuyển hóa:
OH −

Fructozo Æ Glucozo
Câu 31: Đáp án B
Câu 32: Đáp án C
Câu 33: Đáp án C
Câu 34: Đáp án B
Chất không có phản ứng thủy phân là glucozo
Câu 35: Đáp án A
Chất còn có tên gọi là đường nho Glucozo


Mức độ thông hiểu
Câu 1: Có các chất sau : 1. Tinh bột, 2. Xenlulozo, 3. Saccarozo, 4. Fructozo. Khi thủy phân các
chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozo :
A. 1,2

B. 2,3

C. 1,4

D. 3,4

C. Xenlulozơ


D. Tinh bột

Câu 2: Cacbohidrat X có đặc điểm:
− Bị thủy phân trong môi trường axit
− Thuộc loại polisaccarit
− Phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ
Cacbohidrat X là ?
A. Glucozơ

B. Saccarozơ

Câu 3: Thuốc thử nào để nhận biết được tất cả các chất riêng biệt sau: glucozơ, glixerol, etanol,
etanal?
A. Na.

B. Cu(OH)2/OH–.

C. nước brom.

D. AgNO3/NH3.

Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
A. 3


B. 5

C. 4

D. 6

Câu 5: Cho 500ml dung dịch glucozo phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu
được 1,08 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozo đã dùng là:
A. 0,20M

B. 0,10M

C. 0,02M

D. 0,01M

Câu 6: X là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y
học, X được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, X được dùng để tráng gương, tráng
ruột phích. Chất X là
A. saccarozơ.

B. chất béo.

C. glucozơ.

D. fructozơ.

Câu 7: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3);
phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị

thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là


A. 2), (3), (4) và (5).

B. (1), (3), (4) và (6). C. (1,), (2), (3) và (4). D. (3), (4), (5) và (6).

Câu 8: Thuốc thử phân biệt glucozo với fructozo là:
A. H2.

B. [Ag(NH3)2]OH.

C. Dung dịch Br2.

D. Cu(OH)2.

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ -> X -> Y -> CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.

B. CH3CH2OH và CH2=CH2.

C. CH3CH2OH và CH3CHO.

D. CH3CHO và CH3CH2OH.

Câu 10: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
A. Cu(OH)2

B. dung dịch brom.


C. Na

D. [Ag(NH3)2] NO3

Câu 11: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 1,80 gam.

B. 2,25 gam

C. 1,82 gam

D. 1,44 gam

Câu 12: Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy
thuộc loại monosaccarit là
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng
+

o

o


+ H 2 O , H ,t
mengiam
+Y , xt ,t
Xenlulozo 

→ X menruou

→ Y 

→ Z 

→T

Công thức của T là:
A. CH3COOH

B. CH3COOC2H5

C. C2H5COOH

D. C2H5COOCH3

Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hóa sau : Tinh bột → X → Y→ axit axetic. Hai chất X và Y lần lượt

A. Glucose và andehit axietic

B. ancol etylic và andehit axetic

C. Glucose và ancol etylic


D. glucose và etyl axetat

Câu 15: Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 16: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch
không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. fructozơ.

B. xenlulozơ.

C. saccarozơ.

D. amilopectin.

Câu 17: Cho 9,0 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3
( đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2

B. 21,6

C. 5,4


D. 10,8

Câu 18: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat :
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.


(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức mà xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ
thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/ NH3 thu được Ag.
(f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:
A. 4

B. 6

C. 5

D. 3

Câu 19: Chất nào sau đây có nhiều trong bông nõn?
A. Saccarozo.

B. Xenlulozo.

C. Tinh bột.

D. Glucozo


Câu 20: Thuốc thử dùng để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch glucozo và dung dịch
fructozo là
A. CuO.

B. Cu(OH)2.

C. AgNO3/NH3 (hay [Ag(NO3)2]OH).

D. nước Br2.

Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
C6 H12 O6 ( Glucozo ) → X → Y → T

CH 3COOH

→ C6 H12 O4

Nhận xét nào về các chất X, Y, T trong sơ đồ trên là đúng :
A. Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn của X
B. Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2
C. Chất X không tan trong nước
D. Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường
Câu 22: Cho các nhận xét sau:
(1) Hàm lượng glucozơ không đổi trong máu người là khoảng 0,1%.
(2) Có thể phân biệt glucozơ và frucozơ bằng phản ứng tráng gương.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozơ, saccacozơ đều cho cùng một loại mono
saccarit.
(4) Glucozơlà chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và
người ốm.
(5) Xenlulozơ là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng

không khói.
(6) Mặt cắt củ khoai lang tác dụng với I2 cho màu xanh tím.
(7) Saccazozơ nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và frucozơ dùng trong kĩ thuật
tráng gương, tráng ruột phích.
Số nhận xét đúng là:


A. 4

B. 7

C. 5

D. 6

Câu 23: Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử
nào trong các thuốc thử sau đây?
A. Nước vôi trong.

B. Giấm.

C. Giấy đo pH.

D. dung dịch AgNO3.

Câu 24: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu
được
A. 360 gam.

B. 250 gam.


C. 270 gam.

D. 300 gam.

Câu 25: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của m là
A. 18,0.

B. 22,5.

C. 27,0.

D. 13,5.

Câu 26: Cho dãy các chất: dung dịch saccarozơ, glixerol, ancil etylic, natri axetat. Số chất phản
ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

Câu 27: Cho các chất sau: Fructozo, Glucozo, Etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là:
A. 3

B. 1


C. 2

D. 4

Câu 28: Trong số các chất sau: tinh bột, xenlulozo, saccarozo, tripeptit, glucozo, tructozo. Số
chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là
A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 6.

Câu 29: Cho các phát biểu sau:
(1) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có phản ứng thủy phân.
(2) Glucozo, saccarozo đều hòa tan được Cu(OH)2 và có phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau.
(4) Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc β – glucozo.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo.
Số phát biểu đúng là
A. 4.

B. 2.

C. 5.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozo được gọi là đường nho.

B. Polime tan tốt trong nước.
C. Trimetylamin là chất khí ở điều kiện thường.
D. Triolein là chất béo no.

D. 3.


Câu 31: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thụ toàn bộ khí CO 2
sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch
X thu tiếp được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 30

B. 55

C. 25

D. 40

Câu 32: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,1.

B. 4,5.

C. 18,0.

D. 9,0.

Câu 33: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm saccarozo, amilozo, xenlulozo thu được
(m+1,8) gam hỗn hợp Y gồm glucozo và fructozo. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với AgNO 3 dư

trong NH3, thu được 27 gam Ag. Giá trị của m là
A. 20,7.

B. 18,0.

C. 22,5.

D. 18,9.

Câu 34: Cho 500 ml dung dịch glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3
trong NH3, thu được 10,8 g Ag. Nồng độ của dung dịch glucozo đã dùng là
A. 0,2 M

B. 0,01M

C. 0,02M

D. 0,1M

Câu 35: Có các phát biểu sau:
(1) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng gương.
(2) Các sản phẩm thủy phân xenlulozo có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(3) Dung dịch fructozo hòa tan được Cu(OH)2.
(4) Công thức phân tử tổng quát của cacbohiđrat là Cn(H2O)m.
(5) Tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(6) Phân tử saccarozo được tạo bởi gốc β-glucozo và α-fructozo.
Số phát biểu đúng là
A. 3

B. 4


C. 2

D. 5

Đáp án
1-A
11-B
21-D
31-B

2-C
12-B
22-C
32-D

3-B
13-B
23-D
33-A

4-C
14-C
24-C
34-D

5-D
15-C
25-D
35-B


6-C
16-B
26-A

7-B
17-D
27-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án B
Khi dùng Cu(OH)2/OH-

8-C
18-A
28-C

9-C
19-B
29-B

10-B
20-D
30-C


- Glucozo : tạo phức xanh lam ở nhiệt độ thường và tạo kết tủa đỏ gạch ở nhiệt độ cao
- Glixerol : chỉ tạo phức xanh lam ở nhiệt độ thường

- Etanol : không hiện tượng
- Etanal : chỉ tạo kết tủa đỏ gạch ở nhiệt độ cao
Câu 4: Đáp án C
(b) Sai. Chất béo là trieste
(d) Sai. Triolein là chất béo không no dạng lỏng
Câu 5: Đáp án D
nAg = 1,08 : 108 = 0,01 (mol)
=> nglucozo = 0,01 : 2 = 0,005 (mol) => C M = n: V = 0,005 : 0,5 = 0,01 (mol)
Câu 6: Đáp án C
X là glucozo
Câu 7: Đáp án B
Các tính chất của xenlulozơ là: có dạng sợi (1); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit
nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4) ; bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6)
Câu 8: Đáp án C
Glucozơ có nhóm –CHO nên tham gia được phản ứng cộng nước brom còn fructozơ thì
không
Câu 9: Đáp án C
C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2
CH3CH2OH + CuO -> CH3CHO + Cu + H2O
CH3CHO + ½ O2 -> CH3COOH
Câu 10: Đáp án B
Glucozo làm mất màu nước Brom còn Fructozo thì không.
Câu 11: Đáp án B
n Sorbitol = 0.01 mol = n Glucozo
=> n thực tế = 0.01 mol
=> n lý thuyết = 0,01 . 100 : 80 = 0,0125 mol
=> m

glucozo


= 0,0125 . 180 = 2,25 g

Câu 12: Đáp án B
Glucozo , fructozo
Câu 13: Đáp án B
Xenlulo zơ → X: C6H12O6


+ H 2O
+ C2 H 5OH
Menruou
mengiam
xenlulozo 
→ C6 H12 O6 
→C2 H 5OH 
→ CH 3COOH 
→ CH 3COOC 2 H 5
+ H + ,t °

Câu 14: Đáp án C
Ta có sơ đồ chuyển hóa sau : Tinh bột → Glucose → ancol etylic→ axit axetic.
Hai chất X và Y lần lượt là Glucose và ancol etylic
Câu 15: Đáp án C
fructozo, glucozơ
Câu 16: Đáp án B
Câu 17: Đáp án D
nglucozo=9,0/180=0,05 mol=>nAg=2nglucozo=0,1 mol=>mAg=10,8 gam.
Câu 18: Đáp án A
Các phát biểu đúng là (a), (b), (c), (e).
Câu 19: Đáp án B

Câu 20: Đáp án D
Để phân biệt glucozo và fructozo ta dùng dung dịch nước Br 2. Glucozo làm mất màu nước
brom còn fructozo thì không.
Câu 21: Đáp án D
Sơ đồ hoàn chỉnh : Glucozo -> C2H5OH -> CH2=CH2 -> C2H4(OH)2 -> (CH3COO)2C2H4
X : C2H5OH
Y : CH2 = CH2
T : C2H4(OH)2
Câu 22: Đáp án C
Các nhận xét đúng là (1) (4) (5) (6) (7)
Câu 23: Đáp án D
Glucozo có nhóm –CHO nên có thể dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết.
Câu 24: Đáp án C
(C6H10O5)n → nC6H12O6
ntb = 324 : 162 = 2 (mol)
=> nglu = 2 (mol)
Vì H = 75% => mglu = ( 2. 180).0,75 = 270 (g)
Câu 25: Đáp án D
1glu → 2Ag
0,075 ← 0,15 (mol)
=> mGlu = 0,075. 180 = 13,5 (g)


Câu 26: Đáp án A
Các chất đó là: dd saccarozo, glixerol => có 2 chất
Câu 27: Đáp án C
Các chất phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là: fructozo, glucozo
Chú ý:
Val-Gly-Ala phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm cho dung dịch màu tím.
Câu 28: Đáp án C

Các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân là: tinh bột, xenlulozo, saccrozo, tripeptit => có
4 chất
Câu 29: Đáp án B
(1) Đ
(2) S. Vì saccarozo không có phản ứng tráng bạc.
(3) S. Tuy có cùng mắt xích là C 6H10O5 nhưng số lượng mắt xích của xenlulozo lớn hơn rất
nhiều so với tinh bột.
(4) Đ
(5) S. Vì thủy phân tinh bột ta chỉ thu được glucozo.
Câu 30: Đáp án C
A. S. Saccarozo được gọi là đường mía.
B. Đa số polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.
C. Đ
D. S. Triolein là chất béo không no.
Câu 31: Đáp án B
Tinh bột → Glucozo
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 + H2O
nBaCO3 = 0,25 mol và nBa(HCO3)2 = n↓ lần 2 = 0,15
→ nCO2 = 0,25 + 015.2=0,55 mol
→ thực tế thì : ntinh bôt = 0,275:0,81=0,34 mol
→ m =55g
Câu 32: Đáp án D
Glucozo → 2Ag
0,05




0,1 (mol)


=> m = 0,05.180 = 9 gam
Câu 33: Đáp án A
nAg = 0,25 mol
=> n(Glu+Fruc) = nAg/2 = 0,125 mol
=> m(Glu+Fruc) = 0,125.180 = 22,5 (g)
=> m = 22,5 - 1,8 = 20,7 (g)
Câu 34: Đáp án D
Glucozo → 2Ag
→ nAg = 0,1 mol
→ nGlucozo = 0,05 mol
→ CM[Glucozo] = 0,1M
Câu 35: Đáp án B
a) S vì tromg môi trường kiềm fructozo bị chuyển hóa thành glucozo và vẫn có phản ứng
tráng bạc
b) Đ vì xenlulozo thủy phân tạo ra glucozo
c) Đ do fructozo có các nhóm –OH gắn vào C liền kề nhau
d) Đ
e) Đ
f) S vì saccarozo được tạo bởi α-glucozo và β-fructozo

Mức độ vận dụng - Đề 1
Câu 1: Điều chế ancol etylic từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, hiệu suất toàn bộ quá trình
đạt 85%. Khối lượng ancol thu được là?
A. 458,58 kg

B. 485,85 kg


C. 398,8 kg

D. 389,79 kg

Câu 2: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng
hoàn toàn được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?
A. 16,2 gam

B. 18 gam

C. 9 gam

D. 10,8 gam

Câu 3: Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với dung dịch AgNO 3/NH3 thì khối lượng Ag thu
được tối đa là
A. 21,6g.

B. 10,8g.

C. 32,4g.

D. 16,2g.

Câu 4: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí
sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 lấy dư, thu được 75g kết tủa. Giá trị của
m là


A. 65.


B. 75.

C. 8.

D. 55.

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 68,4 gam saccarozơ được dung dịch X. Cho X phản ứng hoàn toàn
với Cu(OH)2 dư trong NaOH đun nóng sinh ra m gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của m là
A. 57,6 gam.

B. 28,8 gam.

C. 32 gam.

D. 64 gam.

Câu 6: Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc, phản ứng hoàn toàn sinh ra 32,4 gam bạc.
Giá trị của m là
A. 108 gam.

B. 135 gam.

C. 54 gam.

D. 270 gam.

Câu 7: Lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được V ml C 2H5OH 46o
(khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml). Giá trị của V là
A. 400.


B. 250.

C. 500.

D. 200.

Câu 8: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6

B. 32,4

C. 10,8.

D. 16,2

Câu 9: Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu
được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
A. 51,84

B. 32,40.

C. 58,32.

D. 58,82

Câu 10: Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột:
Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic

Lên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch
ancol etylic 200 thu được là (Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml)
A. 19,17 lít.

B. 6,90 lít.

C. 9,58 lít.

D. 3,45 lít.

Câu 11: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất
phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
A. 29,70.

B. 26,73.

C. 33,00.

D. 25,46.

Câu 12: Đun nóng dung dịch chứa 1,8 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6.

B. 2,16.

C. 3,24.

D. 16,2.


Câu 13: Thể tích dung dịch HNO 3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng
với xenlulozơ tạo thành 178,2 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 98 lít.

B. 140 lít.

C. 162 lít.

D. 110 lít.

Câu 14: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 (u). Vậy số mắt
xích glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là
A. 30000.

B. 27000.

C. 35000.

D. 25000


Câu 15: Cho 360 gam glucozơ lên men rượu, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi
trong dư thu được m gam kết tuả trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của
m là
A. 160.

B. 200 .

C. 320


D. 400.

Câu 16: Đốt cháy 24,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 0,84 mol O 2. Mặt
khác, nếu đun 24,48 gam X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp Y. Trung hòa Y, rồi cho tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 30,24.

B. 25,92.

C. 34,56.

D. 43,20.

Câu 17: Lên men 41,4 gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn
toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 18,4

B. 28,75g

C. 36,8g

D. 23g.

Câu 18: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO 3 trong
dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M

B. 0,10M


C. 0,01M

D. 0,02M

Câu 19: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3,
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2.

B. 10,8.

C. 32,4.

D. 21,6.

Câu 20: Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H = 80%) được etanol và khí CO 2. Dẫn khí thu
được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Lượng glucozơ ban đầu là:
A. 28,8 gam.

B. 45 gam.

C. 36 gam.

D. 43,2 gam.

Câu 21: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,5.

B. 9,0.


C. 18,0.

D. 8,1.

Câu 22: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO 3.
Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích HNO 3 96%( d=1,52 g/ml)
cần dùng là
A. 1,439 lít.

B. 14,39 lít.

C. 24,39 lít.

D. 15 lít.

Câu 23: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp glucozo và fructozo vào dung dịch AgNO 3/NH3 dư
thu được 38,88g Ag. Giá trị của m là :
A. 48,6

B. 32,4

C. 64,8

D. 16,2

Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được
dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y; sau


đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được m gam kết tủa.

Giá trị của m là
A. 43,20.

B. 21,60.

C. 46,07.

D. 24,47.

Câu 25: Lên men hoàn toàn 135g Glucozo thành ancol etylic và V lit CO2 (dktc). Giá trị của V là
:
A. 8,4

B. 33,6

C. 16,8

D. 50,4

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ và fructozơ, saccarozơ,
mantozơ cân dùng vừa đủ 37,632 lít khí O 2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm
cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. 260,04.

B. 287,62.

C. 330,96.

D. 220,64.


Câu 27: Cho m gam glucozo lên men tạo thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO 2
sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 80 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 144

B. 72

C. 54

D. 96

Câu 28: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lítancol etylic
460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8
g/ml.
A. 6,0 kg.

B. 4,5 kg.

C. 5,4 kg.

D. 5,0 kg.

Câu 29: Lên men m gam glucozơ (hiệu suất quá trình lên men là 90%), thu được etanol và khí
CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 sinh ra bằng nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa và khối
lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 3,4 gam. Giá trị của m là
A. 12.

B. 13.

C. 14.


D. 15.

Câu 30: Thực hiện phản ứng thủy phân 3,42 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng,
đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng hoàn toàn
với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy
phân là
A. 87,50 %.

B. 69,27 %.

C. 62,50 %.

D. 75,00 %.

Câu 31: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đậm đặc có H 2SO4 đặc,
nóng xúc tác. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric, hiệu
suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là
A. 42 kg.

B. 21 kg.

C. 30 kg.

D. 10 kg.

Câu 32: Từ 16,2 kg gạo có chứa 81% tinh bột có thể sản xuất được V lít ancol etylic 23 0, biết
hiệu suất của cả quá trình lên men đạt 75%, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8
g/ml. Giá trị của V là
A. 30,375 lít


B. 37,5 lít.

C. 40,5 lít .

D. 24,3 lít.


Câu 33: Hóa chất dùng để phân biệt hai dung dịch glucozo và fructozo là
A. AgNO3/NH3

B. Cu(OH)2

C. Na

D. dung dịch brom

Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal, axit axetic,
metyl fomilat, saccaroz ơ, tinh bột) cần 8,96 lít O 2 đktc. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư. Lọc tách kết tủa, thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam so với
dung dịch Ca(OH)2 ban đầu
A. tăng 24,44 gam

B. tăng 15,56 gam

C. giảm 15,56 gam

D. Giảm 40,0 gam

Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần
2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

A. 6,20

B. 5,25

C. 3,60

D. 3,15

Đáp án
1-A
11-B
21-B
31-B

2-C
12-B
22-B
32-A

3-C
13-B
23-B
33-D

4-B
14-A
24-C
34-C

5-A

15-C
25-B
35-D

6-B
16-A
26-C

7-A
17-C
27-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
mTinh bột = 1000.95% = 950 kg
(C6H10O5)n → C6H12O6 → 2C2H5OH
950/162



950.2/162

=> mC2H5OH = 85% . 46 . 950 . 2/162 = 458,58 kg
Câu 2: Đáp án C
nAg = 0,1 mol => n glu = 0,05 mol
=> m = 0,05 . 180 = 9g
Câu 3: Đáp án C
Glucozo -> 2Ag
0,15


->

0,3 mol

=> m = 32,4g
Câu 4: Đáp án B
C6H10O5 -> C6H12O6 -> 2CO2 -> 2CaCO3
½ .0,75.100/81
=> m = 75g
Câu 5: Đáp án A

<-

0,75 mol

8-A
18-A
28-B

9-C
19-D
29-D

10-B
20-B
30-A


Saccarozo -> Glucozo + Fructozo
0,2 mol ->


0,2 ->

0,2

Glucozo(Fructozo) -> Cu2O
=> nCu2O = (nGlucozo + nFructozo ) = 0,4 mol
=> m = 57,6g
Câu 6: Đáp án B
Glucozo -> 2Ag
0,15

<- 0,3 mol

=> mdd Glucozo = 135g
Câu 7: Đáp án A
C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2
2 mol

-> 2.2.80% = 3,2 mol

V = m : D => Vdd = VC2H5OH : 46% = 400 ml
Câu 8: Đáp án A
1 Glucose → 2Ag
0,1 mol → 0,2 mol
Khối lượng Ag thu được là m =0,2.108=21,6 g
Câu 9: Đáp án C
Khi thủy phân mantozo thì
Mantozo → 2 glucozo
Sau phản ứng có mantozo và glucozo do phản ứng có hiệu suất đều tham gia phản ứng với

AgNO3 tạo Ag với

: mantozo → 2Ag và glucozo → 2 Ag

Lời giải
Số mol của mantozo là 0,15 mol
Ta có
C12 H 22 O11 
→ C6 H10 O5 + H 2 O
0,15 mol →

0,15.2.0,8 = 0,24 mol

Sau phản ứng có 0,03 mol mantozo dư và 0,24 mol glucozo
Suy ra nAg = 0,03.2 + 0,24.2= 0,54 mol => m=58,32g
Câu 10: Đáp án B
Hiệu suất chung cả quá trình là H =0,75.0,8=0,6
Ta có (C6 H10 O5 ) n → 2nC2 H 6 O


×